Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.98 KB, 82 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
MỤC LỤC
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bánh kẹo, thực phẩm Error: Reference source
not found
Biểu 2.1 : Phiếu nhập kho Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho Error: Reference source not found
Bảng số 2.1: Bảng phân bổ chi phí SXC của PX bánh kem xốp Error:
Reference source not found
Biểu số 13 : Trích nhật ký chứng từ số 5 Error: Reference source not found
Biểu số 14 : Trích nhật ký chứng từ số 1 Error: Reference source not found
Bảng số 2.3: Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ Error: Reference source not
found
Bảng số 2.4: Bảng tổng hợp giá thành các sản phẩm Error: Reference source
not found
phân xưởng bánh kem xốp Error: Reference source not found
Bảng số 2.2: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.Error:
Reference source not found
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
DANH MỤC VIẾT TẮT
SXKD Sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định
BH Bán hàng
CCDV cung cấp dịch vụ
QLDN Quản lý doanh nghiệp
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
CPKD Chi phí kinh doanh
CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh
NVL Nguyên vật liệu


NC Nhân công
PT Phân tích
SX Sản xuất
PB Phân bổ
SD Sử dụng
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
LỜI NÓI ĐẦU
  
Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra cho doanh nghiệp nước ta
những cơ hội hấp dẫn cũng như những thách thức mới. Bên cạnh sự dễ dàng
hơn trong lưu thông hàng hoá, tìm bạn hàng tiềm năng ở các nước khu vực và
trên thế giới thì các doanh nghiệp cũng phải đối mặt với sự khó khăn hơn
trong vòng quay cạnh tranh giành giật thị trường. Các mặt hàng bánh kẹo
Việt Nam dù vốn có lợi thế về nguồn lao động dồi dào, nguyên liệu phong
phú cũng không tránh khỏi vòng quay khắc nghiệt này. Chính vì vậy chiến
lược nâng cao chất lượng sản phẩm với giá cả hấp dẫn người tiêu dùng luôn
được các doanh nghiệp ưu tiên hàng đầu bởi đây là tiền đề tích cực giúp
doanh nghiệp sản xuất đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng nhanh vòng quay
của vốn, tăng sức mạnh trên thị trường kể cả trong nước và ngoài nước. Điều
đó đặt ra cho doanh nghiệp yêu cầu quản lý chặt chẽ việc sử dụng lao động,
vật tư, tiền vốn…có được các biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp chi phí sản
xuất là cơ sở để hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là yêu cầu thiết yếu, mang tính thời
sự được doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý.
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị là Công ty sản xuất bánh kẹo
với nhiều mẫu mã chủng loại. Mỗi dòng sản phẩm của Công ty được một
phân xưởng chuyên trách nên sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp,
được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng. Tuy nhiên, để hội
nhập với xu thế cạnh tranh tất yếu, Công ty cũng phải có những biện pháp

tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo
chất lượng sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị được sự
giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ phòng kế toán cùng kiến thức đã được trang bị
tại nhà trường và sự chỉ bảo tận tình của thầy giảng viên hướng dẫn thực tập:
THS.NGUYỄN HỮU ĐỒNG, đã giúp em đã hoàn thành báo cáo: “Hoàn
Thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của chuyên đề gồm 3 phần chính:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.
Chương III: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị.
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Bích Hạnh
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG I:
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM ,TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
1.1.ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
a.Danh mục sản phẩm của công ty

Tuy thời gian hoạt động chưa lâu nhưng với dây truyền sản xuất hiện đại
công ty đã cho ra những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá cả
phải chăng .Đến nay công ty đã có hàng trăm loại sản phẩm mà khách hàng
ưa thích như: bánh kem xốp, kẹo, lương khô, mứt tết, bánh trung thu…
Sau đây là danh mục các sản phẩm chủ yếu của công ty:
STT Tên Sản Phẩm
Mã Sản
Phẩm
Đơn Vị
Tính
1. Bánh vani trứng BQG001 gói
2. Bánh quy bơ sữa BQG011 gói
3. Cracker kẹp kem 400g CRG017 hộp
4. Cracker HG OMONI 315g CRH011 hộp
5. Kẹo Suri hoa quả 450g KG002 gói
6. Kẹo Suri hoa quả 375g KG005 gói
7. Kẹo Suri café & milk 250g KG010 gói
8. Kẹo hộp chocolate 250g KH004 hộp
9. Kẹo hộp caramen 330g KH005 hộp
10. Kẹo hộp sao 300g KH006 hộp
11. Kẹo hộp milk 275g KH008 hộp
12. Kem xốp 210 gr KXG019 gói
13. Kem xốp 270 gr KXG020 gói
14. Kem xốp 320 gr KXG021 gói
15. Lương khô đậu xanh LK001 gói
16. Lương khô dinh dưỡng LK002 gói
17. Lương khô tổng hợp LK004 gói
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng

18. Lương khô ca cao LK007 gói
19. Bánh Snack gà 15g SN0029 gói
20. Bánh Snack Ngô 15g SN0031 gói
21. Bánh Snack cua 15g SN0032 gói
22. Bánh mỳ Staft 60g BT001 chiếc
23. Bánh mỳ Lucky 40g BT003 chiếc
24. Bánh gatô phi 18 kem tươi BTG309 chiếc
25. Bánh gatô phi 16 kem tươi BTG300B chiếc
26. Bánh gatô phi 14 kem tươi BTG300A chiếc
27. Bánh nướng trung thu nhân trứng BTTN001 chiếc
28. Bánh nướng trung thu nhân đậu xanh BTTN002 chiếc
29. Bánh nướng trung thu nhân trứng - đậu
xanh
BTTN003 chiếc
30. Bánh nướng trung thu thập cẩm BTTN004 chiếc
31. Bánh nướng trung thu đậu xanh-hạt dưa BTTN005 chiếc
32. Bánh nướng trung thu trà xanh BTTN006 chiếc
33. Bánh nướng trung thu khoai môn BTTN007 chiếc
34. Bánh dẻo trung thu nhân trứng BTTD001 chiếc
35. Bánh dẻo trung thu nhân đậu xanh BTTD002 chiếc
36. Bánh dẻo trung thu nhân trứng - đậu xanh BTTD003 chiếc
37. Bánh dẻo trung thu thập cẩm BTTD004 chiếc
38. Bánh dẻo trung thu đậu xanh-hạt dưa BTTD005 chiếc
39. Bánh dẻo trung thu trà xanh BTTD006 chiếc
40. Bánh dẻo trung thu khoai môn BTTD007 chiếc
41. Mứt tết hộp vuông 250g MTH001 hộp
42. Mứt tết hộp vuông 300g MTH002 hộp
43. Mứt tết hộp lục giác 250g MTH003 hộp
44. Mứt tết hộp lục giác 300g MTH004 hộp
b.Tiêu chuẩn chất lượng

Tuy thời gian hoạt động chưa lâu nhưng với dây truyền sản xuất hiện
đại công ty đã cho ra những sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá cả
phải chăng. Bên cạnh đó, nhà máy đầu tư mạnh vào việc xây dựng cơ sở hạ
tầng, áp dụng những dây chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến : đẩy mạnh sản
xuất hàng loạt những mặt hàng đã là thế mạnh của công ty như dây chuyền
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
sản xuất bánh kem xốp, lương khô đồng thời phát triển những mặt hàng mới
như bánh tươi, giò bò, giò lụa, rượu,bánh trung thu,mứt tết…Đặc biệt tổng
kho bánh kẹo có diện tích lên tới 25.000m2 cùng 3 cơ sở sản xuất khá rộng
lớn tại Đồng Văn- Nam Hà, Bình Dương và Quy Nhơn tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình sản xuất của công ty trong mùa vụ cao điểm. Cộng với việc
thực hiện nghiêm chỉnh quy định vệ sinh an toàn thực phẩm, nhãn hiệu hàng
hoá cũng như áp dụng các luật thuế tạo sự bình đẳng hơn giữa các doanh
nghiệp giúp cho công ty yên tâm sản xuất và tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển vững mạnh. Vì vậy từ năm 2000 đến nay công ty luôn đạt tiêu
chuẩn chất lượng: ISO 9001-2000
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
c.Tính chất sản phẩm
Do công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau như: bánh kem xốp,
lương khô ,bánh tươi,bánh trung thu,mứt tết,kẹo…Nên nguyên liệu để sản
xuất các sản phẩm đó có thể giống hoặc khác nhau nhưng thời gian và quy
trình sản xuất các sản phẩm là khác nhau nên tính chất các sản phẩm của
công ty là rất phức tạp.
d.Loại hình sản xuất:
Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị với mục tiêu sản xuất các mặt
hàng bánh kẹo, lương khô…không chỉ phục vụ nhu cầu trong nước mà còn

mở rộng thị trường ra nước ngoài.Do vậy công ty sản xuất hàng loạt sản
phẩm được ưa thích trong nước để phục vụ nhu cầu trong nước đồng thời
cũng sản xuất những sản phẩm theo đơn đặt hàng của đối tác trong và
nước ngoài.
e.Thời gian sản xuất, đặc điểm sản phẩm dở dang:
Do những sản phẩm của công ty là thực phẩm nên thời gian để sản xuất
những sản phẩm này là ngắn. Vì công ty tổ chức cho công nhân làm việc
liên tục trong 3 ca nên không có sản phẩm dở dang
1.2.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
a.Quy trình công nghệ
- Sản phẩm chính của công ty hiện nay đang chiếm lĩnh trên thị trường
và được khách hàng ưa chuộng như: Bánh kem xốp, bánh quy, lương khô
bánh trung thu, bánh ngọt, mứt tết vv…
- Mỗi nhóm sản phẩm có đặc trưng riêng do thành phần cấu tạo nên
chúng không giống nhau. Các loại sản phẩm này được sản xuất trên dây
chuyền công nghệ tại 5 phân xưởng chính: Phân xưởng bánh quy, phân xưởng
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
kem xốp , phân xưởng lương khô, phân xưởng kẹo, phân xưởng bánh ngọt,
bánh trung thu, mứt tết.
- Quy trình công nghệ sản xuất được tổ chức theo kiểu chế biến liên
tục, khép kín không gián đoạn về mặt thời gian, kỹ thuật. Mỗi loại sản phẩm ở
các phân xưởng được sản xuất theo các công đoạn khác nhau với nhiều thao
tác cụ thể được phân chia tỉ mỉ, để phục vụ cho việc xác lập định mức công
việc và định mức lao động cho mỗi sản phẩm. Cụ thể:
+ Dây chuyền sản xuất bánh kem xốp: Sản xuất các loại bánh kem xốp
như: Kem xốp phủ sôcôla, kem xốp hộp, kem xốp thỏi…
+ Dây chuyền sản xuất lương khô: sản xuất các loại bánh lương khô

như Lương khô cacao, bánh lương khô trứng, lương khô tổng hợp, lương khô
đậu xanh…
+ Dây chuyền sản xuất bánh quy: Sản xuất các loại bánh quy( bánh
hương cốm, hương dâu, bánh vani trứng…), bánh kẹp kem,…
+ Dây chuyền sản xuất kẹo: Sản xuất các kẹo như kẹo suri,kẹo mềm
nhân café,kẹo cứng….
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất bánh kẹo, thực phẩm.
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
8
Thành phẩm
Phòng kiểm tra kỹ thuật
Phòng in date
Phòng đóng gói sản
phẩm
Nguyên liệu đầu vào
Phân loại
Nhào trộn
Máy tạo hình
Lên men
Nướng bánh
Phòng làm nguội
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
b.Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Mặt hàng chính của Công ty là bánh mỳ tươi, mứt, kẹo,bánh kem xốp,
bánh quy, lương khô Với đầy đủ kính cỡ. Với quy trình sản xuất khép kín
Công ty đã tạo cho sản phẩm của mình có được chỗ đứng trên thị trường và
được người tiêu dùng ưa chuộng với đầy đủ chủng loại theo yêu cầu của

khách hàng. Với sản phẩm đa dạng nhiều chủng loại như:
. Bánh mỳ: nhân ngọt, nhân sữa dừa, nhân mặn,
.Sản phẩm của hàng tết: Mứt tết, kẹo, bánh kem xốp, bánh quy, lương
khô
. Sản phẩm bánh trung thu: bánh dẻo, bánh nướng
Để sản xuất các sản phẩm này công ty chia bộ phận sản xuất thành các
phân xưởng:
- Phân xưởng bánh kem xốp: trong phân xưởng được chia thành các tổ
sản xuất như tổ nghiền, tổ phối trộn, tổ ép tạo hình, tổ đóng gói, tổ bao bì…
- Phân xưởng bánh quy: phân xưởng chia ra các tổ sản xuất như: tổ
nhào trộn, tổ tạo hình, tổ đóng khay, tổ đóng gói, tổ bao bì…
- Phân xưởng kẹo : Phân xưởng chia ra các tổ sản xuất như: tổ nhào
trộn, tổ tạo hình, tổ đóng gói, tổ bao bì…
- Phân xưởng lương khô: Trong phân xưởng được chia thành các tổ
sản xuất như tổ nghiền, tổ phối trộn, tổ ép tạo hình, tổ đóng gói, tổ bao bì…
- Phân xưởng bánh ngọt, bánh trung thu, mứt tế t : Phân xưởng này
cũng được chia thành các tổ như tổ nhào bột, tổ tạo hình, tổ đóng gói.
1.3.QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
Trực tiếp tham gia quản lí chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thực
phẩm Hữu Nghị là: Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và phòng kế toán tài
chính của công ty.Cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
trị, Tổng giám đốc, phòng kế toán tài chính của Công ty trong việc xây dựng,
phê duyệt kế hoạch, dự toán, định mức, cung cấp thông tin chi phí, kiểm soát
chi phí như sau:
a.Hội đồng quản trị:
- Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
- Quyết định phương án đầu tư.

- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ thông
qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay bằng 50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong sổ kế toán của công ty.
- Quyết định giá chào bán cổ phần trái phiếu của công ty, định giá tài
sản góp vốn không phải tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng.
- Trình báo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
b.Tổng giám đốc:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm của công ty, dự án đầu tư, phương án
liên doanh, đề án tổ chức quản lý, quy chế quản lý chi phí của công ty, kế
hoạch đào tạo lao động.
- Xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, đơn
giá tiền lương phù hợp với quy định của nhà nước trình HĐQT phê duyệt,
kiểm tra các đơn vị phụ thuộc công ty thực hiện các định mức, tiêu chuẩn,
đơn giá quy định nội bộ của công ty.
- Quyết định mức lương của phó tổng giám đóc và kế toán trưởng của
công ty.
- Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán tài sản, các hợp đồng
vay, cho vay, thuê, cho thuê và các hợp đòng kinh tế khác, giá mua, giá bán
sản phẩm và dịch vụ của công ty theo phân cấp, uỷ quyền của HĐQT.
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, quyết địh
các giải pháp phát triển thị thường, tiếp thị và công nghệ, điều hành hoạt động
SXKD của công ty nhằm thực hiện các nghị quyết của HĐQT.
- Báo cáo cho HĐQT về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
c. Phòng kế toán tài chính.
- Bao gồm các kế toán viên như: kế toán NVL, kế toán công nợ, kế toán
tiền lương,kế toán TSCĐ….có nhiệm vụ tập hợp và phản ánh các chi phí
SXKD như : chi phí NVL, chi phí tiền lương, chi phí khấu haoTSCĐ….vào

sổ kế toán sau đó báo cáo cho kế toán trưởng.
- Từ những thông tin về chi phí SXKD mà các kế toán viên phản ánh
trên sổ sách, kế toán trưởng có nhiệm vụ:
+ Ký kiểm tra trực tiếp các chứng từ thu, chi, bán hàng để trình tổng
giám đóc công ty ký duyệt.
+ Chỉ đạo các công tác vay vốn, thanh quyết toán công nợ để phục vụ
SXKD của công ty.
+ Tham mưu đề xuất ý kiến với tổng giám đốc và các đồng chí lãnh đạo
công ty về mặt tài chính giá thành sản phẩm, chi phí quản lý.
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
CHƯƠNG II:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM HỮU NGHỊ
2.1.KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC
PHẨM HỮU NGHỊ
2.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.1.1.Nội dung
Để có được một sản phẩm bánh kẹo hoàn chỉnh cả về chất lượng và
hương vị đã quy định, màu sắc đúng tiêu chuẩn thơm ngon hấp dẫn người tiêu
dùng cần rất nhiều nguyên liệu khác nhau. Do đó để quản lý và tập hợp chính
xác khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm đã chia sản phẩm này thành các loại:
+Chi phí nguyên vật liệu chính như: bột mỳ, đường, dầu thực vật, sữa…
+Chi phí nguyên vật liệu phụ như: hương liệu… Bao bì như thùng carton,
bút mực dính, nhiên liệu…
Số lượng nguyên vật liệu chuyển đến Công ty được tính trên cơ sở số
lượng sản phẩm đặt hàng và từng loại nguyên vật liệu cho từng loại sản

phẩm( định mức này được Công ty và khách hàng cùng nghiên cứu, xây dựng
phù hợp với mức tiêu hao thực tế và dựa trên điều kiện cụ thể của mỗi bên).
2.1.1.2.Tài khoản sử dụng
Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm liên quan trực tiếp đến
từng phân xưởng, từng loại sản phẩm do đó Công ty tổ chức tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp ghi trực tiếp.
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty cổ phần thực
phẩm Hữu Nghị thông qua các tài khoản sau:
*Tài khoản 621- Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp.
- Kết cấu của TK 621 như sau:
Bên nợ:
+Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế
tạo sản phẩm hay thực hiên lao vụ, dịch vụ.
Bên có:
+ Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản tính
giá thành
+Trị giá nguyên liệu, vật liệu dùng không hết.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 621 được mở chi tiết như sau:
+TK 6211: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp phân xưởng bánh kem xốp.
+TK 6212: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp phân xưởng bánh quy.
+TK 6213: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp phân xưởng lương khô.
+TK 6214: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp phân xưởng kẹo.
+TK 6215: Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp phân xưởng bánh ngọt, bánh
trung thu, mứt tết.
*Tài khoản 152- Nguyên liệu, vật liệu.
- Kết cấu của TK 152 như sau:

Bên nợ:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh, được cấp hoặc nhập từ các
nguồn khác.
+ Trị giá của nguyên liệu, vật liệu thừa khi kiểm kê.
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Bên có:
+Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho hoạt động sản
xuất sản phẩm, để bán, thuê ngoài gia công chế biến, hoặc góp vốn đầu tư.
+Trị giá của nguyên liệu, vật liệu được giảm giá hoặc trả lại người bán,
+Trị giá của nguyên liệu, vật liệu phát hiện thiếu hụt khi kiểm kê.
Dư nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho.
- Tài khoản này được chi tiết như sau:
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ.
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Bao bì sản phẩm
Và một số tài khoản liên quan như: TK111, TK112, TK133, TK331…
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
Việc theo dõi quản lý và hạch toán chi phí nguyên vật liệu ở Công ty
được tiến hành trong suốt quá trình sản xuất theo từng loại sản phẩm sản xuất.
Sản phẩm chủ yếu của Công ty là bánh kem xốp, bánh quy, lương khô,
… được sản xuất từ nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Vì vậy phải theo
dõi chi tiết việc nhập và xuất nguyên vật liệu.
*Đối với nguyên vật liệu nhập kho: Công ty xác định giá vật liệu
nhập kho như sau:
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho: thì doanh nghiệp có 2
loại chứng từ đó là:”Hoá đơn”( do người bán gửi cho doanh nghiệp) và

“Phiếu nhập kho” (do cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp lập).Gía trị NVL
thực tế nhập kho được tính theo công thức:
Gía trị NVL thực tế Gía gốc ghi Chi phí Thuế nhập
nhập kho = trên hoá đơn + thu mua + khẩu( nếu có)

SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
- Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
Gía NVL Gía trị vật liệu Chi phí gia công và
thực tế nhập kho = xuất gia công + các chi phí liên quan khác
- Đối với vật liệu là phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng thì giá vật liệu nhập
kho được tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên thị trường.
Ví Dụ: Ngày 02/10/2010 nhập kho 120.000 kg đường trị giá
19.680đ/Kg của công ty mía đường Nam Sơn.( Số HĐ: 19120,Ký hiệu HĐ:
PP/2010).Chi phí vận chuyển là: 2.400.000đ. Do vậy Giá thực tế của đường
nhập kho là:
19.680 x 120.000 +2.400.000
Đơn giá thực tế đường xuất kho =
120.000
= 19.700 đ/Kg
Kế toán NVL lập phiếu nhập kho như Biểu mẫu 01( trang 19)
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Biểu 2.1 : Phiếu nhập kho
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Địa chỉ: 122 Định Công-Hà Nội

PHIẾU NHẬP KHO

Ngày 05 tháng 10 năm 2010
Số: 82
Nợ TK 152
Có TK 331
Họ và tên người giao: Trần Thu Hiền
Theo…….Số……ngày……tháng… năm……của…………
Nhập tại kho : Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
STT Tên vật tư

số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1.
Đường trắng ĐT Kg 120.000 120.000 19.700 2.364.000.000
Cộng 120.000 120.000 2.364.000.000
(Hai tỷ ba trăm sắu tư triệu đồng )
Xuất ngày 05/10/2010
Người lập Người giao Thủ kho Kế toán trưởng
phiếu hàng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)

SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
16

Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
* Đối với nguyên vật liệu xuất kho: Do đặc điểm sản xuất của Công ty
mà số lần xuất kho nhiều và liên tục, nhưng số vật liệu nhập kho lại theo từng
lần không liên tục, số lượng nhập nhiều do đó Công ty áp dụng phương pháp
giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập để xác định giá trị nguyên vật liệu xuất
kho. Vì giá của từng lần nhập là ổn định và biến động ít nên giá của vật tư
xuất kho cũng không biến động nhiều.
- Công thức xác định:
Trị giá thực tế Đơn giá thực tế Khối lượng
vật liệu = bình quân vật X vật liệu
xuất kho liệu xuất kho xuất kho
- Đơn giá vật liệu xuất kho được xác định sau mỗi lần nhập:
Trị giá thực Trị giá TT VL tồn kho + Trị giá TT VL nhập kho
tế vật liệu =
xuất kho Số lượng VL tồn kho + Số lượng VL nhập kho
VD: Ngày 05/10/2010 xuất kho 4.500kg đường cho phân xưởng bánh
kem xốp theo phiếu xuất kho số 100. Đường tồn cuối tháng
09/2010 chuyển sang là 30.000 kg trị giá 19.500đ/Kg.
(30.000 x 19.500) + 120.000 x 19.700
Đơn giá thực tế đường xuất kho =
30.000 + 120.000
= 19.660 đ/Kg
Trị giá thực tế đường xuất kho ngày 05/10/20010 = 19.660 x 4.500
= 88.470.000đ
Căn cứ vào kế hoặch sản xuất ở các phân xưởng, nhu cầu thực tế và định
mức tiêu hao nguyên vật liệu, từng bộ phận xin lĩnh vật tư và ghi vào phiếu
xuất kho, phiếu được lập cho một hoặc nhiều loại vật liệu tại cùng một kho.

Phiếu xuất kho có mẫu như biểu mẫu số 02( trang 21)
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
Địa chỉ: 122 Định Công-Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2010
Số: 100
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận: Lê Thị Hoa Phân xưởng: Bánh kem xốp
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất bánh kem xốp
Xuất tại kho : Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị
STT Tên vật tư

số
ĐV
T
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
YC
Thực
xuất
2. Bột mỳ BM K
g
50.000 50.000 15.600 780.000.000
3. Đường trắng ĐT K

g
4.500 4.500 19.660 88.470.000
4. Sũa bột SB Kg 1.400 1.400 98.000` 137.200.000
5. Vani hương
liệu
VNC Kg 250 250 180.000 45.000.000
6. Bao bì sản
phẩm
BB Kg 116 116 11.000 1.276.000
Cộng 1.061.685.000
(Một tỷ không trăm sáu mốt triệu sáu trăm tám năm nghìn đồng)
Xuất ngày 05/10/2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
phiếu hàng
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào toàn bộ các chứng từ nhập kho, xuất kho và các
chứng từ khác có liên quan , kế toán nguyên vật liệu tiến hành tập hợp toàn bộ
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
18
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho để lập bảng phân bổ nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ cho từng khoản mục chi phí, từng bộ phận từng phân
xưởng, từng loại sản phẩm: Biểu mẫu số 03 (trang )
Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ kế toán
chi phí sản xuất và giá thành lấy số liệu để ghi vào Sổ chi tiết chi phí sản
xuất kinh doanh – TK621(Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) cho từng loại
sản phẩm của từng phân xưởng.

VD: Trích Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh – TK621 cho
sản phẩm bánh kem xốp 210 gr của phân xưởng bánh kem
xốp như biểu mẫu số 05(trang )
Đối với các sản phẩm khác trong phân xưởng bánh kem xốp như: bánh kem
xốp 270 gr, bánh kem xốp 320 gr và các sản phẩm ở các phân xưởng bánh
quy,phân xưởng lương khô, phân xưởng kẹo…kế toán cũng vào sổ chi tiết
TK 621 tương tự như trên.
2.1.1.3.Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp
Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, kế toán
dùng để định khoản :
Nợ TK 621: 3.812.790.460
(CT:TK 6211: PX bánh kem xốp: 1.017.001.467)
(CT:TK 6212: PX bánh quy: 941.005.477)
(CT:TK 6213:PX lương khô: 615.286.444)
(CT:TK 6214:PX kẹo: 932.555.375)
(CT:TK 6215:PX bánh ngọt,TT,MT: 306.941.688)
Có TK 1521 3.812.790.460
Nợ TK 621: 110.129.537
(CT:TK 6211: PX bánh kem xốp: 29.375.310)
(CT:TK 6212: PX bánh quy: 27.180.244)
(CT:TK 6213:PX lương khô: 17.772.078)
(CT:TK 6214:PX kẹo: 26.936.149)
(CT:TK 6215:PX bánh ngọt,TT,MT: 8.865.776)
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Có TK 1522 110.129.537
Nợ TK 621: 36.513.512
(CT:TK 6211: PX bánh kem xốp: 9.739.401)
(CT:TK 6212: PX bánh quy: 9.011.619)

(CT:TK 6213:PX lương khô: 5.892.343)
(CT:TK 6214:PX kẹo: 8.930.696)
(CT:TK 6215:PX bánh ngọt,TT,MT: 2.939.453)
Có TK 1523 36.513.512
Nợ TK 621: 20.877.764
(CT:TK 6211: PX bánh kem xốp: 5.568.813)
(CT:TK 6212: PX bánh quy: 5.152.680)
(CT:TK 6213:PX lương khô: 3.369.135)
(CT:TK 6214:PX kẹo: 5.106.410)
(CT:TK 6215:PX bánh ngọt,TT,MT: 1.680.726)
Có TK 1524 20.877.764
Từ đó số liệu được tập hợp để ghi vào: Bảng kê số 04 (Biểu mẫu số
trang ) và số liệu tổng cộng cuối tháng trên bảng kê số 04 được đưa vào
Nhật ký chứng từ số 7 phần I( Biểu mẫu số trang ), từ số liệu trên nhật
ký chứng từ số 7 kế toán lấy số liệu để vào Sổ cái TK 621( Biểu mẫu số
trang )
2.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.2.1.Nội dung
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại công ty cổ phần thực phẩm
Hữu Nghị bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương( BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN) của công nhân sản xuất. Ngoài ra còn bao gồm các
khoản tiền phụ cấp, trợ cấp… Do điều kiện máy móc còn hạn chế thì chi phí
nhân công trực tiếp vẫn chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Như vậy, tiền lương của công nhân sản xuất là một bộ phận quan trọng cấu
thành chi phí sản xuất của công ty.
2.1.2.2.Tài khoản sử dụng
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp một

cách trực tiếp dựa trên bảng chấm công của người lao động. Xuất phát từ loại
hình sản xuất, đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý… Công ty đang áp dụng 2
hính thức trả lương đó là trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Cơ sở để tính lương đó là bảng chấm công, bảng đơn giá tiền lương,
bảng kê khối lượng công việc hoàn thành.
Việc hạch toán tiền lương ở Công ty cổ phần thực phẩm Hữu Nghị thông
qua các tài khoản sau:
* TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- Kết cấu của TK 622 như sau:
Bên nợ:
+Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất sản phẩm hay
thực hiên lao vụ, dịch vụ.
Bên có:
+Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản tính giá
thành.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 622 được mở chi tiết như sau:
+ TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp PX bánh kem xốp
+ TK 6222 : Chi phí nhân công trực tiếp PX bánh quy
+ TK 6223 : Chi phí nhân công trực tiếp PX lương khô
+ TK 6224 : Chi phí nhân công trực tiếp PX kẹo
+ TK 6225 : Chi phí nhân công trực tiếp PX bánh ngọt, trung thu, mứt tết.
* TK 334 : Phải trả công nhân viên
- Kết cấu của TK 334 như sau:
Bên nợ:
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
+ Các khoản tiền lương,tiền thưởng,BHXH và các khoản khác đã
ứng trước cho người lao động .

+Các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
Bên có:
+ Các khoản tiền lương,tiền thưởng,BHXH và các khoản khác phải
trả cho người lao động .
Số dư bên có:
+ Các khoản tiền lương,tiền thưởng còn phải trả cho người lao
động .
* TK 338 : Phải trả phải nộp khác:
- TK 3382 : Kinh phí công đoàn:
Bên nợ:
+Chỉ tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị hoặc nộp KPCĐ cho công
đoàn cấp trên.
Bên có:
+ Trích KPCĐ tính vào chi phí SXKD
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Hữu Đồng
Số dư bên có:
+ KPCĐ chưa nộp, chưa chi.
Số dư bên nợ:
+KPCĐ vượt chi.
- TK 3383 : Bảo hiểm xã hội.
Bên nợ:
+BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Bên có:
+Trích BHXH tính vào chi phí SXKD hoặc trừ vào thu nhập
người lao động.
Số dư bên có:
+ BHXH chưa nộp.
Số dư bên nợ:

+BHXH chưa được cấp bù.
-TK 3384 : Bảo hiểm y tế.
Bên nợ:
+Nộp BHYT.
Bên có:
+ Trích BHYT tính vào chi phí SXKD hoặc trừ vào thu nhập người
lao động.
Số dư bên có:
+ BHYT chưa nộp.
- TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp.
Bên nợ:
+Số BHTN đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ BHTN.
Bên có:
+ Trích BHTN vào CPSX kinh doanh
+ Trích BHTN trừ vào lương của công nhân viên.
SVTH: Nguyễn Bích Hạnh - Lớp Kế Toán 2.K39
23

×