Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” tại Công ty Cổ phần Thương mại Thiết kế Quảng cáo Q&D

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.33 KB, 154 trang )

- 1 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
MC LC
Các ký hiệu viết tắt: 4
C S L LUN V K TON CHI PH SN XUT V TNH GI
THNH S N PHMCHNG 1: C S L LUN V K TON CHI
PH SN XUT V TNH GI THNH S N PHM 6
1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm và tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 6
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 6
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất 6
1.1.4 Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất 9
- Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất bao gồm các phơng pháp hạch toán
chi phí sản xuất theo sản phẩm, đơn đặt hàng 9
- Nội dung chủ yếu của phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là kế hoạch
mở thẻ (hoặc sổ) chi tiết hạch toán chi phí theo từng đối tợng đã xác
định, phản ánh các chi phí theo từng đối tợng. Mỗi phơng pháp hạch toán,
chỉ thích ứng với một loạt đối tợng hạch toán mà nó cần tập hợp và phân
loại chi phí 9
* Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên 9
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
*** Khái niệm và cách thức tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp 9
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm 9
Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối t-
ợng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tợng đó. Tr-
ờng hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp


chi phí không thể hạch toán riêng đợc thì phải áp dụng phơng pháp phân
bổ chi phí cho các đối tợng có liên quan 9
Công thức phân bổ chi phí nh sau: 9
H 9
Trong đó: 9
C: Tổng chi phí nguyên vật liệu 9
T: Tổng tiêu thức phân bổ 9
H: Hệ số phân bổ 9
Ci = H x Ti 9
Ci: Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho đối tợng i 9
*** Chứng từ sử dụng 9
- 2 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, vật t, công cụ dụng cụ 9
Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ 9
Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận khác chuyển đến 10
*** Tài khoản sử dụng 10
Để theo dõi các khoản chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 chi phí
NVLTT . TKnày đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí ( sản
phẩm, nhóm sản phẩm, phân xởng ) 10
Kết cấu tài khoản: 10
- Bên nợ: Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay ( thực
hiện các lao vụ dịch vụ ) 10
- Bên có : Giá trị NVL xuất dùng không hết, trị giá phế liệu thu hồi kết
chuyển chi phí NVLTT và phân bổ 10
TK 621 không có số d cuối kỳ 10
*** Phơng pháp tập hợp chi phí NVLTT 10
- Khi xuất kho, NVL chính sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm
lao vụ, kế toán ghi 10

Nợ TK 621 10
Có TK 152 10
- Nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ 10
Nợ TK621 10
Nợ TK133( thuế GTGT đợc khấu trừ ) 10
Có TK111,112,331 10
- Nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh nhng sử dụng không
hết, nhập lại kho 10
Nợ TK152 10
Có TK621 10
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT theo từng đối tợng để tính giá
thành 10
Nợ TK1524 10
Có TK621 10
- Đối với giá trị vật liệu còn lại kỳ trớc không nhập kho mà để tại bộ phận
sử dụng sẽ đợc kế toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán: 11
Nợ TK 621 11
Có TK 152 11
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 11
*** Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ,
dịch vụ nh lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lơng.
Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo l-
ơng nh: BHXH, BHYT, KPCĐ 11
*** Tài khoản sử dụng 11
- 3 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp , kế toán sử dụng TK622- chi phí

nhân công trực tiếp 11
Kết cấu tài khoản: 11
- Bên nợ: chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 11
- Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 11
- TK 622 không có số d cuối kỳ 11
*** Phơng pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 11
- Chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất trong kỳ, kế toán ghi 11
Nợ TK 622 11
Có TK 334 11
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất 11
Nợ TK 622/Có TK338 (338.2, 338.3, 338.4) 11
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, theo dõi đối tợng tập
hợp chi phí vào TK 154 11
Nợ TK 154 11
Có TK 622 12
c. Kế toán chi phí sản xuất chung 12
*** Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là chi phí liên quan đến việc tổ
chức sản xuất và quản lý trong phạm vi một phân xởng, ngoài chi phí
NVLTT và chi phí nhân công trực tiếp. Đó là các chi phí thuộc môi trờng
sản xuất của phân xởng nh chi phí nhân công phân xởng , chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền 12
*** Tài khoản sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung, tài khoản này
cũng đợc mở chi tiết cho từng phân xởng, bộ phận sản xuất dịch vụ 12
Kết cấu và nội dung TK 627 chi phí sản xuất chung 12
- Bên nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ 12
- Bên có : + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung 12
+ Kết chuyển ( phân bổ ) chi phí sản xuất chung vào chi
phí sản phẩm hay lao vụ,dịch vụ 12
-TK627 không có số d cuối kỳ 12

*** Hạch toán chi phí sản xuất chung 12
-Tính ra tiền lơng ( lơng chính , lơng phụ, các khoản phụ cấp có tính
chất lợng ) phải trả cho nhân viên quản lý phân xởng ,trong kỳ kế toán ghi.
12
Nợ TK 627 (6271) 12
Có TK 334 12
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo theo lơng của nhân viên tính vào chi
phí 12
Nợ TK 627 (6271) 12
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) 12
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý sản xuất 12
- 4 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Nợ TK 627 (6272) 13
Có TK 152 13
- Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho các bộ phận phân xởng 13
Nợ TK 627 ( 6273) 13
Có TK 153 ( nếu phân bổ một lần ) 13
Có TK 142 (nếu phân bổ nhiều lần) 13
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất và quản lý 13
sản xuất 13
Nợ TK 627 (6274) 13
Có TK 214 đồng thời ghi nợ TK 009 13
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: dùng cho hoạt động quản lý sản xuất 13
Nợ TK 627 ( 6277) 13
Nợ TK 133 ( thuế GTGT đợc khấu trừ ) 13
Có TK 111, 112, 331 13
- Phân bổ dần chi phí trả trớc dài hạn vào chi phí sản xuất chung 13
Nợ TK627 13

Có TK242 13
- Trích trớc chi phí phải trả vào chi phí sản xuất chung 13
Nợ TK627 13
Có TK335 13
- Các chi phí bằng tiền khác( tiếp tân, hội nghị ) 13
Nợ TK627(6278 ) 14
Có TK111,112 14
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung 14
Nợ TK111,112,152,138 14
Có TK627 14
- Cuối kỳ hạch toán tiến hành phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất
chung theo tiêu thức phù hợp cho từng đối tợng chịu chi phí sản phẩm,
nhóm sản phẩm, lao vụ dịch vụ 14
Nợ TK154 14
Có TK627 14
*** Phơng pháp phân bổ chi phí sản xuất chung 14
Việc phân bổ chi phí sản xuất chung đợc áp dụng theo công thức sau:14
Tổng tiêu thức phân bổ 14
Mức chi phí SXC của từng đối tợng Tổng chi phí
sx 14
phân bổ cho từng đối tợng Tổng tiêu thức phân bổ chung cần
phân bổ 14
của tất cả các đối tợng 14
d. kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp 14
*** Tài khoản tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp 14
- 5 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ hạch toán, kế toán cần phải
sử dụng TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Kết cấu tài khoản:

14
- Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ 14
- Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất trong kỳ 14
+ Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản
phẩm, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành 14
- D nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ dịch vụ dở dang cuối kỳ 15
***Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm 15
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT để ghi theo từng đối tợng cụ thể.
15
Nợ TK154 15
Có TK621 15
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 15
Nợ TK154 15
Có TK622 15
- Cuối kỳ phân bổ( hoặc kết chuyển ) chi phí sản xuất chung cho từng
sản phẩm, lao vụ dịch vụ, ghi chi tiết theo từng đối tợng cụ thể 15
Nợ TK154 15
Có TK627 15
Đồng thời phản ánh các bút toán ghi giảm chi phí: 15
+ Giá trị sản phẩm, vật t thiếu hụt bất thờng trong sản xuất 15
Nợ TK138,334,821/Có TK154 15
+ Phản ánh tổng giá thành công xởng thực tế sản phẩm, lao vụ đã hoàn
thành. 15
Nợ TK155,157,632 15
/Có TK154 15
SSơ đồ 1.1: Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh toàn doanh nghiệp
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên 15
1.2.1 Khái niệm giá thành 17
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 17
1.2.3 Đối tợng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm 17

1.2.4 Phơng pháp tính giá thành sản phẩm 18
Sơ đồ 1.2: Tính giá thành phân bớc có tính nửa thành phẩm bớc trớc 20
1.2.5 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 23
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất, chi phí là biểu hiện về mặt hao phí còn giá thành biểu hiện về
mặt kết quả của quá trình sản xuất. Đây là 2 mặt thống nhất của một quá
trình. Tuy vậy do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên
giá thành và chi phí sản xuất lại khác nhau về lợng. Chi phí sản xuất gắn
liền với một kỳ nhất định( tháng, quý, năm ) mà không tính đến chi phí
đó có liên quan đến số sản phẩm đã hoàn thành hay cha. Còn giá thành sản
- 6 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến khối lợng sản phẩm dịch
vụ hoàn thành sản phẩm. 23
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đợc cụ thể hoá
bằng công thức tính giá thành: 23
Tổng giá Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí
SX 23
thành SP dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
23
Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không có hoặc bằng nhau
thì tổng giá thành sản xuất bằng tổng chi phí sản xuất 23
1.3. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong phần hành kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm 23
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ nghiệp vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành theo hì nh thức Chứng từ - ghi sổ 25
26
Ghi chú: 26
1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 27

Chc nng, nhim v ca Cụng ty 31
Ngay t nhng nm u thnh lp, Cụng ty C phn Thng mi Thit k
Qung cỏo Q&D ó u t con ngi, cht xỏm, thit b mỏy múc 31
Vi trỡnh chuyờn mụn cao, kh nng lm vic c lp tt c bit l kh
nng thit k v ch bn in Qdesign luụn a ra nhng bn thit k p, cú
phong 31
cỏch riờng v tớnh quyt nh cho bn in t ti 80% 31
Qdesign hot ng tuõn th theo lut phỏp v thc hin qun lý theo mc
tiờu, luụn bỏm sỏt mc tiờu v quyt tõm thc hin cỏc mc tiờu ra 31
Cụng ty C phn Thng mi Thit k Qung cỏo Q&D hot ng trong
lnh vc thit k, to mu, in n cỏc sn phm qung cỏo, bao bỡ, nhón mỏc
sn phm hng hoỏ, thit k v gia cụng Website, in n sỏch, bỏo, tp chớ.
L mt trong nhng n v cung cp cỏc sn phm tem nhón, bao bỡ v thit
k c quyn cho Cụng ty LG -NORTEL Vit Nam ( thuc Cụng ty LG
NORTEL Hn Quc ) v Cụng ty in t HANEL. 31
Vỡ li ớch ca khỏch hng, Qdesign luụn cam kt v cht lng, tớnh chuyờn
nghip trong cụng tỏc v dch v khỏch hng, luụn gi ch tớn vi khỏch
hng. Hiu qu v li nhun t c khụng ch cho riờng Qdesign m cũn
l hiu qu v li nhun cho khỏch hng v cỏc i tỏc ca Qdesign 31
Qdesign nh hng hot ng trong cỏc lnh vc, ngnh ngh sau: 31
Sn xut, thit k v to mu, in n cỏc sn phm qung cỏo, bao bỡ nhón
mỏc hng hoỏ, sn phm qu tng, to dỏng cụng nghip 31
Dch v ng ký tờn min v lu tr trang Web 32
Dch v thng mi in t 32
- 7 -
Trường HVNHHọc viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệpthực tập chuyên ngành
Thực hiện tư vấn và thiết kế logo, thương hiệu cho doanh nghiệp, hội nghị,
hội thảo 32
Quảng cáo trên biển to tấm lớn 32

Thực hiện các mảng thiết kế lịch hàng năm cho các nhà in lớn : Trần Phú,
Bản đồ… 32
Thực hiện thiết kế và gia công Website, cổng thông tin điện tử, công nghệ
thông tin liên quan đến quảng cáo 32
Thiết kế gian hàng, dàn dựng triển lãm 32
Qdesign cũng tiếp tục đầu tư phát triển các mảng khác như in ấn sách, báo
chí, tạp chí… theo đơn đặt hàng của khách hàng 32
2.1.2.§Æc ®iÓm tæ chøc qu¶n lý s¶n xuÊt kinh doanh 32
- 8 -
Trường HVNHHọc viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệpthực tập chuyên ngành
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp : BHTN
Bảo hiểm xã hội : BHXH
Bảo hiểm y tế : BHYT
Chi phí sản xuất : CPSX
Công cụ dụng cụ : CCDC
Công ty Cổ phần Thiết kế Quảng cao Q&D : Q&D
Đơn vị tính : ĐVT
Giá trị gia tăng : GTGT
Kinh phí công đoàn : KPCĐ
Kilogam : Kg
Nguyên vật liệu, Nguyên vật liệu trực tiếp : NVL, NVLTT
Nhân công trực tiếp : NCTT
Sản phẩm : SP
Sản xuất chung : SXC
Sản xuất, Sản xuất kinh doanh : SX, SXKD
Số lượng : SL
Tài khoản : TK
Tài sản cố định : TSCĐ

Việt Nam Đồng : VNĐ, (đ)
- 9 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
DANH MC S BNG BIU
S
Các ký hiệu viết tắt: 4
C S L LUN V K TON CHI PH SN XUT V TNH GI
THNH S N PHMCHNG 1: C S L LUN V K TON CHI
PH SN XUT V TNH GI THNH S N PHM 6
SSơ đồ 1.1: Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh toàn doanh nghiệp
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên 15
Sơ đồ 1.2: Tính giá thành phân bớc có tính nửa thành phẩm bớc trớc 20
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ nghiệp vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành theo hì nh thức Chứng từ - ghi sổ 25
26
Ghi chú: 26
- 1 -
Trường HVNHHọc viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệpthực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều
thành tựu to lớn. Chúng ta đã chuyển đổi từ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, bao cấp, sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự
điều tiết quản lý vĩ mô của Nhà nước. Chính sách đa dạng hóa và đa phương
hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế một
mặt tạo tiền đề cho nền kinh tế nước ta phát triển một mặt cũng tạo nhiều
thách thức và áp lực cho các doanh nghiệp tham gia thị trường.
Sự tồn tại và phát triển bền vững của các doanh nghiệp phụ thuộc vào
việc doanh nghiệp đó có tự bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá

trình sản xuất kinh doanh và có đảm bảo có lãi hay không. Vì vậy việc hạch
toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm là
việc rất quan trọng nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay.
Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải có biện pháp để vừa sử dụng tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đạt hiệu quả.
Do đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò
đặc biệt quan trọng trong công tác hạch toán kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp
nào. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” tại Công ty Cổ phần
Thương mại Thiết kế Quảng cáo Q&D để nghiên cứu.
Chuyên đề này bao gồm 3 phần :
Chương Phần I : Những đặc điểm chung về Công ty Cổ phần Thương
mại Thiết kế Quảng cáo Q&D ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.

Chương Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty.
Chương Phần III : Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Do thời gian và sự hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những
thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giao và các cán bộ
phòng kế toán của công ty. Qua bài viết này em xin chân thành cảm ơn thầy
- 2 -
Trường HVNHHọc viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệpthực tập chuyên ngành
cô giáo cùng các cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương mại Thiết kế
Quảng cáo Q&D đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Em xin trân trọng cảm ơn !
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ và đạt được nhiều

thành tựu to lớn. Chúng ta đã chuyển đổi từ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, bao cấp, sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự
điều tiết quản lý vĩ mô của Nhà nước. Chính sách đa dạng hóa và đa phương
hóa các quan hệ kinh tế đối ngoại, thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế một
mặt tạo tiền đề cho nền kinh tế nước ta phát triển một mặt cũng tạo nhiều
thách thức và áp lực cho các doanh nghiệp tham gia thị trường.
Sự tồn tại và phát triển bền vững của các doanh nghiệp phụ thuộc vào
việc doanh nghiệp đó có tự bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh và có đảm bảo có lãi hay không. Vì vậy việc hạch
toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm là
việc rất quan trọng nhất là trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay.
Bên cạnh đó doanh nghiệp cần phải có biện pháp để vừa sử dụng tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đạt hiệu quả.
Do đó, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò
đặc biệt quan trọng trong công tác hạch toán kế toán tại bất kỳ doanh nghiệp
nào. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ” tại Công ty Cổ phần
Thương mại Thiết kế Quảng cáo Q&D để nghiên cứu.
Chuyên đề này bao gồm 3 phần :
Chương I : Những đặc điểm chung về Công ty Cổ phần Thương mại
Thiết kế Quảng cáo Q&D ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.

- 3 -
Trường HVNHHọc viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệpthực tập chuyên ngành
Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty.
Chương III: Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty.

Do thời gian và sự hiểu biết còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi
những thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giao và các
cán bộ phòng kế toán của công ty. Qua bài viết này em xin chân thành cảm ơn
thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương mại
Thiết kế Quảng cáo Q&D đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này.
Em xin trân trọng cảm ơn !
- 4 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Do thi gian v s hiu bit cũn hn ch nờn bi vit khụng trỏnh khi
nhng thiu sút, em rt mong nhn c s gúp ý ca cỏc thy cụ giỏo v cỏc
cỏn b phũng k toỏn ca cụng ty.
Qua bi vit ny em xin trõn trng cm n thy cụ giỏo cựng cỏc cỏn b phũng k
toỏn Cụng ty C phn Thng mi Thit k Qung cỏo Q&D ó to iu kin
giỳp em hon thnh chuyờn n
y
Các ký hiệu viết tắt:
Bảo hiểm thất nghiệp : BHTN
Bảo hiểm xã hội : BHXH
Bảo hiểm y tế : BHYT
Chi phí sản xuất : CPSX
Công cụ dụng cụ : CCDC
Công ty C phn Thit k Qung cao Q&D : Q&D
Đơn vị tính : ĐVT
Giá trị gia tăng : GTGT
Kinh phí công đoàn : KPCĐ
Kilogam : Kg
Nguyên vật liệu, Nguyên vật liệu trực tiếp : NVL, NVLTT
Nhân công trực tiếp : NCTT

Sản phẩm : SP
Sản xuất chung : SXC
Sản xuất, Sản xuất kinh doanh : SX, SXKD
Số lợng : SL
Tài khoản : TK
Tài sản cố định : TSCĐ
Việt Nam Đồng : VNĐ, (đ)
- 5 -
Trường HVNHHọc viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệpthực tập chuyên ngành
- 6 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
CHNG 1:
C S L LU N V K TO N CHI PH S N XUT V
T NH GI TH NH S N PHMCHNG 1: C S L
LUN V K TO N CHI PH S N XUT V T NH GI
TH NH S N PHM
1. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm và tổ chức công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tệ của toàn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp chi ra để tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại, chi phí
sản xuất là tiền đề quan trọng của kế hoạch kiểm tra và phân tích chi phí sản
xuất của toàn doanh nghiệp cũng nh các bộ phận bên trong doanh nghiệp.

* Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
Toàn bộ chi phí sản xuất của các yếu tố trong kỳ đợc chia thành các chi phí
sau:
-Yếu tố nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân công
-Yếu tố khấu hao TSCĐ
-Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
-Yếu tố chi phí khác bằng kỳ. tiền
* Phân loại theo Mục đích và công dụng của chi phí
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí đợc phân theo khoản mục.
-Chi phi NVLTT: Gm cac NVL trực tiếp sản xuất
- 7 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
- Chi phí NCTT : Gồm toàn bộ tiền lơng (tiền công) và các khoản phụ cấp
mang tính chất tiền lơng trả cho công nhân trực tiếp sản xuất , chế tạo sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy
định cho các quỹ KPCĐ, BHXH, BHYT( phần tính vào chi phí ).
- Chi phí SXC: Gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi
phân xởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí nguyên vật liệu và chi
phí phân công trực tiếp nói trên.
Ngoài ra khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ thì giá thành bao gồm cả chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Phân loại theo quan hệ của chi phí với khối lợng công việc, sản phẩm hoàn
thành.
Theo cách này, chi phí đợc chia thành chi phí khả biến và chi phí bất biến

- Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi về tổng số , về tỷ lệ so với
khối lợng công việc hoàn thành, chẳng hạn chi phí về nguyên liệu, nhân công

trực tiếp Các chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì lại có
tính cố định.
- Chi phí bất biến: Là những chi phí không đổi về tổng số so với khối l-
ợng công việc đợc hoàn thành, chẳng hạn các chi phí về khấu hao tài sản cố
định, chi phí thuê mặt bằng, phơng tiện kinh doanh Các chi phí này nếu tính
cho 1 đơn vị sản phẩm thì lại biến đổi nếu số lợng sản phẩm thay đổi.
*Phân loại chi phí sản xuất theo phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất vào
các đối tợng chịu chi phí.
Theo các phơng loại này chi phí sản xuất đợc chia thành chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp, cách phân loại này giúp cho việc xác định phơng pháp tập
hợp chi phí và phân bố chi phí sản xuất cho các đối tợng một cách hợp lý.
1.1.3 Đối tợng kế toán chi phí SX
Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là việc đầu tiên quan
trọng của tổ chức hạch toán quá trình sản xuất. Trong quá trình tổ chức hạch
toán bao gồm hai giai đoạn sau:
- Đó là giai đoạn hạch toán chi tiết chi phí sản xuất phát sinh theo từng
sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn vị. Đoạn tính giá thành
sản phẩm, chi tiết sản phẩm theo đơn vị tính giá thành quy định. Việc phân
chia này xuất phát từ yêu cầu quản lý, yêu cầu hạch toán kinh doanh nội bộvà
- 8 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
theo đặc điểm của tổ chức sản xuất yêu cầu tính giá thành theo đơn vị tính giá
thành quy định.
Nh vậy, xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh là
việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh
chi phí và nơi chịu chi phí.
- 9 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh

1.1.4 Phơng pháp kế toán chi phí sản xuất.
- Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất bao gồm các phơng pháp hạch
toán chi phí sản xuất theo sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Nội dung chủ yếu của phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là kế hoạch
mở thẻ (hoặc sổ) chi tiết hạch toán chi phí theo từng đối tợng đã xác định, phản
ánh các chi phí theo từng đối tợng. Mỗi phơng pháp hạch toán, chỉ thích ứng với
một loạt đối tợng hạch toán mà nó cần tập hợp và phân loại chi phí.

* Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
*** Khái niệm và cách thức tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối
tợng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tợng đó. Trờng
hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí
không thể hạch toán riêng đợc thì phải áp dụng phơng pháp phân bổ chi phí
cho các đối tợng có liên quan.
Công thức phân bổ chi phí nh sau:
H
Trong đó:
C: Tổng chi phí nguyên vật liệu
T: Tổng tiêu thức phân bổ
H: Hệ số phân bổ
Ci = H x Ti
Ci: Chi phí nguyên vật liệu phân bổ cho đối tợng i
*** Chứng từ sử dụng.
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, vật t, công cụ dụng cụ

Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
C
T
- 10 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận khác chuyển đến
*** Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi các khoản chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 chi phí
NVLTT . TKnày đợc mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí ( sản
phẩm, nhóm sản phẩm, phân xởng ).
Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
( thực hiện các lao vụ dịch vụ ).
- Bên có : Giá trị NVL xuất dùng không hết, trị giá phế liệu thu hồi kết
chuyển chi phí NVLTT và phân bổ.
TK 621 không có số d cuối kỳ.
*** Phơng pháp tập hợp chi phí NVLTT.
- Khi xuất kho, NVL chính sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm
lao vụ, kế toán ghi.
Nợ TK 621
Có TK 152
- Nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Nợ TK621
Nợ TK133( thuế GTGT đợc khấu trừ )
Có TK111,112,331
- Nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh nhng sử dụng
không hết, nhập lại kho.
Nợ TK152

Có TK621
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT theo từng đối tợng để tính giá thành

Nợ TK1524
Có TK621
- 11 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
- Đối với giá trị vật liệu còn lại kỳ trớc không nhập kho mà để tại bộ phận
sử dụng sẽ đợc kế toán ghi vào đầu kỳ sau bằng bút toán:
Nợ TK 621
Có TK 152
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
*** Khái niệm: Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch
vụ nh lơng chính, lơng phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lơng.
Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích
theo lơng nh: BHXH, BHYT, KPCĐ.
*** Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp , kế toán sử dụng TK622- chi phí
nhân công trực tiếp.
Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: chi phí nhân công trực tiếp phát sinh.
- Bên có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
- TK 622 không có số d cuối kỳ.
*** Phơng pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí tiền lơng và các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất trong kỳ, kế toán ghi.
Nợ
TK 622


Có TK 334
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất.
Nợ TK 622/Có TK338 (338.2, 338.3, 338.4)
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, theo dõi đối tợng tập
hợp chi phí vào TK 154.
Nợ
TK 154
- 12 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh

Có TK 622
c. Kế toán chi phí sản xuất chung.
*** Khái niệm: Chi phí sản xuất chung là chi phí liên quan đến việc tổ chức
sản xuất và quản lý trong phạm vi một phân xởng, ngoài chi phí
NVLTT và chi phí nhân công trực tiếp. Đó là các chi phí thuộc môi tr-
ờng sản xuất của phân xởng nh chi phí nhân công phân xởng , chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
*** Tài khoản sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung, tài khoản này cũng đ-
ợc mở chi tiết cho từng phân xởng, bộ phận sản xuất dịch vụ.
Kết cấu và nội dung TK 627 chi phí sản xuất chung
- Bên nợ: Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên có : + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Kết chuyển ( phân bổ ) chi phí sản xuất chung vào chi phí
sản phẩm hay lao vụ,dịch vụ.
-TK627 không có số d cuối kỳ.
*** Hạch toán chi phí sản xuất chung.
-Tính ra tiền lơng ( lơng chính , lơng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất
lợng ) phải trả cho nhân viên quản lý phân xởng ,trong kỳ kế toán ghi.

Nợ TK
627 (6271)
Có TK
334
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo theo lơng của nhân viên tính vào chi
phí
Nợ TK
627 (6271)
Có TK
338 (3382, 3383, 3384)
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý sản xuất
- 13 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Nợ TK
627 (6272)
Có TK
152
- Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho các bộ phận phân xởng.
Nợ TK 627 ( 6273)
Có TK
153 ( nếu phân bổ một lần )
Có TK
142 (nếu phân bổ nhiều lần)
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất và quản lý
sản xuất
Nợ TK
627 (6274)
Có TK
214 đồng thời ghi nợ TK 009

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: dùng cho hoạt động quản lý sản xuất
Nợ TK 627 ( 6277)
Nợ TK 133 ( thuế
GTGT đợc khấu trừ )
Có TK 111, 112, 331
- Phân bổ dần chi phí trả trớc dài hạn vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK627

TK242
- Trích trớc chi phí phải trả vào chi phí sản xuất chung.
Nợ TK627

TK335
- Các chi phí bằng tiền khác( tiếp tân, hội nghị )
- 14 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
Nợ
TK627(6278 )

TK111,112
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
Nợ
TK111,112,152,138

TK627
- Cuối kỳ hạch toán tiến hành phân bổ kết chuyển chi phí sản xuất chung
theo tiêu thức phù hợp cho từng đối tợng chịu chi phí sản phẩm, nhóm sản
phẩm, lao vụ dịch vụ.
Nợ TK154


TK627
*** Phơng pháp phân bổ chi phí sản xuất chung.
Việc phân bổ chi phí sản xuất chung đợc áp dụng theo công thức sau:
Tổng tiêu thức phân bổ
Mức chi phí SXC của từng đối tợng Tổng chi phí sx
phân bổ cho từng đối tợng Tổng tiêu thức phân bổ chung cần phân bổ
của tất cả các đối tợng
d. kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp.
*** Tài khoản tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp.
Để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ hạch toán, kế toán cần
phải sử dụng TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ.
- Bên có: + Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất trong kỳ.
+ Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản
phẩm, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành.
- 15 -
Trng HVNHHc vin ngõn hng
Chuyờn tt nghipthc tp chuyờn ngnh
- D nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ dịch vụ dở dang cuối kỳ.
***Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT để ghi theo từng đối tợng cụ thể.
Nợ TK154

TK621
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp.
Nợ TK154

TK622
- Cuối kỳ phân bổ( hoặc kết chuyển ) chi phí sản xuất chung cho từng sản

phẩm, lao vụ dịch vụ, ghi chi tiết theo từng đối tợng cụ thể.
Nợ TK154

TK627
Đồng thời phản ánh các bút toán ghi giảm chi phí:
+ Giá trị sản phẩm, vật t thiếu hụt bất thờng trong sản xuất.
Nợ TK138,334,821/Có TK154
+ Phản ánh tổng giá thành công xởng thực
tế sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Nợ
TK155,157,632
/Có
TK154
SSơ đồ 1.1: Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh toàn doanh
nghiệp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
TK621 TK154
TK152
Cuối kỳ kết chuyển chi phí Phế liệu thu hối do
- 16 -
Trường HVNHHọc viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệpthực tập chuyên ngành
Nguyªn VL trùc tiÕp s¶n phÈm háng

TK622
TK138
Båi thêng ph¶i thu do
Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ s¶n phÈm háng
Nh©n c«ng trùc tiÕp
TK155


Gi¸ thµnh s¶n phÈm
TK627 nhËp kho
TK6
32
Cuèi kú kÕt chuyÓn chi phÝ Gi¸ thµnh s¶n phÈm lao vô
S¶n xuÊt chung b¸n kh«ng qua kho

TK157 Gi¸ thµnh s¶n phÈm lao
vô göi b¸n

×