Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Hoàn Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.94 KB, 108 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
*****
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài
HOÀN THIỆN KÉ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SỐ 8 QUỲNH SƠN
Sinh viên thực hiện : MAI THỊ QUYẾN
Mã sinh viên : 13110296
Lớp : KẾ TOÁN 4
Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM THỊ MINH HỒNG
Hà Nội, 06/2013
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
MỤC LỤC
Ơ
Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM THỊ MINH HỒNG 1
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ 5
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH SƠN 3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn 3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần Số 8
Quỳnh Sơn 5
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 9
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 9


CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH SƠN 9
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn 9
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT) 9
2.1.1.1- Nội dung 9
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng 10
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT 11
2.1.1.4- Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp CP NVLTT 21
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) 23
2.1.2.1- Nội dung 23
2.1.2.2- Tài khoản sử dụng 24
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 25
SV: Mai Thị Quyến Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 39
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 40
2.1.3.1- Nội dung: 40
2.1.3.2 - Tài khoản sử dụng: 40
2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 42
2.1.3.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 53
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 55
2.1.4.1 – Nội dung 55
2.1.4.2 - Tài khoản sử dụng 55
2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 77
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm
dở dang 78
2.1.5.1- Tổng hợp chi phí sản xuất chung 78
2.1.5.2- Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 79
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại công ty cổ phấn số 8
Quỳnh Sơn 82
2.2.1- Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty cổ phần số 8

Quỳnh Sơn 82
CHƯƠNG 3 85
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH
SƠN 85
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CFSX và tính giá thành SP
tại công ty và phương hướng hoàn thiện 85
3.1.1- Ưu điểm 86
3.1.2- Nhược điểm 87
3.1.3- Phương hương hoàn thiện 88
SV: Mai Thị Quyến Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần số 8 Quỳnh Sơn 94
KẾT LUẬN 101
SV: Mai Thị Quyến Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- HĐQT : Hội đồng quản trị,
- TNDN : Thu nhập doanh nghiệp,
- SXKD : Sản xuất kinh doanh,
- CBCNV : Cán bộ công nhân viên,
- TSCĐ : Tài sản cố định,
- CVL, CCDC : Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
- CP CVL : Chi phí nguyên vật liệu,
- Thuế GTGT : Thuế giá trị gia tăng,
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn,
- CP NVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
- CP NCTT : Chi phí nhân công trực tiếp,
- CP MTC : Chi phí máy thi công,

- CP SXC : Chi phí sản xuất chung
SV: Mai Thị Quyến Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.Error: Reference
source not found
Sơ đồ 02 : Cơ cấu tổ chức đội xây lắp Error: Reference source not
found
Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức quản lý chi phí Công Ty Error:
Reference source not found
Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM THỊ MINH HỒNG 1
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ 5
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH SƠN 3
CHƯƠNG 2 9
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 9
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 9
CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH SƠN 9
CHƯƠNG 3 85
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH
SƠN 85
KẾT LUẬN 101
SV: Mai Thị Quyến Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, trong mấy năm qua
ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng lớn mạnh. Nhất là khi nước ta tiến
hành công cuộc "Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá" một cách sâu rộng, toàn
diện, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế đang được tiến hành với tốc độ
và quy mô lớn thì xây dựng cơ bản giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong sự
phát triển của đất nước. Vì nó tạo ra nền tảng cho nền kinh tế quốc dân. Chính
vì vậy đòi hỏi phải có cơ chế quản lý và cơ chế tài chính một cách chặt chẽ ở
cả tầm quản lý vi mô và quản lý vĩ mô đối với công tác xây dựng cơ bản.
Chi phí sản xuất là cơ sở tạo nên giá thành sản phẩm. Hạch toán chi phí
sản xuất chính xác sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành giúp cho
doanh nghiệp xác định được kết quả sản xuất kinh doanh. Từ đó kịp thời đề ra
các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, tổ
chức tốt kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là yêu cầu
thiết thực và là vấn đề được đặc biệt quan tâm trong điều kiện hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn, em
nhận thấy việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chế độ kế
toán mới có nhiều sự đổi mới so với trước đây. Mặt khác, ý thức được vai trò
quan trọng của nó trong các đơn vị xây dựng, em đã chọn đề tài: " Hoàn
Thiện Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại
Công Ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn" cho chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm những phần chính sau đây:
- Lời Mở Đầu
- Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức và quản lý chi phí tại Công Ty
Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn.
SV: Mai Thị Quyến 1 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
- Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn.
- Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn.

- Kết Luận
Được sự giúp đỡ của nhân viên Phòng kế toán công ty, sự chỉ bảo tận
tình của cô giáo đã tạo điều kiện giúp đỡ em tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn
thiện chuyên đề tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng với khả
năng có hạn thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều nên em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo, Nhân viên kế toán quan tâm
đến đề tài này để nhận thức của Em về vấn đề này ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo của cô giáo Phạm
Thị Minh Hồng, cùng các cô chú, anh chị nhân viên kế toán của công ty Cổ
Phần Số 8 Quỳnh Sơn
Em xin chân thành cảm ơn ./.
SV: Mai Thị Quyến 2 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH
SƠN
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn
-Danh mục sản phẩm
* Công ty đã thi công các hạng mục công trình sau:
+ Xây dựng nhà kho cho công ty TNHH Hào Lan – Văn Lâm, Hưng Yên,
+ Xây dựng nhà xưởng cho công ty may Tân Tiến – khu công nghiệp Trâu
Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội,
+ Xây dựng UBND Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội,
+ Xây dựng nhà xưởng công ty Bắc Hưng Hải,
+ Một số công trình mà công ty thực hiện như: sửa chữa kho công ty TNHH
duy khánh, trường tiều học, hợp đồng thi công công trình đường 5B tuyến đường
cao tốc Hà Nội- Hải Phòng,……
* Công ty đang thực hiện các hạng mục công trình sau:
+ Xây dựng nhà kho công ty TNHH Lâm Chi – Gia Lâm- Hà Nội. Chủ đầu tư

là công ty TNHH Lâm Chi.
+ Xây Dựng xưởng sản xuất công ty TNHH Hòa Đạm – Văn Lâm, Hưng yên.
Chủ đầu tư công ty TNHH hòa đạm.
- Chính sách chất lượng: Công ty cam kết với khách hàng của mình:
+ Tất cả các sản phẩm xây dựng, các công trình do công ty thi công đều
đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hang.
+ Tất cả các sản phẩm do công ty cung cấp ra thị trường đều được kiểm
soát nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng đúng và vượt yêu
cầu mà khách hàng đề ra. Với mục tiêu “Chất lượng, tiến độ, hiệu quả, an
toàn và phát triển bền vững”. Công ty đã không ngừng cải tiến hệ thống quản
SV: Mai Thị Quyến 3 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
lý nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách
hàng, lien tục duy trì và lien tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng dựa trên
nền tảng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
-Tính chất của sản phẩm
+ Tính chất cuả sản phẩm không được thể hiện rõ,nghiệp vụ bàn giao
công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành đạt điểm dừng kỹ thuật cho
bên giao thầu chính là quy trình tiêu thụ sản phẩm.
+ Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc…có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc.
-Loại hình sản xuất
Công ty thực hiện chế độ khoán gọn công trình cho các tổ đội xây lắp.
-Thời gian sản xuất
Thời gian xây dựng để hoàn thành sản phẩm thườn kéo dài. Đặc điểm này
đòi hỏi công tác kế toán phải được tổ chức tốt sao cho chất lượng sản phẩm
như dự toán thiết kế, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bàn giao công trình, ghi
nhận doanh thu và thu hồi vốn.
- Đặc điểm sản phẩm dở dang:
Giá trị sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí thực tế, trên cơ sở

phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn công
việc đã hoàn thành và còn dở dang theo gía trị dự toán của chúng.
Công thức áp dụng như sau:
Gíá trị thực tế
khối lượng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
=
Gía trị thực tế khối
lượng xây lắp dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế khối
lượng xây lắp thực
hiện trong kỳ
x
Giá trị dự
toán của
khối lượng
dở dang cuối
kỳ
Giá trị dự toán của
khối lượng xây lắp
hoàn thành trong kỳ
+
Giá trị dự toán của
khối lượng dở dang
cuối kỳ
Nếu phương thức bàn giao, thanh toán sản phẩm xây lắp được thực hiện
SV: Mai Thị Quyến 4 Lớp: Kế Toán 4

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
theo từng sản phẩm công trình hoàn thành toàn bộ, sản phẩm dở dang sẽ là
toàn bộ khối lượng xây lắp thực hiện từ khi khởi công đến cuối kỳ hạch toán
mà sản phẩm chưa hoàn thành.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ Phần Số 8
Quỳnh Sơn
- Quy trình công nghệ:
Cũng như các công ty xây lắp khác, do đặc điểm cả ngành xây dưng cơ
bản là sản phẩm của xây dựng mang tính đơn chiếc, kết cấu khác nhau, thời
gian thi công dài…nên quy trình sản xuất kinh doanh có đặc điểm riêng, hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng co bản. Công Ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh
Sơn làm các chức năng nhiệm vụ về xây dựng, tổ chức nhận thầu và thi công
xây lắp các công trình xây dựng. Sau khi ký kết hợp đồng giao thầu, công ty
tổ chức thực hiện thi công theo đúng hồ sơ, bản vẽ của chủ đầu tư.
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
SV: Mai Thị Quyến 5 Lớp: Kế Toán 4
Thông báo
trúng thầu
Tổ chức hồ
sơ dự thầu
Chỉ định
thầu
Thông báo
nhận thầu
Thành lập ban chỉ
huy công trường
Lập phương án
tổ chức thi công
Bảo vệ phương án và
biện pháp thi công

Tiến hành tổ chức thi công
theo thiết kế được duyệt
Tổ chức nghiệm thu khối lượng
và chất lượng công trình
Lập bảng nghiệm thu
thanh toán công trình
Công trình hoàn thành, làm quyết toán
bàn giao công trình cho chủ thầu
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
- Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Công ty Cổ Phần số 8 Quỳnh Sơn thành lập các đội xây lắp. Các đội
xây lắp gồm : các đội được bố trí theo khu vực thi công công trình. Mỗi đội
gồm một đội trưởng phụ trách chung, một đội phó, một thủ kho, 2 kỹ thuật
viên, các công nhân và bảo vệ.
+ Tổ chức quản lý và thi công theo hợp đồng do công ty ký và theo
thiết kế được duyệt.
+ Làm thủ tục quyết toán từng giai đoạn và toàn công trình.
Sơ đồ 02 : Cơ cấu tổ chức đội xây lắp
ơ
+ Các đội, tổ xây lắp : tổ chức quản lý thi công công trình.
+ Xưởng sản xuất : sản xuất ra các loại vật liệu như bê tông đáp ứng yêu
cầu về tiến độ thi công.
Cách tổ chức lao động, tổ chức sản xuất như trên sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho công ty quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế kỹ thuật với từng đội công
trình, tạo điều kiện thuận lợi để công ty giao khoán tới từng đội công trình.
SV: Mai Thị Quyến 6 Lớp: Kế Toán 4
Đội trưởng
Đội phó
Thủ
kho

Kỹ
thuật
viên
Kỹ
thuật
viên
Công
nhân
Bảo vệ
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
Do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian xây dựng dài
mang tính đơn chiếc nên lực lượng lao động của công ty được tổ chức thành các đội
công trình, mỗi đội thi công một hoặc vài công trình. Trong mỗi đội công trình lại
được tổ chức thành các tổ sản xuất theo yêu cầu thi công, tùy thuộc vào nhu cầu sản
xuất thi công của từng thời kỳ mà số lượng các đội công trình, các tổ sản xuất trong
mỗi đội sẽ được thay đổi phù hợp với yêu cầu cụ thể.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần số 8 Quỳnh Sơn
Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức quản lý chi phí Công Ty

SV: Mai Thị Quyến 7 Lớp: Kế Toán 4
GIÁM ĐỐC CÔNG
TY
Phó giám đốc CTy
Phòng
kế hoạch
lao động
tiền
lương
Phòng
kỹ

thuật
thi
công
Phòng
kế toán
tài
chính
phòng
vật tư
Đội xây lắp
Số 1
Đội xây lắp
Số 2
Chủ Tịch HĐQT
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
- Chủ tịch HĐQT: Có trách nhiệm cao nhất trước hội đồng cổ đông về quá
trình hoạt động và phát triển của côg ty.
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động và kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty, đảm bảo đời sống cho CBCNV. Là người đưa ra quyết định cuối
cùngvề ký kết hợp đồng xây dựng, mua máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất, bổ
nhiệm nhân sự… Là người phê duyệt các văn bản như lương của nhân viên, các hóa
đơn mua hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất…
- Phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc. Giúp cho công việc của giám đốc
được tiến hành nhanh hơn, và đạt được hiệu quả nhanh hơn.
- Phòng kế hoạch lao động tiền lương: Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch
nguồn nhân lực, quá trình tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công ty.
- Phòng kỹ thuật thi công: Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch, giao nhiệm
vụ cho các đội thi công. Theo dõi và thực hiện kế hoạch đã giao, đảm bảo theo tiến
độ công trình xây dựng. Tại đây, các kế hoạch sản xuất kinh doanh được vạch ra
một cách rõ ràng, đảm bảo tiến độ thi công xây dựng tốt nhất, hiệu quả nhất mà tiết

kiệm chi phí tốt nhất.
- Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho kế toán công ty vầ kế hoạc thu chi tài
chính, cập nhật chứng từ sổ sách chi tiêu văn phòng, các khoản cấp phát, cho vay và
thanh toán khối lượng khối lượng hàng tháng đối với các đội. Thực hiện đúng các chế độ
chính sách của Nhà nước về tài chính, chế độ bảo hieemt, thuế, khấu hao, tiền lương cho
văn phòng và các đội, báo cáo định kỳ và quyết toán công trình. Tại đây, mọi chi phí phát
sinh trong quá trình thi công xây dựng được tập hợp cụ thể và cho tiết. Có thể nói phòng
tài chính kế toán là nơi theo dõi và giám sát chặt chẽ mọi chi phí phát sinh trong quá trình
thi công xây dựng, tổng hợp chi phí và tính giá thành xây lắp.
- Phòng vật tư: Đảm bảo cho các công trình thi công xây dựng có đầy đủ vật
tư thiết bị phục vụ cho nhu cầu xây dựng.’
- Các đội thi công: Là những bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình xây
dựng hoàn thành công trình, giúp cho công trình được hoàn thành đúng tiến độ và
tiết kiệm chi phí tới mức tối đa.
SV: Mai Thị Quyến 8 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SỐ 8 QUỲNH SƠN
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn
Do đặc trưng của ngành xây dựng cơ bản là chu kỳ sản xuất sản phẩm dài
nên việc tính giá thành sản phẩm xây lắp được tiến hành theo quý. Vì vậy, để
đáp ứng yêu cầu trong công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp và có số liệu minh hoạ cụ thể, sau khi xin ý kiến của Giám đốc Công ty và
phòng tài chính, em xin số liệu quý IV năm 2012 ở Công ty với việc tập hợp chi
phí và tính giá thành của công trình Trụ sở UBND xã Kiêu Kỵ.
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT)
2.1.1.1- Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm toàn bộ giá trị

thực tế vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật
kiến trúc liên quan trực tiếp đến sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
lao vụ dịch vụ. Nó không bao gồm giá trị vật liệu, nhiên liệu sử dụng máy thi
công và vật liệu sử dụng cho quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu trực tiếp
còn bao gồm cả các chi phí cốt pha, đà giáo, công cụ - dụng cụ được sử dụng
nhiều lần. Do đặc điểm sản xuất của Công ty là thuộc ngành xây dựng nên tỷ
trọng chi phí nguyên vật liệu trong chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh là
rất lớn. Vì vây, việc hạch toán chính xác, đầy đủ nguyên vật liệu có tầm quan
trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu ha vật chất trogn sản xuất thi
công , đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng.
SV: Mai Thị Quyến 9 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
• Chứng từ
Khi nhập vật tư, kế toán sử dụng:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01 - VT)
+ Hoá đơn (GTGT)
Khi xuất vật tư, kế toán sử dụng:
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
Hiện nay, Công ty áp dụng phương pháp nhập trước, xuất trước để xác
định trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho. Theo phương pháp này, số
hàng nào nhập trước thì xuất trước, sau đó số hàng nào nhập sau thì xuất theo
thứ tự thời gian.
2.1.1.2- Tài khoản sử dụng
Để hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng
TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
Ngoài ra, Công ty còn sử dụng tài khoản: TK154 "Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang" để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ liên quan đến sản
xuất, thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành;
TK152 "Nguyên vật liệu";TK141 "Tạm ứng",

Do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và đặc điểm của sản phẩm
xây lắp là địa điểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau, để thuận tiện
cho việc xây dựng công trình, tránh vận chuyển tốn kém nên Công ty tiến
hành tổ chức kho vật liệu ngay tại chân công trình và việc nhập, xuất vật
tư diễn ra ngay tại đó. Đội xây dựng chủ động mua vật tư đồng thời có
biện pháp để tiết kiệm vật tư. Vật tư mua đến đâu xuất dùng đến đó nên
tránh ứ đọng vật tư
SV: Mai Thị Quyến 10 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết CP NVLTT
Cách quản lý chi phí của Công ty là tuỳ theo giá trị dự toán của công trình
khi có nhu cầu chi trả như vật liệu, chi phí máy thì nhân viên kinh tế ở đội viết
giấy đề nghị tạm ứng gửi lên Phòng kế toán của Công ty. Trong giấy đề nghị tạm
ứng này phải có chữ ký của đội trưởng và người xin tạm ứng, sau đó là phải có
chữ ký đồng ý xét duyệt của Giám đốc Công ty và kế toán trưởng.
Biểu 2.1: Giấy đề nghị tạm ứng
Đơn vị: Công ty Cổ phần số 8 Quỳnh Sơn Biểu số 03 - TT
Phòng kế toán
Đội xây lắp 1
Giấy đề nghị tạm ứng Số: .14
Ngày 12 tháng 10 năm 2012
Kính gửi: Đồng chí giám đốc và đồng chí kế toán trưởng Công Ty
Tên tôi là: Hoàng Thế Nam
Địa chỉ: Đội xây lắp 1
Đề nghị tạm ứng số tiền: 72.000.000 (Viết bằng chữ) Bảy mươi hai triệu đồng
chẵn.
Lí do tạm ứng: Vay vốn mua đá, gạch, cát, xi măng thi công công trình Trụ sở
UBND xã Kiêu Kỵ.
Thời hạn thanh toán: Xin vay 03 tháng và thanh toán theo quy định của đơn vị.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người lập phiếu

SV: Mai Thị Quyến 11 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.2: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty cổ phần số 8 Quỳnh Sơn Biểu số 03 - TT
Phòng kế toán Theo QĐ số : 15/2006QĐ-BTC
Đội xây lắp 1 Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Phiếu chi Nợ :141
Ngày 18 tháng 10 năm 2012 Có:111
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Thế Nam
Địa chỉ: Đội xây lắp 1
Lí do chi: Vay vốn mua gạch, đá, xi măng, cát thi công công trình Trụ sở
UBND xã Kiêu Kỵ
Số tiền: 72.000.000. Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi hai triệu đồng chẵn
Nhận, ngày 18 tháng 10 năm 2012
Thủ quỹ Người nhận

Phiếu chi này được lập thành 03 liên: liên 1 lưu, liên 2 người xin tạm
ứng giữ, liên 3 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán
cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Kế toán mở sổ tạm ứng ghi cho
từng công trình.
Hàng tháng hay định kỳ, nhân viên kinh tế tổng hợp chứng từ phát sinh
gửi lên Phòng kế toán Công ty. Trên Công ty tạm ứng số tiền cho từng công
trình theo nguyên tắc số tiền tạm ứng bao giờ cũng không vượt quá giá thành
dự toán công trình đó.
Căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch tiến độ thi công công trình, cán bộ
cung ứng vật tư ở đội sẽ mua vật tư về nhập kho công trình. Nhân viên kế toán
SV: Mai Thị Quyến 12 Lớp: Kế Toán 4

Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
đội, thủ kho công trình, kỹ thuật xây dựng kiểm nghiệm chất lượng vật tư. Thủ
kho tiến hành kiểm tra số lượng vật tư và lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho
được lập làm hai liên. Một liên thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào thẻ kho, còn một
liên gửi cho Phòng kế toán cùng với hoá đơn kiêm phiếu nhập kho để thanh toán
tiền mua vật tư. Phiếu xuất kho được kỹ thuật công trình lập căn cứ theo yêu cầu,
tiến độ thi công công trình. Phiếu xuất kho được đội trưởng công trình kiểm tra,
ký và thủ kho tiến hành xuất vật tư, cân đong đo đếm đúng số lượng, chủng loại.
Phiếu xuất kho được lập làm 2 liên. Một liên gửi cho Phòng kế toán giữ để ghi
vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, một liên thủ kho giữ để vào thẻ kho. Cuối tháng,
đối chiếu giữa thủ kho với kế toán về số lượng xuất thống nhất giữa hai bên, thủ
kho kí xác nhận vào phiếu xuất kho và nộp lại cho kế toán. Nhân viên kinh tế đội
tiến hành kiểm tra từng phiếu nhập, phiếu xuất xem có hợp lý không sau đó lắp
đơn giá thực tế của loại vật tư đó. Vì ở công trình nào thì công trình đó mua
nguyên vật liệu nên giá cả thực tế nguyên vật liệu được nhân viên kinh tế đội nắm
rất vững và có thể lắp giá một cách chính xác vào phiếu nhập kho và phiếu xuất
kho. Cuối quý, căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên vật liệu, kế toán lập
bảng kê nhập, xuất nguyên vật liệu chi tiết cho từng công trình (biểu 2.3), (biểu
2.4), (biểu 2.5).

SV: Mai Thị Quyến 13 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.3: Bảng kê nhập vật liệu
Công ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn Mẫu 01:VT
Phòng kế toán Theo QĐ số : 15/2006QĐ-BTC
Đội xây lắp ngày 20 tháng 3 năm 2006
Bảng kê nhập vật liệu
Công trình: Trụ sở UBND xã Kiêu Kỵ
Quý IV năm 2012 ĐVT:VNĐ
STT

Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số Ngày Chưa VAT
Thuế
VAT
Tổng cộng
98 1/10 Nhập kho thép các loại 30.749.000 1.537.450 32.286.450
10
4
8/10 Nhập kho xi măng 24.320.000 1.216.000 25.536.000
10
4
8/10 Nhập kho cát, đá hộc 8.538.000 426.900 8.964.900

13
4
13/12 Nhập kho xi măng
Hoàng Thạch
68.000.000 3.400.000 71.400.000
13
4
13/12 Nhập kho thép các loại 203.760.000 10.190.00
0
213.950.000

Cộng 1.260.922.00
0
63.046.100 1.323.968.100
Ngày 18/12/2012

Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
SV: Mai Thị Quyến 14 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Cổ phần
số 8 Quỳnh Sơn
Địa chỉ: Long
biên- HN
Phiếu xuất kho Số:105
Nợ:……………
Có:……………
Mẫu số: 02-VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trưởng Bộ Tài chinh
- Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Dũng
- Địa chỉ (bộ phận) Đội xây lắp 1- Cổ phần số 8 Quỳnh Sơn
- Lý do xuất kho: Xuất NVL để thi công công trình Trụ sở UBND xã Kiêu Kỵ
Xuất tại kho (ngăn lô) Số 01-NVL-CT - .Địa điểm: Số 8, tổ 1, phường Thạch Bàn, Quận Long Biên Hà Nội
ĐVT: VNĐ

TT
Tên, nhãn hiệu, quy, phẩm
chất vật tư, sản phẩm, hàng
hóa

số
Đơn vị
tính
Số lượng

Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
2
3
4
5
6
7
8
Xi Măng Hoàng Thạch
Sắt $16
Sắt $18
Sắt$ 20
Sắt $10
Sắt $6
Sắt $8
Cát
Tấn
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
M
3

121
1330
2000
2000
2000
1000
2000
454
121
1330
2000
2000
2000
1000
2000
454
960.000
15.500
16.400
17.000
14.800
14.200
14.800
40.000
116.160.000
20.615.000
32.800.000
34.000.000
29.600.000
14.200.000

29.600.000
18.160.000
Cộng: 295.135.000
Ngày 15. tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
SV: Mai Thị Quyến 15 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.5: Bảng kê xuất vật liệu
Công ty Cổ phần số 8 Quỳnh sơn Mẫu 02:VT
Phòng kế toán Theo QĐ số : 15/2006 QĐ-BTC
Đội xây lắp ngày 20 tháng 3 năm 2006
Bảng kê xuất vật liệu
Công trình: Trụ sở UBND xã Kiêu Kỵ
Quý IV năm 2012
ĐVT: VNĐ
STT
Chứng từ
Trích yếu Số tiền
Số Ngày
81 4/10 Xuất kho thép các loại 30.749.550
83 14/10 Xuất xi măng, cát, đá hộc 32.858.450

105 15/12 Xuất xi măng, thép các loại,cát 295.135.000
106 23/12 Xuất kho đá hộc, đá 1x2, cát, xi măng 125.250.700

Cộng 1.202.756.100
Ngày 31/12/2012
Kế toán trưởng Kế toán theo dõi Đội trưởng Nhân viên kinh tế
Từ bảng kê xuất nguyên vật liệu, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Đối với công trình
Trụ sở UBND xã Kiêu Kỵ , kế toán lập chứng từ ghi sổ sau:

SV: Mai Thị Quyến 16 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ
Công ty Cổ phần Số 8 Quỳnh Sơn
Phòng kế toán
Số 372.
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Chi nguyên vật liệu thi công công
trình Trụ sở UBND xã Kiêu Kỵ quý
IV năm 2012
621
152
1.202.756.100
1.202.756.100
Cộng 1.202.756.100 1.202.756.100
Kèm theo bảng kê,chứng từ xuất
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang và lập chứng từ ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 154: 1.202.756.100
Có TK 621: 1.202.756.100
SV: Mai Thị Quyến 17 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng

Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ
Công ty Cổ phần Số 8 Quỳnh Sơn
Phòng kế toán Số 377
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
ĐVT: VNĐ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp vào giá thành công trình Trụ sở
UBND xã Kiêu Kỵ quý IV năm 2012
154
621
1.202.756.100
1.202.756.100
Cộng 1.202.756.100 1.202.756.100
Kèm theo chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
Cuối quý, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán Công ty tiến hành mở sổ chi tiết
TK621 cho từng công trình (biểu 2.5). Sổ chi tiết TK621 ở công trình Trụ sở UBND
xã Kiểu Kỵ phản ánh toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình này
đã chi ra trong quý. Số liệu ở sổ này kế toán làm căn cứ để lập sổ chi tiết TK154
"Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang".
Từ các chứng từ ghi sổ theo từng công trình, cuối quý kế toán tổng hợp vào sổ
cái TK621 cho tất cả các công trình (biểu 2.6).
SV: Mai Thị Quyến 18 Lớp: Kế Toán 4
Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân GVHD: Th.Sĩ. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 621
Công ty Cổ Phần Số 8 Quỳnh Sơn

Phòng kế toán
Sổ chi tiết tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Trụ sở UBND xã Kiệu Kỵ- Đội xây lắp
Quý IV năm 2012
ĐVT: VNĐ
Chứng từ GS
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
372 31/12 Chi nguyên vật liệu thi công 152 1.202.756.100
377 31/12 Kết chuyển chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp vào giá thành
công trình
154 1.202.756.100
Cộng 1.202.756.100 1.202.756.100
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
SV: Mai Thị Quyến 19 Lớp: Kế Toán 4

×