Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Cát Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.63 KB, 39 trang )

Luận văn tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp, các tổ chức, các Công ty chuyên kinh doanh sản xuất các loại
mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề
sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các doanh nghiệp
phải tìm nguồn mua và tiêu thụ hàng hoá của họ để tồn tại và phát triển.
Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn trực tiếp với mục tiêu lợi
nhuận. Vì vậy, trong điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ
chức công tác kế toán bán hàng có ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho hoạt
động bán hàng. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
Quan tâm đến vấn đề này đã được sự giúp đỡ nơi em thực tập, em chọn
đề tài: "Kế toán bán hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ Cát Minh" làm chuyên đề thực tập của mình.
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu kế toỏn bỏn hàng và thanh toỏn
tiền hàng của Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt
Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán bỏn
hàng.
1
Luận văn tốt nghiệp
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP
I. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Cát
Minh.
Quá trình hình thành và phát triển công ty
* Tên công ty: Công ty TNHH TM & DV Cát Minh
* Thành lập : 30 tháng 3 năm 2007
* Địa chỉ tại: Số 506C1 Nghĩa Tân – Cầu Giấy – Hà Nội.
* Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn.


* Các lĩnh vực kinh doanh chính như: Xây dựng các công trình dân
dụng, lắp đặt cơ điện và dịch vụ vận chuyển.
* Mã số thuế : 0102030349
* Số vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng cùng một số tài sản cố định
ngoài như nhà đất, phương tiện vận tải.
2. Đặc điểm, tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cát Minh Căn cứ giấy phép
kinh doanh số 0102030349 do uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp.
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Cát minh cách pháp nhân, hoạt
động theo chế độ hạch toán độc lập. có con dấu riêng để giao dịch và
được phép hành nghề trong các lĩnh vực sau
* Xây dựng và lắp đặt các công trình cơ điện
* Gia công lắp đặt máy móc và thiết bị khác
* Dịch vụ vận tải
Công ty TNHH TM & DV Cát Minh là một doanh nghiệp hạch toán
kinh tế độc lập dựa trên cơ sở Luật doanh nghiệp và điều lệ của Công ty.
Công ty chủ yếu thi công các công trình cơ diện cho các nhà máy tại Hà
nội và các tỉnh lận cận. Ngoài ra công ty còn tham gia vào lĩnh vực vận
chuyển đưa đón học sinh. Công ty phải đảm bảo kế hoạch hoạt động kinh
2
Luận văn tốt nghiệp
doanh phù hợp và hiệu quả để phù với thị trường thực tế đem lại hiệu quả
cao góp phần tích luỹ vốn và đóng góp ngày càng cao cho xã hội đồng
thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng tốt hơn cho người lao động
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ở Công ty
3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
Để đảm bảo quản lý quá trình kinh doanh và hoạt động của công ty tốt.
Công ty TNHH TM & DV Cát Minh tổ chức cơ cấu bộ máy theo mô hình
phân thành các Phòng chức năng thực hiện nhiệm vụ chuyện môn. Giám đốc

là người Chịu trách nhiệm quản lý cao nhất và có quyền quyết định mọi vấn
đề của công ty. Dưới giám đốc có Phó giám đốc cùng tham gia điều hành và
giải quyết các công việc theo sư phân công nhiệm vụ của Giám đốc.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty như sau:
`
Phòng kinh doanh
3
Luận văn tốt nghiệp
3.2 Chức năng nhiêm vụ của các bộ phận
Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của
Công ty.
Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm về vấn đề tuyển dụng nhân sự, thu
chi tiền mặt, xem xét và kiểm tra sổ sách kế toán và thực hiện các công việc
khác khi có sự uỷ quyền của Giám đốc
Các phòng ban thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo phân công
nhiệm vụ của Giám đốc
4. Cơ cấu bộ máy kế toán và một số đặc điểm chủ yếu của công tác
kế toán tại Công ty TNHH TM & DV Cát Minh
4.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
Kế toán BH và xác định kết quả BH
Kế toán tập hợp chi phí và tính GTSP
Kế toán vật tư, CCDC, TSCĐ
Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền lương, TT tiền lương
Kế toán thuế
Thủ quỹ
Thủ
kho
4

Luận văn tốt nghiệp
1. Kế toán trưởng
Là người tổng hợp số liệu kế toán từ các bộ phận và lên báo cáo
tổng hợp, báo cáo tài chính để báo cáo ban giám đốc và các cơ quan chức
năng:
- Giúp giám đốc theo dõi và giải quyết các công việc liên quan đến
vấn đề tài chính của công ty
- Lập kế hoạch về vốn, nguyện vật liệu . thanh quyết toán công trình
2.Kế toán tiền mặt,TGNH. thanh toán và tiền lương
- Theo dõi và hạch toán các khoản phải thu chi bằng tiền mặt,TGNH
- Theo dõi hạch toán các khoản công nợ của công ty
- Hạch toántiền lương,các khoản phụ cấp và các khoản phải trả cho
cán bộ nhân viên
- Theo dõi các khảon vay và thanh toán nợ vay
3. Kế toán công cụ,dụng cụ,vật tư.tài sản cố định
- Theo dõi và hạch toán công cụ dụng cụ, trích phí
- Hạch toán tài sản cố định ,theo dõi và trích khấu hao tài sản cố
định. Định kỳ kiểm kê tài sản và đánh giá lại tài sản
- Theo dõi vật tư theo từng công trình
- Lập kế hoạch để ổn định vật tư theo tiến độ thi công của từng công
trình
4. Kế toán thuế
- Căn cứ vào hoá đơn đầu ra và đầu vào kế toán hạch toán các khoản
thuế được khấu trừ và các khoản phải nộp ngân sách nhà nuớc
5
Luận văn tốt nghiệp
- Theo dõi các khoản thuế TNCN, thuế TNDN
5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Căn cứ vào thực tế và dự toán các công trình , kế toán tập hớp các
chi phí nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công và tính giá thành mỗi

công trình
6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
- Theo dõi hợp đồng xây lắp và hoàn thành
- Lập các giấy tờ liên quan đến công trình hoàn thành và xuất hoá
đơn tài chính cho đối tác
- Hạch toán doanh thu và xác định lỗ, lãi.
7. Thủ quỹ
Quản lý , xuất nhập hàng hoá, vật tư của công ty
4.2 Một số đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán ở Công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Viết Nam
- Hình thức ghi sổ : Nhật ký chung
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Phương pháp bình quân gia
quyền
- Chế độ áp dụng : Công ty áp dụng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
đã ban hành và hệ thống kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính và Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC nhày 20/03/2006 của Bộ tài Chính.
Chứng từ Công ty sử dụng
+Hoá đơn GTGT dùng để phản ánh số lượng , chất lượng trị giá của
hàng hoá , thuế suất, tiền thuế và số tiền phải thu của người mua
+Phiếu thu, phiếu chi
+Phiếu xuất kho, nhập kho
+Hợp đồng kinh tế
6
Luận văn tốt nghiệp
+Bảng thanh toán lương, bảng chấm công
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
-Hệ thống sổ kế toán

+Sổ nhật ký chung: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ không liên quan đến
mua bán hàng hoá , thanh toán mà dùng để ghi chép các nghiệp vụ như hạch
toán khấu hao tài sản cố định, hạch toán chi phí tiền lương, các bút toán phân
bổ , trích trước
+Sổ cái: Là bảng liệt kê số dư, chi tiết số phát sinh , tài khoản đối ứng
của từng tài khoản theo thứ tự hệ thống tài khoản áp dụng, sổ cái được lập vào
+Sổ chi tiết: Ghi chép và theo dõi chi tiết các khoản phát sinh của các tài
khoản
-Hệ thống báo cáo tài chính:
+Báo cáo kết quả kinh doanh:
+Bảng cân đối kế toán
+Thuyết minh báo cáo tài chính
+Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
+Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+Báo cáo quỹ
+Bảng kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ

- Kiểm kê đánh giá lại tài sản:
Hàng năm tiến hành kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định tại công ty
- Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT : Theo Phương pháp khấu trừ
7
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán:
Sổ
chi tiết
Chứng từ
kế toán

Nhật
ký chung
Sổ cái
Báo cáo
tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
*Công ty không sử dụng phần mềm kế toán trên máy tính mà sử
8
Luận văn tốt nghiệp
dụng phương pháp kế toán thủ công
9
Luận văn tốt nghiệp
PHẦN 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
TM & DV CÁT MINH
I. Đặc điểm kinh doanh và quản lý bán hàng tại Công ty
Công ty TNHH TM & DV Cát Minh là công ty hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng và dịch vụ vận chuyển do đó việc bán hàng ở đây có nghĩa là việc
thực hiện thi công và hoàn thành công trình theo hợp đồng kinh tế đã ký với
các đối tác.
Vì vậy quá trình bán hàng sẽ là quá trình thi công các công trình cho đến
khi hoàn thành bàn giao và quá trình đưa đón khách hàng của công ty.
Những đặc điểm trên đặt ra cho công ty yêu cầu cao trong công tác quản
lý và hạch toán hàng hoá, bao gồm cả quá trình thu thu, vận chuyển bảo quản
dự trữ hàng hoá.

II. Thực trạng bán hàng và thanh toán tiền hàng tại Cty TNHH TM &
DV Cát Minh
2.1. Phương thức bạn hàng và tài khoản sử dụng
A, Phương thức bán hàng công ty áp dụng
Bán hàng theo phương thức trực tiếp
Là phương pháp giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ
và người bán mất quyền sở hữu về số hàng ngày. Người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Có nghĩa là công ty tiến
hành trực thi công các công trình hoàn thành và bàn giao từng công trình cho
khách hàng.
10
Luận văn tốt nghiệp
- Khi doanh nghiệp xuất kho sản phẩm hàng hoá để bán:
Nợ 632 - giá vốn thực tế của hàng hoá xuất kho
Có 156,155
- Hàng hoá được bán theo phương pháp giao tay ba:
Nợ 632 - giá vốn hàng bán
Nợ 133 - thuế GTGT
Có 111,112,331
- Trường hợp doanh nghiệp sản xuất hàng hoá hoàn thành nhng không
nhập kho mà bán ngay, kế toán ghi:
Nợ 632 - giá vốn hàng bán
Có 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất hiện nay
là 10%
B, Tài khoản sử dụng
Để phải ánh tình hình bán hàng và thanh toán tiền hàng kế toán sử dụng

các tài khoản sau
Tài khoản 111 “Tiền mặt”
Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
Tài khoản 3331 “Thuế GTGT đầu ra”
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Tài khoản 156 “Hàng hoá”
Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 642 “Chi phí bán hàng”
Tài khoản 621 “Chi phí vật liệu trực tiếp”
11
Luận văn tốt nghiệp
Tài khoản 623 “Chi phí máy thi công”
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
2.2. Chứng từ và hình thực luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Biên bản bàn giao và nghiệm thu
sản phẩm, Hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho (nếu có), phiếu thu, phiếu
chi, Uỷ nhiệm thu và các chứng từ liên quan khác.
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản
632, 156, 131, 111, 112, 3331, 511.
Quá trình luân chuyển chứng từ:
Quá trình bán hàng:
Khi công trình hoàn thành bàn giao kế toán xuất hoá đơn GTGT và
biên bản bàn giao cho khách hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán hạch
toán doanh thu, giá vốn.
Đối với hoạt động bán hàng thông thường căn cứ vào phiếu xuất kho kế
toán xuất hoá đơn GTGT và hạch toán doanh thu, giá vốn.

Riêng hoạt động dịch vụ vận chuyển thì hàng tháng sẽ xuất hoá đơn
GTGT theo hợp đồng ký hàng năm với khách hàng. Căn cứ vào hoá đơn
GTGT và phiếu thu tiền hàng tháng để hạch toán doanh thu, thuế GTGT
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
A, Hoạ t đ ộng lắ p đ ặ t và gia công cơ đi ện, xây dựng
Giá vốn được xác định dựa trên các yếu tố chi phí đề cấu thành lên 1
công trình hoàn thiện theo dự toán đã ký với khách hành. Giá vốn của một
công trình sẽ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí
máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Khi thực hiện hợp đồng thi công các công trình. Căn cứ vào dự toán và
thực tế thực hiện các hạng mục công trình, kế toán sẽ xuất nguyên vật liệu,
thuê nhân công, máy móc,… và hạch toán chi phí cho mỗi công trình. Khi
công trình hoàn thành kế toán tập hợp các khoản chi phí trên rồi tính giá vốn
12
Luận văn tốt nghiệp
cho từng công trình.
B, Hoạ t đ ộng dịch vụ vật chuyển
Giá vốn được xác định bằng hao phí xăng xe, chi phí sửa chữa xe và
lương lái xe.
Hàng tháng căn cứ vào thực tế tiêu hao xăng dầu xe, các loại chi phí
khác cho xe ôtô và lương của lái xe đê tính giá vốn dịch vụ vận chuyển hàng
tháng.
C, Hoạt động bán hàng hoá khác
Giá vốn được xác định là giá mua trị mua vào của hàng hoá dịch vụ.
2.4. Thực tế công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM & DV
Cát Minh
a. Hoạ t đ ộng thi công lắ p đ ặt công trình
Hiện nay hoạt động kinh doanh cơ bản của Công ty là lĩnh vực gia công
và lắp đặt cơ điện cho các nhà máy tại các khu công nghiệp Thăng Long và
Vĩnh phúc.

Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế và quá trình thực hiện thi công thực tế. Khi
công trình hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu bàn giao và biên bản thanh lý hợp đồng, kế
toán sẽ xuất hoá đơn GTGT cho khách hàng.
Ví dụ: Trong tháng 6 năm 2010 công ty hoàn thành bạn giao cho nhà
máy HJC gia công hệ thống giá để hàng số lượng là 100 chiếc. Đơn giá bán là
2 000.000đ/chiếc.
Căn cứ vào biên bản bàn giao kế toán xuất hoá đơn giá trị gia tăng như
sau:
13
Luận văn tốt nghiệp
Mẫu số:01
HÓA ĐƠN (GTGT)
Đơn vị bán hàng : Công ty Thương mại và dịch vụ Cát Minh
Địa chỉ :506 Nghĩa Tân - Cầu - Giấy – Hà Nội
Họ tên người mua: nhà máy HJC
Địa chỉ : 1115 Đào Tấn- Ba Đình- Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. chuyển khoản
Stt tên hàng hoá dịch vụ
đơn vị
tính
Số lượng đơn giá thành tiền
A
B
C 1 2 3=1 x 2
1
Hệ thống giá hàng
c¸i
100 2 000 000 200 000 000
Cộng tiền hàng : 200.000.000

Thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 220.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi hai triệu đồng chẵn
14
Luận văn tốt nghiệp
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán bán hàng sẽ hạch toán các nghiệp
vụ liên quan cụ thể như sau:
Hạch toán doanh thu bán hàng
Nợ TK 131 : 220.000.000
Có TK 511 : 200.000.000
Có TK 3331 : 20.000.000
Đồng thời hạch toán giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 : 151.347.681
Có TK154 : 151.347.681
b, Hoạ t đ ộ ng bán hàng hoá thông thư ờng
Căn cứ vào hợp đồng mua bán với khách hàng. Bộ phận kinh doanh
kiêm bán hàng sẽ làm giấy đề nghị xuất kho những hàng hoá cần bán sau đó
thủ kho lập phiếu xuất kho và xuất hàng hoá theo yêu cầu.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho viết hoá đơn GTGT và hạch toán
doanh thu giá vốn.
Ví dụ: Trong tháng 6/2010 Công ty có bán cho Công Đồng Tâm băng tải
WC600 với giá là 50.000.000 đồng/1 bộ.
Bộ phận bán hàng sẽ căn cứ vào hợp đồng bán hàng và lập giấy đề nghị
xuất kho như sau:
15
Luận văn tốt nghiệp
Mẫu số: 02
Công ty TNHH TM Và DV Cát Minh
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 06 năm 2010

Kính gửi: Giám đốc Công ty
Họ và tên: Nguyễn Văn Thiện Bộ phận: Kinh doanh
Lý do: Bán hàng
ST
T
Tên hàng
Số
lượn
g
(Bộ)
Đơn giá
(VND)
Thành tiền
(VND)
Hoa hồng
01 Băng tải WC600 02 50.000.000 100.000.000
Tổng cộng 100.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm triệu đồng chẵn
Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản
Khách hàng: Công ty TNHH Đồng Tâm
Địa chỉ: 52 Đường Láng - Cầu Giấy – Hà nội Điện thoại:
35145790
GIÁM ĐỐC DUYỆT TRƯỞNG PHÒNG NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Căn cứ vào phiếu đề nghị xuất kho đã được duyệt của Giám đốc, thủ kho
xuất kho 2 bộ băng tải WC600 và lập phiếu xuất kho gửi cho kế toán.
16
Luận văn tốt nghiệp
Mẫu số: 03
Công ty TNHH TM & DV Cát Minh
506 Nghĩa Tân - Cầu - Giấy – HN

PHIẾU XUẤT KHO
Số: 16
Ngày 28 tháng 06 năm 2010
Người lĩnh: Nguyễn Văn Thiện Nội dung: Xuất bán
Bộ phận: Kinh doanh
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Băng tải WC600 Bộ 02 37.000.00
0
74.000.000
Cộng tiền hàng 74.000.000

Số tiền viết bằng chữ : Bảy mươi tư triệu đồng chẵn
Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
17
Luận văn tốt nghiệp
Căn cứ vào phiếu xuất kho và hợp đồng mua bán kế toán xuất hoá đơn GTGT
bán Băng tải WC600 theo mẫu số 01 giá trị như sau:
Giá trị bán ra = Giá bán x số lượng
= 50.000.000 đ/bộ x 2 bộ = 100.000.000 đồng
Thuế GTGT 10%: 10.000.000 đồng
Tổng giá trị tiền hàng: 110.000.000 đồng
Bằng chữ: Một trăm mười triệu đồng chẵn./.
-Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán hạch toán doanh thu bán hàng như sau:
Nợ TK 131 : 110.000.000
Có TK 511 : 100.000.000
Có TK 3331 : 10.000.000
Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán giá vốn bán hàng
như sau:
Nợ TK 632 : 74.000.000

Có TK 156 : 74.000.000
c, Kế toán bán hàng đ ối với dịch vụ vận chuyển
Công ty có dịch vụ vận chuyển đưa đón học sinh cho trường quốc tế.
Hàng tháng căn cứ theo hợp đồng và thực tế kế toán sẽ xác địch phí dịch vụ
vận chuyển cho tháng đó và xuất hoá đơn giá trị giá tăng chó khách hàng
Ví dụ: Trong tháng 6/2010 Cước dịch vụ vận chuyển là 14.000.000 đồng
đã bao gồm thuế GTGT 10%
Kế toán sẽ xuất hoá đơn GTGT theo mẫu số 01 với nội dung như sau:
Cước vận chuyển tháng 6/2010 : 12.727.273 đồng
Thuế GTGT 10% : 1.272.727 đồng
Tổng số tiền : 14.000.000 đồng
-Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán bán hàng sẽ hạch toán như sau:
18
Luận văn tốt nghiệp
Nợ TK 131 : 14.000.000
Có TK 511 : 12.727.273
Có TK 3331 : 1.272.727
Đồng thời căn cứ vào số liệu tập hợp chi phí kế toán hạch toán giá vốn
của dịch vụ như sau:
Nợ TK 632 : 7.545.455
Có TK 154 : 7.545.455
2.5. Thực tế công tác kế toán thanh toán tiền hàng tại Công ty
TNHH TM & DV Cát Minh
Hiện tại ở Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Cát Minh chủ yếu
thu tiền hàng qua tài khoản ngân hàng. Riêng hoạt động dịch vụ vận chuyển
là thanh toán bằng tiền mặt.
Việc thanh toán tiền hàng tại Công ty cụ thể cho từng hoạt động kinh
doanh như sau:
A, Lĩnh vự c xây đ ựng và lắ p đ ặt công trình.
Khi ký kết hợp đồng kinh tế giữa 2 bên, trong điều khoản thanh toán sẽ

ghi rõ các lần tạm ứng trước, thời hạn thanh toán và hình thức thanh toán.
Thông thường khách hàng sẽ chuyển tiền tạm ứng công trình đợt 1
ngay sau khi ký hợp đồng. Trong qúa trình thực hiện hợp đồng sẽ chuyển tiền
tạm ứng đợt 2 và khi bàn giao hoàn thành công trình căn cứ vào giá trị hợp
đồng và thực tế thanh toán giữa 2 bên, 2 bên sẽ cùng nhau thanh lý hợp đồng
và lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trong biên bản thanh lý sẽ ghi rõ tổng giá
trị hợp đồng, số tiền đã thanh toán và số tiền còn phải thanh toán . Đồng thời
ghi rõ thời hạn phải thanh toán.
Căn cứ vào biên bản thanh lý và hoá đơn GTGT kế toán thanh toán sẽ
19
Luận văn tốt nghiệp
làm việc với khách hàng và thu hồi nốt số công nợ còn lại.
Ví dụ: Hợp đồng gia công giá để hàng hoàn thành vào tháng 4/2010
với giá trị là: 220.000.000 đồng (Đã bao gồm thuế GTGT 10%)
Hợp đồng kinh tế được ký giữa Công ty Cát Minh và Công ty HJC vào
ngày 03/03/2010 với nội dung là:
Công ty TNHH TM & DV Cát Minh thực hiện gia công cho Công ty
TNHH HJC 100 giá để hàng.
Thời gian thực hiện hợp đồng là: 40 ngày
-Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng chuyển khoản
Thanh toán làm 3 lần :
+ Lần 1: 20% giá trị hợp đồng ngay say khi hợp đồng được ký
+ Lần 2: 40% giá trị hợp đồng sau khi thực hiện gia công 15 ngày.
+ Lần 3: Thanh toán toàn bộ giá trị còn lại sau khi bàn giao và thanh lý
hợp đồng.
Ngày 05/03/2010: Công ty HJC chuyển vào TK ngân hàng của Công ty
Cát Minh số tiền 20% giá trị hợp đồng: 44.000.000 đồng.
Khi nhập giấy báo có của ngân hàng kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112 : 44.000.000

Có TK 131 : 44.000.000
Ngày 15/06/2010 Công ty HJC tạm ứng tiền đợt 2 cho Công ty Cát Minh
số tiền 40% giá trị hợp đồng là: 88.000.000 đồng.
Nợ TK 112 : 88.000.000
Có TK131 : 88.000.000
20
Luận văn tốt nghiệp
Ngày 25/06/2010 Hai bên tiến hành nghiệm thu bàn giao giá để hàng và
làm biên bản thanh lý.
Tổng số tiền phải thanh toán là : 220.000.000 đồng
Số đã tạm ứng đợt 1 + 2 là : 132.000.000 đồng
Số tiền Công ty HJC còn phải thanh toán cho Công ty Cát Minh là:
88.000.000 đồng.
Ngày 28/06/2010 Công ty HJC chuyển tiền thanh toán nốt cho công ty
Cát Minh số tiền là: 88.000.000 đồng.
Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng kế toán sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 112: 88.000.000
Có TK 131: 88.000.000
Như vậy đến ngày 28/06/2010. Công ty Cát Minh đã thu hết toàn bộ giá
trị hợp đồng gia công giá để hàng.
B, Lĩnh vự c bán hàng hoá thông thư ờng
Công ty sẽ thu tiền mặt hoặc chuyển khoản 1 phần khi ký hợp đồng và
thanh toán hết ngay sau khi xuất hàng và xuât hoá đơn GTGT.
Ví dụ: Trong trường hợp bán băng tải WC600 trên.
Hợp đồng mua bán ký ngày 20/06/2010.
Ngày 25/06/2010 Công ty Đồng Tâm chuyển 50% tạm ứng trước tiền
hàng cho công ty Cát Minh.
Khi nhận giấy báo có của ngân hàng kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112 : 55.000.000
Có TK 131 : 55.000.000

21
Luận văn tốt nghiệp
Khi xuất hàng và thanh lý hợp đồng công ty Đồng Tâm phải thanh toán
nốt số tiền còn lại : 55.000.000 đồng cho công ty Cát Minh qua ngân hàng.
Ngày 28/06/2010 Công ty Đồng Tâm chuyển tiền trả cho công ty Cát
minh số tiền là: 25.000.000 đồng
Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 112 : 25.000.000
Có TK 131 : 25.000.000
Vậy hết tháng 6/2010 Công ty Đồng Tâm còn nợ Công ty Cát Minh số
tiền là 30.000.000 đồng. Như vậy trên sổ chi tiết 1312 - Phải thu khách hàng –
Chi tiết Công ty Đồng Tâm số dư bên nợ cuối tháng 6/2010 chuyển sang đầu
tháng 7/2010 là: 30.000.000 đồng.
C, Hoạ t đ ộng dịch vụ vận chuyển
Riêng hoạt động dịch vụ vận chuyển Công ty Cát Minh thu bẳng tiền
mặt. Trường quốc tế sẽ chuyển tiền mặt thanh toán cho Công ty Cát Minh vào
cuối tháng khi Công ty Cát Minh xuất hoá đơn GTGT dịch vụ vận chuyển
trong tháng.
Ví dụ: Cước vận chuyển tháng 6/2010 Trường quốc tế thanh toán tiền
mặt cho Công ty Cát Minh.
Nợ TK 111 : 14.000.000
Có TK 131 : 14.000.000
2.6.Thực tế ghi sổ các nghiệp vụ kế toán bán hàng và thanh toán tiền
hàng tại Công ty TNHH TM & DV Cát Minh.
Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ căn cứ và chứng từ vào hoá đơn
GTGT kế toán ghi sổ nhận ký chung, sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản
111,112,131,156,154,511,3331,632,…
Ví dụ: Căn cứ vào các chứng từ phát sinh trên kế toán sẽ ghi sổ cái 1 số
tài khoản liên quan như sau:
22

Luận văn tốt nghiệp
Mẫu số: 04
Công ty TNHH TM & DV Cát Minh
SỔ CÁI
Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng
Đơn vị tính: đồng VN
Chứng từ
Diển giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
Số dư đ ầu kỳ 44.000.000
Phát sinh trong kỳ
0
1
GBC 15/06/2010
Công ty HJC
chuyển tiền đợt 2
gia công giá để
hàng
112 88.000.000
0
2
48525 25/06/2010
Doanh thu gia
công giá để hàng
511 200.000.000
0

3
48625 25/06/2010
Thuế GTGT đầu ra
gia công giá để
hàng
3331 20.000.000
0
4
GBC 25/06/2010
Công ty Đồng tâm
chuyển tiền thanh
toán lần 1 mua
băng tải WC600
112 55.000.000
0
5
48526 28/06/2010
Doanh thu bán
băng tải WC600
511 100.000.000
0
6
48526 28/06/2010
Thuế GTGT bán
băng tải WC600
3331 10.000.000
0
7
GBC 28/06/2010
Công ty HJC thanh

toán nốt tiền gia
công giá để hàng
112 88.000.000
0
8
GBC 28/06/2010
Công ty Đồng tâm
chuyển tiền thanh
toán đợt 2 mua
băng tải WC600
112 25.000.000
23
Luận văn tốt nghiệp
0
9
48527 28/06/2010
Doanh thu vận
chuyển học sinh
tháng 4/2010
511 12.727.273
1
0
48527 28/06/2010
Thuế GTGT vận
chuyển học sinh
3331 1.272.727
11 PT 28.06/2010
Thu tiền dịch vụ
vận chuyển đưa
đón học sinh của

trường quốc tế
111 14.000.000
Cộng phát sinh 344.000.000 314.000.000
Số dư cu ối kỳ 30.000.000
Ngày 29 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

24
Luận văn tốt nghiệp
Mẫu số: 06
Công ty TNHH TM & DV Cát Minh
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Đơn vị tính: đồng VN
Chứng từ
Diển giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
Số dư đ ầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
0
1
48525 25/06/2010
Doanh thu gia
công giá để hàng
131 200.000.000

0
2
48526 28/06/2010
Doanh thu bán
băng tải WC600
131 100.000.000
0
3
48527 28/06/2010
Doanh thu vận
chuyển học sinh
tháng 4/2010
131 12.727.273
Kế chuyển doanh
thu bán hàng
911 312.727.273
Cộng phát sinh 312.727.273 312.727.273
Số dư cu ối kỳ
Ngày 29 tháng 06 năm 2010
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

25

×