Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Thực trạng trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH phát triển mạng lưới toàn cầu Nam Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.72 KB, 49 trang )

Môc lôc


LI NểI U
Nền kinh tế thị trờng trên toàn thế giới ngày càng phát triển và đổi mới về
cả hình thức lẫn quy mô sản xuất kinh doanh hoà chung víi nỊn kinh tÕ thÕ giíi
th× nỊn kinh tÕ níc ta cũng đang từng bớc công nghiệp hoá, hiện đại hoá để đa
đất nớc ta tiến kịp với nền kinh tế thế giới.
Trớc sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tÕ thÕ giíi nãi chung vµ nỊn kinh
tÕ ViƯt Nam nói riêng các doanh nghiệp muốn phát triển và tạo ra một thế đứng
cho mình trên thị trờng thì phải tạo ra những sản phẩm có chất lợng tốt và giá cả
vừa phải. Trớc tình hình đó thì các nhà quản lý doanh nghiệp luôn luôn phải lựa
chọn và tìm hiểu xem nên sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Và sản xuất nh thế
nào và chi phí là bao nhiêu. Mà muốn làm đợc điều đó thì phải dựa vào các
thông tin mà kế toán công ty cung cấp. Vì vậy kế toán có một vị trí rất quan
trọng trong hình thức quản lý sản xuất kinh doanh.
Trong các doanh nghiệp hiện nay trên toàn quốc thì nghề kế toán là một
bộ phận không thể thiếu đợc trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh đặc biệt
là bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Vì nếu doanh
nghiệp muốn có đợc sự cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thì sản phẩm của
doanh nghiệp trớc tiên phải đạt tiêu chuẩn sau, đó là giá thành hợp lý. Muốn làm
đợc điều đó thì các chi phí nhằm phục vụ sản xuất sản phẩm phải tiết kiệm và
bộ phận kế toán giá thành có nhiệm vụ làm công việc này.
Là một sinh viên thuộc trờng Cao đẳng thơng mại và du lịch trong thời
gian học tập ở trờng đợc sự dạy dỗ nhiệt tình của các thầy cô giáo nhng kiến thức
của em còn nhiều hạn chế do đó cần phải đi tìm hiểu thực tiễn để bổ sung vào
kiến thức cho mình sau này.
Đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Trần Thị Thu Hiền và thời gian
thực tập tại công ty TNHH mạng lới toàn cầu Nam Dũng em đà đi sâu tìm
hiểu về chuyên đề trong kế toán Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phÈm”.



1


*. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung chuyên đề gồm:
Phần 1: Đặc điểm tình hình của đơn vị
Phần 2: Thực trạng trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cÇu Nam Dịng.
PhÇn 3: Mét sè ý kiÕn nhËn xÐt về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Do sự nhận thức và trình độ có hạn nên bài báo cáo của em chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp
từ phía các thầy cô giáo và các anh, chị kế toán của quý công ty nơi em thực tập
và các bạn sinh viên quan tâm đến chuyên đề này.
Em xin chân thành cảm ơn./.

2


Phần 1: Đặc điểm tình hình của đơn vị
1. Đặc điểm tình hình chung của công ty phát triển mạng lới toàn cầu Nam
Dũng.
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng là một đơn vị chuyên
hoạt động sản xuất kinh doanh hạch toán độc lập và có t cách pháp nhân độc lập
và là một đơn vị kinh tế hoạt động trên toàn quốc gia.
- Tên gọi: Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng.
- Tên giao dÞch qc tÕ: Nam Dịng global network deve lop ment Co –
LTD.

- Trơ së chÝnh: Khu c«ng nghiƯp Nh Qnh Văn Lâm Hng Yên.
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Chuyên sản xuất và kinh doanh thức ăn
gia súc và thuốc thú y.
Mỗi năm công ty cung cấp cho thị trờng một lợng rất lớn thức ăn cho gia súc,
gia cầm, bò, lợn, gà vịt phục vụ cho việc chăn nuôi trong và ngoài tỉnh, trên toàn
quốc. Sản phẩm của công ty bao gồm: Cám cò, cám đậm đặc, cám viên, cám ăn
thẳng, cám tăng trọng, thuốc đạt chất lợng tốt đợc các trang trại, các hộ nông dân
tín trọng. Bên cạnh đó năm 2004 sản phẩm của công ty còn đạt giải thởng do
Nhà nớc ban tặng. Việc có đợc sản phẩm mà chất lợng tốt giúp cho bà con chăn
nuôi giảm đợc thời gian chăm sóc, nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Bên cạnh đó công ty không ngừng tìm tòi nghiên cứu đa ra thị trờng một số
mặt hàng mới đạt tiêu chuẩn chất lợng tốt.
Các loại gia súc nh bò, lợn nuôi lấy thịt luôn đạt chất lợng, cho năng suất cao
vì thế sản phẩm cám của công ty đợc rất nhiều bà con nông dân, các trại chăn
nuôi tín nhiệm. Những năm gần đây cùng với sự phát triển của xà hội và nền
kinh tế chung của cả nớc thì nền kinh tế của công ty không những đảm bảo tốt đợc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà còn tạo ra rất nhiều công ăn việc làm cho
nhiều lao động. Đặc biệt công ty luôn tìm kiếm lợi nhuận để mở rộng sản xuất
đa dạng các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lợng để đa công ty ngày càng phát
3


triển hơn. Nhng không vì thế mà công ty quên đi nhiệm vụ của mình là phải đặt
lợi ích của ngời tiêu dùng lên hàng đầu.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng đợc thành lập theo
quyết định ngày 12/5/1996 của Sở kế hoạch đầu t thành phố Hà Nội. Khi bắt đầu
đi vào sản xuất thì phân xởng của công ty đợc đặt tại 82C Nguyễn Đức Cảnh Đống Đa Hà Nội. Qua 9 năm hoạt động công ty TNHH phát triển mạng lới
toàn cầu Nam Dũng (gọi tắt là NETDE) đà không ngừng nâng cao chất lợng sản
phẩm và cải tiến công nghệ để đa ra thị trờng nhiều loại sản phẩm đạt chất lợng
tốt để có vị trí trên thị trờng Việt Nam và để cải tiến đợc chất lợng sản phẩm tốt

hơn có nhiều loại sản phẩm hơn thì Công ty cần phải mở rộng quy mô sản xuất .
Chính vì lý do đó nên Công ty đà quyết định mở thôm một trụ sở và nhà máy sản
xuất rộng 4 ha đợc trang bị bằng một dây chuyền sản xuất hiện đại và đợc đặt tại
Lạc Hạ - thị trấn Nh Quỳnh Văn Lâm Hng Yên. Qua gần 5 năm xây dựng
và đi vào hoạt động, Công ty nhận thấy rằng Việt Nam là một đất nớc có tới 76%
dân số làm nghề nông. Trong đó ngành nghề chăn nuôi là một phần không thể
thiếu giúp ngời nông dân vơn lên làm giầu. Tuy nhiên đất nớc ta lại có nền khí
hậu k hông thuận lợi cho việc chăn nuôi nên gia súc, gia cầm hay mắc bệnh.
Chính vị điều đó bên cạnh việc sản xuất cám phục vụ cho chăn nuôi thì Công ty
đà nghiên cứu và đa ra ngoài thị trờng những thuốc thú y nhằm giúp bà con chăn
nuôi đạt đợc hiệu quả nhất trong việc chăm sóc gia súc.
Căn cứ vào chỉ tiêu mà Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn đề ra cho
từng thời kỳ, với từng khu vực. Đồng thời căn cứ vào nhu cầu của các hộ nông
dân và tình hình thực tế của Công ty cho nên Công ty đà đề ra cho mình một
chiến lợc sản xuất và tiếp thị sản phẩm thích hợp nhất, đảm bảo mỗi sản phẩm
của công ty đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu của ngời nông dân.
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm đóng một vai trò quan trọng. Nó quyết định đến việc tính giá
thành của sản phẩm và tạo ra cơ hội cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty
tnhh Nam Dũng:
4


1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty:
Công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng chế độ quản lý
một thủ trởng, đứng đầu là giám đốc, có sự tham gia của phó giám đốc và các
phòng ban chức năng trực tiếp tiến hành tổ chức sản xuất.
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên công ty hình
thành bộ máy quản lý đợc trình bày qua sơ đồ sau:

Sơ đồ quản lý của công ty
Giám đốc

Phó giám đốc
P. TC hành chính

P. kế toán

P. kế hoạch

v.t
Tổ nghiền, xay

Tổ điều chế

Tổ hoàn thiện

Pha trộn

Thuốc thú y

sản phẩm

Qua sơ đồ trên ta thấy ngời có quyền lực cao nhất là giám đốc tiếp đến là
phó giám đốc rồi đến các phòng ban. Các phòng ban trực tiếp chỉ đạo các tổ sản
xuất và chịu trách nhiệm trớc giám đốc và phó giám đốc.
- Giám đốc công ty: Là ngời có thẩm quyền cao nhất trong công ty. Thông
qua các báo cáo tài chính năm, đề nghị của phó giám đốc mà các phòng ban đa
lên để đa ra các quyết định quan trọng của công ty. Đồng thời giám đốc còn là
ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình trong công ty.

- Phó giám đốc: Là ngời đứng sau giám đốc, giúp giám đốc theo dõi, đánh
giá, xem xét tình hình của công ty và tổng hợp các số liệu từ các phòng ban để đa lên giám đốc.

5


- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ giúp phó giám đốc sắp xếp và
quản lý nhân sự trong công ty để công ty làm việc có hiệu quả nhất, t vấn cho
phó giám đốc về năng lực của cán bộ để bố trí hợp lý trong công việc tuyển
dụng. Đồng thời thể hiện đúng đắn các chính sách chế độ với ngời lao động.
- Phòng kế hoạch vật t: Là phòng chịu trách nhiệm về vấn đề vật t, thiết bị
máy sản xuất kế hoạch tỷ lệ sản xuất ra sản phẩm trong công ty.
- Phòng kế toán: Là cánh tay phải đắc lực quan trọng trong công ty. Trong
công việc cung cấp các thông tin kế toán, giúp phó giám đốc nắm đợc các tình
hình sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.2 Hệ thống sản xuất kinh doanh của công ty:
Máy móc thiết bị mà công ty đà và đang sử dụng chủ yếu là dây chuyền,
máy xay, nghiền pha trộn và một số máy móc khác. Xuất phát từ đặc điểm tổ
chức của công ty, các tổ chức trong phân xởng sản xuất có liên hệ mật thiết với
nhau và tất cả có chung một mối quan hệ chặt chẽ với các phòng ban nhằm
mục đích là làm thế nào để sản xuất ra sản phẩm một cách liên hoàn, ràng buộc,
mắt xích đan xen với nhau, tránh tình trạng làm gián đoạn quy trình sản xuất,
các tổ sản xuất đợc tổ chức độc lập nhng không thể tách rời hoàn toàn đợc thể
hiện qua sơ đồ sau:
Kho vật t
Tổ điều chế

Tổ xay nghiền

Tổ hoàn thiện


Thuốc thú y

pha trộn

Sản phẩm
Kho thành phẩm

6


Qua sơ đồ trên ta thấy:
- Kho vật t: Cung cấp nguyên vật liệu, các vật dụng công cụ cần thiết để
cho các tổ trực tiếp sản xuất ra sản phÈm.
- Tỉ ®iỊu chÕ thc thó y: Thùc hiƯn ®iỊu chÕ thc thó y ®Ĩ chun sang
tỉ nghiỊn xay, pha trén.
- Tỉ nghiỊn xay, pha trén: Thùc hiƯn nghiỊn xay các nguyên vật liệu nh
ngô, đỗ, cá khô, bột xơng rồi pha trộn theo tỷ lệ mà phòng kế hoạch vật t đà đề
ra.
- Tổ hoàn thiện sản phẩm: Thực hiện các chức năng hoàn thiện sản phẩm
mà tổ nghiền chuyển sang nh đóng bao, nhÃn mác Sau đó chuyển xuống kho
thành phẩm để chuẩn bị xuất bán.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Nam Dũng.
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ, nội dung, công tác kế
toán của công ty do phòng kế toán đảm nhiệm căn cứ vào tình hình tổ chức kế
toán, đặc điểm tổ chức quy mô sản xuất kinh doanh, tình hình phân cấp quản
lý do công việc tổ chức cơ cấy bộ máy kế toán là phải làm thế nào cho hợp lý,
gọn nhẹ, hiệu quả cao nhất. Phòng kế toán của công ty đợc tổ chức gọn nhẹ chỉ
đạo trực tiếp của giám đốc và phó giám đốc.
*. Phòng gồm có:

- 1 kế toán trởng: Phụ trách chung và đảm nhiệm phần việc tổng hợp chi
phí và tính giá thành, lý thuyết, các báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế.
- 1 nhân viên tổng hợp: Tổng hợp các báo cáo chi tiết từ các nhân viên kế
toán, tính giá thành toàn bộ từng loại mặt hàng.
- 1 nhân viên phụ trách thanh toán ngân hàng: Theo dõi thực hiện các
khoản thanh toán liên quan đến tiền mặt và giao dịch với Ngân hàng. Theo dõi
chi tiết các tài khoản tiền gửi hiện có của công ty.
- 1 nhân viên làm công tác kế toán tính giá thành sản xuất tiền lơng TSCĐ
tại phân xởng.
- 1 nhân viên kế toán công nợ phải thu: Theo dõi đối chiếu công nợ với
khách hàng và công nợ phải thu với các chi nhánh.
- 1 thủ quỹ: Lu giữ tiỊn mỈt.
7


- 1 kế toán thuế: Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc.
Nói chung là phòng kế toán là nơi thực hiện công tác kế toán của công ty
dới sự chỉ đạo của kế toán trởng. Kế toán trởng tập hợp các số liệu của kế toán
viên lập báo cáo gửi cho giám đốc hay phó giám đốc.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu
Nam Dũng đợc thể hiện cụ thể nh sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán

Kế toán


Thủ

Kế toán

tiền lơng

công nợ

quỹ

thuế

TSCĐ

NH

KT giá thành

phải thu

*. Hình thức kế toán của công ty:
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý kế toán tài chính phù hợp với
khả năng, điều kiện kinh doanh hiện nay. Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh
doanh, các phơng tiện kỹ thuật, yêu cầu thông tin kinh tế, công ty đà lựa chọn
hình thức nhật ký chung vào công tác kế toán với hệ thống sổ kế toán chi tiết,
tổng hợp báo cáo đầy đủ theo chế độ quy định.
Do sổ kế toán đợc sử dụng để phản ¸nh mét c¸ch thêng xuyªn liªn tơc, cã
hƯ thèng vỊ tình hình biến động của từng loại tài sản, từng nguồn hình thàn và
các quá trình kinh doanh của đơn vị. Hình thức nhật ký chung có đặc điểm là
hàng ngày căn cứ chứng từ gốc đà kiểm tra hợp lƯ, kÕ to¸n ghi nhËt ký chung

theo thø tù thêi gian. Sau khi ghi nhËt ký chung sè liÖu ë nhật ký chung lần lợt
chuyển ghi vào sổ cái. Các nghiệp vụ có liên quan đến đối tợng hạch toán chi tiết
thì đồng thời ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng cộng sổ cái đối chiếu với sổ
quỹ và các bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu đúng khớp số liệu ở sổ cái
8


và các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo kế toán cụ thể đợc thể hiện
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo h×nh thøc nhËt ký
chung
Chøng tõ gèc
NhËt ký chung

Sỉ q

Sỉ cái

Sổ thẻ kế toán

Bảng tổng hợp chi

tiết chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
Hình thức kế toán nhật ký chung của công ty đang áp dụng so với hình
thức kế toán nhật ký chung quy định của Nhà nớc có sự giống và khác nhau là:
- Giống nhau:
+ Hàng ngày ghi có chứng từ gốc, kế toán đều căn cứ vào đó để lập sổ, thẻ
kế toán chi tiết, sổ quỹ và sổ nhật ký chung.
+ Căn cứ vào sổ nhật ký chung đà đợc lập để ghi vào sổ cái các tài khoản
có liên quan.
9


+ Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết kế toán lập bảng cân đối số
phát sinh sau đó lập báo cáo tài chính. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết.
- Khác nhau:
+ Theo chế độ thì căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh là sổ cái nh ng ở
công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng căn cứ để lập bảng cân
đối số phát sinh bao gồm cả bảng tổng hợp chi tiết.
+ Theo chế độ thì số liệu ở sổ cái đợc dùng để đối chiếu, kiểm tra với bảng
tổng hợp chi tiết, còn ở công ty này thì sổ cái còn đợc ®èi chiÕu víi sỉ q tiỊn
mỈt.
+ Theo chÕ ®é ci tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết và cân đối số
phát sinh để lập báo cáo tài chính. Còn ở công ty TNHH phát triển mạng lới toàn
cầu Nam Dũng thì khi lập báo cáo tài chính chỉ cần căn cứ vào bảng cân đối số
phát sinh.
+ Theo chế độ hiện hành thì hình thức kế toán nhật ký chung còn có thêm
một sổ gọi là sổ nhật ký đặc biệt hay còn gọi là sổ nhật ký chuyên dùng nhng đối
với công ty thì không có sổ nhật ký đặc biệt do đó tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đợc ghi thẳng vào sổ nhật ký chung.
+ Chế độ chứng từ kế toán ở công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu

Nam Dũng công ty áp dụng chứng từ kế toán theo quyết định 15/2006 QD-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006.
Theo chế độ chứng từ kế toán thì công ty đà sử dụng một số chứng từ sau:
+ Loại chứng từ có liên quan đến tiền, phiếu thu, chi, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tạm ứng.
+ Loại chứng từ liên quan đến hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, xuất kho,
thẻ kho, biên bản kiểm nghiệm, biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm hàng hoá.
+ Loại chứng từ liên quan đến tiền lơng: bảng chấm công, bảng thanh toán
tiền lơng.
+ Loại chứng từ liên quan đến bán hàng: hoá đơn thuế VAT.
+ Loại chứng từ liên quan đến TSCĐ.

10


*. Các loại sổ sách kế toán mà công ty TNHH phát triển mạng lới toàn
cầu Nam Dũng đang áp dơng:
+ Sỉ s¸ch kÕ to¸n chi tiÕt gåm: Sỉ q, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng, sổ
chi phí sản xuất kinh doanh, sổ chi tiết tài khoản 138, 141, 142. Sỉ chi tiÕt TK
152, 153, sỉ vËt t hµng hoá, bảng luỹ kế nhập - xuất -tồn. Sổ chi tiết tài khoản
221 (nh sổ TSCĐ, sổ tăng, giảm TSCĐ ) sæ chi tiÕt TK 241, 242, 331, 334, 338.
+ Sổ kế toán tổng hợp, sổ nhật ký chung theo hệ thống chi tiết tài sản sổ
cái các báo cáo mà công ty công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam
Dũng đang sử dụng công ty phải lập báo cáo vào cuối năm gồm các loại sau:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo sản xuất kinh doanh

11



PHầN 2. Thực trạng trong Công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành ở công ty TNHH phát
triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng:
2.1 Đặc điểm chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.1 Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành :
Mục đích của việc bỏ ra các chi phí trong công ty là tạo ra những sản phẩm
lao vụ của công ty đợc sản xuất chế tạo. Thực hiện ở phân xởng, tổ đội sản xuất
khác nhau. Do đó chi phí phát sinh đợc tập hợp theo các yếu tố khoản mục chi
phí theo những phạm vi trong từng tổ để tiện cho việc tính giá thành.
Việc xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong công ty là theo
tháng ở cả 3 tổ sản xuất.
Do thời gian có hạn nên em đi vào hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm của công ty TNHH phát triển mạng lới toàn cầu Nam Dũng trong
tháng 6 năm 2010
2.1.2 Nguyên tắc hạch tóan chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Nam Dũng
* Chi phí sản xuất:
Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi là doanh nghiệp trực tiếp sản xuất ra sản
phẩm, đáp ứng nhu cầu cho ngành chăn nuôi để tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh, công ty thờng xuyên phải bỏ ra các khoản chi phí về nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ hao mòn của máy móc thiết bị, năng lợng, tiền lơng chi trả
cho công nhân viên và những khoản chi phí phục vụ khác. Tất cả các chi phí đó
đều đợc thể hiện bằng thớc đo tiền tệ và đợc tính toán tổng hợp một cách chính
xác nhằm phục vụ cho nhu cầu quản lý của công ty.
Xuất phát từ những sản phẩm cùng với các chi phí sản xuất mà công ty thờng xuyên bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy công ty
cần phải xác định một khoản chi phí nhằm phục vụ tốt cho công tác tính giá
thành và yêu cầu quản lý của công ty là khoản chi phí về thiệt hại sản xuất.
Chi phí sản xuất ở công ty bao gồm nhiều loại chi phí để đáp ứng yêu cầu quản
lý, công tác kế toán phù hợp với từng loại chi phí cần thiết.
12



* Tài khoản sử dụng:
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- TK 622: Chi phí nhân công trùc tiÕp.
- TK 627: Chi phÝ s¶n xuÊt chung.
* . Công tác quản lý chi phí của công ty:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phòng thu mua sẽ lên kế hoạch về việc
nhập, xuất dùng vật t cho các tổ sản xuất sao cho hợp lý, tiết kiệm, căn cứ vào
quyết định này thủ kho sẽ xuất nguyên vật liệu cho các tổ sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Quản đốc phân xởng cùng các tổ trởng trực
tiếp chỉ đạo và phân phối nhắc nhở công nhân, tránh những trờng hợp lời biếng
làm giảm năng suất lao động. Đồng thời công ty thực hiện tính lơng theo chế độ
khoán sản phẩm để khuyến khích ngời lao động tự giác làm việc.
Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có chế độ thởng phạt hợp lý để khuyến
khích công nhân viên trong đơn vị phát huy tính sáng tạo và chăm chỉ làm việc.
- Chi phí sản xuất chung: Các bộ phận có liên quan căn cứ vào các định
mức và chi phí thực tế của kỳ trớc để tiến hành xây dựng kế hoạch cho chi phí
sản xuất chung trong kỳ.
2.1.3 Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất :
Nhà máy sử dụng 2 phơng pháp: Phơng pháp trc tiếp để tập hơp chi nguyên
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.Phơng pháp gián tiếp để tập hợp
chi phí sản xuất chung.
2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chung nh: gạo tấm, cá khô, xơ thô, bột xơng, đỗ tơng và các nguyên vật liệu
khác nh cpp, vi lợng và các khoáng chất
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các chi phí về tiền lơng và các khoản
trích tính vào chi phí.
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí về tiền lơng của các nhân viên
quản lý phân xởng, các chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí về khấu hao TSCĐ,

chi phí về các dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền kh¸c.

13


Với cách phân chia chi phí sản xuất sản phẩm là những chi phí cấu thành sản
xuất sản phẩm theo các khoản mục giá thành. Đó là các chi phí; chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Nam Dũng
2.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để phù hợp với nhiệm vụ sản xuất và theo hớng dẫn của hệ thống kế toán
mới ban hành, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm:
-Nguyên vật liệu chính: Ngô hạt, đậu tơng, bột xơng, gạo-tấm-cám
-Vật liệu phụ bao gồm tạp phẩm, hoá chất, muối, xơ thô
-Nhiên liệu: xăng, dầu, than.
Kế toán nhận phiếu xuất kho sẽ tiến hành ghi chép phản ánh thờng xuyên
liên tục tình hình nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu cho từng loại cả về mặt số lợng lẫn giá trị đến cuối tháng xác định cả về số lợng và chất lợng. Kế toán vật t
cũng căn cứ vào phiếu xuất kho để vào sổ nhật ký chung sau khi đợc kế toán trởng duyệt thì tiếp tục ghi vào sổ cái và các sổ chi tiết.
2.2.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng trình tự luân chuyển chứng từ:
Chứng từ kế toán sử dụng bao gồm :
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu
- Bảng phân bổ nguyên vật lệu
Các mÉu chøng tõ :

14


Biểu số 01: Phiếu xuất kho

Đơn vị :Công ty TNHH Nam Dũng
Địa chỉ: Văn Lâm- Hng Yên

( Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/

QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trởng TC)
phiếu xuất kho

Ngày 05 tháng 04 năm 2010

Nợ TK 621
Có TK 152

Ngời nhận hàng: Nguyễn Xuân Cảnh
Địa chỉ ( bộ phận ): BP sản xuất cám heo đậm đặc
Lý do xuất kho: Dùng sản xuất cám
Xuất tại kho: Công ty
ĐVT: VNĐ
Số lợng
STT

Tên nhÃn hiệu, quy cách,

ĐV

phẩm chất vật t (SP, HH)

tính

01


Xuất ngô hạt cho SXSP

02

Xuất đỗ tơng cho SXSP

Yêu

Thực

cầu

xuất

Tấn

20

Tấn

6,5

Đơn giá

Thành tiền

20

4.570.803


91.416.060

6,5

6.620.000

43.030.000
134.446.060

Cộng

Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Một trăm ba mơi t triệu bốn trăm bốn mơi sáu
nghìn không trăm sáu mơi đồng chăn
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 05 tháng 04 năm 2010
Ngời lập phiếu
( ký, họ tên )

Ngời nhận hàng
(ký, họ tên)

Thủ kho

Kế toán trởng Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


(ký, họ tên)

Kế toán tập hợp các phiếu xuất nguyên vật liệu cho sản xuất rồi lập bảng kê
phiếu xuất kho nguyên vật liệu nhằm tập hợp chi phÝ nµy
15


Biểu số 02: Bảng kê xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất tháng
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Dũng
Địa chỉ : Văn Lâm-Hng Yên
Bảng kê phiếu xuất kho nguyên vật liệu
Cho sản xuất tháng
tháng 4 năm 2010
T
T
1

Xuất ngô hạt cho SX SP

2
3
4
5

Xuất ngô hạt cho SX SP
Xuất đậu tơng cho SX SP
Xuất bột xơng cho SX SP
Xuất gạo tấm cho SX SP

Diễn giải


ĐVT: đồng
Thành tiền

Đơn giá

Tấn

Xuất
Y/c T.tế
20
20

4.570.803

91.416.060

Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

8
8
6,5 6,5
1,2 1,2
11,2 11,2

4.618.803
6.620.000

3.535.150
3.419.642,85

36.950.424
43.030.000
4.242.180
38.300.000

7
7.164.000
2.514.000
2.514.000

40.118.400
5.082.000
4.022.400

ĐVT

6
7
8

Xuất cá khô cho SX SP
Xuất sơ thô cho SX SP
Xt NVL kh¸c cho tỉ pha

TÊn
TÊn
TÊn


9
10
11
12
13

trén
Xt NVL kh¸c cho SX SP
Xuất ngô hạt cho SX SP
Xuất ngô hạt cho SX SP
Xuất ngô hạt cho SX SP
Xuất ngô hạt cho SX SP
Tổng cộng

Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn

5,6
2
1,6

1,2

5,6
2
1,6


1,2

3.535.150

6,2 6,2
63,5 63,5

6.620.000

Ngời lập

20.000.000
13.050.000
4.242.180
450.000
41.044.000
341.947.644

Kế toán trởng

( Ký, họ tên )

( Ký, hä tªn)

16

Ghi
chó



Biểu số 03: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
/ Mẫu số: 02-VT

Đơn vị: Công ty TNHH Nam Dũng
Địa chỉ: Văn Lâm Hng Yên

( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 04 năm 2010
ĐVT: VNĐ
STT

Tên quy cách
6211

Tài khoản chi phí
...
627

Tổng
642

641

1

NVL
Ngô hạt


128.366.484

128.366.484

2

Đậu tơng

84.074.000

84.074.000

3

Bột xơng

8.484.360

8.484.360

4

Gạo tấm cám

38.300.000

38.300.000

5


Cá khô

40.118.400

40.118.400

6

Muối

450.000

450.000

7

Sơ thô

9.104.400

9.104.400

8

NVL khác

33.150.000

1.000.000


33.150.000

Tổng cộng

341.947.644

1.000.00

341.947.644

0

Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Kế toán trởng
( ký, họ tên )

Ngời lập
( ký, họ tªn )

17


2.2.1.2 Tài khoản sử dụng :
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên vật
liệu dùng cho sản xuất. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, phiếu xuất kho ghi rõ
cho từng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất theo thời gian và địa điểm ph¸t sinh
2.2.1.3 C¸c ngiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh trong tháng 04/2010
Trong tổng số 342.947.664 thì Công ty trích ra 1.000.000 đồng mua dầu mỡ

bảo dỡng máy móc toàn phân xởng
Căn cứ vào phiếu xuất kho dùng, tính toán tổng hợp phân loại lên bảng phân
bổ vật liệu, kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ định
khoản :
Nợ TK 621 : 341.947.644
Có TK 152 : 341.947.644
Cuối tháng, kế toán vật liệu tiến hành kết chuyển, phân bổ chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp cho từng đối tợng chi phí :
Nợ TK 154 : 341.947.644
Có TK 621 : 341.974.644
2.2.1.4 Công tác ghi sổ :
Sổ chi tiÕt :
+ Sỉ chi phÝ s¶n xt kinh doanh TK 621
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 621
-Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc , phiếu xuất kho, phiếu chi , hóa
đơn GTGT , bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ , bảng phân bổ tiền
lơng và BHXH kế toán vào sổ nhật ký chung.

18


Biểu số 04: Sổ chi tiết tài khoản 6211
C.ty TNHH PT ML TC Nam Dũng
Sổ chi tiết tài khoản 6211
Năm 2010
(Trích tháng 4 năm 2010)
ĐVT: đồng
Chứng từ
Ngày

tháng
Số Ngày
ghi
hiệu tháng
sổ
30/4

30/4

Số phát sinh
Diễn giải
D đầu kỳ

TK đối
ứng

Xuất ngô hạt SX sản phẩm

1521

Xuất ngô hạt SX sản phẩm
Xuất ngô hạt SX sản phẩm
Xuất ngô hạt SX sản phẩm
Xuất ngô hạt SX sản phẩm
Xuất ngô hạt SX sản phẩm
Xuất ngô hạt SX sản phẩm
Xuất ngô hạt SX sản phẩm
Kết chuyển NVL sang

1521

1521
1521
1521
1521
1521
1521

TK 154
Tổng

Nợ



128.366.48
4
84.074.000
8.484.360
38.300.000
40.118.400
450.000
9.104.400
33.050.000
341.947.644
341.947.64

341.947.644

4
Ngày .. tháng .. năm 2010

Ngời ghi sổ

Kế toán trởng

19

Giám đốc

Ghi
chú


2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm.
Tại Công ty, công nhân đợc phân thành các bộ phận thực hiện từng công đoạn
của quá trình sản xuất. Mỗi bộ phận chịu trách nhiệm quản lý lao động và chịu
trách nhiệm trớc Công ty về chất lợng sản phẩm.
ở Công ty chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lơng sản phẩm, tiền lơng thời gian và các khoản trích theo lơng của lao động trực tiếp làm ra sản
phẩm.
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán
tiền lơng sẽ tiến hành tập hợp và lên bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà héi (
BHXH ), b¶o hiĨm y tÕ ( BHYT ), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN).
Các khoản trích BHXH , BHYT , KPCĐ theo lơng của công nhân trực tiếp
sản xuất nhà máy thực hiện theo đúng chế độ hiện hành ( bảo hiểm xà hội 20%,
kinh phí công đoàn 2%, bảo hiểm y tế 3%, bảo hiểm thất nghiệp 2% ).
* Tiền lơng sản phẩm: lơng của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.Ngoài
ra quản đốc ,phó giám đốc , kế hoạch viên , kỹ thuật viên , kiểm nghiệm viên và
tổ trởng phân xởng lơng đợc trích theo lơng sản phẩm của công nhân công nghệ
khối phân xởng:

Tiền lơng sản phẩm = số lợng sản phẩm x đơn giá 1 sản phẩm
Số lợng sản phẩm nhập kho phải có phiếu nhập kho và có phiếu xác nhận
đạt chất lợng
Đơn giá sản phẩm do phòng kế hoạch vật t xây dựng đa ra
* Tiền lơng thời gian : áp dụng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp và nhân viên
bán hàng
Tiền lơng trả cho

= số ngày công lao động x đơn giá 1 sản phẩm

ngời lao động
Công nhân + khối nhân viên văn phòng dợc hởng lơng thời gian khi có dịp nghỉ
lễ ,nghỉ tết, hội họp và ốm đau.
Hàng tháng tổ trởng bộ phận căn cứ vào lơng thời gian và lơng sản phẩm của
bộ phận mình, chia cho từng công nhân theo thêi gian hä tham gia. Sau ®ã, tỉ tr20


ởng vào sổ lơng chuyển lên phòng kế toán, Kế toán tiền lơng vào sổ lơng và sổ
tổng hợp.
Vì doanh nghiệp hởng lơng sản phẩm nên chi phí nhân công đợc hạch toán
trực tiếp vào giá thành của từng loại sản phẩm.
2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng trình tự lu©n chun chøng tõ :
Chøng tõ bao gåm : - Bảng phân bổ tiền lơng và Bảo hiểm xà hội
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lơng, phiếu thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
Các mẫu chứng từ:
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622 chi phí nhân
công trực tiếp để tập hợp tất cả các chi phí về tiền lơng phát sinh trong kỳ sau

đó kết chuyển về TK 154 để tính giá thành sản phẩm.
2.2.2.3 Các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/2010 :
Ngày 30/04, dựa theo Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH : Tiền lơng phải trả
công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 : 64.709.000
Tỉ xay nghiỊn :5.380.000
Tỉ pha trén :50.505.600
Tỉ hoàn thành: 8.823.400
Có TK 334 :64.709.000
- Các khoản trích theo quy định tính vào chi phí 20% :
Nợ TK 622 : 12.941.800
Tỉ xay nghiỊn : 1.076.000
Tỉ pha trén : 10.101.120
Tỉ hoàn thành :1.764.680
Có TK 338 : 12.941.800
- Các khoản trích theo quy định công nhân viên chịu & trừ vào lơng 7%
Nợ TK 334 : 4.529.630
Có TK 338 : 4.529.630
21


Sau đó kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang theo định khoản ( dựa theo sổ chi phí sản xt kinh doanh
TK 622)
Nỵ TK 154 : 77.650.800
Tỉ xay nghiỊn :6.456.000
Tỉ pha trén :60.606.720
Tỉ hoµn thµnh :8.823.400
Cã TK 622 : 77.650.800
2.2.2.4 Công tác ghi sổ :

Sổ chi tiết :
+ Sổ chi phÝ s¶n xt kinh doanh TK622
+ Sỉ nhËt ký chung
+ Sỉ c¸i TK622

22


Biểu số 05: Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
Đơn vị : Công ty TNHH Nam Dũng
Bộ phận : Kế toán tiền lơng

Mẫu số 11 LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTGC Ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)

Bảng phân bổ tiền lơng và Bảo hiểm xà hội
Tháng 4 năm 2009
GHI CĨ
TK

1. Qu¶n lý DN

2. Bé phËn BH
3. Bé phËn
QLSX
4. Bé phËn
TTSX
-Tỉ xay nghiỊn
-Tỉ pha trén
-Tỉ hoµn thµnh


TK 334- PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
LƯƠNG
KHOẢN
CỘNG CÓ
PHỤ
TK334
21.830.000
21.830.000
12.642.000
12.642.000

TK 338- PHẢI TRẢ , PHẢI NỘP KHÁC
TK 3383
TK 3384
TK 3389

436.600
252.840

3274.500
1.896.300

436.600
252.840

21.830.000
25.284

CỘNG CÓ

TK 338
4.169.530
2.427.264

TK 3382

TỔNG
CỘNG
25.999.530
15.069.264

6.170.000

6.170.000

123.400

925.500

123.400

6.170

1.178.470

7.348.470

64.709.000

64.709.000


1.294.180

9.706.350

1.294.180

647.099

12.941.000

77.650.800

5.380.000
50.505.600
8.823.400

5.380.000
50.505.600
8.823.400

107.600
1.010.112
176.468

807.000
7.575.840
1.323.510

107.600

1.010.112
176.468

53.800
505.056
88.234

1.076.000
10.101.120
1.764.600

6.456.000
60.606.720
10.588.000

NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 2010
KẾ TOÁN TRƯỞNG
( KÝ , HỌ TÊN)

NGƯỜI LẬP BẢNG
( KÝ , HỌ TÊN )

23


Biểu số 06: Sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Dũng
Địa chỉ: Văn Lâm Hng Yên
BTC


Mẫu số S03a-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐNgày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC

Sổ nhật ký chung
Tháng 04 năm 2010
ĐVT: VNĐ
Chứng từ

A
30/0

SH
B

NT
C
30/04

4

ĐÃ

D
Lơng công

Số

E

G


Số

H
622

Số phát sinh
Nợ
1
64.709.000


2

nhân TT
SX

30/0

30/04

4

334
622

Các khoản

64.709.000
12.941.800


trích theo lơng

30/0

k/c

4

338
154

30/04 K/c chi phí

12.941.800
77.650.800

nhân công
TT
622

77.650.800

Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ
Ngày 30 tháng 04 năm 2010
Kế toán trởng
( ký, hä tªn )

Ngêi lËp

( ký, hä tªn )

BiĨu sè 07: Sổ cái TK 622
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Dũng
Địa chỉ: Văn Lâm Hng Yên

Mẫu số: SO3b-DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
Sổ cái
24


×