Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần vận tải Ngân Hà.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.77 KB, 34 trang )

Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với nước ta sau hơn 20 năm chuyển đổi tư cơ chế tập trung, sang cơ chế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa và hơn 3 năm gia nhập WTO nền kinh tế
Việt Nam đã thu được nhiều thành công đáng kể , đó là tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
cao và kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh .Song song với việc thay đổi cơ chế của
nền kinh tế ,hàng loạt các đạo luật được hình thành nhằm tạo ra một thể chế năng
động ,đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước.
Tuy nhiên để tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế với tính cạnh tranh cao
,đặc biệt là trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang khủng hoảng hiện nay là một
bài toán đầy hóc búa đối với doanh nghiệp .Mục tiêu hàng đầu để tồn tại của các
doanh nghiệp đó là lợi nhuận ,làm thế nào để thu được doanh thu để bù đắp chi phí
bỏ ra và tạo ra lợi nhuận cao nhất .Để có được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải
có cơ cấu ,chiến lược ,tầm nhìn hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
Với những kiến thức được trang bị tại trường Đại hocj kinh doanh và Công nghệ đã
tạo điều kiện cho em được đi thực tập tại và với thời gian thực tập Công Ty vận tải
Ngân Hà .Trong thời gian thực tập tại Công ty em đã có điều kiện vận dụng những
kiến thức đã học của mình vào thực tế ,nâng cao trình độ hiểu biết, có tác phong làm
việc cho sau này.Với công việc chuyên môn thuộc nghành học,với nghiệp vụ tài chính,
kế toán đang thực hiện tại Công ty,.Sinh viên có cơ hộ nghiên cứu ,tìm hiểu phân
tích ,so sánh và đối chiếu với những kiến thức được học trong trường với những chính
sách ,tài chính và bước đầu vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế hoạt động
nghiệp vụ .Giúp sinh viên rèn luyện phẩm chất ,nghề nghiệp tốt.
BÀI BÁO CÁO GỒM 3 PHẦN
Phân 1:Khái quát chung về Công ty Cổ phần Vận tải Ngân Hà
Phần 2:Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần
vận tải Ngân Hà
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét về công tác kế toán tại Công ty


Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỂ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI NGÂN HÀ
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ phần Vận tải Ngân Hà
Tên công ty: Công ty Cổ phần Vận tải Ngân Hà
Mã số thuế :0101050038
Địa điểm :Trụ sở chính của công ty đặt tại số 56 Thái thịnh 2 – Quận Đồng
Đa – Hà Nội
Số điện thoại : 04.6245195
Vốn điều lệ của Công ty :1 tỷ VNĐ (Việt nam đồng)
Công ty cổ phần vận tải Ngân Hà là 1 công ty chính thức được thành lập ngày
26/9/2003 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ,Công ty có tư cách pháp nhân đầy
đủ theo quy định pháp luật Việt Nam.
Lĩnh vực kinh doanh :Vận tải và dịch vụ thương mại
Ngành ngề kinh doanh: Chuyên nhận vận chuyển hàng hóa cho các công ty xí
nghiệp và kinh doanh đồ nội thất gia đình ,văn phòng
1.2. Đặc điểm của sản phẩm và quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty
Đặc điểm kinh doanh của công ty là chuyên nhận vận chuyển hàng hóa của
các công ty xí nghiệp về nhiều mặt hàng như ( Nước ngọt , bin bin ,sữa……).Và
Công ty kinh doanh về lĩnh vực thương mại các mặt hàng nội thất ,đồ trang trí
trong gia đình ,văn phòng như (Bàn ghế, tủ xa nông … )
1.3 Đặc điểm tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty
*Sơ đồ bộ máy quản lý (phụ lục01)
- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty phù hợp với Pháp luật Việt Nam. HĐQT chịu trách nhiệm trình đại
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28

1
Báo cáo thực tập tổng hợp
hội đồng cổ đông các báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm.
Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm.
+ Giám đốc
Vừa đại diện cho Hội đồng quản trị, vừa đại diện cho công nhân viên chức tại
Công ty quyết định chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Ban kiểm soát:
Là tổ chức thay mặt cho cổ đông kiểm soát việc lãnh đạo mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý điều hành tài chính, kế toán Công ty.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ thông báo định kỳ kết quả kiểm soát cho Hội đồng
quản trị.
- Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban
+ Phòng tổ chức hành chính
Quản lý chất lượng cán bộ công nhân viên giúp việc cho giám đốc bố trí sắp
xếp đội ngũ cán bộ công nhân viên cho phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Quản lý thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với người
lao động, quản lý và điều hành các công việc thuộc về hành chính quản trị.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ký kết các hợp
đồng kế toán, xây dựng kế hoạch cung ứng vật tư cho sản xuất phối hợp với các bộ
phận chức năng trực tiếp tổ chức và quản lý các hoạt động kinh doanh gồm cả kinh
doanh nội địa và kinh doanh nước ngoài.
Tổ chức khai thác nguồn nguyên liệu, vật tư, thiết bị cho sản xuất theo dõi
thống kê toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và định kỳ lập báo cáo các loại
theo chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên.
+ Phòng kế toán tài chính
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
2

Báo cáo thực tập tổng hợp
Kế toán của Công ty là một bộ máy kế toán hợp lý và khoa học với đặc điểm tổ
chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm phát huy vai trò của kế
toán là một nhu cầu quan trọng của giám đốc và kế toán trưởng.
1.4.TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY ( PHỤ LỤC 02)
* Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2010 và 2011
Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2010 và 2011 ta thấy :
Do có sự sắp xếp, bố trí cùng với các quyết định kinh doanh hợp lý và ý thức
làm việc khẩn trương, nghiêm túc của cán bộ công nhân viên mà lợi nhuận của C.Ty
đã không ngừng tăng lên, góp phần mở rộng thị phần, mở rộng qui mô kinh doanh,
tạo được niềm tin của khách hàng cũng như CNV trong C.Ty. Với doanh thu thuần
tăng lên 10.72% của năm 2011 so với năm 2010. Chi phí quản lý doanh nghiệp thì
tăng 19.9%. Như vậy công ty cần có chính sách kết hợp việc tăng giá thành , đồng
thời cũng giảm chi phí để đạt hiệu quả tối đa. Giá vốn hàng bán từ 14,269,915,800
của năm 2010 lên 15,781,592,216 tương đương 10.59% . Điều này chứng tỏ công ty
đã thực hiện việc tăng giá thành sản phẩm. Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của
năm 2011 là 539,252,840đ so với năm 2011 là 587,103,108đ tương đương 8.87%
chứng tỏ việc kinh doanh của công ty đang có tiến triển thuận lợi .
Nhìn chung cả về doanh thu và chi phí đều giảm song chí phí năm 2010 và
năm 2011 lớn hơn Doanh thu làm cho lợi nhuận của công ty âm, đến năm 2012
DN có những thay đổi trong chính sách quản lý doanh thu và chi phí. Kết quả công
ty đã làm ăn có lãi đây là dấu hiệu đáng mừng cho công ty.
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN VẬN TẢI NGÂN HÀ
2.1:Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải Ngân Hà
* Hình thức kế toán
Hiện nay bộ máy đang thực hiện theo mô hình tập trung nên cơ cấu tổ chức bộ máy
kế toán của công ty được thể hiên qua sơ đồ sau .
*Sơ đồ bộ máy kế toán (phụ lục 03)
* Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán
- Kế toán trưởng: Là người tổ chức và chỉ đạo toàn diện công tác kế toán tại công
ty và là người quan trọng nhất trong phòng kế toán ,chịu trách nhiệm quản lý phân công
nhiêm vụ trong phòng .
+ Phân công lao động kế toán hợp lý, hướng dẫn toàn bộ công việc kế toán trong
phòng kế toán ,đảm bảo cho tưng bộ phận kế toán, từng nhân viên kế toán phát huy
được khả năng chuyên môn, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận kế toán có liên
quan, góp phần thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của kế toán cung cấp thông tin
chính xác, kịp thời để phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh của công ty
+ Tổ chức kiểm kê định kỳ tài sản, vạt tư tiền vốn, xác định giá trị tài sản
+ Chịu trách nhiệm lập và nộp đúng hạn báo cáo quyết toán thống kê .Tổ chức bảo
quản giữ liệu chứng từ , giữ bí mật các số liệu thuộc quy định của Nhà nước.
- Kế toán bán hàng: là người có trách nhiệm trong việc hoạch toán công tac bán
hàng trong doanh nghiệp
- Kế toán ngân hàng: Chuyên đi giao dịch với ngân hàng chuyển tiền ,rút tiền từ
ngân hang cho công ty
- Kế toán kho: Là người trực tiếp nắm giữ số liệu của các kho hàng có trách nhiệm
quản lý các thủ kho làm việc sao cho hiệu quả
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp chi phí xác định kết quả kinh doanh
,cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp
-Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm quản lý quỹ ,tổng hợp số tiền thu chi của
doanh nghiệp
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
4

Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Hàng tháng vào sổ quỹ ,lên báo cáo quỹ, kiểm kê số tiền thực tế trong két phải
khớp với số dư trên báo cáo quỹ .
2.2:Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại Công ty cổ phần vận tải Ngân
Hà
Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán (Phụ lục 04)
- Kỳ kế toán năm : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán : VNĐ
- Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ
Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quy định
15/2006/QĐBTC, do Bộ Trưởng Bộ Tài Chính ra Quyết định ban hành ngày
20/03/2006. Sau đây là một số chính sách đang được áp dụng tại công ty cổ phần vận tải
Ngân Hà
Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ với hệ thống sổ sách
tương đối phù hợp với công tác kế toán của công ty, nội dung theo đúng chế độ quy
định đảm bảo cho công tác kế toán được tiến hành thường xuyên, liên tục.
- Phương pháp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng .Công ty thực hiện đầy đủ chế
độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán hóa đơn, chứng từ
và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp hàng tồn kho
+ Xác định giá tri hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc chi phí
mua ,chi phí chế biến và các chi phí lien quan trực tiếp khác phát sinh để được hàng tồn
kho ở địa điểm hiện tại
+ Phương pháp tính : nhập trước xuất trước
+Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho . Hiện nay ,việc trích lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho của công ty được áp dụng theo số 13/2006/TT-BTC ban hành
ngày 227/02/2006 .Mức trích lập dự phòng được tính theo công thức sau:
Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho
tại thời điểm lập báo cáo tài chính X Gía gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán – Gía trị
thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.

Trong đó :
+ Gía gốc hàng tồn kho gồm: chi phí thu mua ,chi phí
chế biến và các chi phí lien quan trực tiếp khác phát sinh
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
+ Gía trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Phương pháp kế toán thuế
+ Chính sách thuế môn bài :Công ty đang áp dụng nộp thuế môn bài theo thông tư
số 42/2003/TT – BTC ban hành ngày 07/05/2003.Căn cứ vào vốn điều lệ của công ty đã
đăng ký ghi trong ĐKKD
+ Chính sách thuế giá trị gia tăng :Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGTđầu ra – số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp : công ty áp dụng tính thuế TNDN theo luật thuế
TNDN số 14/2008/QH12 cách tính :
Thuế TNDN = Thu nhập X thuế suất
Phải nộp tính thuế TTNDN
Thuế suất thuế TNDN hiện nay là 25%
+ Thuế thu nhập cá nhân : Công ty áp dụng chính sách đóng thuế TN cá nhân cho
tưng cá nhân cán bộ , công nhân viên có mức thu nhập 5 triệu đồng trở nên.
- Phương pháp kế toán TSCĐ
+ Kế toán công ty ghi nhận TSCĐ của doanh nghiệp áp dụng theo hệ thống Chuẩn
Mực Kế Toán
+ Chuẩn Mực số 03,có 4 điều kiện để ghi nhận tài sản cố định:
* Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
* Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.

* Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
* Gía trị trên 10 triệu đồng.
+ Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp đều có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ , hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).Mỗi
TSCĐ phải được phân loại ,đánh số và có thẻ riêng , được theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng ghi TSCĐ và được phán ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
+ Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá ,số hao mòn lũy kế và giá trị còn
lại trên sổ sách kế toán
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Gía trị còn lại trên sổ = Nguyên giá - Số hao mòn Kế toán của TSCĐ của
TSCĐ lũy kế của TSCĐ
- Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Phân loại tiền lương : Lương chính, lương phụ lương theo thời gian
+ Các khoản trích theo lương:
• BHXH :Được trích trên tổng số lương cấp bậc và các khoản phụ cấp công nhân
viên chức thực tế phát sinh trong tháng .theo chế độ hiện hành ,tỷ lệ trích BHXH
là 30% trong đó 24% do doanh nghiệp nộp và tính vào chi phí kinh doanh , 7%
la người lao đông đóng và trư vào lương hàng tháng
• BHYT :Tỷ lệ trích BHYT là 5% trong đó doanh nghiệp đóng 3,5% , người lao
động chịu 1,5%
• BHTN :Tỷ lệ trích theo quy định là 2% doang nghiệp 1%, ngươi lao động đóng
2.3: Tổ chức công tác kế toán và phương pháp kế toán các phần hành kế toán tại
Công ty Cổ phần Ngân Hà
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền của Công ty
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ,vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu
về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua săm các loại vật tư hàng hóa
phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh .Đồng thời vốn băng tiền cũng là kết quả của
việc mua bán và thu hồi các khoản nợ.

2.3.1.1 Kế toán tiền mặt và tiền đang chuyển
• Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu thu Mẫu số 01-TT
- Phiếu chi Mẫu số 02-TT
- Sổ quỹ tiền mặt
- Séc tiền mặt
- Uỷ nhiệm chi
Và các chứng từ kế toán khác có liên quan
• Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 111 “Tiền mặt”có 3 tài khoản cấp 2 ( TK111.1 , TK 111.2 , TK 111.3)
- TK 113 “ Tiền đang chuyển” có 2 Tài khoản cấp 2 ( TK 113.1, TK113.2)
- Và các tài khoản liên quan
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
VD1 : Ngày 04/08/2012 căn cứ vào Phiếu Chi số 23,,,,,,,( phụ lục 05) thanh toán cho
Công ty Cổ phần Vân Sơn về cước vận chuyển số tiền là 19,930,000 VNĐ . Kế toán
ghi :
Nợ TK 642 : 18,118,182đ
Nợ TK 133 : 1,811,818đ
Có TK 111 : 19,930,000đ
VD2: Phiếu thu ngày 20/08/2012 thu tiền hàng của Công ty Cổ phần JCO số tiền
55.000.000 đồng tiền đã nhập quỹ (phụ lục 06)
Nợ Tk 111: 55.000.00
Có Tk 131: 55.000.000
2.3.1.2 Kế toán TGNH
*Chứng từ sử dụng
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có

- * Tài khoản sử dụng
- 112 :Tiền gửi ngân hàng , có 3 tài khoản cấp 2(Tk 1121 ,Tk 1122 , Tk 1123 )
Ví dụ : Công ty An thịnh thanh toán số tiền mua hàng tháng trước bằng
chuyển khoản Công ty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng số tiền 65tr.
Định khoản:
Nợ Tk 112:65.000.000
Có Tk 131: 65.000.000
2.3.2:Kế toán các nghiệp vụ mua hàng
Hàng hoá của công ty bao gồm :tủ ,bàn ghế văn phòng , ,
• Phương pháp xác định trị giá hàng mua :
Trị giá
thực tế (giá
gốc) của
hàng mua
=
Trị giá
mua của
hàng hoá
+
Các khoản
thuế không
được hoàn
lại
-
Giảm giá
hàng mua ,
chiết khấu
thương mại
được hưởng
+

Chi phí phát
sinh trong
quá trình
mua hàng
• Tài khoản sử dụng : TK 156 – Hàng hóa
Và các tài khoản có liên quan :TK 111 , TK112 ,TK 331 , TK 133, TK621
• Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
- Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi,
Và các chứng từ kế toán có liên quan
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
VD1: Ngày 15/08/2012 mua lô hàng bàn ghế của công ty TNHH VISICO Hà nội tổng
trị giá chưa có thuế GTGT 10% là 15.000.000đ , công ty chưa thanh toán , hàng đã
nhập kho phiêu nk số 18 ,kế toán ghi:(Phụ lục 07)
Nợ TK 156 : 15.000.000đ
Nợ TK 133: 1.500.000đ
Có TK 3316.500.000đ
2.3.3: Thực trạng kế toán TSCĐ tại Công ty
Việc tổ chức ghi sổ TSCĐ được thể hiên qua sơ đồ (Phụ lục 08)
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 211: Tài sản cố định hữu hình, tài khoản nay được chi tiết thành các tiểu
khoản:
TK 2111: Nhà cửa ,vật kiến trúc
TK 2112:Máy móc ,thiết bị
TK 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn
Tk 2114 : Thiết bị dụng cụ quản lý

TK 2118: Các TSCĐ khác
Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
• Chứng từ sử dụng:
Căn cứ để lập các sổ chi tiết và sổ tổng hợp để quản lý TSCĐ ở công ty là:
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Hóa đơn GTGT (nếu có)
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
• Tổ chức ghi sổ TSCĐ
Công ty cổ phần vận tải Ngân Hà ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ, kế
toán TSCĐ gồm có kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp TSCĐ có các loại sổ sau:
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 211,214,213
- Thẻ tài sản cố định
- Sổ chi tiết tài sản cố định
- Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ….
Mỗi khi có phát sinh các nghiệp vụ liên quan tới một TSCĐ thì kế toán phải thực hiện
đồng thời 2 công việc;
- Lập chứng từ để hoạch toán ghi sổ các bút toán phản ánh các giá trị về nguyên giá
hoặc số hao mòn lũy kế các tài khoản tương ứng là 211 và .Các tài khoản này mở
sổ chi tiết cho từng TSCĐ
- Mở thẻ TSCĐ và lập biên bản tài sản cố định để ghi nhận các điều chỉnh lien

quan về trích khấu hao, như thay đổi giá trị còn lại, thờ gian sử dụng, mục đích sử
dụng.
2.3.3.1 Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp được tăng do nhiều nguyên nhân được cấp vốn ,mua
sắm,xây dựng……
* TSCĐHH được cấp (cấp vốn bằng TSCĐHH) được điều chuyển từ đơn vị khác
hoặc được biếu tặng ghi:
Nî TK 211: TSC§HH
Cã TK 411: nguån vèn kinh doanh
* Mua TSCĐHH dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ
chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi tăng nguyên giá
Nợ TK211: nguyên giá TSCĐHH
Nợ TK 1332: thuế VAT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112: giá thanh toán
- Kết chuyển nguồn vốn đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu
+ Nếu đầu tư bằng quĩ đầu tư phát triển, nguồn vốn xây dựng cơ bản
Nợ TK 414: quĩ đầu tư phát triển
Nợ TK 441: nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Có TK 411: nguồn vốn kinh doanh
+ Nếu đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao cơ bản:
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
Có TK 009
+ Nếu đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh thì không phải kết chuyển nguồn vốn
.
* Nhận vốn góp liên doanh của các đơn vị khác bằng TSCĐHH: căn cứ giá trị tài
sản được các bên tham gia liên doanh đánh giá và các chi phí khác( nếu có), kế toán
tính toán nguyên giá của TSCĐHH và ghi sổ:

Nợ TK 211: nguyên giá TSCĐHH
Có TK 411: giá trị vốn góp
- Vi dụ: Ngày 02/10/2012 Ông Nguyễn Văn Nam góp vốn kinh doanh cho công
ty cổ phần vận tải Ngân Hà một chiếc ô tô trở hàng trị giá 700 triệu
Định khoản:
Nợ TK211: 700.000.000
Có TK 411: 700.000.000
2.3.3.2. Kế toán giảm TSCĐ.
- TSCĐHH của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như:
nhượng bán, thanh lý, đem góp vốn …
- *. Nhượng bán TSCĐHH:
- TSCĐHH nhượng bán thường là những TSCĐHH không cần dùng . Khi
nhượng bán TSCĐHH phải làm đầy đủ các thủ tục. Căn cứ vào tình hình cụ thể,
kế toán phản ánh các bút toán sau:
- Bút toán 1: ghi giảm TSCĐHH( xoá sổ)
- Nợ TK 2141: giá trị hao mòn luỹ kế
- Nợ TK 811: giá trị còn lại
- Có TK 211: nguyên giá
- - Bút toán 2: chi phí nhượng bán
- Nợ TK 811: tập hợp chi phí nhượng bán
- Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào( nếu có)
- Có TK 111, 112, 331
- - Bút toán 3: thu về nhượng bán
- Nợ TK 111, 112 , 131: tổng giá thanh toán
- Có TK 711: doanh thu nhượng bán
- Có TK 3331: thuế VAT phải nộp
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
*. Thanh lý TSCĐHH

- TSCĐHH thanh lý là những TSCĐHH hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng
được, lạc hậu về mặt kỹ thuật hoặc không phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh
doanh mà không thể nhượng bán được
- Trường hợp TSCĐHH thanh lý dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh ghi:
+ Bút toán 1: xoá sổ TSCĐHH
- Nợ TK 214: phần giá trị hao mòn
- Nợ TK 811: giá trị còn lại
- Có TK 211: nguyên giá
+ Bút toán 2: số thu hồi về thanh lý
- Nợ TK 111, 112: thu hồi bằng tiền
- Nợ TK 152: thu hồi bằng vật liệu nhập kho
- Nợ TK 131, 138: phải thu ở người mua
- Có TK 3331: thuế VAT phải nộp
- Có TK 771: thu nhập về thanh lý
+ Bút toán 3: tập hợp chi phí thanh lý
- Nợ TK 881: chi phí thanh lý
- Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào
- Có TK 111, 112, 331, 334…
- - Trường hợp thanh lý TSCĐHH dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi:
- Nợ TK 4313: giá trị còn lại
- Nợ TK 214: giá trị hao mòn luỹ kế
- Có TK 211: nguyên giá
* Mang TSCĐHH đi góp vốn liên doanh
- Những tài sản gửi đi góp vốn liên doanh với đơn vị khác không còn thuộc quyền
quản lý và sử dụng của đơn vị. Giá trị vốn góp được xác định bởi giá trị thoả
thuận giữa doanh nghiệp và đối tác hoặc giá trị do hội đồng định giá TSCĐHH.
Khi đó phát sinh chênh lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị còn lại( nguyên giá)
của TSCĐHH
- Nợ TK 222(128): giá trị vốn góp
- Nợ TK 2141: giá trị hao mòn

- Nợ (có) TK 412: chênh lệch dođánh giá lại
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Có TK 211: nguyên giá TSCĐHH
Vi dụ : Nhượng bán 1 chiếc ô tô có nguyên giá là 300tr đã khấu hao hết 80%
thu bằng TM giá bán chưa VAT là 70tr chi phí nhượng bán bằng TM 3tr
Định khoản
1 Nợ TK 811:60tr 3. Nợ Tk 811: 3tr
Nợ TK 214: 240tr Có Tk 111: 3tr
Có Tk 111: 300tr
2. Nợ Tk 711: 70tr
Có Tk 3331:70tr
2.3.3.3 Kế toán khấu hao TSCĐ
- Khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐHH
đã hao mòn. Hao mòn TSCĐHH là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và
giá trị sử dụng của TSCĐHH. Còn mục đích của trích khấu hao
*kế toán sử dụng tài khoản
- TK 214: hao mòn TSCĐ
- TK 2141: hao mòn TSCĐHH
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐHH trong quá trình
sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại
TSCĐHH của doanh nghiệp.
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.3.4 kế toán tiền lương và các khoản trính theo lương tại Công ty
Tiên lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động mà họ đóng
góp cho doanh nghiệp , để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của
họ trong quá trình sản xuất kinh doanh.

* Tài khoản sử dụng
Để hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương công ty sử dụng các tài
khoản sau:
- Tk 334 : phải trả công nhân viên
- Tk 338 : phải trả phải nộp khác
- Tk 3382: kinh phí công đoàn
- Tk 3383 bảo hiểm xã hội
- Tk 3384 : Bảo hiểm y tế
- Và các tài khoản lien quan khác như : 141,641,642
• Chứng từ sử dụng
Để có thể tính lương cho công nhân viên, công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền thưởng
- Hợp đồng lao động
- Bảng bình xet xếp loại lao động trong tháng
Trên cơ sở những chứng từ này ,cán bộ chuyên trách công tác tiền lương của đơn vị
có thể tính lương cho cán bộ công nhân viên. Từ bảng thanh toán tiền lương cụ thể
của tưng phòng ban ,từng bộ phận, kế toán tiền lương sẽ tổng hợp số tiền phải trả và
các khoản trích theo lương để phản ánh vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH
• Tổ chức ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Vì công ty ghi sổ theo hinh thức nhật ký chứng từ nên sổ tổng gồm: Bảng phân bổ
tiền lương, BHXH, Bảng kê số 5, Nhật ký chứng từ số 7, sổ cái tài khoản 334,338.
Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
sơ đồ (Phụ lục 09)
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
- VD : Thanh toán tiền lương văn phòng tháng 08/2012 kế toán tính cho bộ phận

văn phòng trong tháng 08/2012 , kế toán ghi :(Phụ lục 10)
1.Nợ TK 642.2: 3.094.000
Có TK 334.1: 3.094.000
2.Nợ TK :363.800
Có TK 338.3(BHXH): 256.800
Có TK 338.4(BHYT): 64.200
Có TK 338.9(BHTN):42.800
3.Nợ TK 334.1: 2.730.200
Có TK 111: 2.730.200
2.3.5 : Thực trạng kế toán thanh toán phải thu khách hàng
Quan hệ thanh toán với khách hàng nảy sinh khi doanh nghiệp bán hàng hóa theo
phương pháp chịu hoặc trả chậm.
* Tài khoản sử dụng
Để hoạch toán quá trình thanh toán phải thu khách hàng thi kế toán công ty sử dụng
các tài khoản sau:
- Tk 111: Tiền mặt
- Tk 112: Tiền gửi ngân hàng
- Tk 131: Phải thu của khách hàng
- Tk 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Tk 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tk515: doanh thu hoạt động tài chính
- Tk 521 : chiết khấu thương mại
- Tk 531: Hàng bán bị trả lại
- Tk 532: Giảm giá hàng bán
- Tk 635:chi phí hoạt động tài chính
- Tk 711; thu nhập khác
Ví dụ: khách hàng thanh toán tiền hàng kỳ trước số tiền 50 triệu đã thu bằng tiền mặt
Định khoản:
Nợ tk 111: 50.000.000
Có tk 131: 50.000.000

* Chứng từ sử dụng.
- phiếu thu
- Giấy báo có ngân hàng
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Biên bản hàng bán trả lại
- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn giá tri gia tăng
2.3.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng
Phương pháp xác định kết quả bán hàng :
Kết quả bán
hàng
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí quản
lý DN
Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Và các tài khoản có liên quan: TK421, 511, 632, 642,…
Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 30/08/2012 kế toán kết chuyển các khoản chi phí , doanh thu , thu
nhập để xác định kết quả bán hàng :
Sổ Cái TK 511: Phụ lục 11
Sổ Cái TK 642: Phụ lục12

Sổ Cái TK 632: Phụ lục 13
Sổ Cái TK 911: Phụ lục 14
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Nợ TK 511 : 778,110,082đ
Có TK 911 : 778,110,082đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán :
Nợ TK 911 : 673,753,699đ
Có TK 632 : 673,753,699đ
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : 28,393,083đ
Có TK 642 : 28,393,083đ
- Kết chuyển lãi :
Nợ TK 911 : 75,693,300đ
Có TK 421 : 75,693,300đ
2.3.7 Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính
- kỳ lập BCTC: Công ty Cổ phần vận tải Ngân Hà lập BCTC theo kỳ kế toán năm ,năm
dương lịch tư 01/01 đến 31/12 hàng năm.Các báo cáo được lập có sự ký nhận của những người
liên quan được nộp cho cơ quan nhà nước theo luật định .BCTC công ty gồm.
- bảng cân đố tài khoản
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
16
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-Thuyết minh BCTC
+ Kỳ lập BCTC giữa niên độ: là mỗi quý của năm tài chính
- Thời gian nộp BCTC : chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
(tức là 31/3 hàng năm)
- Nơi nhận BCTC;

+ Cơ quan thuế
+ Cơ quan thống kê
+ Cơ quan đăng ký kinh doanh
+ Cấp trên
+ Phòng kế toán công ty
- Nguyên tắc lập và trình bày kế toán tài chính : Tuân thủ 06 nguyên tắc quy định
tai chuận mực kế toán số 21- “ Trình bày báo cáo tài chính” : Hoạt động liên tục, cơ sở
dồn tích , nhất quan ,trọng yếu ,tập hợp bù trừ và có so sánh .Việc thuyết minh BCTC
phải căn cứ vào yêu cầu trình bày thông tin quy định trong các chuẩn mực kê toán . các
thông tin trọng yếu phải được trình bày để giúp người đọc hiểu đúng thực trạng tình hình
tài chính công ty.
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN III :
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty Cổ phần Vận tải Ngân Hà đã giúp
em hoàn thành Báo cáo Thực tập .Tại đây tôi đã có cơ hội áp dụng những kiến thức
được học trong trường vào công việc thực tiễn , từ đó rút ra một số kinh nghiệm có
ích cho bản thân.
3.2 Nhận xét
Sau thời gian thực tập ở phòng kế toán của Công ty cổ phần Vận tải Ngân
Hà,tiếp xúc thực tế với công tác quản lý nói chúng, công tác kế toán nói riêng, em
nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán tương đối hợp lý . Với mong
muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở công ty em xin mạnh dạn nêu ra một
só nhận xết của bản thân về tổ chức kế toán ở công ty như sau:
3.2. 1 Những ưu điểm
Công ty đã xây dựng cho mình một đội ngũ kế toán viên vững vàng, có kinh
nghiệm trong công tác kế toán luôn áp dụng chế độ kế toán hiện hành kịp thời

Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty nhìn
chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở công ty
Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức nhật ký chứng từ.
3.2.2 Nhược điểm
- Công ty chưa phân tách được chức năng tài chính trong phòng kế toán.
Chức năng tài chính chủ yếu do kế toán trưởng thực hiện còn các kế toán viên chỉ
thực hiện công tác kế toán đơn thuần
- Tình hình theo dõi công nợ: Công ty có nhiều khách hàng quen, thường
đến nhập hàng trước rồi thanh toán sau, chính điều này đã làm cho kế toán công ty
gặp khó khăn, phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi lượng tài sản lớn của Công ty
mà vẫn đang trong quá trình thanh toán.
3.3 Một số kiến nghị và ý kiến
- Để tăng cường mảng tài chính, Công ty nên thiết lập một bộ phận tài chính
riêng biệt có chức năng phân tích tình hình tài chính của Công ty trong ngắn hạn
và dài hạn.
- Trong điều kiện thị trường biến động như hiện nay, Công ty nên lập quỹ
dự phòng các khoản phải thu khó đòi.

Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
18
Báo cáo thực tập
PHỤ LỤC
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
1
Bỏo cỏo thc tp
Phu luc 01 S ụ bụ may Cụng ty
Nguyờn Thi Hng Lp kt28
2
Hội đồng quản trị
Giám đốc

Ban
kiểm soát
Kế hoạch
kinh doanh
Kế toán
tài chính
Tổ chức
hành chính
Kho hang Kho hang
Báo cáo thực tập
Phụ lục 02:
Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh (đơn vị tính VNĐ)
STT
Năm
Chỉ tiêu
2010 2011 Chênh lệch
tuyệt đối %
01
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
15,802,3
65,840 17,443,543,776
1,641,17
7,936
1
0.39
02
Các khoản giảm trừ
doanh thu
56,2

58,140 9,458,168
(46,79
9,972)
(8
3.19)
03
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
15,746,1
07,700 17,434,085,608
1,687,97
7,908
1
0.72
04 Giá vốn hàng bán
14,269,9
15,800 15,781,592,216
1,511,67
6,416
1
0.59
05
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1,292,4
50,040 1,461,951,560
169,50
1,520

1
3.11
06
Doanh thu hoạt động
tài chính
38
0,224 550,624
17
0,400
4
4.82
07 Chi phí tài chính
68,3
01,728 73,055,004
4,75
3,276

6.96
08 Chi phí lãi vay
68,3
01,728 73,055,004
4,75
3,276

6.96
09
Chi phí quản lý kinh
doanh
507,0
53,780 608,216,264

101,16
2,484
1
9.95
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động bán hàng
717,4
74,752 781,230,916
63,75
6,164

8.89
11 Thu nhập khác
2,3
16,168 2,445,060
12
8,892

5.56
12 Chi phí khác
79
5,136 871,832
76
,696

9.65
13 Lợi nhuận khác
1,5
29,032 1,573,228

44
,196

2.89
14
Tổng lợi nhuận trước
thuế
719,0
03,784 782,804,144
63,80
0,360

8.87
15
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
179,7
50,944 195,701,036
15,95
0,092

8.87
16
Lợi nhận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
539,2
52,840 587,103,108
47,85
0,268


8.87
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
3
Báo cáo thực tập
Phụ lục :03
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN
Nguyên Thị Hằng Lớp kt28
4
Tr$ëng phßng tµi vô – kÕ to¸n tr$ëng
kÕ to¸n tæng hîp, kÕ to¸n TSC§
Kế toán
bán hàng
Kế toán
kho
Kế toán
tổng họp
kế toán
ngân
hàng
Thủ
quỹ
Bỏo cỏo thc tp
Phu luc 04
Trỡnh t k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s
ca cụng ty
Ghi Chỳ:
Ghi hng ngy:
Ghi cui thỏng:
Ghi i chiu, kim tra
Nguyờn Thi Hng Lp kt28

Sổ, Thẻ Kế
Toán Chi Tiết
Sổ Quỹ Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
5
Chứng Từ Kế Toán

×