Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Thực tế công tác kế toán tại công ty tnhh máy tính hlt.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.71 KB, 205 trang )

Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỞNG QUAN VỀ
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT
1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH máy tính
HLT
1.1.1 Giới thiệu chung
Công ty TNHH máy tính HLT được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh số
2602001031 ngày 25 tháng 10 năm 2005. Do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp
Tên cơng ty

:CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT

Tên giao dich

:CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH HLT

Trụ sở công ty

:221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

Điện thoại

: 0373 713636

Fax

: 0373 755670

Mã số thuế


: 2800832402

Giấy phép đăng ký kinh doanh số : 2602000992
1.1.2 Mục tiêu ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh:
+ Mua bán thiết bị văn phòng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại vi như
máy in, vật tư ngành in)
+ Thiết kế hệ thống máy tính, Sản xuất và xuất bản phần mềm
+ Các dịch vụ hệ thống CAD/CAM, Tích hợp mạng cục bộ (LAN)
+ Các dịch vụ lưu trữ và cung cấp thông tin
+ Tư vấn về máy tính và các dịch vụ khác liên quan về máy tính
Mục tiêu:
Với sự đoàn kết, đồng tâm nhất trí của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên,
công ty TNHH máy tính HLT phấn đấu trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty đã cung ứng,
lắp đặt hệ thống phòng máy tính - máy in - thiết bị văn phòng - hệ thống mạng LAN cho
nhiều cơ quan hành chính sự nghiệp, cũng như các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu
hạn trong và ngoài tỉnh. Thiết bị do công ty cung cấp luôn được khách hàng tin tưởng và
lựa chọn
Công ty đã không ngừng tìm tòi nhu cầu cũng như thị hiếu của người tiêu dùng,
nhằm cung cấp các sản phẩm phù hợp với yêu cầu của khách hàng và ln bảo vệ qùn
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

1

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT
lợi chính đáng của người tiêu dùng bằng những nghiệp vụ căn bản của một công ty có

uy tín và mang tính chuyên nghiệp
Sự phát triển của công ty luôn gắn liền với lợi ích cộng đồng và vì một môi trường
an toàn, bền vững công ty luôn chú trọng đào tạo và nâng cao kiến thức, cập nhật thông
tin, công nghệ mới nhất cho các thành viên của mình, coi dịch vụ tư vấn, cung cấp thiết
bị và công tác sau bán hàng với chất lượng và tiện ích cao nhất là yêu cầu bắt buộc trong
hoạt động của từng bộ phận dịch vụ cũng như từng cá nhân trong Công ty
Đội ngũ nhân viên càng ngày càng có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững chắc
được đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp. Các cán bộ công nhân
viên của công ty luôn có ý thức tự trau dồi học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó các cán bộ của công ty
thường xuyên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội thảo, triển
lãm về công nghệ thông tin do trong và ngoài tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng việc xây dựng
và phát triển các giải pháp về phát triển công nghệ thông tin. Công ty luôn lấy đó làm
mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát triển theo chủ trương của Đảng và Nhà
nước
1.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH máy tính HLT trong ba năm gần
đây:
Chỉ tiêu
Tổng số vốn cố định tại thời điểm

Năm2008
150.623.500

Năm 2009
230.600.425

Năm 2010
305.512.345

31/12

Tổng vốn lưu động tại thời điểm

845.102.546

802.306.582

784.625.896

31/12
Tổng doanh thu tại thời điểm 31/12
Tổng lợi nhuận tại thời điểm 31/12
Thu nhập bình quân (người/ 1 tháng)

2.500.563.879
170.254.505
1.420.000

2.845.750.445
201.240.524
1.600.000

3.064.716.552
214.530.159
2.050.000

1.2 Tình hình tổ chức của công ty TNHH máy tính HLT
Là một Công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh máy tính - máy in
-thiết bị văn phòng... với đội ngũ lao động cũng như việc tổ chức quản lý ở Công ty phải
phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Thể hiện qua sơ đờ sau:


GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

2

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT
Sơ đờ 1.1: SƠ ĐỜ BỢ MÁY TỞ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY

Ban giám đớc

phòng tở chức
hành chính

Phòng kế
hoạch kinh
doanh

Tổ kỹ thuật

Phòng kế toán
tài vụ

Tổ vận chuyển

+ Ban giám đốc: Là người ra quyết định tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác sản
xuất kinh doanh, chỉ đạo việc có tính quyết định đến công việc thực hiện kế hoạch của
Công ty.

+ Phòng tổ chức hành chính: Là nơi giúp Ban giám đốc điều hành việc tổ chức
nhân sự, tìm kiếm những lao động có tay nghề và hợp với ngành nghề kinh doanh của
đơn vị, bên cạnh đó phòng tổ chức hành chính còn phải tổ chức các hoạt động xã hội
cho công nhân viên ở Công ty.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ nghiên cứu nắm bắt thị trường, xác
định nhu cầu, cơ cấu mặt hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn.

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

3

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT
+ Phòng kế toán tài vụ: Phụ trách về vấn đề tài chính kế toán của Công ty, chịu
trách nhiệm trước phòng giám đốc về các hoạt động tài chính kế toán, báo cáo hàng
tháng, hàng quý lên Ban giám đốc để Ban giám đốc nắm bắt được tình hình tài chính,
công tác kế toán cũng như tình hình hoạt động của Công ty và từng phòng ban, phòng
tài vụ còn có nhiệm vụ làm các bảng lương, thanh toán lương và các phụ cấp cho công
nhân viên trong Công ty.
+ Tổ kỹ thuật: Chịu trách nhiệm lắp ráp, cài đặt hệ thống máy vi tính - máy in thiết bị văn phòng, hệ thống mạng LAN.
+ Tổ vận chuyển: Có trách nhiệm nhận đúng và giao đủ tận nơi cho khách hàng.
Ngoài những nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận thì các phòng ban, bộ phận đều
có nhiệm vụ xây dựng phương án kinh doanh tham mưu cho chuyên môn thuwch hiện
chức nằn giám sát và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Để phù hợp với sự quản lý của Công ty, việc hạch toán kế toán theo hình thức hạch
toán nào cũng đã được Ban giám đốc cân nhắc ngay từ những ngày đầu thành lập. Công
ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo phương thức tập trung để thuận

tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau:
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng

Thủ
Quỹ

Kế
toán
tổng
hợp

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Kế
toán
vật tư

Kế
toán
vớn
bằng
tiền

4

Kế
toán
tiền
lương


Kế
toán
thanh
toán

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT
+ Kế toán trưởng: Phụ trách thơng tin tài chính kế toán. Có nhiệm vụ tổ chức
toàn bộ bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ, có hiệu quả. Tổ chức và kiểm tra
việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu, báo cáo thống kê định kỳ, đồng thời kiểm tra
công việc của các kế toán viên.
+ Kế toán tổng hợp: Thu thập số liệu ở các bộ phận, tổ chức việc hạch toán và
phân bổ chi phí sản xuất tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, ghi sổ và lập báo cáo quyết toán.
+ Kế toán tiền lương: Tính lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, tổng hợp số
liệu lập bảng phân bổ tiền lương và các bảng trích theo lương cho đối tương liên quan.
Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương
cung cấp thông tin cần thiết cho các bộ phận liên quan.
+ Kế toán vật tư: Hạch toán chính xác, kịp thời tình hình biến động sử dụng
NVL, tính giá nhập, xuất kho, cung cấp các thông tin NVL và công cụ dụng cụ theo yêu
cầu quản lý. Theo dõi tình hình thực hiện định mức vật tư.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số hiện có và tình
hình biến động vốn bằng tiền của Công ty.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ cùng với kế toán liên quan tiến hành thu chi theo dõi
chặt chẽ các khoản thu chi. Có nhiệm vụ báo cáo tình hình thu chi quỹ hàng ngày.
1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại Cơng ty

Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng là hình thức nhật ký chung
• Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ
đó sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Hình thức kế tốn nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Sổ Cái;
 Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký Đặc biệt;
 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật Ký Chung
Sơ đồ 1.3: Trình tự sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

5

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký chung
đặc biệt

Thẻ và sổ kế toán
chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ cái


Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra.
Ghi định kỳ vào cuối tháng.
1.4.2 Hệ thống sổ sách công ty áp dụng
Để quản lý việc mua bán diễn ra trong quá trình kinh doanh thì Cơng ty đã sử dụng
những loại chứng từ như sau:
-

Hoá đơn giá trị gia tăng đầu vào

-

Phiếu nhập - xuất - kho

-

Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá

-

Giấy báo Nợ của Ngân Hàng


-

Giấy báo Có của Ngân Hàng

-

Hố đơn giá trị gia tăng đầu ra

-

Thẻ kho

-

Các loại sổ theo dõi công nợ

-

Sổ theo dõi hàng nhập - xuất - tồn

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

6

Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Máy Tính HLT
-


Hố đơn bàn hàng

-

Chứng từ tính thuế

-

Phiếu thu, phiếu chi
Ngồi ra cịn một số loại chứng từ khác :

-

Bảng thanh toán tiền lương.

-

Giấy đề nghị tạm ứng .

-

Giấy thanh tốn tiền tạm ứng .

1.4.3 Chế đợ kế toán áp dụng
Công ty thực hiện đầy đủ các thông tư nghị định mới quy định về hoạt động thu,
chi, thanh toán; Hoạt động đầu tư, sử dụng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; Hoạt
động mua, bán, sử dụng, dự trữ vật tư hàng hóa; Hoạt động quản lý lao động, tiền lương,
các khoản trích theo lương; Kế toán và quản lý chi phí, giá thành; Kế toán và quản lý
bán hàng, cung cấp dịch vụ; Kế toán quản lý tài chính; Kế toán thuế và thực hiện nghĩa

vụ với ngân sách Nhà nước theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bợ Tài chính
• Phương pháp tính th́ GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra

=

Gía trị thuế của
hàng bán ra

x

Thuế suất GTGT

của hàng bán ra
Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế ghi trên hóa đơn mua hàng hóa
• Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Công ty đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc
• Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp bình quân gia
quyền
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xun
• Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch kỳ
hạch tốn báo cáo kết tốn: Cơng ty lập báo cáo kế tốn theo năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Cơng ty sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

7


Nhóm sinh viên thực hiện


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

CHƯƠNG 2:
THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY
TNHH MÁY TÍNH HLT
2.1 Kế toán vớn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty TNHH máy tính HLT gồm: Tiển mặt, tiền gửi ngân
hàng.
2.1.1 Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền được thủ quỹ bảo quản trong két sắt an tồn của
cơng ty. Tiền mặt tại quỹ của cơng ty khơng có ngoại tệ mà chỉ có tiền Việt Nam đồng,
với một lượng tiền mặt nhất định được cơng ty tính tốn định mức hợp lý để phục vụ
kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán bằng tiền:
Phản ánh chính xác, kịp thời đầy đủ số hiện có, tình hình biến động của các loại
tiền của cơng ty.
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
Chứng từ dùng hạch tốn tiền mặt tại quỹ gồm:
- Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng
(03-TT), thanh toán tạm ứng (04-TT), bảng thanh toán tiền tiền lương (02-TT), hợp
đồng, biên lai thu tiền (05-TT) , bảng kiểm kê quỹ (07a-TT dùng cho VND và 07b-TT
dùng cho ngoại tệ).
- Chứng từ dùng để ghi sổ: Phiếu thu (01-TT), Phiếu chi (02-TT).
Mẫu chứng từ thực tế hạch tốn tại cơng ty TNHH máy tính HLT
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Phụ lục)
- Biên lai thu tiền ( Phụ lục)
- Phiếu thu ( Phụ lục)

- Phiếu chi ( Phụ lục)
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
111
1111

Tên Tài khoản
Tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt VND

Kết cấu:
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

8

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
-

SDĐK : Số tiền mặt tồn đầu kỳ.

-

Số PS bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng quỹ tiền mặt

-


Số PS bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt

-

SDCK: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ.
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán Kế Toán Tiền Mặt Tại Quỹ
TK 111
TK 131
Thu tiền do chủ mua hàng trả

TK 211
Mua TSCĐ

TK 112

TK 331, 311

Rút TGNH về nhập quỹ

Xuất tiền thanh toán nợ

TK 136

TK 112

Thu hồi các khoản nợ

Xuất quỹ gửi vào NH

TK 331


TK 141

Vay NH về nhập quỹ

Tạm ứng tiền

TK 511, 331
Thu khác

2.1.1.3 Sổ sách sử dụng
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

9

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

Chứng từ kế tốn ( Hóa đơn
GTGT, Phiếu thu, phiếu
chi…)

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 111

Sổ quỹ tiền mặt


Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú
+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế tốn sử dụng gồm có:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái tài khoản tiền mặt
2.1.1.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán
Từ các chứng từ gốc là các hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng, phiếu thu,
phiếu chi…kế tốn căn cứ vào đó để nhập vào máy vi tính. Tại cơng ty TNHH máy tính
HLT kế tốn sử dụng phần mềm kế toán MISA để xử lý số liệu; sau đó kế tốn in ra sổ
nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt và sổ cái tài khoản liên quan.

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

10

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

2.1.1.5 Mợt sớ nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong tháng 04/2011 tại công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Ngày 01/04/2011 chi tạm ứng tiền mua xăng dầu cho Nguyễn Văn Quân số tiền

là 1.500.000đ căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng số 67
Nợ TK 141: 1.500.000
Có TK 1111: 1.500.000
............................
2. Ngày 07/04/2011 bán laptop cho Vũ Hồng Hạnh thu tiền mặt với số tiền
15.290.000đ theo PT 98
Nợ TK 1111: 15.290.000
Có TK 5111: 13.900.000
Có TK 33311: 1.390.000
............................

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

11

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: 03 - TT

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ –
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)

Biên - TP Thanh Hóa


GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 01 tháng 04 năm 2011
Số: 67
Kính gửi: Ông Lê Minh Hải

Chức vụ: Giám Đốc

Tên tôi là: Nguyễn Văn Quân
Đia chỉ: VP Công ty.
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000 đồng.
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Mua xăng dầu .
Thời hạn thanh toán:

Giám đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

ứng
(Ký, họ tên)


GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

12

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: 02 - TT

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

Biên - TP Thanh Hóa

PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2011

Số: PC00044
Nợ TK 141
Có TK 111.1

Người nhận tiền: Nguyễn Văn Quân
Địa chỉ: Lái xe phòng kinh doanh
Lý do: Chi tiền tạm ứng mua xăng dầu
Số tiền: 1.500.000 đồmg

Bằng chữ: ( Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: Giấy tạm ứng………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nhận ngày 01 tháng 04 năm 2011

Giám đốc

Kế toán

Người lập

Người nhận

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

trưởng

phiếu

tiền

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)


GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

13

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: 01 - TT

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Biên - TP Thanh Hóa

PHIẾU THU
Ngày 07 tháng 04 năm 2011

Số: PT00098
Nợ TK 1111
Có TK 5111, 33311

Người nộp tiền: Vũ Hồng Hạnh
Địa chỉ: 17 Cẩm Bá Thước - P Lam Sơn -TH
Lý do: Bán Laptop

Số tiền:15.290.000 đồng
Bằng chữ: ( Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo: 01 chứng từ gốc………Chứng từ gốc………………………….
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu hai trăm chín mươi nghìn đồng
chẵn
Nhận, ngày 07 tháng 04 năm 2011

Giám đốc

Kế toán

Người lập

Người nhận

Thủ quỹ

( Ký, họ tên)

trưởng

phiếu

tiền

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)


( Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

14

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: S03A - DNN

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Ngày
tháng
A
01/04
01/04
02/04
07/04


Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
B
C
44
97
47
98

01/04
01/04
02/04
07/04

Diễn giải

Đã ghi
sổ cái

STT
dòng

Số hiệu
TK đối

D
Số trang trước chuyển sang
......................

Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng NN&PTNT
Thanh Hóa về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu

E

G

H

x

x

141
1111
1111
1121
331
1111
1111
511
33311
1111
131
642
1111
642

1111

Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh

x
x
x

x
x
x

09/04

99

09/04

Thu tiền nợ tháng trước

x

x

14/04

48

14/04


Thanh toán chi phí bán hàng

x

x

19/04

49

19/04

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Thanh toán tiền điện thoại của phòng
kinh doanh
15

x

x

Số phát sinh
Nợ
Có
1

2

1.500.000

1.500.000
200.000.000
200.000.000
10.000.000
10.000.000
15.290.000
13.900.000
1.390.000
18.000.000
18.000.000
13.000.000
13.000.000
1.200.000
1.200.000
SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
25/04

50

25/04

Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
cho đại lý Thiên Hương
28/04
51
28/04
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch vụ

truyền hình Thanh Hóa
29/04
52
29/04
Nộp tiền vào TK tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa
29/04
53
29/04
Nộp tiền BHXH, KPCĐ, BHTN cho
cơ quan quản lý và mua thẻ BHYT
...................
Cộng chuyển trang sau
- Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sở 01/01/2011

x
x
x
x

x
x
x
x

642
1111
642
1111

1121
1111
338
1111

800.000
800.000
15.000.000
15.000.000
350.000.000
350.000.000
19.062.500
19.062.500

Ngày 30/04/2011

Người ghi sổ

Kế tốn trưởng

Kế tốn trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng


16

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: S05B - DNN

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ: Quỹ tiền mặt
Tháng 04/2011
NT ghi

Ngày

A

B

SH Chứng từ
Thu
Chi

C
D

Diễn giải

TK đổi

E

F

Số phát sinh
Nợ
Có
1
2

- Sớ tờn đầu kỳ
01/04

01/04

01/04

01/04

02/04
07/04

02/04

07/04

09/04
14/04
19/04

09/04
14/04
19/04

25/04

44

25/04

47
98
99

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

48
49
50

- Số phát sinh trong kỳ
Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng

NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh
Thu tiền nợ tháng trước
Thanh toán chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của phòng
kinh doanh
Thanh toán tiền mua văn phòng
17

141
1121
331
511
33311
131
642
642
642

Số tồn

Ghi

3
253.780.00
0

G


1.500.000
200.000.000
10.000.000
15.290.000
18.000.000
13.000.000
1.200.000
800.000
SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
phẩm cho đại lý Thiên Hương
28/04
28/04
51
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Thanh Hóa
29/04
29/04
52
Nộp tiền vào TK ngân hàng
29/04
29/04
53
Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
- Cộng phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
- Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....

- Ngày mở sổ 01/01/2011

642

15.000.000

1121
338

350.000.000
19.062.000
233.290.000 410.562.500
76.507.500
Ngày 30/04/2011

Người ghi sổ
( Ký, họ tên)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Kế toán trưởng

Kế toán trưởng

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

18


SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Đơn vị: Cơng ty TNHH máy tính HLT

Mẫu số: S03B - DNN

Địa chỉ: 221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
SỔ CÁI

Tài khoản : Tiền mặt
Số tài khoản : 111
Năm 2011
Ngày
tháng
A
01/04

Chứng từ
Sớ hiệu
Ngày
tháng
B
C
44


01/04

01/04
01/04

02/04
07/04

47
98

02/04
07/04

09/04
14/04
19/04

99
48
49

09/04
14/04
19/04

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

Diễn giải


Nhật ký chung
Trang
STT
sớ
dòng
1
2

D
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
Chi tạm ứng mua xăng dầu cho
Nguyễn Văn Quân
Rút tiền gửi tại ngân hàng
NN&PTNT Thanh Hóa về nhập quỹ
Trả nợ tiền hàng cho Toàn Cầu
Bán Laptop cho Vũ Hồng Hạnh
Thu tiền nợ tháng trước
Thanh toán chi phí bán hàng
Thanh toán tiền điện thoại của phòng
kinh doanh
19

Số hiệu
TK đối
3

x

x

x

1121

x
x

x
x

x
x
x

x
x
x

331
511
33311
131
642
642

Nợ

Có

Ghi

chú

4
253.780.000

5

G

141

x

Số tiền

1.500.000
200.000.000
10.000.000
15.290.000
18.000.000
13.000.000
1.200.000

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
25/04
28/04
29/04

29/04

-

50

25/04

Thanh toán tiền mua văn phòng
phẩm cho đại lý Thiên Hương
51
28/04
Trả tiền quảng cáo cho công ty dịch
vụ truyền hình Thanh Hóa
52
29/04
Nộp tiền vào TK ngân hàng
53
29/04
Nộp tiền BHXH, BHTN, KPCĐ cho
cơ quan quản lý và mua BHYT
- Cộng phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Sổ này có......trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
Ngày mở sở 01/01/2011

x

x


642

800.000

x

x

642

15.000.000

x
x

x
x

1121
338

350.000.000
19.062.000
233.290.000
76.507.500

410.562.500

Ngày 30/04/2011
Người ghi sổ


Kế tốn trưởng

Giám đốc

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên)

( Ký, họ tên, đóng dấu)

GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

20

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi Ngân hàng của cơng ty có giá trị các loại vốn của công ty đang gửi tại
Ngân hàng, kho bạc.
Nguyên tắc quản lý tiền gửi Ngân Hàng tại công ty TNHH máy tính HLT
Mọi giao dịch với ngân hàng đều được kế toán thanh toán viết UNC và có chữ ký
của giám đốc và kế tốn trưởng.
Tài khoản được theo dõi riêng trên một quyển sổ ghi rõ nơi mở tài khoản và số
hiệu tài khoản giao dịch. Phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số tiền gửi vào, rút ra
và tồn cuối kỳ khớp đúng với số tiền mà Ngân hàng quản lý, nếu có chênh lệch phải báo
ngay cho Ngân hàng để điều chỉnh kịp thời.
Khơng được phát lệnh chi có số tiền lớn hơn số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân

hàng. Mọi khoản tiền mà Doanh nghiệp không sử dụng đều được gửi vào Ngân hàng, chỉ
bảo đảm tồn quỹ tiền mặt theo quy định chứng. Mọi khoản thu, chi trên 20.000.000 đều
phải chuyển khoản qua ngân hàng
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng
Để hạch toán các khoản tiền gửi là giấy báo Nợ, giấy báo Có, phiếu tính lãi,..của
Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản,
lệnh chuyển tiền…)
Mẫu chứng từ thực tế để hạch tốn tốn tiền gửi Ngân hàng tại cơng ty:
- Giấy nộp tiền ( Phụ lục)
- Giấy báo Có ( Phụ lục)
- Giấy báo Nợ ( Phụ lục)
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản tiền gửi Ngân hàng được kế tốn cơng ty :
Số hiệu
112
1121

Tên Tài khoản
Tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi VND

Kết Cấu:
 SDĐK: Số tiền gửi tại ngân hàng đầu kỳ.
 Số PSTK: - Bên Nợ: Phản ánh số TGNH phát sinh tăng trong kỳ
- Bên Có: Phản ánh số tiền giảm trong kỳ


SDCK: Số tiền gửi tại ngân hàng cuối kỳ
Sơ đồ 2.2 : Hạch toán tiền gửi Ngân hàng


GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

21

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

TK 131

TK 112

Thu tiền do chủ các đại lý trả

TK 111
Rút tiền gửi về nhập tiền quỹ

TK 131,136

TK 211

Thu hồi các khoản nợ

Dùng tiền gửi mua TSCĐ

TK 311

TK 331,311


Vay ngân hàng

Xuất tiền thanh toán nợ

TK 144
Xuất quỹ gửi vào NH

2.1.2.3 Sổ sách sử dụng
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

22

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
Trình tự ghi sổ kế tốn tiền gửi Ngân hàng theo hình thức Nhật ký chung:

Chứng từ kế tốn ( Giấy báo
Có, giấy báo Có, Phiếu tính
lãi…)

Sổ nhật ký chung

Sổ cái TK 112

Sổ chi tiết TGNH

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo tài chính

Ghi chú
+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối kỳ
+ Quan hệ kiểm tra đối chiếu
Sổ kế tốn sử dụng gồm có:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ tiền gửi Ngân hàng
- Sổ cái tài khoản tiền gửi Ngân hàng
2.1.2.4 Tóm tắt quy trình ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
Từ các chứng từ là Giấy báo Có, giấy báo Nợ, Phiếu tính lãi ngân hàng, ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, lệnh chuyển tiền…kế toán căn cứ vào đó để nhập vào máy vi
tính. Tại cơng ty TNHH máy tính HLT, kế toán sử dụng phần mềm kế tốn MISA để xử
lý số liệu; sau đó kế toán in ra sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng và sổ cái
tài khoản tiền gửi Ngân hàng.
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

23

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT

2.1.2.5 Mợt sớ nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trong tháng 04/2011 công ty có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền gửi
ngân hàng như sau:
1) Mua linh kiện máy tính của Công ty Hải Hà theo hóa đơn GTGT ngày

03/04/2011 thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng NNPTNN Thanh
hóa với số tiền là 17.710.000đ chưa nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng
Nợ TK 156: 16.100.000
Nợ TK 1333: 1.610.000
Có TK 331: 17.710.000
2) 04/04/2011Giấy báo nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Thanh Hóa về việc thanh toán tiền cho Công ty Hải Hà ngày 03/04/2011
Nợ TK 331: 17.710.000
Có TK 1121: 17.710.000
...........................
3) Ngày 08/04 bán máy tính cho công ty xây dựng Vân Quý thu bằng tiền gửi
ngân hàng với số tiền 94.985.000đ đã nhận được giấy báo có của ngân hàng
NN&PTNT Thanh hóa
Nợ TK 1121: 94.985.000
Có TK 511: 86.350.000
Có TK 33311: 8.635.000
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng

24

SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh


Chương 2: Thực tế cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Máy Tính HLT
..........................
HĨA ĐƠN

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

GIÁ TRỊ GIA TĂNG


LD/2008B.

Liên 2: Giao cho khách hàng

Sè 0084465

Ngày03 tháng 04 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty Hải Hà
Địa chỉ: TP Hà Nội
Số tài khoản :

39010000000067

Họ tên người mua hàng: Chị Nga
Tên đơn vị: Công ty TNHH máy tính HLT
Địa chỉ221B Trường Thi - Phường Điện Biên - TP Thanh Hóa
Số tài khoản: 4211 01 001 771
Hình thức thanh tốn:

Chủn khoản

STT

Tên hàng hố, dịch vụ

A

B


1
2

Bợ 2 loa và đệm Logitech Z323
Loa máy tính Edifier M1350

MST : 2800832402
Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

C

1

2

3=1x2

cái
cái

10
10

tính


1.104.000
506.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT : 10%
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Mười bảy triệu bảy trăm mười nghìn đồng chẵn
Người mua hàng

Người bán hàng

11.040.000
5.060.000
16.100.000
1.610.000
17.710.000

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi T/T)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN, ĐIỆN ( A/T, M/T, rõ họ tên)
Tên đơn vị trả tiền (payer) : NHNN& PT N T Tỉnh Thanh Hóa
họ tên)
Phần Do Ngân Hàng Ghi
Số tài khoản (Account No) : 4211 01 001 771
Số (No) : ………..

Tại ngân hàng (At bank) : NHNN& PT N T Tỉnh Thanh Hóa
Lập ngày (lssue Date)
Chi nhánh (Branch) : Tp. Thanh Hóa, Tỉnh, TP (City,Pro):
(For Bank Use) :…………
Thanh Hóa
UỶ NHIÊM CHI (PAYMENT ORDER)
Tài Khoản Nợ (Debit Accont)
Tên đơn vị nhận tiền (Beneficiary) : Công ty Hải Hà
Ngày 03 tháng 04 năm 2011
Số tài khoản (Account No) : 39010000000067
Tại ngân hàng (At bank) : NHNN&PTNT .
Tài Khoản Có ( Credit
Chi nhánh (Branch): TP.Hà Nội.Tỉnh,TP (City,Pro) :TP.Hà
Account ):
Nội.
…………..
Số tiền bằng chữ (Amountwords) : Mười bảy triệu bảy trăm
mười nghìn đờng
25
GVHD: Phạm Thị Bích Phượng
……………………………………………………………….
Nội dung thanh tốn :…Chi trả tiền hàng Duy- Hà Nội
……………………………………………………………….

Số Tiền Bằng Số :…………..
( Amount in number )
SVTH: Vũ Thị Hồng Hạnh



×