Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Tổ chức hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH MTV Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 70 trang )

MỤC LỤC
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT TỪ DIỄN GIẢI
TS Tài s

ản
TSCĐ HH Tài s

ản cố định hữu hình
CTGS Chứn

g từ ghi s


CPSC Chi phí s

ữa ch

ữa
DN Doanh Ng

hiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TCKT Tài chính Kế toán
QĐ Quy

ết định
XDCB Xây d

ựn



g cơ b

ản
SXKD S

ản xu

ất kinh doanh
GTGT Giá trị gia t

ăng
KH Khấu hao
CTy Công ty
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT TỪ DIỄN GIẢI
TS Tài s

ản
TSCĐ HH Tài s

ản cố định hữu hình
CTGS Chứn

g từ ghi s



CPSC Chi phí s

ữa ch

ữa
DN Doanh Ng

hiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TCKT Tài chính Kế toán
QĐ Quy

ết định
XDCB Xây d

ựn

g cơ b

ản
SXKD S

ản xu

ất kinh doanh
GTGT Giá trị gia t

ăng
KH Khấu hao

CTy Công ty
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
LỜI MỞI ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là một bộ phận cơ bản tạo cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân và đồng thời là bộ phận quan trọng quyết định
sự sống còn của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay nhất là
khi khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì TSCĐ là yếu
tố quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Các loại TSCĐ đều có thời gian sử dụng lâu dài, giá trị lớn, tham gia
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp tới việc tính giá thành
sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Như vây, đòi hỏi
công tác hạch toán kế toán TSCĐ tại doanh nghiệp phải hết sức khoa học:
TSCĐ phải được phân loại và đánh giá một cách đúng đắn; phải theo dõi tình
hình biến động và sửa chữa TSCĐ phải đảm bảo được ghi chép đầy đủ, kịp
thời, chính xác; phải tính khấu hao phù hợp với đặc điểm riêng của doanh
nghiệp. Hơn nữa, đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay một thực tế là
muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì đòi hỏi phải biết tổ
chức tốt các nguồn lực sản xuất của mình và sử dụng chúng một cách có hiệu
quả nhất ở mỗi đơn vị.
Chính vì vậy, sự quan tâm của các doanh nghiệp Thương Mại cũng như
các nhà Quản lý kinh tế của Nhà nước luôn là tổ chức công tác kế toán TSCĐ.
Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn thiện của nền kinh tế thị trường ở
nước ta thì các quan niệm và cách hạch toán về TSCĐ trước đây không còn
phù hợp nữa cần phải bổ sung, sửa đổi, cải tiến và hoàn thiện kịp thời cả về
mặt lý luận và thực tiễn để phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Thông tin Tín hiệu
đường sắt Vinh, đối diện với thực trạng quản lý kinh tế, sự quan tâm của công
ty về vấn đề quản lý - nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, kết hợp với nhận

SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
thức của bản thân về tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn rằng qua đây
em có thể củng cố và nâng cao nhận thức của mình về việc tổ chức kế toán
TSCĐ. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài : “Tổ chức hoàn thiện kế toán tài
sản cố định hữu hình tại công ty TNHH MTV Thông tin Tín hiệu đường
sắt Vinh”
Kết cấu chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận thì có 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại
công ty TNHH MTV Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh
Chương 2: Thực trạng ké toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
TNHH MTV Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty
TNHH MTV Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.s
Nguyễn Thị Mai Anh và các cán bộ trong công ty TNHH MTV Thông tin Tín
hiệu đường sắt Vinh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em hoàn thành tốt chuyên
đề này.
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT VINH
1.1 Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH MTV Thông tin
Tín hiệu đường sắt Vinh:
1.1.1 Danh mục và mã hóa TSCĐ hữu hình tại công ty TNHH MTV
Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh:
Bảng 1.1: Danh mục TSCĐ HH tại công ty TNHH MTV Thông tin Tín

hiệu đường sắt Vinh
01 Vật kiến trúc
0101 Nhà làm việc
0101-01 Lầu TT Thanh hóa
0101-02 Lầu TT Cầu Giát
0101-03 Lầu thông tin Vinh
0101-04 Lầu thông tin Đồng Lê
0101-05 Nhà làm việc XN và DV điện
0101-06 Nhà lưu trú CBCNV CQ Cty 1
0101-07 Nhà lưu trú CBCNV CQ Cty 2
0101-08 Nhà lưu trú CBCNV CQ Cty 3
0101-09 Nhà lưu trú CBCNV hạt Đồng Lê
0101-10 Nhà máy nổ Vinh
0101-11 Nhà làm việc cung Bỉm Sơn
0101-12 Nhà làm việc cung Thị long
0101-13 Nhà làm việc cung Q- Hành
0101-14 Nhà làm việc cung Q- Châu
0101-15 Nhà làm việc TT Vinh
0101-16 Cung TTTH Chợ Sy
0101-17 Cung TTTH Đức Lạc
0101-18 Cung TTTH Hương Phố
0101-19 Cung TTTH Phúc Trạch
0101-20 Cung TTTH Kim Lũ
0101-21 Cung TTTH Minh Lệ
0101-22 Nhà đặt máy nổ Cầu Giát
0101-23 Nhà đặt máy nổ ga Hoàng Mai
0101-24 Nhà nạp ắc quy Đồng Lê
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

0101-25 Nhà A5 CQ Cty
0101-26 Nhà ở TT Thanh Hóa
0101-27 Nhà ở TTTH Đồng Lê
0101-28 Nhà ở CBCNV Cầu Giát
0101-29 Nhà ở CBCNV A1 Thanh Hóa
0101-30 Nhà ở CBCNV A2 Thanh Hóa
0101-31 Nhà ở TT TĐ Cầu Giát
0101-32 Nhà ở CBCNV TT Vinh
0101-33 Nhà làm việc Cung Thanh Hóa
0101-34 Cung nguồn Thanh Hóa
0101-35 Cung Lạc Sơn
0101-36 Nhà làm việc cung Phúc Tư
0102 Nhà kho, tường rào, Nhà bảo vệ
0102-01 Nhà kho A10 CQ Cty
0102-02 Nhà kho A11 CQ Cty
0102-03 Nhà kho TT Thanh Hóa
0102-04 Tường rào cơ quan công ty
0102-05 Tường rào TT Vinh
0102-06 Nhà bảo vệ hạt TTTH Thanh Hóa
0102-07 Nhà kho cơ quan Cty 1
0102-08 Nhà kho cơ quan Cty 2
0103 Nhà thi đấu cầu lông
02 Thiết bị vận tải
02-01 Xe TOYOTA 16 chỗ
02-02 Xe 7 chỗ TOYOTA Zace
02-03 Xe tải XUZUKI
02-04 Xe TOYOTA LANCCRUISERX
02-05 Xe tải Huyn dai 1,25 tấn
02-06 Xe tải HINO
02-07 Xe bán tải

03 Thiết bị động lực
0301 Máy phát điện
0301-01 Máy phát điện Thanh Hóa
0301-02 Máy phát điện TT Vinh
0301-03 Máy phát điện YAMAHA – TT Vinh
0301-04 Máy phát điện YAMAHA – Đồng Lê
0301-05 Máy phát điện 3 pha Đồng Lê
0301-06 Máy phát điện QUBOTA TT Cầu Giát
0301-07 Máy phát điện phục vụ sx
0301-08 Máy phát điện TT Vinh
0301-09 Máy phát điện 30 KVA
0301-10 Máy phát điện ga Thanh Hóa
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
0302 Máy nổ
0302-01 Máy nổ TT Vinh
0302-02 Máy nổ hạt Đồng Lê
0303 Máy nạp ắc quy
0303-01 Máy nạp ắc quy TT Cầu Giát
0303-02 Máy nạp ắc quy TT Vinh
04 Dụng cụ quản lý
0401 Máy vi tính
0401-01 Máy vi tính tổng đài Thanh Hóa
0401-02 Máy vi tính tổng đài Vinh
0401-03 Bộ vi tính phòng TCKT
0401-04 Bộ máy vi tính phòng KHKD
0401-05 Máy vi tính XNXL
0401-06 Máy tính phòng HCTH
0401-07 Máy tính phòng 2 PGĐ

0401-08 Máy vi tính NT2 + Máy in (KH)
0401-09 Máy vi tính TT Cầu Giát
0401-10 Máy vi tính hạt Thanh Hóa
0401-11 Máy vi tính hạt Dồng Lê
0401-12 Bộ máy vi tính phòng GĐ
0401-13 Máy vi tính xách tay phòng KHKD
0401-14 Máy vi tính phòng tổ chức
0401-15 Máy vi tính đội giám sát
0401-16 Máy vi tính phòng HC
0401-17 Máy vi tính phòng CT
0401-18 Bộ máy vi tính TT Vinh
0401-19 Bộ máy vi tính TT Đồng Lê
0402 Máy điều hòa
0402-01 Máy điều hòa (l1, DDL1, K2, H1, T1, KO2, KT1)
0402-02 Máy điều hòa CQ CTy
0402-03 Máy điều hòa TC.KH.KT.TCKT
0402-04 Máy điều hòa PCT
0402-05 Máy điều hòa phòng HC
0402-06 Máy điều hòa TT Vinh
0402-07 Máy điều hòa TT Cầu Giát
0402-08 Máy điều hòa hạt Đồng Lê
0402-09 Máy điều hòa phòng họp giao ban
0402-10 Máy điều hòa Giám đốc
0402-11 Máy điều hòa XNXL
0402-12 Máy điều hòa, hút bụi, hút ẩm ga Bỉm Sơn
0403 Máy tin - potocopy
0403-01 Máy in laze phòng KHKD + HC
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

0403-02 Máy in laze A3 TCKT
0403-03 Máy Photocopy TOSIBA 2030
0403-04 Máy Photocopy TOSIBA 237
0404 Máy khác
0404-01 Cầu đo CLQ – 740
0404-02 Máy đo ắc quy phòng KT
0404-03 Máy định vị lõi cáp phòng KT
0404-04 Thiết bị đo ga Thanh Hóa
0404-05 Máy đo quang Model MTS- 6000
1.1.2 Phân loại TSCĐ:
TSCĐ trong doanh nghiệp sản xuất là một bộ phận tài sản chủ yếu và
phong phú về nguồn hình thành, chủng loại, cách thức sử dụng khác nhau.
Cần sắp xếp TSCĐ vào từng nhóm theo từng đặc trưng nhất định để thuận lợi
cho việc quản lý và hạch toán TSCĐ, công tác thống kê TSCĐ, tiến hành và
phân bổ khấu hao. Ngoài ra phải khai thác tối đa công dụng của TSCĐ
Công ty TNHH MTV Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh phân loại
TSCĐ theo các tiêu thức sau:
 Theo hình thái biểu hiện:
+ Vật kiến trúc: bao gồm nhà làm việc, nhà kho, tường rào, nhà bảo vệ,
nhà thi đấu cầu lông
+ Thiết bị vận tải: ô tô vận tải trên đường bộ
+ Thiết bị động lực: máy phát điện, máy nổ, máy nạp ắc quy
+ Dụng cụ quản lý: máy in, máy vi tính, bộ máy vi tính văn phòng, máy
photocopy, máy điều hòa, máy đo ắc quy, máy đo lõi cáp, máy định vị lõi
cáp, thiết bị đo ở các ga.
Bảng 1.2: Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Đơn vị tính: VNĐ
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Loại TSCĐ Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại
1. Vật kiến trúc
- Nhà làm việc
- Nhà kho, tường rào, nhà
bảo vệ
- Nhà thi đấu cầu lông
8.574.725.764
7.782.695.232
556.490.641
235.539.891
2.669.842.205
2.330.598.362
273.816.097
65.427.746
5.904.883.559
5.452.096.870
282.674.544
170.112.145
2. Thiết bị vận tải 3.778.176.229 2.062.105.480 1.716.070.749
3. Thiết bị động lực 1.286.604.992 857.023.150 429.581.842
4. Dụng cụ quản lý 2.849.363.631 1.313.097.467 1.536.266.164
Tổng cộng 16.488.870.616 6.902.068.302 9.586.802.314
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011
 Theo nguồn hình thành TSCĐ
+ Hình thành TSCĐ bằng nguồn vốn tự bổ sung
+ Hình thành TSCĐ bằng nguồn vốn của ngân sách Nhà Nước
Bảng 1.3: Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Đơn vị tính: VNĐ
Nguồn hình thành Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại
Nguồn vốn tự bổ sung 10.313.232.600 4.211.408.093 6.524.641.783

Nguồn vốn ngân sách 6.175.638.010 2.690.660.209 3.062.160.531
Tổng cộng 16.488.870.616 6.902.068.302 9.586.802.314
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
1.2 Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình trong công ty TNHH
MTV Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh:
Bảng 1.4: Tình hình biến động TSCĐ HH tại công ty năm 2011 như sau:
Chỉ tiêu Vật kiến trúc Thiết bị vận tải Thiết bị động lực
Dụng cụ quản

Nguyên giá
TSCĐ
- Số dư đầu kỳ
- Tăng trong kỳ
+Mua trong kỳ
+XDCB hoàn
thành
-Giảm trong kỳ
-Số dư cuối kỳ
6.837.282.100
1.737.443.664
1.737.443.664
8.574.725.764
3.367.925.683
606.754.546
606.754.546

(196.504.000)

3.778.176.229
1.615.262.992
(328.658.000)
1.286.604.992
2.627.613.631
282.750.000
282.750.000
(61.000.000)
2.849.363.631
Giá trị hao
mòn lũy kế
-Số dư đầu kỳ
-Khấu hao
trong kỳ
-Giảm trong kỳ
-Số dư cuối kỳ
2.667.418.950
2.423.255
2.669.842.205
2.182.740.162
75.869.318
(196.504.000)
2.062.105.480
1.185.681.150
(328.658.000)
857.023.150
1.345.072.467
29.025.000
(61.000.000)
1.313.097.467

Giá trị còn lại
của TS
-Đầu kỳ
-Cuối kỳ
4.169.863.150
5.904.883.559
1.185.185.521
1.716.070.749
429.581.842
429.581.842
1.282.541.164
1.536.266.164
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2011
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Bảng 1.5: Chi tiết TSCĐ tăng
STT Tên TSCĐ Nguyên giá Giá trị còn lại Lý do
1
Nhà làm việc XNXL - DV
điện
1.737.443.664 1.735.020.409 Xây mới
2 Xe tải Huyun dai 1,25 tấn 606.754.546 606.754.546 Mua mới
3 Máy điều hòa phòng HC 15.000.000 15.000.000 Mua mới
4 Máy điều hòa hạt TT Vinh 15.000.000 15.000.000 Mua mới
5 Máy do quang Model MTS 252.750.000 252.750.000 Mua mới
Bảng 1.6: Chi tiết TSCĐ giảm
STT Tên TSCĐ Nguyên giá
Giá trị
còn lại

Lý do
1 Máy diều hòa
phòng HC
13.000.000 0 Thanh lý nhượng bán
2 Máy photocopy 48.000.000 0 Thanh lý nhượng bán
3 Xe bán tải 196.504.000 0 Thanh lý nhượng bán
4 Máy nổ hạt
Đồng Lê
328.658.000 0 Thanh lý nhượng bán
1.3 Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong công ty TNHH
MTV Thông tin Tín hiệu dường sắt Vinh:
1.3.1 Yêu cầu quản lý TSCĐ:
TSCĐ là tư liệu sản xuất chủ yếu, còn có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Trong tổng giá trị TS của
doanh nghiệp TSCĐ thường chiếm tỷ trọng cao và có giá trị lớn. Để quản lý
và sử dụng tốt TSCĐ không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động kế
hoạch sản xuất mà còn là hạ giá thành sản phẩm, biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Xuất phát từ vai trò, vị trí và đặc điểm của TSCĐ yêu cầu đặt ra cho các
doanh nghiệp là cần phải quản lý chặt chẽ về mặt giá trị và mặt hiện vật TSCĐ.
- Về mặt hiện vật: yêu cầu phải quản lý TSCĐ trong suốt thời gian sản
xuất, nghĩa là phải quản lý từ việc mua sắm, đầu tư, xây dựng, sửa chữa lớn
cho đến quá trình sản xuất TSCĐ tại doanh nghiệp. Việc quản lý TSCĐ sẽ
chấm dứt khi doanh nghiệp tiến hành thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Về mặt giá trị: yêu cầu phải theo dõi quản lý TSCĐ chặt chẽ về tình
hình hao mòn, nhất là như hiện nay trong thời kỳ khoa học kỹ thuật không
ngừng đổi mới, thì hao mòn vô hình sẽ xảy ra rất lớn. Vì thế mà phải phân bổ

chi phí khấu hao một cách hợp lý, khoa học để thu hồi vốn đầu tư phục vụ cho
việc bảo toàn vốn cố định.
Doanh nghiệp phải tiến hành quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao hết
nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ bình thường.
Các chi phí sửa chữa TSCĐ được coi như khoản phí tổn và được hạch
toán trực tiếp hay phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kì ( tối đa không
quá 3 năm ).
Chi phí sửa chữa TSCĐ lớn và phát sinh không đều giữa các kì, các
năm, doanh nghiệp được trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh
doanh trong kì với điều kiện sau khi trích trước doanh nghiệp vẫn kinh doanh
có lãi. Bắt buộc doanh nghiệp phải lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa
TSCĐ và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Doanh nghiệp phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi phí
sửa chữa đã trích trước. Nếu chi phí sửa chữa thực tế nhỏ hơn số đã trích thì phần
chênh lệch được hạch toán giảm chi phí kinh doanh trong kì, nếu chi phí sửa chữa
thực tế lớn hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán toàn bộ hoặc được
phân bổ dần vào chi phí trong kì nhưng tối đa không quá 3 năm.
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Kế toán TSCĐ với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế tài chính để
đáp ứng các yêu cầu quản lý TSCĐ, phải phát huy được chức năng của mình
để thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Các kế toán viên phải lập bộ hồ sơ riêng cho mọi TSCĐ (bộ hồ sơ
gồm có hợp đồng, hoá đơn mau TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ và các
chứng từ khác có liên quan). TSCĐ phải được đánh số, phân loại thống kê và
có thẻ riêng để được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được
phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
- Kế toán trưởng kiểm tra giám sát các kế toán viên phải ghi chép, phản

ánh tổng hợp chính xác kịp thời về hiện trạng, số lượng, giá trị TSCĐ hiện có
và tình hình tăng, giảm tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ, cũng như trong phạm
vi toàn đơn vị, tạo điều kiện cung cấp thông tin để Chủ tịch công ty kiểm tra,
giám sát thường xuyên việc bảo quản, giữ gìn, bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch
đầu tư đổi mới TSCĐ trong từng đơn vị.
- Kế toán viên tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ và chi
phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của TS theo chế độ đã quy định.
- Kế toán trưởng sau khi tham khảo kế hoạch sửa chữa và dự toán chi
phí sửa chữa TSCĐ về chi phí, kết quả của công việc sửa chữa trình lên cho
Chủ tịch xem xét và ký duyệt
- Kế toán trưởng có trách nhiệm tính toán để phản ánh kịp thời, chính
xác tình hình xây dựng trang bị thêm hay đổi mới, nâng cấp hay tháo dỡ bớt
làm tăng nguyên giá TSCĐ, cũng như tình hình thanh lý và nhượng bán
TSCĐ dược sự kiểm tra, giám sát của Kiểm soát viên.
- Kiểm soát viên, kế toán trưởng kiểm tra, hướng dẫn cho các đơn vị,
các bộ phận phụ thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi
chép ban đầu về TSCĐ, mở các sổ, thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
đúng chế độ đã quy định.
- Kế toán trưởng chỉ đạo nhân viên Phòng kế toán tham gia quá trình
kiểm tra, đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước và còn phải yêu cầu
tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động bảo quản, sử dụng TSCĐ tại
đơn vị.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT VINH
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
16

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
2.1 Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH MTV
Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh
2.1.1 Thủ tục, chứng từ
Căn cứ vào yêu cầu quản lý TSCĐ, vào đặc điểm tổ chức sản xuất và
quy trình kỹ thuật công nghệ, Công ty đã thực hiện tổ chức hạch toán ghi
chép sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu: TK 211 Tài sản cố định hữu hình
trong đó :
+ TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc.
+ TK 2113: Máy móc thiết bị sản xuất
+ TK 2114: Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TK 2115: Thiết bị quản lý.
Ngoài tổ chức hạch toán TSCĐ còn giữ một vị trí quan trọng trong
công tác kế toán, nó cung cấp tài liệu đảm bảo chính xác cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp để tiến hành phân tích và đánh giá thực hiện tăng, giảm TSCĐ
ở Công ty. Qua đó tăng cường biện pháp kiểm tra, quản lý TSCĐ một cách
bảo đảm an toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. Vì thế, việc hạch toán
và quản lý luôn dựa trên một hệ thống đầy đủ các chứng từ gốc chứng minh
cho tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh gồm:
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Hoá đơn GTGT .
+ Phiếu thu - chi.
+ Giấy đề nghị thanh toán.
Còn căn cứ vào các chứng từ gốc, các chứng từ khác liên quan đến
TSCĐ và tài liệu. Kế toán ghi thẳng vào sổ chi tiết TSCĐ, sổ này được mở
khi bắt đầu niên độ kế toán, cuối cùng là khoá sổ khi kết thúc niên độ kế toán.
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Đây là quyển sổ chính để phục vụ việc theo dõi hay quản lý TSCĐ của công
ty, được ghi hàng ngày khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành.
2.1.2 Quy trình ghi sổ:
Để thực hiện kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán, ngoài các
chứng từ trên thì kế toán công ty còn quản lý chi tiết TSCĐ bằng sổ TSCĐ và
thẻ TSCĐ.
Sổ TSCĐ được Công ty lập để theo dõi toàn bộ tài sản chi tiết theo
nguồn hình thành các chỉ tiêu sau đây: số thẻ, tên TSCĐ, nước sản xuất, ngày,
tháng, năm đưa vào sử dụng.
Thẻ TSCĐ được mở để theo dõi chi tiết từng TSCĐ hiện có của công
ty, tình hình thay đổi nguyên giá, giá trị khấu hao đã trích ra hàng năm của
từng TSCĐ.
Để lập thẻ TSCĐ căn cứ vào: - Biên bản giao nhận TSCĐ
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
Công ty thành lập ban nghiệm thu kiểm nhận TSCĐ mỗi khi TSCĐ
tăng thêm. Ban này có nhiệm vụ cùng với đại diện bên giao TSCĐ lập và kí
vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản này lập cho từng đối tượng TSCĐ.
Với những TSCĐ cùng loại giao nhận cùng một lúc, do cùng một đơn vị
chuyển đến thì chỉ lập chung một biên bản, sau đó kế toán giao cho mỗi đối
tượng một bản để lưu vào trong hồ sơ riêng của từng TSCĐ. Hồ sơ này gồm
có (hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho nếu có của đơn vị bán, biên bản giao
nhận TSCĐ, phiếu chi, các bản sao tài liệu kế toán).
Còn khi có giảm TSCĐ do thanh lý hay nhượng bán công ty lập ban
kiểm định lại TSCĐ và cùng với bên nhận TCSĐ kí xác nhận vào biên bản
thanh lý TSCĐ.
Hội đồng kiểm định TSCĐ gồm: ban giám đốc, ban tài chính kế toán,

ban vật tư thiết bị sẽ tiến hành đánh giá lại TSCĐ theo hiện trạng, tình trạng
kỹ thuật, giá trị còn lại của TSCĐ đó.
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
CÔNG TY TNHH MTV THÔNG TIN Mẫu số 01-DN
TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT VINH (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
25B, Lệ Ninh, Tp.Vinh, Nghệ An ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 48
Ngày 28 tháng 2 năm 2011
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 15 ngày 27 tháng 2 năm 2011
Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (xây dựng ) Năm SX: 2010
Bộ phận quản lý, sử dụng: Phòng Hành chính. Năm đưa vào sử dụng 2011
Công suất (diện tích) thiết kế
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm 2011
Số
hiệu
chứng
t

Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài s
ản
cố định
Ngày,
tháng,
năm
Diễn giải Nguyên giá
Năm

Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
27/2 Mua 1 ô tô tải
huyn dai 1,25 tấn
217.468.891
0
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Công tác kế toán tài chính chi tiết TSCĐ ở Công ty không những đáp
ứng được yêu cầu quản lý chi tiết TSCĐ theo loại, nguồn hình thành, giá trị
còn lại, theo ngưyên giá mà còn giúp cho việc sử dụng TSCĐ hay bảo toàn
vốn cố định ở Công ty đạt hiệu quả cao hơn.
SỔ NGUỒN VỐN
T3/2011
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
Ngày
tháng
Tên tài sản
Thông
số kỹ
Nguồn hình thành
Ghi chú
Ngân

sách
Bổ sung vay
……
2/2011

…………
1 Mua 1 Ô tô
tải huyun 1,25
tấn
…………….
217.468.891
…………
Cộng ………….
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
* Tại các trung tâm: Cứ đến đầu kỳ kế toán tại các trung tâm phải gửi
tài liệu về tình hình sử dụng máy móc thiết bị phương tiện truyền dẫn, máy
móc thiết bị quản lý phục vụ quá trình sản xuất – kinh doanh lên phòng kế
toán của Công ty, kế toán công ty sẽ tổng hợp, trích và phân bổ khấu hao. Tập
hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
cho toàn Công ty, báo cáo tài chính, lập báo cáo kế toán theo quy định. Các
Trung tâm sử dụng sổ “ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình
tăng giảm TSCĐ trong phạm vi bộ phận quản lý.
* Cuối tháng kế toán lập “Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ”
được ghi dựa trên số liệu của sổ thẻ chi tiết TSCĐ:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TĂNG GIẢM TSCĐ
Tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng
STT Tên TSCĐ Nguyên giá SL ĐVị
Nguồn
hình

thành
Bộ
phận
SD
I
TSCĐ tăng trong kỳ
2.237.662.555
1
Xây nhà làm việc
XNXL và DV điện
1.737.443.664 200
2
m
2
Máy đo quang Model
MTS
252.750.000
01 Cái
3
Xe tải huyun dai
1.25 tấn
606.754.546 1 -
4
Máy điều hòa P.HC
15.000.000 1 -
5
Máy điều hòa hạt TT
Vinh
15.000.000 1 -
II

TSCĐ giảm trong kỳ
586.162.000
Máy diều hòa p.HC 13.000.000
1 Cái
Máy photocopy 48.000.000
1 -
Xe bán tải 196.504.000
1 -
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Máy nổ hạt Đồng Lê 328.658.000
1 -



Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2 Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình của công ty TNHH MTV
Thông tin Tín hiếu đường sắt Vinh
2.2.1 Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại công ty
TNHH MTV Thông tin Tín hiếu đường sắt Vinh
2.2.1.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
 TSCĐ của công ty tăng do mua sắm
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu đổi mới máy móc, trang thiết
bị, thiết bị sản xuất thì Giám đốc sẽ ra quyết định mua sắm những thứ cần
thiết. Sau đó Công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế với bên cung cấp
TSCĐ. Khi các TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị máy
móc, cũng đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở để thanh toán. Đây là

một trong những căn cứ cùng với chi phí phát sinh có liên quan ghi nhận ở
các chứng từ để tính nguyên giá TSCĐ và kế toán ghi vào sổ và thẻ kế toán có
liên quan.
Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này gồm:
- Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Phiếu chi.
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
- Tài liệu kỹ thuật TSCĐ (nếu có).
Ví dụ: Tháng 3/ 2011 công ty mua 1 Máy đo quang Model MTS-6000,
hình thức thanh toán bằng chuyển khoản. Trị giá mua của dây chuyền trên
hoá đơn GTGT là 252,75 triệu, thuế GTGG (10%) là: 25,275 triệu.TSCĐ
được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư phát triển. Ngày 14/3/2011 kế toán đã lập
biên bản giao nhận TSCĐ số 15 để đưa vào sử dụng.
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01- GTGT-LL
GTGT Ký hiệu…………
Liên 2: giao khách hàng Số: 14356
Ngày 5 tháng 3 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Số hiệu tài khoản:
…………………………
Địa chỉ:
Điện thoại:………………………MS:
Họ tên người mua hàng: Lê Minh Tú
Tên đơn vị:Công ty TNHH MTV Thông tin Tín hiệu đường sắt Vinh
Địa chỉ: 25B, Lệ Ninh, Tp.Vinh, Nghệ An Số hiệu tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS:
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23

24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp DVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi họ tên) (Ký ,ghi họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi họ
tên)
SV: Phạm Hồng Lê Lớp: KTHT – K23
TT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy đo quang Model
MTS-6000
Chiếc 1 252.750.000 252.750.000
Cộng tiền
hàng
252.750.000
Thuế suất thuế GTGT 10% - Tiền thuế GTGT 25.275.000
Tổng cộng tiền thanh toán 259.250.000
Số tiền bằng chữ: (Hai trăm năm mươi chín triệu hai trăm năm mươi nghìn
Việt Nam đồng)
25

×