Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tổ chức báo cáo kế toán tại Công ty TNHH Tam Hai Thành.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.51 KB, 32 trang )

Nguyễn Thị Hà
Phần I. Tìm hiểu chung về DN
1. Khái quát chung về DN.
Công ty TNHH Thương Mại Và Sản Xuất Tân Hai Thành là một cơng ty
có đầy đủ tư cách pháp lý. Cơng ty thuộc loại hình doanh nghiệp TNHH một
thành viên. Công ty được thành lập ngày 24/11/2002 do sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp giấy phép hoạt động số 0102014830. Công ty nằm trong
sự quản lý trực tiếp của Quận Hai Bà Trưng. Trụ sở công ty đặt tại 78 Minh
Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Giám đốc Nguyễn Viết Hương đã thành lập doanh nghiệp với mục tiêu
chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm máy móc thiết bị, túi ni lông.
Công ty được thành lập với số vốn điều lệ là 1 tỷ đồng.
Trong thời kỳ đầu mới thành lập, cơng ty gặp rất nhiều khó khăn nhưng
cơng ty đã từng bước vượt qua những giai đoạn khó khăn đó:
Trong giai đoạn từ năm 2002-2003 do cơng ty mới thành lập cịn gặp nhiều
khó khăn thiếu thốn, lại là một doanh nghiệp non trẻ nên thường xuyên lâm
vào tình trạng kinh doanh chỉ hịa vốn mà khơng có lãi. Song nhờ vào sự cố
gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty cùng với sự giúp đỡ của
ngân hàng Công Thương Việt Nam, trong giai đoạn từ 2004 - 2006 công ty đã
từng bước đi vào ổn định sản xuất, khắc phục khó khăn, nâng cao chất lượng
sản phẩm tăng lãi suất trong kinh doanh. Cùng với sự phát triển của thị trường
trong thời kỳ mở cửa, công ty đã từng bước phát triển vững mạnh hơn trong
giai đoạn từ 2006 đến nay công ty đã liên tục mở rộng sản xuất và đổi mới
công nghệ, tăng năng suất và lãi suất lên gấp nhiều lần so với thời kỳ đầu.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
- Công ty TNHH Thương Mại Và Sản Xuất Tân Hai Thành là một đơn vị
hạch toán phụ thuộc trực tiếp vì vậy cơ cấu tổ chức của cơng ty được thiết lập
theo mơ hình trực tuyến - chức năng. Bộ máy quản lý của công ty được chia
thành 8 phòng ban như sau:

Báo cáo thực tập chuyên môn




Nguyễn Thị Hà
+ Phịng Giám đốc cơng ty : Một thành viên
+ Phịng phó giám đốc kinh doanh : Một thành viên
+ Phòng giám đốc kỹ thuật : Một thành viên
+ Văn phòng : Hai thành viên
+ Phòng kinh doanh : 1 thành viên.
+ Phịng kế tốn : 6 thành viên
+ Phòng kỹ thuật : 3 thành viên
+ Phòng tổ chức sản xuất : 3 thành viên.
Tám phòng ban trên nhằm quản lý, định hướng, phục vụ cho hai phân
xưởng sản xuất chính là trực tiếp sản xuất là phân xưởng I và II.
Sau đây là sơ đồ minh họa bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương Mại
Và Sản Xuất Tân Hai Thành.
*

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà

Giám đốc
cơng ty

Phó giám đốc
kinh doanh

Phịng kinh
doanh


Văn phịng

Nhà ăn

Bảo vệ

Phó giám
đốc kỹ thuật

Kho

Phịng kỹ
thuật

Phịng tổ
chức

Phịng kế
tốn

Phân xưởng I

Phân xưởng II

Chức năng của từng bộ phận trong bộ máy quản lý
Đứng đầu công ty là : Giám đốc tổ chức điều hành hoạt động của cơng ty
Phó giám đốc kinh doanh: Giúp cho Giám đốc các phần việc đã được phân
công để quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Phó giám đốc kỹ thuật: Tham mưu về các lĩnh vực chất lượng NVL cũng

như chất lượng về các sản phẩm và đầu ra của công ty.
Phịng kế tốn: là cơ quan tham mưu cho Giám đốc về cơng tác tài chính kế
tốn, hạch tốn kinh tế hoạt động của phòng phản ảnh kịp thời, đầy đủ, chính

Báo cáo thực tập chun mơn


Nguyễn Thị Hà
xác các nghệip vụ thông tin, kinh tế phát sinh trong q trình sản xuất kinh
doanh của cơng ty.
Phòng tổ chức sản xuất: tham mưu cho Giám đốc về phối hợp điều hành lao
động của công ty, ban hành các lệnh sản xuất theo kế hoạch, điều độ lao động,
tiền lương.
Phòng kỹ thuật: Đây là phòng kỹ thuật chất lượng sản phẩm là cơ quan
tham mưu cho Giám đốc công ty về các mặt công tác khoa học, kỹ thuật chất
lượng sản phẩm nghiên cứu chê thử, kiểm tra chất lượng sản phẩm .
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc về lĩnh vực vật tư tạo nguồn
cung cấp vật tư phụ tùng, dụng cụ, bảo quản cấp, phát, phục vụ kịp thời đầy đủ
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiến hành xuất nhập khẩu khi được phép.
3. Công nghệ sản xuất sản phẩm chủ yếu.
Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tân Hai Thành có 2 phân xưởng
trực tiếp sản xuất.
Phân xưởng I ; Sản xuất các Bàn rèn và một số sản phẩm phụ khác.
Phân xưởng II: Sản xuất các tava, mũi khoan
Sau đây là quy trình cơng nghệ sản xuất một số sản phẩm chủ yếu của cơng ty.
Quy trình sản xuất Bàn Ren.

Thép

Nhập

kho

Tên mặt đầu
và đường
kính ngồi

Kiểm tra

Khoan lỗ

Cắt ren

Sửa ren

Nhiệt
huyết

(1). Người công nhân phơi tiến hành gia công trên máy tiện chuyên dùng.
Tiện xén mặt đầu và tiện đường kính ngoài - Thời gian 4 - 5phút
(2). Khoan lỗ dùng để cắt ren trong - thời gian mất 3 phút.

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
(3). Cắt ren trong thời gian 5phút.
(4). Đem chi tiết đi nhiệt luyện ở nhiệt độ 300 - 400oC để đạt độ cứng - thời
gian 7 - 8 phút.
(5). Sửa lại ren sau khi nhiệt luyện - thời gian 2 phút
(6). Kiểm tra các thông số GCKT biến dạng ren, độ cứng của bàn ren ....15

phút.
(7). Nhập kho thành phẩm.
*Quy trình sản xuất Tavo
Thép

Tiện

Tiện cắt
ren

Nhiệt
luyện

Nhập
kho

Sửa
ren

Kiểm
tra

(1): Người cơng nhân nhận phơi thép tiến hành tiện mặt đầu và tiện đường
kính ngồi - thời gian 2 phút.
(2) Người cơng nhân dùng máy tiện để cắt ren ngoài sau khi xén mặt đầu và
đường kính ngồi - thời gian 2 phút.
(3) Sau khi cắt ren sản phẩm được đem đi nhiệt luyện đạt độ cứng - thời
gian 2 - 4 phút.
(4). Sau khi nhiệt luyện sản phẩm được đem đi sửa lại ren - thời gian 2 phút.
(5). Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm - thời gian 5 - 10 phút.

(6). Sản phẩm được đem nhập kho.

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
* Quy trình sản xuất mũi khoan.
Thép

Máy tiện
tự động

Nhập
kho

Máy
phun

Chống rỉ

Lăn số

Mài sắt

Nhiệt
huyết

Mài mòn

4. Các nguồn lực của doanh nghiệp.

- Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tân Hai Thành có tổng diện tích
mặt bằng là 865m2 trong đó diện tích sử dụng đất làm văn phịng là 180m2 và
diện tích của 2 phân xưởng sản xuất là 575m2, diện tích nhà kho 110m, bên cạnh
đó cơng ty cịn có 2 cửa hàng giới thiệu sản phẩm và kinh doanh một số mặt
hàng khác với diện tích 145m2.
- Với số vốn điều lệ khi thành lập công ty có số vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ
đồng đến nay tổng vốn chủ sở hữu của công ty lên đến 60 tỷ đồng, với các trang
thiết bị hiện đại như: máy tiện, máy phay vạn năng, máy phay chun dùng, lị
nhiệt luyện, cịn rất nhiều cơng cụ dụng cụ cộng với 2 xe tải chở hàng.
- Tổng số lao động trong danh sách là 105 người, ngoài ra cịn có một số lao
động khơng chính thức mà cơng ty thuê khi cần hàng gấp.
5. Nguồn cung ứng vật tư và thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
- Nguồn cung ứng vật tư của công ty : công ty TNHH thương mại và sản
xuất Tân Hai Thành thường xun mua Ngun vật liệu chính của cơng ty gang
Thép Thái Nguyên và công ty vật liệu đặt biệt Giai Đức - Sài Gòn. Còn lại các
Nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ và các trang thiết bị khác.
Công ty tham khảo thị trường để mua được những vật tư đó với giá cả hợp lý và
chất lượng đảm bảo.

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
- Thị trường tiêu thụ: cơng ty có 2 cửa hàng kinh doanh và giới thiệu sản
phẩm:
Một nằm ở 562 đường giải phóng, cịn cửa hàng thứ hai địa điểm tại 327
Nguyễn trãi Hà Đơng - Hà Tây.
Ngồi hai cửa hàng trên cơng ty cịn có một số Đại lý nằm ở các tỉnh như:
Hưng yên, Nam Định, Thái Nguyên. Đồng thời công ty thường xuyên ký hợp
đồng bán hàng cho công ty TNHH thương mại và sản xuất Tân Hồng Minh Sài Gịn. Tuy các sản phẩm hàng hố khơng được xuất khẩu ra nước ngồi

nhưng thị trường tiêu thụ trong nước của công ty ở trong nước cũng khá rộng
lớn và ổn định.
6. Một số chỉ tiêu của doanh nghiệp trong những năm gần đây:
Đơn vị tính: 1.000.000đ.
Năm

2005

nước
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập bình qn 1/đ/tháng

2006

2007

20.800
5.079
84

Các chỉ tiêu
Doanh thu
Số vốn bình qn năm
Sơ lao động bình qn năm
Tổng số nộp ngân sách Nhà

50.238
19.581
90


97.272
43.662
98

321

574

621

698
1,1

1.237
1,5

2.794
1,8

Biểu đồ 1. Doanh thu của công ty TNHH thương mại và sản xuất
Tân Hai Thành

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà

Biểu đồ 2. Số vốn bình quân năm

Biểu đồ 3. Số lao động bình quân


Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà

Biểu đồ 4. Tổng số nộp ngân sách nhà nước

Biểu đồ 5. Thu nhập bình quân

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà

Biểu đồ 6. Lợi nhuận sau thuế

PHẦN 2:
Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà

Khái quát về tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH
thương mại và sản xuất Tân Hai Thành
1. Các chế độ phương pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
-

Niên độ kế tốn cơng ty sử dụng là 12 tháng
Kỳ kế tốn cơng ty sử dụng là 3 tháng.


- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong cơng ty: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế tốn:
Hiện nay công ty TNHH thương mại và sản xuất Tân Hai Thành đang áp
dụng hình thức. Sổ kế tốn nhật ký chung để thực hiện cơng tác kế tốn.
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho
+ Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho - theo phương pháp "kê khai thường
xuyên"
+ Đánh giá: chi tiết theo từng kho Nguyên vật liệu
+ Xác định trị giá hàng tồn kho cuối kỳ: tính giá bình qn
- Phương pháp tính khấu hao: theo quyết định 1062/BTC
- Phương pháp tính thuế GTGT.
Cơng ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp tính giá vật tư sản phẩm, hàng xuất kho.
Cơng ty dùng phương pháp tính theo giá thực tế Nhập trước - Xuất trước.
- Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang tính giá thành cơng ty tính giá
thành phẩm theo phương pháp "tổng cộng chi phí"
2. Tổ chức bộ máy kế tốn
Bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH thương mại và sản xuất Tân Hai Thành
với nhiệm vụ ghi chép và phản ánh một cách đầy đủ chính xác khách quan và
kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong cơng ty tổng hợp số liệu,
lập các báo cáo kế tốn và tổng hợp thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty, để từ đó đề xuất và tham mưu cho Giám đốc đề ra các quyết định
đúng đắn.

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
Phịng kế tốn của cơng ty bao gồm 6 nhân viên, đứng đầu là kế toán trưởng

và 5 nhân viên. Mỗi thành viên trong phịng được phân cơng một bộ phận hạch
tốn.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng

Kế toán
NVL,CCDC

Kế toán tiền
lương
BHXH,TSCĐ

Kế toán
bán hàng

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

- Kế toán trưởng: phụ trách chung giúp Giám đốc công ty chỉ đạo tồn bộ
cơng tác kế tốn
- Kế tốn NVL, CCDC cơng việc xuất nhập tồn kho các loại NVL, CCDC
tham gia các cơng cụ việc có liên quan đến xuất nhập vật tư của công ty, theo
dõi các tài khoản 152; NVL, TK153 CCDC, TK331 thanh toán với người bán
lập báo cáo kế tốn có liên quan với các tài khoản trên.
- Kế toán tiền lương, BHXH và TSCĐ: phụ trách phần tiền lương và BHXH
có trách nhiệm tính tốn tiền lương chính xác hợp lý cho CNV tồn cơng ty. Ghi
chép tổ chức kế tốn chi tiết về tình hình phân phối, phân bổ tiền lương, BHXH
trong tồn cơng ty phụ trách tài khoản 3383, BHXH, TK 334 phải trả CNV tồn

cơng ty TK441 - XDCB và theo dõi ln cả tài sản cố định, sự biến động của
TSCĐ trong q trình sản xuất kinh doanh theo dõi chi phí sửa chữa lớn nhỏ
TSCĐ tính giá hạng mục cơng trình.
- Kế tốn bán hàng: Theo dõi các chi phí thuộc sản xuất thuộc sản phẩm
chính, sản phẩm phụ: Tính giá thành các loại sản phẩm sản xuất và xác định kết
quả bán hàng của công ty, giữa các sổ sách liên quan đến TK154; CPSXKD.

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
TK627: CPSXC, TK642 chi phí quản lý doanh nghiệp, TK641 chi phí bán hàng,
TK911 xác định kết quả kinh doanh.
- Kế tốn thanh tốn: Theo dõi tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt, TG
ngân hàng giúp Giám đốc và cơng ty có kế hoạch chi hợp lý ngồi TK111 "tiền
mặt" TK112 "TGNH" cịn phụ trách thêm tài khoản 142 tạm ứng, lập báo cáo
các TK trên.
- Thủ quỹ: là người bảo quản thực hiện các công việc thu chi tiền mặt những
chứng từ có giá trị như tiền vàng bạc, đá quý.
* Mối quan hệ giữa các bộ phận kế tốn.
Các phịng ban chức năng đều có mối quan hệ chặt chẽ, cung cấp số liệu cho
nhau nhằm đạt được mục tiêu chung là nâng cao hiệu quả sản xuất , kinh doanh
của công ty.
* Mỗi quan hệ giữa phịng kế tốn với các phịng ban khác trong cơng
ty.
Phịng kế tốn có chức năng quản lý tài chính, họ xác định kết quả kinh
doanh (lỗ, lãi) cho công ty là nơi theo dõi sát xao và ln cập nhật thơng tin về
tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty. Vì vậy phịng kế tốn có quan hệ mật
thiết với tất cả các phòng ban trong cơng ty.
3. Tổ chức chứng từ kế tốn của cơng ty TNHH thương mại và sản xuất

Tân Hai Thành
3.1. Liệt kê chứng từ sử dụng trong doanh nghiệp
Công ty đang sử dụng một số chứng từ sau:
(1) - Bảng chấm cơng

(mẫu số 01 - LĐTL)

(2) - Bảng thanh tốn tiền thưởng (mẫu số 02 - LĐTL)
(3) - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội (mẫu số 03 - LĐTL)
(4) - Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số 05 - LĐTL)
(5) - Phiếu nhập kho

(mẫu 01 - VT)

(6) - Phiếu xuất kho

(mẫu 02 - VT)

(7) - Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá (mẫu 08 - VT)

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
(8) - Hoá đơn GTGT
(9) - Hoá đơn cuớc phí vận chuyển

(mẫu 03 - BH)

(10) - Hố đơn kiểm xuất kho


(mẫu 02 - BH)

(11) - Hoá đơn tiền điện

(mẫu 07 - BH)

(12) - Hoá đơn tiền nước

(mẫu 08 - BH)

(13)- Phiếu thu

(mẫu 01 - TT)

(14)- Phiếu chi

(mẫu 02- TT)

(15) - Biên lai thu tiền

(mẫu 05 - TT)

(16)- Biên bản kiểm kê quỹ

(mẫu 07a.b - TT)

(17)- Biên bản giao nhận TSCĐ

(mẫu 01 - TSCĐ)


(18) - Biên bản thanh lý TSCĐ

(mẫu 02 - TSCĐ)

(19) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ(mẫu 02 - TSCĐ)
(20) - Hoá đơn bán hàng

(mẫu 01a.b - BH)

(21) - Bảng kê nhập sản phẩm hoàn thành.

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
Loại tên chứng từ
Bộ phận lập
Loại chứng từ lao động tiền lương
Lao động tiền lương
(1) Bảng chấm cơng

(3) Bảng thanh tốn tiền lương
(4) Bảng thanh toán tiền lương
(2) Bảng thanh toán tiền lương
- Loại chứng từ vật tư
(5) Phiếu nhập kho
(6) Phiếu xuất kho
(7) Biên bản kiểm vật tư, sản

phẩm hàng hoá
- Loại chứng từ hố đơn
(9) Hố đơn cước phí vận chuyển

(10) Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho
(19) Hoá đơn bán hàng

Loại tên chứng từ

Các tổ
trưởng tổ sản
xuất
Kế toán tiền
lương

Luân chuyển chứng từ
Liên 1
Liên 2

Liên 3

Lưu lại các tổ
sản xuất

Kế tốn
trưởng

Phịng kế tốn

Lưu lại phịng Các tổ sản xuất Kế tốn

kế toán
dưới phân
trưởng
xưởng

Kế toán
Kế toán NVL
NVL. Kế
Kế toán NVL
toán NVL
Kế toán NVL
Kế toán NVL

Người giao
Giám
hàng.
đốc
Người nhận
hàng.
Kế toán trưởng

Kế toán
thanh toán

Thủ quỹ

Kế tốn
trưởng

Người nhận

hàng
Khách hàng

Kế tốn
trưởng
Thủ quỹ

Lưu trong
máy vi tính
của kế tốn
thanh toán
Kế toán NVL Kế toán NVL
Kế toán bán
Kế toán bán
hàng
hàng

Luân chuyển chứng từ
Bộ phận lập
Liên 1

Báo cáo thực tập chuyên môn

Liên 2

Liên 3


Nguyễn Thị Hà
(11) Hoá đơn tiền điện


Kế toán thanh

Kế toán thanh

(12) Hoá đơn tiền nước

toán

toán

- Loại chứng từ vật tư
(13) Phiếu thu

KT thanh toán

KT thanh toán

Người nộp liên

(14) Phiếu chi

KT thanh toán

KT thanh toán

Người nhận tiền Thủ quỹ

(15) Biên lai thu tiền


KT thanh tốn

KT thanh tốn

Người nộp tiền

Thủ quỹ

Trưởng phịng

Phịng

kế toán

Giám

16. Biên bản kiểm kê quỹ Thủ quỹ

Người nhận tiền Thủ quỹ

Thủ quỹ

đốc
- Loại chứng từ TSCĐ
(18) Biên bản thanh lý

Kế tốn TSCĐ

Trưởng phịng


Giám

Kế tốn TSCĐ

TSCĐ

Lưu trong máy

Kế tốn

đốc

Phịng kế tốn

(17) Biên bản giao nhận

Phịng kinh

Lưu phịng kinh

TSCĐ

doanh

doanh

(19) Biên bản đánh giá lại
tài sản cố định

Kế tốn TSCĐ


Phịng kế tốn

Lưu phịng kế
tốn

Trưởng phịng

nhận

Kế tốn

Kế tốn

Hố đơn GTGT

Người
Giám

Chi cục thuế

đốc

Khách
hàng

4. Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán:
4.1. Các tài khoản cấp 2 sử dụng tại công ty :
Sau đây là những tài khoản cấp 1,2 mà công ty TNHH thương mại và sản
xuất Tân Hai Thành .

Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
- TK 111
- TK 112
- TK 131
- TK 133
- TK 141
- TK 142
- TK 152
- TK 154
- TK 155
- TK 156
- TK 211
- TK 214
- TK 241
- TK 311
- TK 315
- TK 3331
- TK 3334
- TK 3337
- TK335
- TK 334
- TK 411
-TK 441
- TK 511
- TK 521
- TK 531
- TK 621

- TK 622
- TK 632
- TK 627
- TK 632
- TK 641
- TK 642
- TK711
- TK911

"Tiền mặt"
"Tiền gửi ngân hàng"
" Phải thu của khách hàng"
"Thuế GTGT được khấu trừ
"Tạm ứng'
"Chi phí trả trước"
"Nguyên vật liệu"
"Chi phí sản xuất "
"Thành phẩm"
"Hàng hố"
"Tài sản cố định hữu hình"
"Hao mịn TSCĐ"
"Xây dựng cơ bản dở dang"
"Vay ngắn hạn"
"Nợ dài hạn đến hạn trả
"Thuế GTGT phải nộp"
"Thuế thu nhập doanh nghiệp"
"Thuế nhà đất, tiền th đất"
"Chi phí phải trả"
"Phải trả cơng nhân viên"
"Nguồn vốn kinh doanh"

"Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản"
"Doanh thu bán hàng"
"Chiết khấu bán hàng"
"Hàng bán bị trả lại"
"Chi phí ngun vật liệu trực tiếp"
"Chi phí nhân cơng trực tiếp"
"Giá vốn hàng bán"
"Chi phí sản xuất chung"
"Chi phí quản lý doanh nghiệp"
"Chi phí bán hàng"
"Chi phí quản lý doanh nghiệp"
"Thu nhập khác"
"Xác định kết quả "

4.2. Các khoản thu hạch toán chi tiết
* Tk 152. Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính
Tài khoản 152.2: Nguyên vật liệu phụ
Tài khoản 152.3: Nhiên liệu
Tài khoản 152.4: Phụ tùng thay thế
Tài khoản 152.5: Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
Tài khoản 152.8: vật liệu khác
* Tài khoản 153
Tài khoản 153.1 : Công cụ dụng cụ
Tài khoản 152.2 : Bao bì luân chuyển
Tài khoản 153.3 : Đồ dùng cho th.
5) Tổ chức sổ sách kế tốn.

5.1. Cơng ty Công ty TNHH thương mại và sản xuất Tân Hai Thành sử
dụng hình thức sổ kế tốn nhật ký chung để thực hiện cơng tác kế tốn.

Sơ đồ hạch tốn theo hình thức Nhật ký chung.
chứng từ gốc

Sổ NK chung

Sổ, thể KT chi
tiết

Sổ cái

Sổ NK đặc biệt

Bảng tổng hợp
sổ liệu chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo kế toán
Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà

* Quy trình ghi sổ, kiểm tra đối chiếu giữa các sổ
1) Hàng tháng căn cứ chứng từ gốc hợp lệ lập điều khoản kế toán rồi ghi
vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian rồi từ sổ nhật ký chung vào sổ cái.

2) Tổng hợp cần mở thêm sổ nhật ký đặc biệt thì cũng căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt rồi cuối tháng từ sổ nhật ký đặc biệt ghi vào
sổ cái.
3) Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào sổ kế toán
chi tiết.
4) Lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ kế toán chi tiết.
5) Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh các tài khoản
6) Kiểm tra đối chiếu số liệu sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
7) Tổng hợp số liệu lập bảng báo cáo kế toán.
5.2. Các loại sổ chi tiết sử dụng tại Công ty TNHH thương mại và sản
xuất Tân Hai Thành .
Sổ nhật ký chuyên dùng của công ty là sổ nhật ký chung - sổ cái. Hàng
ngày căn cứ vào chứng từ gốc nhận được, kế tốn tiến hành kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của chứng từ và phân loại chứng từ rồi nộp lập định khoản kế toán
và ghi vào sổ nhật ký chung. Căn cứ vào các định khoản kế toán đã ghi trong
sổ NKC, kế toán ghi vào sổ các tài khoản có liên quan.
Mở sổ chi tiết các TK: 621, 622, 627, 154, 142… để theo dõi chi phí sản
xuất.
* Hệ thống sổ tổng hợp : Công ty mở 2 loại sổ tổng hợp là : Sổ cái tài
khoản: 621, 622, 623, 627, 154, 142; Sổ nhật ký đặc biệt.
* Sổ NKC: là sổ kế toán cơ bản dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong công ty theo trình tự thời gian và làm căn cứ để ghi sổ cái. Sổ
Báo cáo thực tập chuyên môn


Nguyễn Thị Hà
NKC có ưu điểm là thuận lợi cho việc ghi chép đối chiếu, kiểm tra, tránh được
nhiều tiêu cực. Tuy nhiên, việc ghi chép cịn có nhiều trùng lặp mỗi chứng từ
thường được ghi ít nhất từ hai sổ nhật ký trở lên.
* Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp để hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh của từng tài khoản tổng hợp số liệu của sổ cái được dùng để ghi vào bảng
cân đối số phát sinh vào bảng cân đối kế toán.
Các sổ thẻ chi tiết được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo từng đối tượng hạch tốn mà trên sổ cái khơng phản ánh hết được.
VD: Sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết thanh toán với người bán.
Sau đây là một số mẫu sổ chi tiết mà doanh nghiệp đang sử dụng.

- Sổ nhật ký chung
Ngày

Chứng từ
Số

Ngày

liệu

Số thứ

TK

tự

Số phát sinh

phát

tháng

tháng

A

Đã ghi
số cái

Diễn giải

B

C

D

E

F

G

Nợ



1

2

…..

….


Số dư trang
trước
chuyển sang
Cộng

- Sổ cái tài khoản (theo hình thức nhật ký chung)
Tên tài khoản:
Số liệu:
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Báo cáo thực tập chuyên môn

Nhật ký
chung

TK
đối
ứng

Số phát
sinh



Nguyễn Thị Hà
Số liệu
B

A

Ngày
tháng

Trang STT
sổ
dịng

C



1

2




….
.

…….. …… …… …

..




D

Nợ


….
.

E

F

G

Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong tháng
………..

Cộng số phát sinh trong
tháng

…… ..… ….

Số dư cuối tháng

…… ….. ….


Cộng luỹ kế đầu tháng

…..

….



- Sổ Nhật ký - Sổ cái
Năm:….
Thứ
tự
dòng

Ngày
tháng Chứng từ
ghi sổ

Diễn
giải

Số tiền
phát
sinh

Số
liệu

Số hiệu
TK đối

ứng

Thứ
tự

Nợ Có

TK

TK

Nợ Có Nợ Có

Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh.
(Dùng cho các TK: 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 242, 335, 632)
- Tài khoản:….
- Tên phân xưởng:….
- Tên sản phẩm dịch vụ…..
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Số
hiệu

Ngày
tháng

A


B

C

Diễn giải

D
- Số dư đầu kỳ

Báo cáo thực tập chuyên môn

TK
đối
ứng
E

Ghi nợ tài khoản
Tổng Chia ra
số
….. …… ……
tiền
1
2
3
4

…..
5



Nguyễn Thị Hà
- Số phát sinh
trong kỳ
*
- Cộng số phát
sinh
* Ghi có TK
* Số dư cuối
kỳ
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm …
Số

Loại tài sản …

Ghi tăng

Ghi giảm TSCĐ

TT Chứng

Tên

Nước Tháng Số

Nguyên Khấu hao KH

từ


đặc

sản

năm

hiệu

giá

điểm,

xuất

đưa

TSCĐ TSCĐ

Ghi giảm TSCĐ

SH NT



vào

đã

lệ


TSCĐ

x

SH

khi

Ngày
tháng

ghi

%

Cộng x

TSCĐ

đến

KH

Lý do
giảm

tính
Tỷ Mức

hiệu


Chứng từ

năm

x

x

x

x

Sổ chi tiết Thanh toán với người bán
Đối tượng:
Ngày thán Chứng từ
ghi sổ

SH

NT

A

B

C

Diễn giải


TK đối Triết

Số phát sinh Số dư

ứng
D

khấu Nợ



Nợ



E

F

2

3

4

1

Dư đầu kỳ
………….
Cộng


Báo cáo thực tập chun mơn

…… …….. ……

……


Nguyễn Thị Hà
Tồn cuối kỳ

5.2. Phần mềm kế toán áp dụng và quy trình kế tốn tại cơng ty
* Phần mềm kế tốn áp dụng
Hiện nay cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán FAST
Phần mềm kế toán FAST bao gồm các phân hệ nghiệp vụ sau:
+ Hệ thống
+ Kế toán tổng hợp.
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay.
+ Kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu.
+ Kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả.
+ Kế toán hàng tồn kho.
+ Kế toán TSCĐ
+ Báo cáo thuế.
+ Báo cáo tài chính.
+ Kế tốn đầu tư.
Để FAST có thể hoạt động theo hệ thống kế tốn của doanh nghiệp nó phải
có dữ liệu ban đầu. Cập nhật số liệu ban đầu là công đoạn không thể khiến khi
đưa FAST ứng dụng. Tất cả các số liệu kế tốn đang có tại doanh nghiệp phải
cập nhật vào FAST thông qua "cập nhật số liệu". Sau khi cập nhật số liệu xong
FAST có thể tìm ra các sổ sách, báo cáo của doanh nghiệp.

* Phần mềm FAST của công ty gồm các danh mục sau"
+ Danh mục tài khoản.
+ Danh mục hàng hố.
Báo cáo thực tập chun mơn


Nguyễn Thị Hà
+ Danh mục khách hàng.
+ Danh mục nhà cung cấp
+ Danh mục nhóm tài sản.
+ Danh mục báo cáo.
* Quy trình kế tốn tại Cơng ty TNHH Tân Hai Thành .
Sơ đồ quy trình kế tốn máy.
Chứng từ gốc

Kế tốn tiến hành phân loại sau đó nhập chứng từ và các bút tốn vào

Máy vi tính xử lý tự kết chuyển phân bổ

Sổ chi tiết
sổ tổng
hợp, nhật
ký chung

Sổ cái tài
khoản :
152, 153,
156, 131,
331


Các báo
cáo tài
chính kế
tốn

Các mẫu sổ của công ty được in ra từ máy tương tự với các mẫu sổ em đã
trình bày ở phần trên
* Các quy tắc về sổ sách kế tốn tại cơng ty.
- Tất cả các loại chứng từ sổ sách đều được lưu trong máy của nhân viên kế
toán theo chuyên mơn nghiệp vụ của mỗi người, vì vậy hàng tháng phịng kế

Báo cáo thực tập chun mơn


Nguyễn Thị Hà
toán tiến hành họp định kỳ vào ngày 27 để đối chiếu các sổ sách, sau đó kế tốn
trưởng sẽ báo cáo tình hình với giám đốc cơng ty và giám đốc công ty sẽ tiến
hành đối chiếu với các số liệu thực tế mà hàng ngày nhận được.
- Chế độ bảo quản lưu giữ sổ sách: mỗi nhân viên phịng kế tốn đều có một
máy vi tính riêng, tất cả các dữ liệu liên quan đều được lưu trong máy ở trong
máy và mỗi máy đều được cài mật khẩu riêng mà chỉ người sử dụng máy mới
mở được.
6) Tổ chức báo cáo kế tốn tại Cơng ty TNHH Tam Hai Thành.
Hiện nay Công ty lập 3 báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của hệ
thống kế tốn Việt Nam.
* Mục đích của báo cáo tài chính.
- Tổng hợp và trình bày một cách tổng qt tồn diện tình hình tài chính của
doanh nghiệp để cho các đối tượng sử dụng đánh giá về thực trạng của doanh
nghiệp. Từ đó có những quyết định phù hợp và kịp thời.
* Nội dung báo cáo tài chính tại Công ty.

Tại Công ty TNHH TM và sản xuất Tân Hai Thành báo cáo tài chính gồm 3
loại sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Kết quả hoạt động kinh doanh.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngồi ra kế tốn Cơng ty cịn lập thêm các báo cáo, chi tiết để bổ sung cho
báo cáo tổng hợp.
* Trách nhiệm thời hạn lập và gửi báo cáo.
Kết thúc mỗi kỳ niên độ kế tốn Cơng ty phải lập và gửi báo cáo tài chính
theo quy định sau:
Cơng ty là một doanh nghiệp tư nhân do đó thời hạn gửi, báo cáo tài chính
năm chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nơi nhận báo cáo tài chính.

Báo cáo thực tập chuyên môn


×