Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

TÌM HIỂU VÀ TỔNG HỢP ISOPROPYL(2E,4E)-11-METOXY-3,7,11-TRIMETHYL-2,4-DODECADIENOAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.12 KB, 15 trang )

TÌM HIỂU VÀ TỔNG HỢP ISOPROPYL(2E,4E)-11-METOXY-3,7,11-
TRIMETHYL-2,4-DODECADIENOAT
HVTH:NGUYỄN BÍCH THÚY
MSHV:091032
Methoprene là chất sinh trưởng côn trùng (IGR) . Nó được sự chấp
thuận của Cơ quan Bảo vệ môi trường thử nghiệm sử dụng chống
muỗi. Methoprene được sử dụng trong một loạt các sản phẩm trong
nước và nông nghiệp.

I. GIỚI THIỆU METHOPRENE

Nó có thể được sử dụng như một loại thuốc trừ sâu có tác dụng
điều chỉnh tăng trưởng. Methoprene là một chất lỏng màu hổ phách
với mùi trái cây mờ nhạt mà chủ yếu là không độc đối với con
người khi ăn phải hoặc hít. Nó được sử dụng trong bể nước uống
để kiểm soát muỗi lây lan bệnh sốt rét.

Methoprene được sử dụng trong sản xuất một
số loại thực phẩm như thịt, sữa, nấm, gạo, lạc
và ngũ cốc. Đã sử dụng nhiều trên động vật
để kiểm soát bọ chét. Methoprene được xem
là một loại thuốc trừ sâu sinh hóa bởi vì nó có
tính độc hại trực tiếp.

Methoprene cản trở chu kỳ sống của côn
trùng và ngăn cản nó đạt đến sự trưởng thành
hoặc tái tạo . Methoprene được sử dụng rộng
rãi nhất là larvicide Altosid muỗi, đó là một
biện pháp quan trọng trong việc phòng chống
virus West Nile.


Nó là một trong hai thành phần hoạt động (cùng với fipronil) trong
Frontline Plus, một sản phẩm cho chó và mèo có thể tiêu diệt bọ
chét, trứng trời, và bọ ve.

Methoprene cũng được sử dụng như là một phụ gia thực phẩm
trong thức ăn gia súc.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA METHOPRENE
III.Thử nghiệm các công thức có chứa methoprene
trong những năm qua

Theo hệ thống nông nghiệp Florida thông tin
(Đại học Florida,
Viện Khoa học Thực phẩm và dịch vụ khuyến
nông Hợp tác xã) năm 1997.
Tìm methoprene dựa trên sản phẩm có sẵn bao
gồm:ZR-515, Altosid SR-10, XR-G and CP-10,
Apex 5E, Diacan, Dianex, Kabat, Minex,
Pharorid and Precor.
Trong số các sản phẩm có sẵn có một số công
thức cải thiện sự ổn định,chống lại sâu bệnh
nhất định.
IV. TỔNG HỢP METHOPRENE
V. ĐỘC TÍNH CỦA METHOPRENE
Property Dose for effect

Acute oral toxicity - rat 34,600 mg/kg

Acute oral toxicity - dog LD50=5000-10000 mg/kg


Subacute oral studies (90 days, rate and dog) No
effects with 5000 ppm

Primary skin and eye irritation Non irritating

Acute dermal toxicity (rabbit) Dermal LD50=3000-
10000 mg/kg

Acute aerosol inhalation (rat) No effects at 2000 ppm

Three generation reproduction study (rat) No effects at
2500 ppm

Teratology studies (rat, rabbit) No effects at 1000 mg/kg

Dominant lethal mutagenicity No effects at 2000 mg/kg

Static fish toxicity studies

Bluegill LD50 =4.62 ppm

Channel catfish LD50 >100 ppm

Coho salmon LD50 =32 ppm

Trout LD50 =106 ppm

Crustacean toxicity studies


Crayfish LD50 =100 ppm

Fresh water shrimp LD50 =100 ppm

White shrimp LD50 =100 ppm

Pink shrimp LD50 =100 ppm

Subacute oral feeding studies

Mallard duck LD50 >10,000 ppm

Bobwaite quail LD50 >10,000 ppm

Chickens LD50 >4640 ppm

Reproduction studies (bobwhite quail and

mallard duck)

No effects at 30 ppm

Mammalian hormone bioassay (mouse and

rat)

No estrogenic, androgenic, anabolic or

glucocorticoid activity
VII. PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN

METHOPRENE

Methoprene có thể được phát hiện trong các
mẫu môi trường ở mức rất thấp, sử dụng một số
kỹ thuật khảo nghiệm. Phương pháp dựa trên
chất lỏng hiệu suất cao, sắc ký hoặc xét nghiệm
miễn dịch bằng cách sử dụng các kháng thể đã
được phát triển polyclonal.

Với độ nhạy tối đa ở mức phần tỷ. Phương pháp
này cũng đã được sử dụng để kiểm tra dư
lượng trong gạo.
VI. NHỮNG TÍNH CHẤT THÂN THIỆN MÔI
TRƯỜNG CỦA METHOPRENE

×