Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường: Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lítnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 114 trang )

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Trong công cuộc đổi mới, đưa đất nước tiến lên công nghiệp hóa, hiện đại hóa, ngành
công nghiệp sản xuất nước giải khát đã và đang được xem là một trong nhiều ngành kinh
tế mũi nhọn, ngành có khả năng thu lại một lượng ngoại tệ lớn cho đất nước thông qua
việc nâng cao giá trị sản phẩm và sự đầu tư xây dựng ồ ạt các nhà máy sản xuất của các
tập đoàn giải khát hàng đầu thế giới tại Việt Nam nói chung và Tp.HCM nói riêng.
Thực hiện điều 18 luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam, Công ty TNHH Nhà máy Bia Việt
Nam phối hợp với đơn vị tư vấn là công ty Cổ Phần Tư vấn Kỹ Thuật Bảo Minh nghiên
cứu xây dựng Báo cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường (ĐTM) cho dự án mở rộng. Báo
cáo ĐTM là công cụ khoa học kỹ thuật nhằm phân tích, dự đoán các tác động có hại trực
tiếp và gián tiếp, trước mắt và lâu dài, mức độ ảnh hưởng của dự án đến môi trường và
kinh tế xã hội, từ đó tìm ra phương án tối ưu để hạn chế các tác động xấu của nó đến môi
trường xung quanh, đồng thời cũng tạo điều kiện khuyến khích các tác động có lợi.
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
 Cơ sở pháp luật
- Luật Bảo Vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội Nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006
(Điều 18,19 quy định các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường)
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị Định số 80/2006/NĐ-CP;
- Thông tư số 22/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường : Quy định và
hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
1
- Nghị định 179/2013/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường.


- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Các văn bản Pháp luật về Môi trường hiện hành khác
 Căn cứ các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
- TCVN 5574:2012 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế”
- TCXDVN 9115:2012 “Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép – quy phạm thi công và
nghiệm thu”
- QCVN 05:2013/BTNMT -Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải nông nghiệp
đối với bụi và chất vô cơ;
- QCVN 14/2008 BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
- QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
 Các tài liệu kỹ thuật
- Các số liệu hiện trạng chất lượng môi trường tự nhiên phường Thới An, quận 12,
TP.HCM;
- Các số liệu điều kiện tự nhiên, khí tượng thuỷ văn, tình hình kinh tế - xã hội
TP.HCM;
- Các số liệu từ UBND quận 12, TP.HCM
- Các báo cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường đã được thực hiện ở Việt Nam trong
những năm vừa qua, nhất là các báo cáo ĐTM đối với các dự án ở khu vực
Tp.HCM;
2

- Các số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường tại khu vực xây dựng (môi trường
nước, không khí), các số liệu về vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của
khu vực dân cư;
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
 Phương pháp sưu tầm tài liệu và khảo sát thực địa, điều tra
Sưu tầm tài liệu về môi trường tự nhiên và sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực:
• Các yếu tố khí tượng, thủy văn (chế độ: nhiệt, gió, mưa, bức xạ mặt trời; chế độ
thủy văn nước mặt, nước ngầm,…) tại khu vực dự án;
• Các số liệu về địa hình, thổ nhưỡng,… tại khu vực dự án.
• Báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực dự án.
• Sưu tầm tài liệu về cơ sở hạ tầng: Hệ thống cấp nước; Hệ thống thoát nước; Hệ
thống đường giao thông; Hệ thống thông tin liên lạc; Hệ thống phòng cháy chữa
cháy; Mạng lưới điện và hệ thống cung cấp năng lượng.
• Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế các điều kiện kinh tế xã hội (dân cư, tổ chức
hành chính, phân bố đất đai, công nghiệp, nông nghiệp, y tế, giáo dục,…) tại khu
vực dự án.
Khảo sát hiện trạng môi trường (đất, nước, không khí, nước ngầm) tại khu vực dự án:
• Khảo sát chất lượng nước ngầm;
• Khảo sát chất lượng nước mặt xung quanh khu vực dự án;
• Khảo sát chất lượng môi trường không khí trong khu đất dự án, khu dân cư xung
quanh;
• Lấy mẫu phân tích thành phần nước, không khí và đất khu vực dự án.
• Điều tra hiện trạng môi truờng tại các nhà dân.
 Phương pháp nhận dạng
Phương pháp nhận dạng thực hiện:
- Mô tả hiện trạng môi trường;
- Xác định tất cả các thành phần của dự án.
Để thực hiện phần này có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp liệt kê
3

• Liệt kê các tác động môi trường do hoạt động xây dựng dự án.
• Liệt kê các tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động.
• Liệt kê các tác động đến môi trường kinh tế - xã hội.
- Phương pháp ma trận môi trường.
 Phương pháp dự báo
Phương pháp dự báo thực hiện:
- Xác định sự thay đổi đáng kể của môi trường;
- Dự báo về khối lượng và không gian của sự thay đổi đã xác định ở trên;
- Đánh giá khả năng sẽ ảnh hưởng xảy ra theo thời gian.
Để thực hiện phần này có thể sử dụng các phương pháp sau:
- Các hệ thống thông tin môi trường và các mô hình khuyếch tán;
- Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, tỷ lệ hoá và đo đạt phân tích.
 Phương pháp đánh giá
Phương pháp đánh giá thực hiện:
- Xác định lợi ích và mức độ thiệt hại mà công động dân cư chịu ảnh hưởng bởi hoạt
động của dự án;
- Xác định mức độ và so sánh về lợi ích giữa các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
Để thực hiện phần này các phương pháp sau có thể sử dụng:
- Phương pháp so sánh: so sánh về lợi ích kinh tế và kỹ thuật, lựa chọn và đề xuất
phương pháp giảm thiểu tác động.
Trong các phương pháp đánh giá tác động môi trường được trình bày ở trên, phương pháp
liệt kê là phương pháp mang tính hệ thống, cách tiếp cận rõ ràng, đơn giản tránh bỏ sót
các vấn đề, có thể xây dựng cho nhiều thành phần như: hoạt động, thành phần môi trường,
tác động hay biện pháp giảm thiểu. Bên cạnh đó, phương pháp liệt kê còn có thể dễ dàng
sửa đổi, thêm bớt các thành phần, Có thể bán định lượng, so sánh với quy chuẩn kỹ thuật,
4
tiêu chuẩn môi trường. Hoạt động và tác động có thể nhóm lại để xem xét tác động thứ
cấp và tam cấp.
 Phương pháp mô hình hóa

Phương pháp mô hình hóa được sử dụng để dự báo khả năng phát tán ô nhiễm.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Báo cáo ĐTM của dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy bia Việt Nam – công suất 420
triệu lít/năm)” tại số 170 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12, Tp.HCM do các
thành viên sau đây thực hiện:
- Trần Mỹ Duyên
- Lê Thành Phát
- Lâm Thảo Phương
- Hoàng Thanh Xuân
- Huỳnh Thanh Vũ
- Lê Phương Loan
- Nguyễn Thị Phi Yến
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Tên dự án : Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm
Địa điểm : Số 170 Lê Văn Khương, Phường Thới An, Quận 12, Tp.HCM
1.2. CHỦ DỰ ÁN
5
Nhà máy bia Việt Nam
Chủ dự án : Công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam
Địa chỉ trụ sở chính : Số 2, Ngô Đức Kế, lầu 15, Phường Dakao, Quận 1,Tp.HCM
Giám đốc : David Teng Sen Fatt
Điện thoại : 08-38222755
Fax : 08-38222754
Mã số thuế : 0300831132
Website : />1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Nhà máy bia trực thuộc công ty TNHH nhà máy bia Việt Nam toạ lạc ở phía Bắc trung
tâm Tp.HCM, thuộc phường Thới An, quận 12, với tổng diện tích đất sử dụng là 12 ha.
Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công

ty được thực hiện trên mặt bằng của công ty.
Vị trí công ty có các mặt tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc : giáp khu dân cư
- Phía Nam : giáp khu nhà máy nước giải khát IBC
- Phía Tây : giáp đường Lê Văn Khương
- Phía Đông: giáp đường Lê Thị Riêng
Sơ đồ vị trí dự án được trình bày tại Hình 1.1
6
Hình 1.1: Vị trí nhà máy bia Việt Nam trong khu vực
1.4. NỘI DUNG XÂY DỰNG DỰ ÁN
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Nhà Máy Bia Việt Nam dự kiến xây dựng với diện tích 12 ha đặt tại Phường Thới An,
Quận 12, Tp.HCM. Công suất của nhà máy là 420 triệu lít bia/ năm nhằm đáp ứng nhu
cầu thị trường tiêu thụ.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
 Các hạng mục công trình chính
• Khu vực bồn ủ bia
- Lắp mới 16 bồn ủ bia đứng, dung tích mỗi bồn là 5.040 hl/bồn.
- Lắp mới 03 bồn ủ bia nằm ngang, dung tích mỗi bồn là 5.040 hl/bồn.
• Khu vực đóng gói
Sử dụng một phần diện tích để xây dựng khu vực đóng gói. Đồng thời lắp thêm 01 dây
chuyền đóng lon mới công suất 90.000 lon/giờ.
• Khu vực bốc dỡ hàng hóa
Khu vục bốc dỡ hàng hóa sẽ được dời sâu vào bên trong 45m.
7
• Khu vực thu hồi khí CO
2
Nhà máy đầu tư một số thiết bi mới như:
- 01 bồn khí CO
2

lỏng dung tích 100 tấn;
- 01 hệ thống thu hồi và hóa lỏng khí CO
2
, công suất 1.000 kg/h.
• Khu vực máy phát điện
Lắp đặt 01 máy phát điện trung thế 15 kV, công suất máy là 2.000 kVA.
• Khu vực sửa chữa
Xây dựng khu vực sửa chữa thiết bị của nhà mày với diện tích 135 m
2
• Khu vực lò hơi
Lắp 03 nồi hơi mới, công suất mỗi nồi là 15 tấn/h.
• Khu vực phòng máy
- Lắp 01 máy nén khí mới, công suất 1.000 KW;
- Lắp 01 máy nén NH
3
mới, công suất 1.000 KW;
- Lắp 02 dàn ngưng NH
3
mới, công suất mỗi máy là 1.646 KW.
• Kho tổng hợp
Kho tổng hợp có vị trí phía sau nhà máy khoảng 36m.
• Khu vực lắp các bồn sút
Bên cạnh đó, nhà máy cũng sẽ xây dựng một số khu vực như: khu vực chứa lon không,
khu vực nhập liệu, khu vực chứa nguyên liệu mới (Silo), kho thành phẩm nhằm phục vụ
cho nhu cầu xây dựng nhà máy có công suất 420 triệu lít/năm.
Diện tích đất sử dụng của từng hạng mục công trình chính trong dự kiến thay đổi khi dự
án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công ty
TNHH Nhà máy Bia Việt Nam đi vào hoạt động được trình bày cụ thể trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Quy mô diện tích của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam
8

ST
T
HẠNG MỤC
DIỆN TÍCH (m
2
)
Diện tích phục vụ
dự án xây dựng
(CS: 420 triệu
lít/năm)
01 Nhà nấu 2.643,0
02 Nhà lên men 4.575,0
03 Nhà lọc bia 397,0
04 Khu vực CIP 430,0
05 Khu vực tồn trữ men 63,0
06 Khu vực chiết bia 9.956,0
07 Khu động lực 2.363,0
08 Kho thành phẩm 14.694,0
09 Kho tổng hợp 442,0
10 Kho chứa lon không 3.506,0
11 Khu vực bốc dỡ hàng hóa 2010,0
12 Nhà xưởng sửa chữa 367,5
13 Khu vực chứa nguyên liệu 588,0
14 Khu vực nhập liệu 462,0
15 Sân bãi 11.115,0
16 Khu xử lý nước cấp 952,0
17
Văn phòng, nhà ăn, các
khu vực phụ trợ khác
3.700,0

18
Trạm tập trung chất thải
rắn
756,0
19
Hệ thống xử lý nước thải 6.561,0
9
20 Cây xanh 51.600,0
21 Giao thông 12.831,0
22 Đất dự trữ 1.631,5
Tổng cộng 129.000
 Các công trình phụ trợ
• Công trình cấp điện
Công trình cấp điện của dự án là các trạm biến áp 3 pha 15 KV – 400V, được lắp đặt tại
nhà máy từ nguồn điện lưới quốc gia đã hạ thế tại khu vực để cung cấp điện phục vụ cho
sản xuất của dự án. Mạng điện hạ thế được thiết kế là mạng 3 pha 5 dây, bao gồm: 3 dây
pha, một dây trung tính và một dây tiếp địa an toàn. Ngoài ra, để phục vụ cho nhu cầu xây
dựng nhà máy, công ty TNHH nhà máy bia Việt Nam sẽ đầu tư thêm 1 máy phát điện
trung thế đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho hoạt động sản xuất trong tương lai của nhà
máy.
• Công trình cấp và nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất cũng như hoạt động sinh hoạt của công ty là
nguồn nước ngầm, dự kiến sử dụng 5 giếng với tên gọi lần lượt là giếng 4, giếng 5, giếng
6, giếng 8, giếng 9. Quy trình xử lý nước ngầm tại công ty được trình bày tóm tắt như sau:
Nước giếng thô -> khử trùng bằng clo -> tháp khử khí -> TB thoáng hoá và khử sắt ->
khử clo dư trong nước -> hồ chứa.
Nước sau khi thực hiện quá trình xử lý, chất lượng nước cấp sẽ đạt QCVN 01:2009/BYT.
Trong tương lai, nhà máy cũng sử dụng thêm nguồn nước của thủy cục bên cạnh nguồn
nước ngầm, để giảm bớt áp lực về nước ngầm của nhà máy.
• Công trình thoát nước

Công trình thoát nước của dự án chủ yếu là hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải.
Nước mưa chảy tràn trên bề mặt khuôn viên công ty được thu gom theo mương hở và
10
được tách riêng với nước thải. Nước mưa sau khi được thu gom sẽ chảy trực tiếp về
nguồn tiếp nhận của khu vực mà không cần xử lý.
Nước thải sinh hoạt từ hoạt động vệ sinh của công nhân sẽ được thu gom và xử lý sơ bộ
tại bể tự hoại rồi theo hệ thống thu gom chung trong nhà máy đưa về hệ thống xử lý nước
thải tập trung. Tại đây, nước thải sẽ được xử lý triệt để đạt quy chuẩn môi trường trước
khi thải ra nguồn tiếp nhận bên ngoài.
Nước thải sản xuất tại nhà máy bia thường có hàm lượng chất hữu cơ cao ở trạng thái hoà
tan và trạng thái lơ lửng phát sinh chủ yếu từ các công đoạn như nấu, công đoạn lên men,
lọc bia, quá trình vệ sinh chai và chiết chai,… cũng sẽ được thu gom và đưa về hệ thống
xử lý nước thải tập trung.
• Đường giao thông nội bộ
Lối vào chính của công ty được bố trí cổng vào nằm trên đường Lê Văn Khương, ngoài ra
còn có thêm một cổng phụ, bên trong có đường giao thông nội bộ và bãi đậu xe. Toàn bộ
hệ thống đường giao thông đều được trải nhựa để hạn chế bụi và tăng vẻ mỹ quan cho nhà
máy.
Diện tích đất sử dụng của từng hạng mục công trình phụ trợ trong dự kiến thay đổi khi dự
án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công ty
TNHH Nhà máy Bia Việt Nam đi vào hoạt động được trình bày cụ thể trong Bảng 1.2
Bảng 1.2: Quy mô diện tích các hạng mục công trình phụ trợ của công ty TNHH
Nhà máy Bia Việt Nam
ST
T
HẠNG MỤC
DIỆN TÍCH (m
2
)
Diện tích phục vụ

dự án xây dựng
(CS: 420 triệu
lít/năm)
01 Sân bãi 11.115,0
02 Khu xử lý nước cấp 952,0
11
03 Văn phòng, nhà ăn, các
khu vực phụ trợ khác
3.700,0
04 Trạm tập trung chất thải
rắn
756,0
05 Hệ thống xử lý nước thải 6.561,0
06 Cây xanh 26.415
07 Giao thông 12.831,0
08 Vỉa hè, mương thoát nước 25.185
09 Đất dự trữ 1.631,5
Tổng cộng 89.146,5
• Cây xanh phòng hộ môi trường
Hiện tại diện tích cây xanh tại khu vực dự án chiếm 43,3% tổng diện tích của nhà máy.
Tuy nhiên, khi dự án xây dựng được triển khai, diện tích cây xanh tại khu vực dự án sẽ
giảm còn khoảng 26,415 m
2
do cải tạo lại 2 mương thoát nước dọc theo nhà máy, các vỉa
hè, các khoảng đất trống nhưng vẫn đảm bảo theo quy chuẩn Việt Nam về diện tích cây
xanh phòng hộ trong khu vực nhà máy là 22% (quy chuẩn 20%, QCXDVN:
01/2008/BXD), vẫn đảm bảo độ che phủ và tác dụng của thảm xanh phòng hộ môi trường
trong khuôn viên dự án.
• Khu vực tập kết chất thải rắn
Khu vực tập kết chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất của nhà máy bao gồm chất

thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn nguy hại sẽ được dời về khuôn
viên đất trống phía cuối nhà máy, bên trái gần khu vực xử lý nước thải tập trung của nhà
máy.
• Trạm xử lý nước thải
12
Glycol
nước đá
Nước thải
Nước cấp sản xuất
Sục khí
Rửa chai
Hoạt hoá và dừng lại
Hoa hublon
Hơi nước
Hơi nước
Kiểm tra, dán nhãn, nhập kho
Thanh trùng
Đóng nắp
Chiết chai, lon
Bão hoà CO2
Lọc bia
Lên men chính, phụ
Làm nguội
Tách bã
Nấu hoa bia
Lọc dịch đường
Nấu – đường hoá
Chuẩn bị nguyên liệu
Gạo
Malt

Nước thải
Bã hèm
Bã malt
CO2
Bã lọc
Bia hơi
Sản phẩm
Hơi nước
Lon
Chai
Xút Hơi
Chất trợ lọc
Men giống
Để đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải phát sinh, công ty sẽ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý
nước thải đặt tại khuôn viên đất phía cuối nhà máy, nước thải sau khi xử lý sẽ đạt tiêu
chuẩn nước thải QCVN 24:2009/BTNMT, cột A.
• Mục đích và ý nghĩa của dự án
Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà máy bia Việt Nam – công suất 420 triệu lít/năm” của công
ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam với mục đích sản xuất bia với công suất 420 triệu
lít/năm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu thụ.
1.4.3. Quy mô, công suất và sản phẩm
- Sản phẩm của dự án: bia các loại, chủ yếu là Tiger và Heineken;
- Công suất: 420 triệu lít/năm.
1.4.4. Công nghệ sản xuất
 Sơ đồ công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty được trình bày tóm tắt như sau
13
Hình 1.2 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của nhà máy VBL.
 Mô tả công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất tại Nhà máy bia Việt Nam được mô tả qua các công đoạn

như sau:
Chuẩn bị nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất bao gồm: Malt, gạo và một số phụ liệu khác. Gạo và Malt được đưa
vào Silo chứa, từ đó chúng được đưa tới hệ thống xử lý nguyên liệu rồi đưa đến bộ phận
xay nghiền thành những mảnh nhỏ tạo điều kiện cho các quá trính chuyển hoá nguyên
liệu và trích ly tối đa dung dịch nấu bia.
Nấu – Đường hoá
Trong quá trình này, bột Malt và gạo được hoà chung với nước, chất bột với tác dụng của
enzyme trong nhiệt độ nhất định sẽ biến thành đường. Quá trình biến đổi này rất quan
14
trọng cho loại cũng như chất lượng bia sau này. Mục đích chính của quá trình là hoà tan
hết chất đường, khoáng chất, cũng như một số protein quan trọng.
Nhiệt độ và thời gian trong quá trình tạo đường:
- Khởi đầu từ 42
0
C giữ trong vòng 20 phút
- Tăng từ từ nhiệt độ từ 42
0
C đến 50
0
C trong vòng 10 phút
- Giữ ở nhiệt độ này khoảng 30 phút
- Tăng từ từ nhiệt độ từ 50
0
C đến 64
0
C trong vòng 15 phút
- Giữ ở nhiệt độ này khoảng 60 phút
- Tăng từ từ nhiệt độ từ 64
0

C đến 75
0
C trong vòng 10 phút
- Kiểm tra lượng bột còn sót lại trong quá trình tạo đường, nếu còn thì giữ tiếp tục ở
nhiệt độ này, còn không thì quá trình tạo đường đã chấm dứt.
Lọc dịch đường
Sau khi quá trình tạo đường chấm dứt, tất cả được bơm qua thùng lọc. Chất lỏng được lọc
hết khỏi trấu cũng như các chất xơ và mầm của cây lúa. Sau khi lần lọc nước nguyên chất
chấm dứt, nước nóng được đổ thêm vào để lấy hết lượng đường còn bám vào trong trấu.
Quá trình nấu với hoa lúa
Nước đường được nấu trong thời gian khoảng từ 1 đến 2 tiếng (trung bình khoảng 90
phút). Hoa bia sẽ được cho vào trong giai đoạn này để tạo vị cho loại bia.
Trong lúc nấu, có rất nhiều phản ứng liên quan trực tiếp đến chất lượng xảy ra. Dưới đây
là một số phản ứng quan trọng:
- Hoà tan và biến đổi các thành phần của chất hoa bia (Hopfen);
- Phản ứng kết hợp giữa Protein và các chất Polyphenols;
- Bốc hơi nước;
- Sát trùng;
15
- Phá huỷ enzyme;
- Bốc hơi các chất có mùi tạo ảnh hưởng xấu đến chất lượng bia.
Tách bã hoa và thành phần không tan
Trong lúc nấu, protein phản ứng với polyphenols và tạo thành một hợp chất không có khả
năng hoà tan. Trước khi lên men, những chất cặn này sẽ được loại bỏ.
Làm nguội
Vi sinh có trong men bia chỉ có thể sống và hoạt động ở nhiệt độ thấp. Trên 50
0
C con men
sẽ chết rất nhanh, vì vậy nhiệt độ của nước đường cần phải được giảm xuống khoảng
10

0
C một cách thật nhanh (tránh được tình trạng bị nhiễm các loại vi sinh khác) sau khi
nấu.
Lên men
Quá trình lên men chủ yếu diễn ra trong giai đoạn chính tại tank lên men trong khoảng
thời gian từ 5-7 ngày, ở nhiệt độ 9-10
0
C. Quá trình lên men được chia thành hai giai đoạn:
giai đoạn lên men chính và giai đoạn lên men phụ.
Tại giai đoạn lên men chính, một loại đường khá lớn chuyển hoá thành cồn, CO
2
và các
hợp chất thơm, đồng thời giải phóng nhiệt. Sản phẩm chính của quá trình này là bia non
đục, có mùi và vị đặc trưng. Trong quá trình lên men, lượng men bia tăng gấp 3 lần.
Chúng lắng xuống đáy tank lên men trong suốt giai đoạn cuối của quá trình lên men. Cặn
men được tách ra và tái sử dụng hoặc bỏ đi.
Bia non được tạo ra vào cuối thời kỳ lên men chính được chứa trong tank dưới áp suất
thấp (khoảng 0,5 - 0,7 bar) trong 14-16 ngày. Lúc này xảy ra quá trình lên men phụ, quá
trình này diễn ra chậm, chuyển hoá một lượng đường không đáng kể, lắng trong và bảo
hoà CO
2
. Nhiệt độ bảo quản được giảm tới 0
0
C.
Lọc và chiết chai
Khâu xử lý cuối cùng trở thành bia thành phẩm là lọc, làm trong bia, bão hào lại lượng
CO
2
đã bị tổn thất, chiết vào lon, chai và keg rồi đóng thành sản phẩm
16

1.4.5. Biện pháp thi công
 Thi công trạm xử lý nước thải
Biện pháp thi công cọc nhồi
Lập bản vẽ mặt bằng thi công tổng bao gồm: vị trí cọc, bố trí các công trình phụ tạm. Các
thiết bị sử dụng như máy cẩu, máy khoan, búa rung,… có đầy đủ tài liệu về tính năng kỹ
thuật, cũng như chứng chỉ về chất lượng, đảm bảo an toàn kỹ thuật của nhà chế tạo.
Có phương án vận chuyển đất thải, dọn dẹp chướng ngại xung quanh tránh gây ô nhiễm
môi trường.
Trước khi khoan cọc tiến hành kiểm tra lại đường cơ tuyến, lập các mốc cao độ, các cọc
định tim cọc khoan. Các mốc cao độ và cọc định tim được đặt ở vị trí không ảnh hưởng
khi khoan và được bảo vệ cẩn thận. Bê tông cọc bên cạnh trong cùng một móng đạt tối
thiểu 70% cường độ thiết kế mới tiến hành khoan cọc kế tiếp.
Các bước cơ bản để lắp đặt và hạ các đoạn lồng cốt thép như sau:
- Nạo vét đáy lỗ;
- Hạ từ từ đoạn thứ nhất vào trong hố khoan cho đến cao độ đảm bảo thuận tiện cho
việc kết nối đốt tiếp theo;
- Giữ lồng cốt thép bằng giá đỡ chuyên dụng;
- Tháo giá đỡ và hạ tầng lồng cốt thép xuống;
- Lắp lại các thao tác trên đối với việc nối các đoạn tiếp theo cho đến đoạn cuối cùng;
- Kiểm tra cao độ phía trên của lồng cốt thép;
- Kiểm tra đáy lỗ khoan;
- Neo lồng cốt thép để khi đổ bê tông lồng cốt thép không bị trồi lên.
Biện pháp thi công bể chứa
Công tác bê tông tuân thủ TCVN 5574:2012 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu
chuẩn thiết kế”, TCXDVN 9115:2012 “Kết cấu bê tông và BTCT lắp ghép- quy phạm thi
công và nghiệm thu” trong suốt công tác bê tông.
17
Công tác mạch ngừng thi công: trường hợp bê tông đổ với khối lượng lớn không thể thi
công liên tục thì nhà thầu thực hiện mạch ngừng thi công. Nhà thầu chọn loại mạch ngừng
bằng thép cuộn, bản rộng 30cm, dày 2mm.

Công tác cốt thép: tuân thủ theo tiêu chuẩn 5574:2012.
Công tác cốt pha: tuân thủ theo TCVN 5574:2012, đảm bảo độ cứng không biến dạng, đủ
khả năng chịu lực.
Công tác chống thấm:
- Đối với hố ga và bể chứa: sau khi thi công xong sẽ bơm nước vào ngâm để thời gian 3
ngày, cho tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện vết thấm cho đánh dấu bằng sơn. Sau đó
bơm nước ra, xử lý vết thấm từ phía bên trong ra ngoài bằng cách đục mở rộng vết
thấm, xử lý bằng phụ gia chống thấm chuyên dụng;
- Đối với sàn mái sê nô: trong lúc vách vữa tạo dốc kết hợp với phụ gia chống thấm
chuyên dụng để xử lý. Sau đó bịt lại tất cả các lỗ thoát nước sàn mái, bơm nước ngầm
thử thấm.
1.4.6. Trang thiết bị máy móc
Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất dự kiến khi công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam
được xây dựng có công suất 420 triệu lít/năm được trình bày cụ thể trong Bảng 1.3.
Bảng 1.3: Danh mục máy móc thiết bị của công ty với công suất 420 triệu lít/năm
ST
T
TÊN THIẾT BỊ CÔNG SUẤT XUẤT XỨ
A NHÀ NẤU
I Khu xử lý nguyên liệu
01 Hệ thống nhập malt, gạo Đức - Seeger
Máy nhập malt 20 tấn/h
18
Máy nhập gạo 15 tấn/h
Máy nhập chocolate malt 5 tấn/h
02
Hệ thống dự trữ malt, gạo Đức - Seeger
Malt silo x 9 pcs 9 x 550 tấn
Rice silo x 3 pcs 3 x 220 tấn
Chocolate silo x 2 pcs 2 x 6 tấn

Malt silo x 9 pcs 12 x550 tấn Đức - Krones
03
Hệ thống sản xuất nguyên
liệu Malt, gạo đi làm sạch
Đức - Seeger
Hệ thống chuyền malt 6,2 tấn/h
Hệ thống chuyền gạo 2 tấn/h
Hệ thống chuyền
chocolate malt
0,9 tấn/h
04
Hệ thống làm sạch Đức - Seeger
Máy tách sàn 6,2 tấn/h – malt
Máy sàn kiểu trống tách
rác cho malt và gạo
2 tấn/h – gạo
Thùng chứa malt và gạo 15 – 20 tấn/h
Máy cân malt và gạo 10 tấn – malt
05
Hệ thống nghiền gạo Đức – Krones
Máy nghiền gạo – BH2 1,5 tấn/h
Máy nghiền gạo – BH3 3 tấn/h
06
Hệ thống nghiền Malt Đức - Krones
Máy nghiền malt – BH2 5 tấn/h
Máy nghiền malt – BH3 18 tấn/h
19
II
Khu vực sản xuất dịch
đường

01 Hệ thống nồi nấu Đức - Krones
Nồi nấu cháo malt – BH2 490 hl
Nồi nấu cháo – BH2 210 hl
Bồn chứa dịch đường 70 hl
Nồi nấu dịch đường 645 hl
Bồn đệm – BH2 565 hl
Bồn xoáy – BH2 564 hl
Nồi nấu cháo malt – BH3 369 hl
Nồi nấu cháo – BH3 310 hl
Bồn chưa dung dịch
đường – BH3
104 hl
Bồn đệm – BH3 573 hl
Nồi nấu dịch đường –
BH2
649 hl
Bồn xoáy – BH3 564 hl
02
Hệ thống lọc hèm Đức - Krones
Bồn lọc hèm – BH2 773 hl
Bồn lọc hèm – BH3 718 hl
03
Hệ thống chứa bã hèm Đức - Krones
Silo chứa bã hèm – BH2 200 m
3
Silo chứa bã hèm – BH3 190 m
3
04 Hệ thống làm lạnh nhanh
dịch đường
Đức - Krones

Máy làm lạnh – BH2 500 hl/l
20
Máy làm lạnh – BH3 500 hl/h
05
Hệ thống CIP Đức - Krones
CIP – BH3 15 m
2
CIP đường ống – BH3 15 m
2
– 280hl/h
CIP – BH2 13 m2
CIP đường ống – BH2 18 – 280 hl/h
B NHÀ LÊN MEN
01
Hệ thống trữ men Yeast
Plant
8 x 90 hl APV – Đức
02
Tank lên men
Khu vực bồn lên men 1 6 x 1440 hl VN - Caric
Khu vực bồn lên men 2 20 x 1440 hl Đức - Ziemanm
Khu vực bồn lên men 3 14 x 1440 h
Khu vực bồn lên men 4 16 x 2950 hl
Khu vực bồn lên men 5 28 x 2950 hl
Khu vực bồn lên men 6 6 x 5640 hl
Khu vực bồn lên men
đứng
16 x 5040 hl Đức - Ziemanm
Bồn lên men ngang 3D 2 x 5040 hl Đức - Ziemanm
Bổn lên men ngang 3 x 5040 hl Đức - Ziemanm

03 Tank chứa bia thành phẩm 12 x 1440 hl VN - Caric
04
Hệ thống khử oxy và pha
bia
400 hl/h Hà Lan –
Haffmans
05 Hệ thống lọc Đức - Steinecker
HT lọc bia 2 440 hl/h
HT lọc bia 3 500 hl/h
21
06
Hệ thống CIP khu vực lên
men
Đức - Steinecker
HT CIP 2 170 x 180 hl/h
HT CIP 3 170 x 180 hl/h
C
KHU VỰC CHIẾT BIA
Dây chuyền đóng lon 4 90.000 lon/h Sidel, Ý
Dây chuyền đóng chai 3 50.000 chai/h Đức-Krones
Dây chuyền đóng chai 2 50.000 chai/h Đức-Krones
Dây chuyền đóng keg 30 keg/h (20 lít) Đức – APV
D KHU ĐỘNG LỰC
Máy nén khí Atlas Copco:
ZT4A, ZT132VSDFF
3.400 Mm
3
/h Bỉ - Attlas Copco
Hệ thống thu hồi CO
2

1000 kg/h Hà Lan –
Haffmans
Máy nén khí CO
2
và các
phụ kiện: dàn bay hơi và
dàn hoá lỏng CO
2
Hà Lan –
Haffmans
E
HỆ THỐNG CUNG
CẤP HƠI NƯỚC BÃO
HOÀ
Mechmar 10 tấn/h Đức
Standard Fasel Condor
CM4
10 tấn/h
Loos UL-S 16.000 x 13 16 tấn/h
Lò hơi 20 tấn/h
02
Bồn dự trữ dầu FO 4 x 100 m
3
VN-Caric & Kim
Thành
22
03
Hệ thống lạnh
Máy nén khí NH
3

ABB-
Stal S83
2 x 1300 kWR Thuỵ Điển – Stal
Máy nén khí NH
3
York-
SAB 163 HRE
1000 kWR Đan Mạch – York
Máy nén khí NH
3
York-
SAB233S
1300kWR Đan Mạch – York
Máy nén khí NH
3
Grasso
TB-2B
3 x 1000 kWR Đức – Grasso
Máy nén khí NH
3
1000 kWR
Tháp giải nhiệt VXNC
N270
2 x 625 kWR Bỉ - BAC
Tháp giải nhiệt VXC
680R
5 x 1575 kWR Bỉ - BAC
Tháp giải nhiệt VXC 2x1575kW Bỉ - BAC
Water Chiller NV
1450/6500-8

1500 kWR Hà Lan -
Transtherm
Alcohol Water Chiller 2000 kWR York
Water Chiller York 3 x 1400 kWR VN – York
Bình bốc hơi trung gian
NV 457/3000-4
668 kWR Hà Lan -
Transtherm
04 Hệ thống xử lý nước
ngầm
390 m
3
/h
05 Các trạm biến áp 3 pha 15
KV-400V
2 x 1600 kVA VN - Thibidi
06 Máy phát điện dự phòng
Cumin KTA-38-G5 2 x 1000 kVA Singapore–
23
(400V) Cummins
Perkins 401 TAG2 (15
kV)
2 x 2000 kVA Anh – Perkins
Caterpillar 3516 1 x 2000 kVA Mỹ - Caterpilar
Máy phát điện mới 1x2000kVA
07 Hệ thống xử lý nước thải 5700 m
3
/ngày
Class B
Hongkong -

Enviroasia
F
THIẾT BỊ VẬN
CHUYỂN
01
Xe nâng chạy dầu Diesel
1.35 T x 1
Toyota
2T x 1
2.5T x 2
02
Xe nâng chạy LPG
1.5T x 3
Toyota/Still
2T x 1
3T x 6
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Công ty dự kiến sẽ đi vào hoạt động vào tháng 04/2016.
1.4.8. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và hoá chất sử dụng
 Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện cung cấp cho dự án là điện lưới quốc gia hạ thế do Chi nhánh điện lực
Tp.HCM cung cấp. Khi dự án xây dựng nhà máy với công suất 420 triệu lít/năm đi vào
hoạt động thì dự kiến nhu cầu sử dụng điện khoảng 37,380,000 kwh/năm. Hoạt động sản
24
xuất tại công ty sẽ sử dụng điện với chỉ tiêu 8.9 Kwh/hl. Khi dự án xây dựng được triển
khai, công ty sẽ đầu tư 1 máy phát điện trung thế đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho
hoạt động sản xuất trong tương lai của nhà máy
 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất
Nguyên vật liệu sử dụng dự kiến khi dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy bia Việt Nam –
công suất 420 triệu lít/năm” của công ty TNHH Nhà máy Bia Việt Nam đi vào hoạt động

được trình bày cụ thể trong Bảng 1.4.
Bảng 1.4: Danh mục nguyên, nhiên liệu của công ty
ST
T
Nguyên, nhiên
vật liệu hoá
chất
Chỉ tiêu Số lượng
Công đoạn sử
dụng
01 Điện
8.9 Kwh/hl 37,380,000
kw/h
Sản xuất chung
02
Dâu Diesel 72 Mj/hl 302.400.000
Mj
Lò hơi
03 Lon
805.636.364
cái
Dây chuyền
lon
04 Nắp khoén
463.272.727
cái
Dây chuyền
chai
05
Nhãn 1.389.818.182

nhãn
Dây chuyền
chai
06
Malt 12.0871
kg/hl 50.765.820 kg
Nấu bia
07 Gạo 0.8575 kg/hl 3.601.500 kg Nấu bia
08 Hop extract 0.0143 kg/hl 60.060 kg Nấu bia
09 Calcium 0.0224 kg/hl 94.080 kg Nấu bia
25

×