SINH LÝ THẬN
Trình bay : PGS Nguyeãn-thò-Ñoaøn-Höông
MỤC TIÊU
1- Phân tích được sự lọc tiểu cầu thận
2- Trình bày chức năng hấp thu và bài tiết của ống thận
HEÄ TIEÁT NIEÄU
VÒ TRÍ THAÄN
CHỨC NĂNG THẬN
Điều hoà thể tích dòch ngoại bào
Diều hoà thẩm thấu
Duy trì cân bằng ion
Điều hoà pH
Đào thải chất thải và chất lạ
Bài tiết hormone
CHỨC NĂNG THẬN
4 quá trình chính :
- Lọc
- Tái hấp thu
- Bài tiết
- Đào thải
MAÏCH MAÙU
ĐM thận
ĐM phân thùy
ĐM thùy
ĐM gian thùy
ĐM cung
ĐM gian tiểu thùy
TĐM đến
THẦN KINH
Giao cảm: đến tiểu động mạch vào và ra , tế bào ống
thận và phức hợp cận tiểu cầu
CAU TRUC
Nephron:
Nang Bowman
Oỏng thaọn gan
Quai Henle
Oỏng thaọn xa
Oỏng goựp
SINH THIẾT
Cầu thận
Ống thận
Mô kẻ
Mạch máu
CAÀU THAÄN
Mỗi tiểu cầu thận có 50
quai mao mạch xuất
phát tử tiểu động mạch
vào mao mạch tiểu
động mạch ra
Đường kính 200microns
MAO MẠCH CẦU THẬN
CÁC TẾ BÀO CÓ CHÂN (PODOCYTE)
Các chân của tế bào biểu mô tạo
thành các khía xẻ dọc vách mao
mạch
PHỨC HỢP KỀ CẦU THẬN
Là phần đầu của ống lượn xa tiếp xúc với tiểu cầu của cùng một
nephron, tế bào biểu mô của ống lượn xa nơi tiếp xúc với TĐM vào và
ra dày đặc hơn , được gọi là vết đặc
Tế bào cơ trơn thành TĐM vào
gần lớp dát đặc phình ra và
chứa các tiền chất của renin
không họat động tế bào cận
tiểu cầu
Chức năng của phức hợp kề
cầu thận :
Bài tiết renin
Điều hòa dòng máu qua thận
Điều hòa sinh hồng cầu của tủy
xương (erythropoietin)
PHỨC HỢP KỀ CẦU THẬN
CAÀU THAÄN
MÀNG LỌC CẦU THẬN
Màng lọc cầu thận :
-Tế bào nội mô mao
mạch, khe hở đường
kính 160 angstrom
-Màng nền (collagen+
proteoglycan), lỗ 110
angstrom
-Tế bào biểu mô thành
bao Bowman, lỗ giữa
các chân 70 angstrom
KẾT QUẢ LỌC
Lọc dịch :
Thành phần giống huyết tương
Không HC
Protein thấp (0.03% protein huyết tương)
Ion (-) nhiều hơn 5% (do thiếu protein tích
điện âm)
LỌC Ở CẦU THẬN
Giai đoạn đầu trong thành lập nước tiểu
Lọc 180 lít / ngày
Thể tích huyết tương được lọc toàn phần
65 lần / ngày
Protein không được lọc (nước tiểu có
200mg/ngày)
CƠ CHẾ LỌC
Áp suất thủy tĩnh của mao mạch thận (PH ): 60mmHg
Áp suất keo trong mao mạch cầu thận (PK ): 32 mmHg
Áp suất thủy tĩnh trong bao Bowman (PB ):18 mmHg
Áp suất lọc hữu hiệu (PL )
Là áp suất thực sự có tác dụng đẩy dịch qua màng lọc
cầu thận, áp suất lọc hữu hiệu được tính bằng:
P L = PH - (PK + PB)
= 60 - (32 + 18) = 10 mm Hg
Quá trình lọc chỉ xảy ra khi PL> 0 hay PH> P K + PB