Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Phòng Khách hàng – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.11 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

LI M U
Ngõn hng thng mại là tổ chức tín dụng với hai chức năng cơ bản nhất là
huy động vốn và sử dụng vốn, là cầu nối hút vốn từ nơi nhàn rỗi, bơm vào nơi khan
thiếu vốn. Do đó, vai trị của ngân hàng thương mại, đặc biệt trong nền kinh tế hiện
đại rất quan trọng.
Đối với Việt Nam, đất nước có dân số 84 triệu người đã có những đổi mới
tồn diện trong lĩnh vực ngân hàng-tài chính trên con đường hội nhập. Từ một hệ
thống đơn cấp, ngành ngân hàng của Việt Nam đã chuyển mình và thay đổi theo hệ
thống đa cấp. Một số lớn những ngân hàng thương mại cổ phần đã được thành lập và
sự hiện diện của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng liên doanh đã
làm bức tranh ngân hàng của Việt Nam thêm phần đa dạng. Có thể thấy rằng ngành
ngân hàng Việt Nam đang chuyển dần tới một hệ thống ngân hàng của các nền kinh
tế đang nổi và mới phát triển.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là một ngân hàng quốc doanh lớn, ln
giữ vai trị chủ lực trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Quá trình cổ phần hóa với
thành cơng của đợt phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng vào năm 2007 đã đánh
dấu cột mốc quan trọng trong tiến trình phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam. Những thay đổi về quản trị ngân hàng hiện đại theo thông lệ quốc
tế, mở rộng loại hình kinh doanh, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện
đại, đầu tư vào công nghệ sẽ góp phần trong việc Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam thực hiện mục tiêu trở thành một trong những tập đồn tài chính đa năng
hàng đầu trong khu vực trong giai đoạn năm 2015 – 2020.
Xuất phát từ những kiến thức đã học và tìm hiểu, sau quá trình thực tập tổng
hợp tại Phòng Khách hàng – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh
Bắc Ninh, được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của TS. Lương Hương Giang, cùng
các cán bộ hướng dẫn thực tập tại Chi nhánh Bắc Ninh, tơi đã hồn thành bản Báo
cáo thc tp tng hp.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: §Çu t 48B



1


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHN I: TNG QUAN V NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
2. Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Ninh
3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Ninh
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETCOMBANK
- CHI NHÁNH BẮC NINH
1. Hoạt động huy động vốn
2. Hoạt động tín dụng
3. Hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ:
4. Cơng tác thanh tốn xuất nhập khẩu
5. Hoạt động đầu tư phát triển trong Ngân hàng:
6. Một số hoạt động khác:
7. Công tác thẩm định các dự án vay vốn:
8. Công tác đánh giá và quản lý rủi ro các dự án vay vốn
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA

NGÂN HÀNG TMCP

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH
1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư
2. Phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch của năm 2010
3. Định hướng đề tài v lý do chn ti


Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

2


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHN I
TNG QUAN V NGN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC NINH
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh.
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Ninh
1.1.1. Tên gọi: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc
Ninh (Vietcombank Bắc Ninh)
1.1.2. Trụ sở: Số 2 Nguyễn Đặng Đạo- TP Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 02413.811848
Fax: 02413.811844
1.1.3. Người đại diện: Lê Nho Ích
1.2. Q trình phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh
Bắc Ninh
Ngày 28/6/2009, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc
Ninh đã tổ chức lễ kỷ niệm 5 năm ngày thành lập.
Tính đến cuối năm 2008, tổng tài sản hiện tại đạt 1.135 tỷ đồng, lợi nhuận đạt
hơn 20 tỷ đồng; phát hành 16.693 thẻ với 15 máy ATM; Chi nhánh đã xây dựng 01
nhà tình nghĩa tặng mẹ Liệt sỹ trị giá 20 triệu đồng; đóng góp xây 01 nhà mẫu giáo
cho các cháu tại xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh trị giá 50 triệu đồng.
Vietcombank Bắc Ninh đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ và Cờ “Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua” năm 2008.

2. Lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bắc
Ninh:
- Huy động vốn dưới các hình thức nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và giấy tờ có giá khác.
- Hoạt động tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
+ Bảo lãnh.
+ Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác.
- Thanh tốn XNK và kinh doanh vốn
+ Thanh toán xuất nhập khẩu và L/C.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Kinh doanh th tớn dụng nội địa và quốc tế các loại.
+ Kinh doanh ngoại tệ.
- Dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Ninh
Tổng số nhân viên của Chi nhánh là 104 người, độ tuổi trung bình là 24,8 tuổi,
có 3 thạc sĩ chiếm tỉ lệ là 2.88%, 11 trung cấp là 10,58%, 79 người trình độ đại học
cao đẳng chiếm 75,96% còn lại là lái xe và tạp vụ chưa qua đào tạo chiếm 10,58%
3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Bắc Ninh
BAN GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC


Phịng
Khách hàng

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng Kinh
doanh Dịch vụ

Phịng Kế
tốn

PGD Từ
Sơn

Bộ phận Thanh
tốn thẻ
Phịng Hành
chính Nhân sự

PGD Quế


Bộ phận
Ngân quỹ

PGD Bắc
Giang
Tổ Tin học


Tổ
Tổng hợp

Bộ phn
Th nhõn

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

PGD Yên
Phong

4


Báo cáo thực tập tổng hợp

3.2. Chc nng nhim v của các phòng ban
3.2.1. Phòng khách hàng
* Chức năng:
- Là đầu mối thiết lập quan hệ khách hàng, duy trì và không ngừng mở rộng
mối quan hệ với khách hàng trên tất cả các mặt hoạt động, tất cả các sản
phẩm ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu phát triển kinh doanh một cách
an toàn, hiệu quả và tăng thị phần của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Bắc Ninh.
- Phân tích rủi ro và thẩm định các nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng,
đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật và hạn chế tối đa rủi ro
đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh
* Nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh:

- Xây dựng, triển khai chính sách khách hàng:
- Triển khai các biện pháp Marketing tới khách hàng:
- Thiết kế các sản phẩm tín dụng phù hợp với khách hàng: Căn cứ trên nhu
cầu tín dụng của khách hàng, đặc điểm kinh doanh của khách hàng, ngành
hàng và khả năng đáp ứng của Chi nhánh đề xuất các sản phẩm tín dụng
phù hợp. Ở nhiệm vụ này trên thực tế cần phát huy hơn nữa.
- Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng, thẩm định tín dụng, thực hiện và quản
lý các khoản tín dụng theo quy định hiện hành.
- Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng và quản lý danh mục đầu tư
tại chi nhánh:
- Cung cấp thông tin về khách hàng cho phòng QLN để thực hiện báo các và
tờ trình phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín
dụng.
- Chịu trách nhiệm về lợi nhuận và chất lượng tín dụng của khách hàng
trong phạm vi quản lý được giao
- Thực hiện các nhiệm vụ khách do cấp trên phân công.
3.2.2. Tổ quản lý nợ
* Chức năng:
Quản lý trực tiếp thực hiện tác nghiệp liên quan đến việc mở tài khoản vay/
hợp đồng, cập nhật hệ thống, giải ngân thu hồi nợ, đảm bảo số liệu trên hệ
thống khớp đúng với số liệu trên hồ sơ. Lưu và quản lý hồ so tín dụng đầy đủ
và an tồn. Quản lý rủi ro tách nghiệp trong hoạt động tín dụng.
* Nhiệm vụ:
- Kiểm sốt tính tn thủ
- Nhập dữ liệu vào hệ thng

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

5



Báo cáo thực tập tổng hợp

- Nhn v lu gi hồ sơ tín dụng
- Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc rút vốn
- Lập các báo cáo dữ liệu của các khoản vay
- Tham gia vào quá trình thu nợ, thu lãi
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
3.2.3. Phịng kế tốn
* Chức năng:
- Tổ chức hạch toán, kế toán các hoạt động kinh doanh và quản lý tài sản
của toàn Chi nhánh theo đúng chế độ quy định. Hướng dẫn các phòng
nghiệp vụ ghi chép sổ sách, hạch toán theo dõi đầy đủ các hoạt động
nghiệp vụ phát sinh theo đúng chế độ quy định
- Phụ trách bộ phận Quản lý nợ
- Phụ trách bộ phận công nghệ thông tin của Chi nhánh.
* Nhiệm vụ:
- Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay tại Ngân hàng Nhà nước và
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam cũng như các tổ chức tín
dụng khác
- Theo dõi và quản lý tài khoản tiền vay của khách hàng. Thực hiện
nghiệp vụ kế toán tiền vay cho khách hàng.
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc phê duyệt dự tốn, quyết tốn
các cơng trình xây dựng cơ bản và mua sắm các tài sản cố định, cơng cụ
lao động.
- Tính tốn, hạch tốn thu, nộp các khoản thuế của Chi nhánh theo luật
định. Lập các loại báo cáo kế toán theo quy định của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam, ngân hàng nhà nước theo đúng chế độ
- Quản lý và chịu trách nhiệm về ký hiệu mật kế toán của Chi nhánh.
- Thực hiện các nhiệm vụ cơng việc phía sau của chương trình Ngân hàng

bán lẻ. Tính lãi và thu lãi các loại tiền gửi.
- Thực hiện cơng tác kế tốn tài vụ của Chi nhánh theo quy định của pháp
luật hiện hành và quy định của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam
- Tham gia Ban quản lý kho tiền của Chi nhánh.
- Quản lý và bảo quản, bảo dưỡng toàn bộ thiết bị tin học của Chi nhánh
nhằm phục vụ cho hoạt động hàng ngày và phát triển kỹ thuật tin học.
- Xây dựng kế hoạch vật tư, trang bị mới và bảo hành thiết bị tin học
nhằm phục vụ cho hoạt động hàng ngày và phát triển kỹ thuật tin học.
- Thực hiện công tác nghiên cứu và phát triển cơng nghệ ngân hàng
- Quản trị mạng cua tồn b h thng mng

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: §Çu t 48B

6


Báo cáo thực tập tổng hợp

-

Thu thp v lu gi các văn bản hiện hành của Nhà nước, ngành Ngân
hàng và của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam có liên quan
đến chức năng nhiệm vụ của Phòng
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao
3.2.4. Phịng thanh tốn quốc tế và Kinh doanh dịch vụ
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế liên quan đến xuất, nhập
khẩu hàng hoá, dịch vụ của khách hàng bao gồm các nghiệp vụ về thư
tín dụng, chuyển tiền đi, đến, các loại nhờ thu kèm chứng từ.
- Phát hành thư bảo lãnh đối với nước ngoài kể cả việc mở và thanh tốn

thư tín dụng với mức ký quỹ 100%, mở và thanh toán L/C trả chậm (ký
quỹ 100%) và giải quyết các hồ sơ bảo lãnh của phòng QHKH thẩm
định chuyển đến.
- Thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý, quan hệ mã khoá điện.
- Tiếp nhận, mở tài khoản và quản lý hồ sơ của khách hàng và giải quyết
các yêu cầu thay đổi thông tin khách hàng như: chủ tài khoản, địa chỉ,
kế toán trưởng, mẫu dấu, chữ ký.
- Tiếp nhận và trả lời các thông tin về tài khoản khách hàng: Số dư tài
khoản, sao kê chi tiết các khoản Nợ, Có trên tài khoản thơng tin qua
nhiều hình thức bao gồm cả giao dịch trực tiếp và qua các phương tiện
thông tin liên lạc theo yêu cầu của khách hàng trên cơ sở an tồn, bảo
mật, nhanh chóng chính xác.
- Tập hợp chấm và trả sao kê, sổ phụ, bảng kê, phiếu tính lãi.
- Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn khách hàng thủ tục mở tài khoản, thanh
toán và giao dịch các nghiệp vụ.
- Thực hiện toàn bộ các giao dịch liên quan đến tài khoản tiền gửi của
mọi đối tượng khách hàng với các loại tiền và bằng mọi hình thức: Tiền
mặt, chuyển khoản, séc, thẻ…
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi tiết kiệm, kỳ
phiếu, tín phiếu, trái phiếu đồng Việt Nam và ngoại tệ của người cư trú
và người không cư trú.
- Xử lý các nghiệp vụ về thẻ ATM Conect 24, các loại thẻ tín dụng:
Amex, Visa, Master… bao gồm phát hành, thanh tốn, thơng tin sao kê
thẻ, phân biệt thẻ thật, thẻ giả…
- Tham gia ban quản lý ATM (quản lý, tiếp quỹ, theo dõi hoạt động,
thơng tin, bảo trì máy ATM theo quy định)
- Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước và Ngân hng TMCP Vit Nam.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: §Çu t 48B


7


Báo cáo thực tập tổng hợp

-

Tip v chi tr kiu hối bằng tiến mặt, chuyển khoản theo yêu cầu của
khách hàng
- Tham mưu cho Ban giám đốc về việc ký hợp đồng và mở các bản thu
đổi ngoại tệ, các đại lý phát hành
- Tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ nhờ thu trong nước,
ngoài nước và séc đính danh.
- Trực tiếp thu, chi tiền mặt Việt Nam và ngoại tệ, séc du lịch liên quan
đến các nghiệp vụ theo hạn mức do giám đốc giao.
- Các cơng việc giao dịch cua Teller ngồi quầy thực hiện trên nguyên tắc
độc lập, thu chi tiền mặt, thu tiền giả VNĐ và ngoại tệ.
- Thực hiện lưu giữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách, công văn tài liệu có liên
quan đến chức năng nhiệm vụ của phịng
- Thực hiện một số nhiệm vụ khách do Giám đốc chi nhánh giáo
3.2.5. Phịng Hành chính – Nhân sự
* Cơng tác tổ chức cán bộ:
- Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc tiếp nhận, tuyển
dụng, bố trí, điều động bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ thuộc diện quản lý của Chi nhánh theo quy định của Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ hàng năm và theo dõi
triển khai thực hiện kế hoạch đó.
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch nhân

sự, tiền lương của Chi nhánh, xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo của
Chi nhánh theo quy định của NHNT Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước
Bắc Ninh và Tỉnh uỷ Bắc Ninh.
- Hàng năm nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ theo quy định của Ngân
hàng.
- Thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương, trợ cấp, phụ cấp và các
chế độ đãi ngộ đối với cán bộ nhân viên trong Chi nhánh
- Lưu giữ quản lý hồ sơ cán bộ theo chế độ quy định
- Thực hiện cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ và công tác quân sự của cơ
quan.
* Công tác Hành chính quản trị:
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện cơng tác hành chính, quản trị, xây
dựng cơ bản, công cụ, vật liệu, thực hiện về điện, nước, điện thoại, sửa
chữa và xây dựng nhỏ của Chi nhánh
- Trực tiếp quản lý con dấu của cơ quan.

Sinh viªn: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

-

Qun lý, ghi chộp theo dõi và bảo quản hiện vật toàn bộ các loại tài sản,
công cụ vật liệu của Chi nhánh theo đúng chế độ quy định
- Thực hiện công tác lễ tân khánh tiết và các khoản chi tiêu nội bộ phục
vụ các hoạt động của Chi nhánh
- Quản lý, thực hiện cơng tác bảo vệ an tồn tài sản cơ quan, kho tiền và

bảo vệ áp tải hàng đặc biệt (có phối hợp với các phòng liên quan và cơ
quan liên quan đến cơng tác bảo vệ)
- Hỗ trợ các phịng ban chuẩn bị các điều kiện làm việc về cơ sở vật chất,
in ấn tài liệu, ấn chỉ nghiệp vụ và công tác khách hàng
- Quản lý, điều hành xe ô tô đảm bảo yêu cầu công tác và theo đúng quy
định của Nhà nước và của ngành. Ký giấy giới thiệu công tác cho cán
bộ nhân viên Chi nhánh.
- Thu thập và lưu giữ các văn bản hiên hành của Nhà nước, nganh Ngân
hàng có liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khách hàng do Giám đốc Chi nhánh giao.
3.2.6. Phòng ngân quỹ
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch tiền mặt đảm bảo sẵn sàng các loại tiền
mặt đề thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng phục vụ khách hàng và nội
bộ ngân hàng.
- Thực hiện ghi chép, quản lý sổ sách theo dõi đầy đủ các hoạt động
nghiệo vụ quản lý ngân quỹ, giấy tờ có giá theo đúng chế độ quy định.
Đối chiếu tồn quỹ thực tế với các khoản tiền mặt tại quỹ. Thực hiện và
phối hợp với các phịng nghiệp vụ tìm ngun nhân nếu có chênh lệch
giữua tồn quỹ thực tế với số dư của các khoản tiền mặt tại quỹ để xử lý
kịp thời.
- Đầu mỗi tiếp nhận và lưu trữ các tài liệu về kho quỹ, thông tin về tiền
thật, tiền giả, tiền bị mất cắp…và séc thật, séc giả, séc mất cắp…có
trách nhiệm xử lý thông tin, lưu giữ và cung cấp thông tin đã nhận được
phát hiện được cho tất cả các phịng, ban có liên quan biết và phối hợp
thực hiện phòng ngừa rủi ro nhưng phải đảm bảo đúng chế độ quy định.
- Thực hiện thu chi tiền mặt, séc du lịch bằng đồng Việt Nam và các
ngoại tệ tự do chuyển đổi mà Ngân hàng ngoại thương Việt Nam quy
định mua trong từng thời kỳ. Giám định tiền mặt, tiền giả.
- Tổ chức huớng dẫn nghiệp vụ ngân quỹ cho cán bộ mới của chi nhánh
và các nhân viên các bàn đại lý thu đổi ngoại tệ của Chi nhỏnh.


Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

-

-

-

-

-

Thc hin lnh chuyn hng đặc biệt (tiền mặt, séc du lịch và giấy tờ có
giá) đi nộp hoặc đi nhận tiếp quỹ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam.hoặc nộp vào, lĩnh ra từ Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Ninh đối
với tiền mặt đồng Việt Nam. Nhận hoặc tiếp quỹ cho máy ATM.
Trực tiếp quản lý kho (quản lý 01 chìa khóa cửa trong kho và 01 chìa
khóa ngồi kho, giữ chìa khóa két, hịm trong kho), quỹ nghiệp vụ,
chứng từ có giá đảm bảo an toàn cho quỹ.
Thực hiện giao dịch nhận tiền mặt (till - in, till – out, move – in, move
– out) từ các teller, thủ quỹ các phòng nghiệp vụ trong chương trình
Ngân hàng bán lẻ Silverlake.
Thực hiện chế độ báo cáo về các hoạt động ngân quỹ (thu chi tiền mặt
VNĐ, ngoại tệ và séc)..

Đảm bảo mức tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam, ngoại tệ phục vụ hoạt
động của chi nhánh có hiệu quả.
Xử lý các loại tiền mặt đã hết hạn lưu hành hoặc không đủ tiêu chuẩn
lưu thông theo chế độ quy định.
Thu thập và lưu giữ các văn bản hiện hành của Nhà nước, ngành Ngân
hàng và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh giao.

3.2.7. Phịng Giao Dịch
* Gồm có 4 phịng giao dịch:
- Phịng Giao Dịch số 1 : Thị trấn Từ Sơn
- Phòng Giao Dịch Số 2: Huyện Quế Võ
- Phòng Giao Dịch Số 3: Bắc Giang
- Phòng Giao Dịch Số 4: Huyện Yên Phong
* Nhiệm vụ các phòng giao dịch:
- Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ của Phòng Giao Dịch theo đúng quy
định của Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Thực hiện các yêu cầu mở tài khoản tiền gửi của khách hàng là cá nhân,
tổ chức có u cầu mở tài khoản tại Phịng Giao Dịch.
- Thực hiện các yêu cầu mở tài khoản tiền gửi khách hàng theo đúng quy
định hiện hành về luân chuyển chứng từ của Tổng Giám đốc ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam và hướng dẫn của Giám đốc chi nhánh.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

10


Báo cáo thực tập tổng hợp


-

-

Thc hin cỏc nghip v có liên quan đến phát hành, thanh tốn thẻ
ATM và thẻ tín dụng.
Ký các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cầm cố giấy tờ có giá (sổ tiết
kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu Chính phủ) trong thẩm quyền cho vay của
các phòng giao dịch theo quy định của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam trong từng thời kỳ.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Chi nhánh phân công.

1.2.8. Tổ Kiểm Tra Nội Bộ
- Lập kế hoạch hoặc định kỳ đột xuất về kiểm tra, kiểm toán nội bộ trịnh
Ban Giám Đốc duyệt và tiến hành kiểm tra, giám sát việc chấp hành các
quy trình thực hiện nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh và quy chế an toàn
trong kinh doanh theo đúng quy định của Pháp luật về ngân hàng và
quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, điều lệ tổ chức của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Đánh giá mức độ đảm bảo an toàn và kiến nghị các biện pháp nâng cao
khả năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
- Thực hiện công tác kiểm toán nội bộ theo quy chế kiểm toán nội bộ đối
với doanh nghiệp nhà nước do bộ Tài chính ban hành, chủ động đề xuất
với Ban Giám đốc tiến hành kiểm tra, kiểm sốt đột xuất các phịng
nghiệp vụ hoặc các nghiệp vụ cụ thể.
- Giúp Giám đốc trong công tác giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo
liên quan đến hoạt động của Chi nhánh.
- Đề xuất ban lãnh đạo Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam bổ sung,
chỉnh sửa các quy định nếu phát hiện sơ hở, bất hợp lý dẫn đến khơng

an tồn cho hoạt ng kinh doanh ca Chi nhỏnh.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

11


Báo cáo thực tập tổng hợp

PHN II
TèNH HèNH HOT NG KINH DOANH CỦA VIETCOMBANK
- CHI NHÁNH BẮC NINH
1. Hoạt động huy động vốn
1.1. Các hình thức chung:
- Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới hình
thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và tổ
chức tín dụng nước ngồi.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước
- Các hình thức huy động khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
1.2. Hoạt động huy động vốn qua các năm:
Với nhiều hình thức huy động vốn đa dạng, trong những năm qua Chi nhánh
đã đạt lượng vốn khá lớn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cá nhân cũng như tổ
chức kinh tế. Đến tháng 12/2009 tổng nguồn huy động đạt 1.010 tỷ đồng tăng gần
gấp 5 lần so với thời điểm cùng kỳ năm 2006. Tốc độ tăng trưởng nguồn vn trung
bỡnh qua cỏc nm t khong 36%.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B


12


Báo cáo thực tập tổng hợp

Bng ngun vn VCB Bc Ninh giai đoạn 2006 – 2009
Đơn vị:triệu VNĐ
STT

2006

2007

2008

2009

4.783

5.291

5.537

6.255

205.476

296.533


592.243

1.010.659

3

Vốn huy động từ thị
trường liên ngân hàng
Vốn huy động từ khách
hàng
Vốn khác

54.862

47.634

48.342

56.294

4

Vốn chủ sở hữu

6.325

7.053

7.967


8.769

5

Kinh doanh ngoại tệ

21

22

20

24

6

Quan hệ trong hệ thống

544.341

698.354

730.223

755.590

1
2

Chỉ tiêu


(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm của VCB BN)
2. Hoạt động tín dụng:
2.1. Những quy định cho vay
a. Đối tượng cho vay:
Chính sách cho vay của VCB Việt Nam không giới hạn vào một loại đối
tượng cụ thể và hạn chế việc đưa ra nhiều loại chính sách khác nhau cho
các đối tượng khác nhau. Để đảm bảo tính bình đẳng, chính sách cho vay
được áp dụng cho tất cả các đối tượng vay vốn.
b. Nguyên tắc cho vay
Khách hàng vay vốn của NHNT phải đảm bảo:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
- Hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thoả thuận cho hợp đồng
tín dụng.
c. Điều kiện vay vốn:
Chi nhánh xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hp
vi quy nh ca phỏp lut.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

13


Báo cáo thực tập tổng hợp


-

Thc hin cỏc quy nh về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của NHNT.
d. Thể loại cho vay
Chi nhánh xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các thể loại ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống và các dự án đầu tư phát triển:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tự trên 12 tháng
đến 60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tự trên 60 tháng trở
lên.
2.2. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay gồm 4 phần tương ứng với 4 giai đoạn của quá trinh cho
vay:
- Quy trình xét duyệt cho vay
- Quy trình phát tiền vay
- Quy trình kiểm tra sử dụng vốn vay
- Quy trình thu hồi nợ vay
Tại mỗi phần gồm 3 nội dung cụ thể là : Nguyên tắc thực hiện, trình tự thực
hiện và trách nhiệm và nhiệm vụ cụ thể của các thành viên tham gia.
2.3. Kết quả hoạt động tín dụng
Cơng tác Tín dụng của Chi nhánh trong giai đoạn 2006 - 2009 được thực hiện
với phương châm “Hiệu quả & an tồn”, quan tâm duy trì khách hàng truyền thống
kết hợp với chủ động tìm kiếm các khách hàng tiềm năng. Với nỗ lực của các cán bộ
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Ninh. Với nỗ lực của
các cán bộ Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh, tính đến 31/12/2006, dư nợ tín dụng
của Chi nhánh đạt 3.864 tỷ đồng, tăng 21,5% so với cuối năm 2005, vượt kế hoạch

TW giao cho Chi nhánh năm 2006. Số lượng khách hàng là các doanh nghiệp có vay
vốn tại Chi nhánh hiện là 267 khách hàng.
Dư nợ tính đến 31/12/2007 đạt 2.553 tỷ đồng, đạt 88% kế hoạch năm 2007.
Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương Bắc Ninh vẫn
đạt được kết quả tốt. Mặc dù Cơng tác Tín dụng của Chi nhánh trong nm 2008 b tỏc

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

14


Báo cáo thực tập tổng hợp

ng v ph thuc rt nhiều từ những biến động trên thị trường tiền tệ và những
quyết sách mới về kiềm chế lạm phát của NHNN. Trong đó có lộ trình cắt giảm dư
nợ được chỉ đạo từ NHNN Việt nam và NHNT Việt Nam, VCB Bắc Ninh vẫn tiếp
tục duy trì mục tiêu trong công tác cho vay theo phương châm “Hiệu quả & an tồn”.
Tổng dư nợ của Chi nhánh tính đến 31/12/2008 đạt 2.524 tỷ đồng, bằng 98,9% so với
năm 2007.Năm 2009, dư nợ đạt 1896 tỷ đồng.
Biểu đồ : Tổng dư nợ tại Ngân hàng Cổ phần Thương Mại Việt NamChi nhánh Bắc Ninh qua các năm

( Nguồn báo cáo thường niên các năm )
Công tác bảo lãnh năm 2009 của Chi nhánh cũng đạt kết quả tốt. Đến 31/12/2009
số dư bảo lãnh của chi nhánh là 116 tỷ VNĐ, tăng 61% so với năm 2006 và số món
bảo lãnh phát hành đạt 396 món tăng 16% so với năm 2006 cho thấy nghiệp vụ bảo
lãnh tại chi nhánh không ngừng phát triển và đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng
cũng như của tất cả các loại hình doanh nghiệp.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B


15


Báo cáo thực tập tổng hợp

3. Hot ng phỏt hnh và thanh toán thẻ:
Tổng số thẻ phát hành qua các năm tại Vietcombank Bắc Ninh:
Đơn vị: Thẻ

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietcombank Bắc Ninh)
-

-

Số lượng thẻ ATM phát hành mới trong năm 2009 đạt 10.131 thẻ, nâng
tổng số thẻ ATM đến 31/12/2009 là 32.016 thẻ, tăng 47% so với năm
2008.
Số lượng phát hành mới thẻ thanh toán quốc tế ( thẻ tín dụng và thẻ ghi
nợ) trong năm 2009 đạt 2.035, tăng 219% so với năm 2008, nâng tổng số
thẻ thanh toán quốc tế của Chi nhánh đạt 3.655 thẻ. Doanh số thanh tốn
thẻ tín dụng năm 2009 đạt 14 tỷ VNĐ tăng 21% so với năm 2008.

4. Cơng tác thanh tốn xuất nhập khẩu
Do làm tốt cơng tác khách hàng, có sự phối hợp hỗi trợ của các bộ phận nghiệp vụ
có liên quan và với sự cố gắng của các cán bộ nên kim ngạch thanh toán xuất nhập
khẩu trong năm 2009 đạt kết quả cao.
Tổng kim ngạch thanh tốn xuất nhập khẩu tồn chi nhánh đạt 175,62 triệu USD
tăng 57% so với năm 2008. Trong đó:
Doanh số thanh tốn nhập khẩu đạt108,19 triệu USD, tăng 76% so với năm 2008.
Doanh số thanh toán xuất khẩu đạt 67,43 triệu USD, tăng 48% so với năm 2008.


Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

Kim ngch thanh toỏn xut nhập khẩu qua các năm của Vietcombank Bắc Ninh
Đơn vị: Triệu USD

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietcombank Bắc Ninh)
5. Hoạt động đầu tư phát triển trong Ngân hàng:
5.1. Đầu tư nguồn nhân lực:
Đầu tư vào nâng cao năng lực đội ngũ lao động có thể coi là một mục tiêu
chiến lược lâu dài và quan trọng nhất của Chi nhánh. Đề ra nhiệm vụ không chỉ
đạt hiệu quả kinh doanh cao mà còn phải đào luyện nên những cán bộ có tay nghề
cao, chuẩn bị nhân sự cho những bước đi xa hơn, vững chắc hơn. Những nghiệp
vụ được Chi nhánh đào tạo là kỹ năng thẩm định dự án, phân tích tài chính, quản
lý tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ đấu thầu, phòng ngừa rủi ro trong hoạt động
ngân hàng, nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng tin học ứng dụng và đặc biệt là
năng lực Marketing v dch v khỏch hng

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

17


Báo cáo thực tập tổng hợp


C cõu CBNV cua Ngõn hàng VCB Bắc Ninh
tính đến 31/12/2009
STT
1

Trình đợ
Thạc sĩ

Tởng sớ(CBNV)
3

Tỷ lệ trong tổng số cán bộ
2.88%

2

Đại học

79

75.96%

3

Cao đẳng, trung cấp

11

10.58%


4

Lái xe , tạp vụ, bảo vệ

11

10.58%

5

Tổng số

104

100%

(Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp, Ngân hàng VCB Bắc Ninh)

Với sự chú trọng đầu tư đúng mức để nâng cao nghiệp vụ cán bộ nhân
viên,đến nay Chi nhánh đã đạt được những thành quả nhất định:
Đội ngũ CBNV trẻ, năng động sáng tạo, nhiệt tình với công việc, trình độ
chuyên môn cao, nắm bắt, tiếp cận được công nghệ hiện đại. Đặc biệt, kỹ năng quản
lý, điều hành của đội ngũ cán bộ chủ chốt trong Chi nhánh đã hoàn thiện hơn nhờ các
chương trình đào tạo được thực hiện trong những năm qua. Điều đó có ý nghĩa quyết
định trong việc vạch ra hướng đi đúng đắn trong chiến lược kinh doanh của đơn vị.
5.2. Đầu tư vào cơ sở vật chất:
Tài sản hữu hình và tài sản vơ hình là 2 nội dung ln đi song song trong 1
doanh nghiêp, bởi vì chúng bổ sung, nâng cao giá trị cho nhau.
Nội dung đầu tư vào tài sản vơ hình gồm: đầu tư nâng cao chất lựơng nguồn
nhân lực, nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, đầu tư xây dựng

thương hiệu, quảng cáo….
Đầu tư vào tài sản hữu hình của một doanh nghiệp là đầu tư vào tài sản cố
định (máy móc nhà xưởng) và đầu tư vào hàng tồn trữ. Ở đây, nội dung đầu tư vào
tài sản hữu hình của chi nhánh chính là dầu tư vào thuê địa điểm và tài sản hoạt động,
mua và lắp đặt các loại máy móc cơng nghệ hiện trong tồn hệ thống; đặc biệt là
trong hoạt động thanh toán gắn liền với quá trình phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử theo hướng xử lý giao dịch tự
động trực tuyến. Ngoài ra chi nhánh đã thường xuyên chi cho bảo dưỡng và sửa chữa
tài sản để hệ thống hoạt động liên tục.
Chi tài sản hữu hình – chi nhánh Bc Ninh

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

18


Báo cáo thực tập tổng hợp

n v: triu VND
Ch tiờu
Tng chi về tài sản
Chi thuê nhà và tài sản hoạt động
Khấu hao cơ bản TSCĐ
Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Chi mua sắm công cụ lao động
Mua lại TSCĐ thuê tài chính

2006
8 368,2
3 885

1 434,8
104,2
187,5
2,6

2007
12 038,6
5 579,3
1 722,4
141,7
206,6
2,3

2008
10 059,5
7 099,3
2 515,3
184,5
257,6
2,7

2009
6 436,9
5 490,6
662,6
64,9
216,7
2,1

Nguồn: Báo cáo kế toán tổng hợp tại Vietcombank Bắc Ninh

6. Một số hoạt động khác:
- Hoạt động cơng đồn của Chi nhánh đã mang lại cho tập thể cán bộ cơng nhân
viên sự gắn kết, có ý thức trách nhiệm cao.
- Hoạt động thi đua, các phong trào nghiên cứu, thể dục thể thao, văn nghệ cũng
được thực hiện sơi nổi, tạo khơng khí phấn khởi, hăng say cơng tác trong tồn
Chi nhánh. Các phong trào thi đua đã thực hiện trong năm 2009 là:
• Phong trào thi đua người tốt việc tốt, gương điển hình tiên tiến.
• Phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm
• Cơng đồn cơ sở phát động phong trào thi đua phụ nữ hai giỏi: “Giỏi
việc ngân hàng, đảm việc nhà”.
7. Công tác thẩm định các dự án vay vốn:
Trong những năm qua, công ty không ngừng phát triển và đã tạo được uy tín,
mối quan hệ với nhiều khách hàng. Số lượng các dự án không ngừng tăng, bao
gồm cả các dự án lớn và các dự ỏn nh.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

19


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khỏch hng ca cụng ty:
Tờn khách hàng
Công ty TNHH một thành viên phân đạm và hố chất Hà
Bắc
Cơng ty cổ phần thức ăn chăn ni Đất Việt
Cơng ty cổ phần cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc
Công ty TNHH Phương Nga.
Công ty cổ phần xuất khẩu Bắc Giang

Công ty TNHH Samwon Industrial
Công ty TNHH XNK thương mại tổng hợp Tân Đạt
Cơng ty cơ khí hóa chất Hà Bắc
Cơng ty TNHH Nam Á
...

Vốn vay (VNĐ)
15.000.000.000
7.000.000.000
10.000.000.000
5.000.000.000
9.500.000.000
50.000.000.000
17.000.000.000
8.000.000.000
5.000.000.000

7.1. Quy trình thẩm định: 5 bước
- Bước 1: Đề xuất cho vay dự án đầu tư.
Cán bộ Phòng Khách hàng chịu trách nhiệm thu thập mọi thông tin và hồ sơ tài
liệu có liên quan đến khách hàng, thơng tin liên quan đến phương án vay vốn, đánh
giá sơ bộ khoản vay và lập Báo cáo đề xuất cho vay dự án đầu tư, trình Trưởng
phịng Khách hàng xem xét và ký trình lên Ban Giám đốc xem xét quyết định cuối
cùng.
- Bước 2: Thẩm định rủi ro khoản vay dự án đầu tư.
Căn cứ thông tin từ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc khả thi và thông tin do
Chủ đầu tư cung cấp, Cán bộ Phòng Khách hàng chịu trách nhiệm lập Báo cáo thẩm
định đầu tư, nêu rõ ý kiến của phịng về việc đồng ý/khơng đồng ý cho vay và các
điều kiện vay cần được áp dụng. Sau đó cán bộ Phịng Khách hàng trình Trưởng
phịng Khách hàng xem xét và ký trình lên Ban Giám đốc xem xét quyết định cuối

cùng.
- Bước 3: Phê duyệt khoản vay dự án đầu tư.
Căn cứ những nội dung thẩm định và đề xuất cho vay, Giám đốc Chi nhánh xem
xét phê duyệt vào Báo cáo thẩm định và đề xuất cấp tín dụng, ý kiến phê duyệt tín
dụng thể hiện rõ ràng trên Báo cáo thẩm định và đề xuất tín dụng, trong đó kết luận
rõ đồng ý/ không đồng ý/ đồng ý nhưng bổ sung điều kiện đối với ý kiến của Phòng
Khách hàng.
- Bước 4: Soạn thảo và ký kết Hợp đồng tín dụng.
Cán bộ và Trưởng phòng Phòng Khách hàng chịu trách nhiệm soạn thảo các Hợp
đồng tín dụng và tổ chức việc ký kết Hợp đồng tín dụng theo quy định. Sau khi hon

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

20


Báo cáo thực tập tổng hợp

tt, Phũng Khỏch hng chu trách nhiệm gửi hồ sơ cho vay đến Phòng Quản lý nợ
theo quy định.
- Bước 5: Nhập dữ liệu vào hệ thống.
Cán bộ Quản lý nợ kiểm tra hồ sơ do Phòng Khách hàng chuyển sang. Nếu đầy
đủ, hợp lệ, thông tin khớp đúng sẽ xác nhận và tiến hành nhập thông tin vào hệ thống
công nghệ thông tin và lưu trữ hồ sơ an toàn.
7.2. Nội dung thẩm định
- Thẩm định năng lực chủ đầu tư.
+ Thẩm định các yếu tố phi tài chính: Các thơng tin liên quan đến Chủ đầu tư
như lĩnh vực sản xuất kinh doanh, năng lực kinh doanh, quản lý, trình độ chun
mơn, tuổi đời, uy tín, các mối quan hệ của Chủ đầu tư...
+ Thẩm định các yếu tố tài chính: Thơng qua Báo cáo tài chính 3 năm liền kề

của Chủ đầu tư, cán bộ thẩm định nhận định về tiềm lực tài chính của Chủ đầu tư,
đánh giá mức độ thành công của dự án. Đối với các Chủ đầu tư mới thành lập doanh
nghiệp hoặc mới tham gia sản xuất kinh doanh, có dự án đầu tiên, Chi nhánh sẽ tiến
hành thẩm định dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh, các phương án sản xuất, phân
phối sản phẩm và các thơng tin khác.
Bốn nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính của Chủ đầu tư:
o Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn,
o Nhóm chỉ tiêu về hệ số nợ,
o Nhóm chỉ tiêu về đánh giá hoạt động quản lý,
o Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
- Thẩm định dự án đầu tư: Bao gồm các nội dung sau:
+ Thẩm định tính pháp lý của dự án đầu tư.
+ Thẩm định tài chính dự án đầu tư.
+ Thẩm định thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án đầu tư.
+ Thẩm định các nguồn cung cấp đầu vào của dự án đầu tư.
+ Thẩm định tổ chức quản lý thực hiện dự án đầu tư.
+ Thẩm định các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của dự án.
- Thẩm định tài sản đảm bảo: Tài sản bảo đảm cho các khoản vay có thể là tài
sản của khách hàng/chủ đầu tư; có thể là bản thân dự án (tài sản hình thành sau đầu
tư từ vốn vay và vốn tự có) hoặc là tài sản bảo lãnh của bên thứ ba. Trên cơ sở tài sản
đảm bảo, Chi nhánh sẽ giảm thiểu được những rủi ro khi cho vay và thu hồi nợ vay.
7.3. Phương pháp thẩm định dự ỏn u t
- Thm nh theo trỡnh t.

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

21


Báo cáo thực tập tổng hợp


Ngõn hng s tin hnh thẩm định dự án theo một trình tự từ tổng quát đến chi
tiết, từ kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau, từ đó đưa ra quyết định đồng ý
hay bác bỏ khoản cho vay dự án đầu tư. Phương pháp này được sử dụng trong nội
dung thẩm định tài chính, phi tài chính về Chủ đầu tư.
- Phương pháp phân tích so sánh đối chiếu.
So sánh các chỉ tiêu, các tỷ số nhằm đánh giá tính hợp lý và tính ưu việt của
dự án để có sự đánh giá đúng khi thẩm định dự án. Phương pháp này sử dụng trong
thẩm định tài chính, phi tài chính, pháp lý của Chủ đầu tư, Dự án đầu tư.
- Phương pháp dự báo.
Nội dung của phương pháp này là sử dụng các số liệu thống kê và vận dụng
các phương pháp dự báo thích hợp để kiểm tra các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến
tính khả thi của dự án. Phương pháp dự báo thường dùng trong thẩm định thị trường
tiêu thụ sản phẩm của dự án, thẩm định nguồn cung cấp đầu vào của dự án.
- Phương pháp phân tích độ nhạy.
Phân tích độ nhạy là phân tích mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến
động của các yếu tố có liên quan, để từ đó có biện pháp quản lý chúng trong quá trình
thực hiện dự án. Phương pháp này được sử dụng trong thẩm định thị trường tiêu thụ
sản phẩm, thẩm định tài chính của dự án.
- Phương pháp phân tích rủi ro.
Rủi ro của dự án khi thực hiện thường được phân ra làm 2 giai đoạn: Giai
đoạn thực hiện dự án và giai đoạn sau khi dự án đi vào hoạt động. Phân tích rủi ro
nhằm xác định phương pháp xử lý từng loại rủi ro, bảo đảm tính an toàn và khả năng
trả nợ đối với khoản vay. Phương pháp này sử dụng trong nội dung thẩm định tài sản
đảm bảo.
8. Công tác đánh giá và quản lý rủi ro các dự án vay vốn
8.1. Quan điểm chung về quản lý rủi ro:
- Khơng tập trung cấp tín dụng quá cao cho 01 Khách hàng; 01 ngành
nghề/lĩnh vực có liên quan, tiền tệ.01 loại tiền tệ.
- Khi cấp tín dụng cho các dự án lớn phải thực hiện theo chế độ tập thể, đảm

bảo tính khách quan, chú trọng các rủi ro của dự án.
- Quản lý rủi ro căn cứ trên cơ sở định hướng hoạt động tín dụng từng thời kỳ,
căn cứ trên cơ sở các Quyết định, Quy chế, Quy định, Quy trình tín dụng do Chủ tịch
HĐQT hoặc Tổng Giám Đốc ban hành và căn cứ trên cơ sở các văn bản thông báo
chỉ đạo do các thành viên ban điều hành ký.

Sinh viªn: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

22


Báo cáo thực tập tổng hợp

- i vi nhng d án lớn, trong cơng tác thẩm định rủi ro có sự tham gia ý
kiến của các ủy ban phụ trách trong công tác quản lý rủi ro chung của Vietcombank
theo thông lệ của ngân hàng quốc tế.
8.2. Nội dung về quản lý rủi ro:
• Giới hạn tín dụng đối với 01 khách hàng
* Khái niệm
Giới hạn tín dụng của một khách hàng là Tổng mức dư nợ tín dụng tối đa mà
ngân hàng Ngoại thương chấp nhận giao dịch với khách hàng đó trong một thời kỳ (1
năm)
Tổng mức dư nợ tín dụng đề cập trong Giới hạn tín dụng gồm: dư nợ cho vay,
số dư bảo lãnh và phần L/C miễn ký quỹ, dư nợ co vay chiết khấu, dư nợ cho vay
thấu chi
* Mục đích và ý nghĩa
Áp dụng Giới hạn tín dụng nhằm hướng hoạt động quản trị rủi ro của Ngân
hàng Ngoại thương theo hướng chuẩn mực quốc tế và có những ý nghĩa sau:
- Quản lý rủi ro tổng thể đối với 1 khách hàng. Trước đây, mỗi phồng ban
nghiệp vụ tự đánh giá rủi ro khách hàng riêng để cung cấp loại dịch vụ mà phịng ban

mình được phân cơng (phịng tín dụng xây dựng hạn mức cho vay độc lập với việc
phòng than tốn xây dựng hạn mức mở L/C), do đó thơng tin về một khách hàng bị
phân tán. Giới hạn tín dụng sẽ khắc phục tình trạng này.
- Tăng cường tính tập thể, khách quan trong hoạt động tín dụng.
- Mở rộng quyền chủ động của chi nhánh trong hoạt động tín dụng nhằm đáp
ứng nhu cầu linh hoạt của khách hàng.
* Thời hạn và Thẩm quyền xác định giới hạn tín dụng
Việc xác định giới hạn tín dụng cho các khách hàng phải được tiến hành xong
chậm nhất là vào tháng 6 hàng năm nhằm bảo đảm cơ sở lập kế hoạch tiếp cận khách
hàng trong năm.
Việc duyệt Giới hạn tín dụng cho khách hàng được chia thành 2 cấp, theo đó
các Hội đồng tín dụng cơ sở có các mức thẩm quyền duyệt khác nhau tuỳ thuộc vào
năng lực của chi nhánh. Các Giới hạn tín dụng vượt thẩm quyền của Hội động tín
dụng cơ sở phải trình ra Hội đồng tín dụng Trung ương xem xét phê duyệt.


Phân vựng u t

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

23


Báo cáo thực tập tổng hợp

m bo cht lng tín dụng và thuận tiện trong q trình giám sát khoản
vay, mỗi chi nhánh sẽ tập trung cấp tín dụng cho khách hàng thuộc những vùng đầu
tư nhất định. Chi nhánh có thể cấp tín dụng cho các khách hàng ngồi vùng đầu tư
của mình nếu được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản. Tuy nhiên, chi nhánh nên
tận dụng tối đa các cơ hội kinh doanh thuộc vùng đầu tư của mình trước khi đầu tư ra

ngồi
Chi nhánh có thể gặp trường hợp khách hàng nằm tại địa bàn đầu tư của chi
nhánh khác (chi nhánh sở tại) nhưng có đơn vị phụ thuộc hoặc dự án đầu tư hoạt
động hoặc được triển khai tại địa bàn đầu tư của mình. Trong trường hợp này, chi
nhánh có thể cho khách hàng vay để phục vụ nhu cầu kinh doanh của đơn vị phụ
thuộc hoặc dự án, với điều kiện là có thoả thuận bằng văn bản với chi nhánh sở tại.
Việc phân bổ vùng đầu tư được tiến hành trên cơ sở:
- Đặc điểm địa lý nơi chi nhánh đặt chủ sở;
- Năng lực của bản thân các chi nhánh.


Phân chia thẩm quyền quyết định trong hoạt động tín dụng

Nhằm vừa tạo tính linh hoạt, vừa bảo đảm mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng,
Tổng giám đốc ban hành quy định thẩm quyền xét duyệt cho vay theo các cấp như
sau:
- Giám đốc chi nhánh:
+ Thẩm quyền xét duyệt cho vay đối với mỗi chi nhánh được quy định khác
nhau, tuỳ thuộc vào tình hình thực tế trên địa bàn và năng lực quản lý. mức thẩm
quyền cao nhất là 60 tỷ đồng, thấp nhất là 20 tỷ đồng đối với từng lần cho vay dự án
đầu tư và mở L/C, bảo lãnh miễn ký quỹ (trừ các lĩnh vực/mặt hàng mang tính chất
đặc thù có quy định riêng). Đối với các khoản cho vay vượt ngoài phạm vi nói trên,
Chi nhánh phải trình Tổng giám đốc xem xét phê duyệt.
- Tổng giám đốc:
Các khoản thuộc Hội sở chính hoặc do chi nhánh gửi lên được chia làm 3 cấp:
các khoản có giá trị đến 100 tỷ đồng do Phó tổng giám đốc phụ trách tín dụng được
quyền xem xét và quyết định; các khoản từ trên 100 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng do
Tổng giám đốc quyết định; các khoản lớn hơn 120 tỷ đồng phải do Hội đồng tín dụng
Trung ương xem xét phê duyệt
- Hi ng tớn dng


Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: §Çu t 48B

24


Báo cáo thực tập tổng hợp

Hi ng tớn dng l tổ chức hỗ trợ cho Tổng giám đốc và giám đốc chi
nhánh, có nhiệm vụ và quyền ra quyết định các khoản cấp tín dụng có giá trị lớn,
mức độ phức tạp để bảo đảm tính khách quan.
Hình thức làm việc của Hội đồng tín dụng là tổ chức họp các thành viên. Các
cuộc họp đều phải có biên bản với đầy đủ các chữ ký thành viên. quyết định của hội
đồng tín dụng dựa trên cơ sở ý kiến biểu quyết của các thành viên, theo nguyên tắc đa
số (quá bán).
Hệ thống Hội đồng tín dụng gồm 2 cấp: Hội đồng tín dụng cơ sở do chi nhánh
thành lập, và Hội đồng tín dụng Trung ương do hội sở chính thành lập.
Mối quan hệ giữa hội đồng tín dụng và Giám đốc chi nhánh, Tổng giám đốc
có thể được mụ t trong s di õy:
Đối tượng bắt buộc,

Đề nghị của
khách hàng

Hội đồng tín
dụng cơ sở
phức tạp
Giám đốc chi
Giám đốc chi
nhánh

nhánh

Thông báo bằng văn bản

Trong thẩm quyền của CN,
Triển khai
hoặc đà được TGĐ đồng ý
Trường hợp vượt thẩm quyền CN

Ký hợp
đồng tín
dụng,
hoặc từ
chối

Trình Trung
ương

Đề nghị của
khách hàng
tại HSC

Hội Sở Chính

Tổng Giám
Tổng Giám
đốc,Phó TGĐ
đốc, Phó TGĐ

Triển khai


phức tạp
Đối tượng bắt buộc,

Sinh viên: Phạm Văn Hùng Lớp: Đầu t 48B

Hội ®ång tÝn
dơng Trung
­¬ng

25


×