Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Đề cương ôn tập Luật dân sự 2 - Đại học Luật hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.1 KB, 62 trang )

Ôn tập dân sự 2
ĐỀ CƯƠNG VẤN ĐỀ 1 – MODUL2: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NGHĨA VỤ DÂN SỰ
1. CÂU HỎI TỔNG HỢP
1. Chuyển giao quyền yêu cầu với chuyển giao nghĩa vụ;
2. Chuyển giao quyền yêu cầu với thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba;
3. Chuyển giao nghĩa vụ với thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ ba;
4. Điểm mới của các qui định về nghĩa vụ dân sự trong Bộ luật dân sự năm 2005 với các qui định
về nghĩa vụ dân sự trong Bộ luật dân sự năm 1995;
5. So sánh trách nhiệm dân sự với trách nhiệm hành chính;
6. So sánh nghĩa vụ theo các góc độ đạo đức, tập quán với nghĩa vụ dân sự và sự tác động tương
hỗ giữa chúng trong các giao lưu dân sự.
7. So sánh giữa đối tượng của nghĩa vụ với khách thể của quan hệ nghĩa vụ;
8. So sánh nghĩa vụ riêng rẽ với nghĩa vụ liên đới;
9. So sánh nghĩa hoàn lại và nghĩa vụ bổ sung.
10. A rủ B, C, D đi uống rượu do sử dụng quá nhiều rượu cả 4 người đã rơi vào tình trạng say xỉn
không còn làm chủ được hành vi. A đã gây lộn với bàn nhậu bên cạnh, sau đó B, C, D cũng sang
“giúp sức”. Hậu quả làm bị thương nặng hai người khách ở bàn bên cạnh và hư hỏng một số tài
sản của nhà hàng;
11. X vào 1 phòng ký túc xá sinh viên lấy trộm đồ bị P một sinh viên trong phòng phát hiện đã la
lớn “có người trộm đồ”, 6 người trong phòng cùng xông vào đánh X kết quả X hỏng một mắt và
gãy một chân;
12. 3 ngân hàng X, Y, Z đồng tài trợ cho một chương trình của Đài truyền hình Việt Nam;
Page 1
Ôn tập dân sự 2
13. A, B, C cùng nhận một gói thầu xây dựng của công ty M, sau đó A, B, C thỏa thuận chia gói
thầu thành 3 phần, trong đó A chịu trách nhiệm 50% khối lượng công việc, 50% khối lượng công
việc còn lại chia đều cho B và C;
14. A vay tiền ở ngân hàng B có thế chấp quyền sử dụng đất để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Được sự đồng ý của B, A đã bán nghĩa vụ của mình cho C, nhưng vẫn cam kết thế chấp quyền sử
dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?


1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của nguời có nghĩa vụ;
2. Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ chuyển
giao với bên có quyền;
3. Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi;
4. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba là trường hợp nguời có quyền thực hiện
quyền yêu cầu thông qua nguời đại diện;
5. Khi không có thỏa thuận về thời hạn, bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ có đối tượng là
tiền vào bất kỳ thời điểm nào cho bên có quyền;
6. Địa điểm thực hiện nghĩa vụ phụ thuộc vào nơi cư trú của nguời có quyền, trừ khi pháp luật qui
định khác;
7. Bên có nghĩa vụ chỉ thực hiện nghĩa vụ khi bên có quyền yêu cầu;
8. Để phát sinh nghĩa vụ liên đới của nhiều nguời có nghĩa vụ với người có quyền, thì những
nguời có nghĩa vụ phải có sự thống nhất về ý chí, hành vi và hậu quả trong việc làm phát sinh
nghĩa vụ;
9. Khi một trong hai bên quan hệ nghĩa vụ chết thì quan hệ hệ nghĩa vụ đương nhiên chấm dứt;
Page 2
Ôn tập dân sự 2
10. Nghĩa vụ dân sự chấm dứt khi nghĩa vụ hoàn thành được hiểu là bên có nghĩa vụ đã thực hiện
xong toàn bộ nghĩa vụ theo pháp luật qui định hoặc cam kết;
11. Những tài sản được qui định tại Điều 163 Bộ luật dân sự năm 2005 đương nhiên là đối tượng
của nghĩa vụ dân sự;
12. Khi các bên trong quan hệ nghĩa vụ đều có nghĩa vụ với nhau thì được bù trừ nghĩa vụ cho
nhau;
13. Bên có nghĩa vụ giao tiền mà chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải nộp lãi suất quá hạn;
14. Đối tượng của nghĩa vụ là tiền chỉ có thể là tiền đồng Việt Nam;
15. Thực hiện nghĩa vụ dân sự đồng nghĩa với trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ dân sự;
16. Trong mọi trường hợp, mỗi chủ thể có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ riêng rẽ chỉ phải thực
hiện phần nghĩa vụ của mình đối với bên có quyền;
17. Hiệu lực của nghĩa vụ bổ sung phụ thuộc vào hiệu lực của nghĩa vụ cơ bản mà nó góp phần
hoàn thiện nội dung;

18 . Trường hợp nghĩa vụ dân sự phát sinh từ hành vi pháp lý đơn phương, người có nghĩa vụ
phải thực hiện đúng theo ý chí của chủ thể có hành vi pháp lý đơn phương nếu không sẽ bị xác
định là vi phạm nghĩa vụ.
2. ĐỀ CƯƠNG VẤN ĐỀ 2 – MODUL2: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ DÂN SỰ:
CẦM CỐ, THẾ CHẤP
1. CÂU HỎI TỔNG HỢP:
1. Hãy cho biết ý nghĩa của biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trong giao lưu dân sự, thương mại;
2. So sánh giữa cầm cố và thế chấp;
Page 3
Ôn tập dân sự 2
3. Xác định các trường hợp và quyền, nghĩa vụ của người thứ ba với vai trò là người giữ tài sản
cầm cố, thế chấp;
4. Xác định hậu quả pháp lý trong trường xuất hiện người thứ ba chiếm hữu không có căn cứ
pháp luật đối với tài sản cầm cố, thế chấp;
5. Nêu và cho ví dụ đối với từng đặc điểm của biện pháp bảo đảm;
6. Nêu và cho ví dụ cụ thể về điều kiện tài sản là đối tượng của biện pháp bảo đảm;
7. Ý nghĩa và có ví dụ cho từng ý nghĩa của việc đăng ký giao dịch bảo đảm;
8. Xác định chủ thể có quyền xử lý tài sản bảo đảm và các quyền nghĩa vụ pháp lý của họ;
9. Phân tích các quyền và nghĩa vụ của các bên trong cầm cố, thế chấp trong trường hợp tài sản
cầm cố, thế chấp liên quan đến quyền, lợi ích của người thứ ba;
10. Xác định các điều kiện pháp lý có liên quan đến thế chấp có đối tượng là quyền sử dụng đất;
11. Xác định các điều kiện pháp lý có liên quan đến cầm cố có đối tượng là quyền sử dụng đất;
12. Nêu và phân tích các đặc điểm của cầm cố, thế chấp là tài sản hình thành trong tương lai;
13. Nêu phương thức xử lý và thứ tự thanh toán tài sản cầm cố, thế chấp;
14. Phân tích các điều kiện để một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ;
15. A vay tiền của ngân hàng B, hai bên có thỏa thuận A thế chấp nhà thuộc sở hữu của A để bảo
đảm khoản vay (ngôi nhà có giá trị theo thẩm định của B là 1 tỷ 600 triệu đồng), bằng các qui
định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, hãy xác định nội dung pháp lý trong các trường hợp
sau:
+ Dự tính giá trị khoản vay của A sẽ là bao nhiêu?

Page 4
Ôn tập dân sự 2
+ A có thể sử dụng ngôi nhà trên để đảm bảo các khoản vay khác tại ngân hàng B hoặc tại ngân
hàng khác hay không?
+ Giả thiết giao dịch về thế chấp nhà xác lập giữa A và B là vô hiệu, hãy xác định các căn cứ
làm vô hiệu giao dịch này. Đồng thời, hãy xác định các trường hợp giao dịch thế chấp nhà ở
giữa A và B vô hiệu cũng làm vô hiệu giao dịch vay nợ giữa A và B?
+ Giả thiết giao dịch vay nợ giữa A và B vô hiệu, nhà của A với tư cách là tài sản bảo đảm sẽ bị
xử lý thế nào?
+ Giả thiết A vi phạm nghĩa vụ đối với B, nếu là B bạn xử lý thế nào?
+ Trong trường hợp A dùng nhà của mình để thế chấp, hoặc để cầm cố bảo đảm khỏan vay với
B, hãy cho biết sự khác nhau trong trường hợp này. Từ đó hãy cho biết đối với A thì biện pháp
bảo đảm nào hiệu quả hơn và đối với B biện pháp nào hiệu quả hơn?
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu thì biện pháp bảo đảm nghĩa vụ cũng vô hiệu;
2. Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm;
3. Nghĩa vụ bảo đảm vô hiệu không làm nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu;
4. Đối tượng của các biện pháp bảo đảm chỉ có thể là tài sản;
5. Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài sản không thuộc sở
hữu của mình làm tài sản bảo đảm;
6. Hình thức miệng (bằng lời nói) không được công nhận trong tất cả các giao dịch bao đảm;
7. Hình thức giao dịch bảo đảm có đăng ký chỉ áp dụng cho thế chấp tài sản;
8. Người xử lý tài sản bảo đảm phải là bên nhận bảo đảm (bên có quyền trong quan hệ nghĩa vụ
được bảo đảm);
Page 5
Ôn tập dân sự 2
9. Tài sản bảo đảm chỉ bị xử lý khi bên có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm nghĩa vụ;
10. Giao dịch bảo đảm có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết;
11. Cầm cố có đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai có hiệu lực tại thời điểm tài sản đó
được hình thành;

12. Bên thế chấp chỉ có quyền đưa tài sản thế chấp tham gia giao dịch khi có sự thỏa thuận đồng
ý của bên nhận thế chấp;
13. Quyền sử dụng đất là đối tượng của cầm cố, thế chấp có tài sản gắn liền thì tài sản gắn liền
với đất đó cũng thuộc tài sản cầm cố, thế chấp;
14. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ vi phạm nghĩa vụ thì tài sản bảo đảm thuộc sở hữu của bên
có quyền (bên nhận bảo đảm) để họ có quyền xử lý tài sản bảo đảm;
15. Bên nhận bảo đảm có thể dùng tài sản bảo đảm để thay thế nghĩa vụ cho bên bảo đảm;
3. ĐỀ CƯƠNG VẤN ĐỀ 3 – MODUL2: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ DÂN SỰ –
ĐẶT CỌC, KÝ CƯỢC, KÝ QUĨ, BẢO LÃNH, TÍN CHẤP
1. CÂU HỎI TỔNG HỢP:
1. Hãy nhận diện sinh viên các trường cao đẳng, đại học vay ưu đãi tại ngân hàng chính sách xã
hội là loại giao dịch có bảo đảm hay không có bảo đảm?
2. So sánh chủ thể của các biện pháp bảo lãnh, ký quĩ và tín chấp;
3. So sánh đối tượng của các biện pháp ký quĩ, ký cược, đặt cọc với các biện pháp cầm cố, thế
chấp;
4. Nêu và phân tích các điều kiện đối với chủ thể của tín chấp;
5. Xác định và so sánh hậu quả pháp lý khi người có nghĩa vụ (bên bảo đảm) vi phạm nghĩa vụ
trong các biện pháp thế chấp, đặt cọc, ký cược;
Page 6
Ôn tập dân sự 2
6. Xác định các trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, nhưng bên bảo lãnh không phải
thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
7. Phân biệt trường hợp bên bảo lãnh bảo đảm nghĩa vụ mà không xác định cụ thể tài sản bảo
đảm với trường hợp bên bảo lãnh bảo đảm nghĩa vụ có xác định cụ thể tài sản bảo đảm;
8. Xác định quyền và nghĩa vụ giữa bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh trong quan hệ bảo lãnh;
9. Xác định trách nhiệm dân sự của bên có nghĩa vụ với tư cách là bên bảo đảm khi họ vi phạm
nghĩa vụ được bảo đảm;
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG SAI? TẠI SAO?
1. Cũng như cầm cố, tài sản đặt cọc, ký cược thuộc sở hữu của bên nhận bảo đảm trong trường
hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;

2. Một tài sản bảo đảm nhiều nghĩa vụ phải đảm bảo hai điều kiện: Tài sản phải thuộc sở hữu của
bên có nghĩa vụ trong nghĩa vụ được bảo đảm và phải có giá trị lớn hơn giá trị các nghĩa vụ được
bảo đảm;
3. Tải sản hình thành trong tương lai chỉ có thể là đối tượng của biện pháp cầm cố, thế chấp;
4. Cũng như cầm cố, đặt cọc và ký cược có hiệu lực từ thời điểm bên đặt cọc, bên ký cược
chuyển giao tài sản đặt cọc, ký cược cho bên nhận đặt cọc, nhận ký cược;
5. Trong trường hợp một cá nhân dùng uy tín cá nhân hoặc uy tín của một tổ chức mà họ là người
đại diện để bảo đảm nghĩa vụ cho bên có nghĩa vụ, nếu được bên có quyền chấp nhận thì đó là
bảo đảm bằng biện pháp tín chấp;
6. Giao dịch bảo đảm chỉ được xác lập giữa các chủ thể trong một quan hệ nghĩa vụ dân sự;
7. Ký quĩ là biện pháp bảo đảm được áp dụng cho bảo đảm nghĩa vụ có chủ thể là các tổ chức;
Page 7
Ôn tập dân sự 2
8. Hộ gia đình nghèo có thể được vay tín chấp nếu đại diện của hộ là thành viên của một tổ chức
chính trị – xã hội ở cơ sở;
9. Một cá nhân có thể thực hiện nhiều khoản vay tín chấp nếu họ thuộc diện nghèo và là thành
viên của nhiều tổ chức chính trị – xã hội;
10. Trong trường hợp bên được bảo lãnh có tài sản đủ để thực hiện nghĩa vụ vi phạm thì bên bảo
lãnh không phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình;
11. Một người đang thực hiện khoản vay tín chấp mà có tài sản để bảo đảm thì phải thay đổi sang
biện pháp bảo đảm bằng tài sản;
12. Các bên trong hợp đồng thuê có đối tượng là bất động sản có thể áp dụng biện pháp ký cược
nếu có thỏa thuận;
13. Về nguyên tắc, tài sản ký cược có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản thuê, trừ khi các bên
có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định khác;
14. Nhiều người cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ làm phát sinh nghĩa vụ liên đới giữa họ;
15. Các bên có thể thỏa thuận khác với qui định của pháp luật về trách nhiệm dân sự khi một
trong hai bên quan hệ đặt cọc vi phạm nghĩa vụ.
4. ĐỀ CƯƠNG VẤN ĐỀ 4 – MODUL2: QUI ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
1. CÂU HỎI TỔNG HỢP:

1. So sánh giữa hợp đồng và hành vi pháp lý đơn phương;
2. So sánh hợp đồng chấm dứt khi một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng với hợp
đồng chấm dứt khi một bên hủy bỏ hợp đồng;
3. So sánh giữa hành vi pháp lý đơn phương với với hợp đồng đơn vụ;
4. So sánh giữa hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ. Cho 03 ví dụ về mỗi loại hợp đồng này;
Page 8
Ôn tập dân sự 2
5. So sánh giữa hợp đồng có đền bù và không có đền bù. Cho 03 ví dụ cho mỗi loại hợp đồng
này;
6. Lấy 3 ví dụ về hợp đồng mẫu và hãy cho biết sự khác biệt giữa hợp đồng mẫu với hợp đồng
không thuộc loại này;
7. So sánh giữa hợp đồng phụ và phụ lục hợp đồng;
8. Nêu các trường hợp chấm dứt hợp đồng dân sự do ý chí của một bên chủ thể hợp đồng. Cho ví
dụ cụ thể cho mỗi trường hợp;
9. Phân tích hậu quả pháp lý đối với các trường hợp: bên đề nghị giao kết hợp đồng chết, bên
được đề nghị giao kết hợp đồng chết, một trong hai bên trong hợp đồng đã giao kết chết;
10. Phân tích và cho ví dụ cụ thể về các nguyên tắc giao kết hợp đồng;
11. So sánh nguyên tắc thực hiện hợp đồng song vụ và đơn vụ;
12. Tìm 3 mẫu hợp đồng khác nhau (căn cứ vào tiêu chí phân loại hợp đồng), được đăng tại địa
chỉ sau: (hoặc địa chỉ khác mà bạn biết) và hãy nhận diện các điều
khoản cơ bản, thông thường và tùy nghi ở mỗi hợp đồng đó;
13. Phân tích và cho ví dụ về các nguyên tắc giải thích hợp đồng dân sự;
14. Phân tích các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng? Vận dụng cụ thể phân tích điều kiện có
hiệu lực của hợp đồng mẫu (hoặc các loại hợp đồng khác);
15. Phân tích các trường hợp nghĩa vụ không thể thực hiện trong hợp đồng song vụ;
16. Phân biệt sự khác nhau giữa phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại trong hợp đồng và nguyên
tắc giải quyết khi các bên trong hopự đồng có thỏa thuận về phạt vi phạm hoặc bồi thường thiệt
hại;
Page 9
Ôn tập dân sự 2

17. Hãy nêu 10 ví dụ có phân tích về hợp đồng dân sự vô hiệu có liên quan đến đối tượng của
hợp đồng;
18. Phân tích các qui định pháp luật liên quan đến hình thức của hợp đồng;
19. Nêu ý nghĩa của các điều khoản cơ bản trong hợp đồng.
20. Cho biết hậu quả pháp lý trong trường hợp bên đề nghị giao kết chuyển đề nghị giao kết tới
nhiều chủ thể khác nhau;
21. So sánh nguyên tắc giao kết hợp đồng với nguyên tắc thực hiện hợp đồng
22. So sánh hợp đồng liên quan đến quyền và lợi ích của người thứ ba và hợp đồng vì lợi ích của
người thứ ba;
23. Qui định của pháp luật về đại diện trong giao kết hợp đồng;
24. Cho biết hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng thông qua người đại diện;
25. Cho biết và nêu ví dụ về các trường hợp chấm dứt hợp đồng không phụ thuộc vào ý chí của
hai bên chủ thể hoặc một trong hai bên chủ thể;
26. Cho biết qui định pháp luật và nêu ví dụ về hợp đồng vô hiệu tương đối;
27. Cho biết qui định pháp luật và nêu ví dụ về hợp đồng vô hiệu tuyệt đối;
28. Cho biết qui định pháp luật và nêu ví dụ về hợp đồng vô hiệu một phần.
29. Cho biết hậu quả pháp lý trong trường hợp tên gọi của hợp đồng và nội dung của hợp đồng
mâu thuẫn với nhau. Ví dụ: Tên gọi là hợp đồng mượn nhưng lại mang nội dung của hợp đồng
vay tài sản;
30. Hãy cho biết hậu quả pháp lý trong trường hợp các bên trong hợp đồng không thỏa thuận về
thời hạn của hợp đồng;
Page 10
Ôn tập dân sự 2
31. Xác định bên đề nghị và bên nhận đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp đối tượng của
được nêu trong đề nghị là tài sản thuộc sở hữu chung;
32. Cho biết hậu quả pháp lý trong trường hợp một bên trong hợp đồng chuyển nhượng các
quyền của mình trong hợp đồng cho người khác;
33. Cho biết hậu quả pháp lý trong trường hợp một bên hợp đồng là pháp nhân bị tổ chức lại, giải
thể hoặc phá sản;
34. Cho biết hậu quả pháp lý trong trường hợp các bên hợp đồng thỏa thuận thay thế đối tượng

của hợp đồng;
35. Xác định hình thức và nội dung đề nghị giao kết đối với hợp đồng mẫu;
36. Phân biệt giữa đề nghị thương thuyết hợp đồng với đề nghị hợp đồng;
37. Phân tích ý nghĩa của hình thức hợp đồng;
38. Khi một bên hợp đồng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ nghĩa vụ theo
hợp đồng, nếu bạn là bên kia thì bạn giải quyết nào?
39. Nếu các bên xác lập một hợp đồng với hình thức miệng, dựa trên những căn cứ nào để xác
định hiệu lực của hợp đồng này?
40. Trong trường hợp cùng một quan hệ hợp đồng, các bên lại lập nhiều hợp đồng khác nhau về
hình thức, có nội dung khác nhau, hãy xác định hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp này;
41. Cho ví dụ về giao kết hợp đồng thông qua người đại diện và hãy xác định trách nhiệm dân sự
của các bên trong trường hợp người đại diện giao kết hợp đồng vượt quá thẩm quyền đại diện;
42. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp hợp đồng hãy cho biết phương thức giải quyết tranh
chấp hợp đồng mà các bên có thể lựa chọn áp dụng?
2. KHẲNG ĐINH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
Page 11
Ôn tập dân sự 2
1. A và B xác lập một hợp đồng song vụ, theo thỏa thuận trong hợp đồng A phải thực hiện nghĩa
vụ vào ngày 1/5/2007 còn B phải thực hiện nghĩa vụ vào ngày 1/8/2007. Tuy nhiên, đến hết ngày
1/8/2007 A vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ của mình. Trong trường hợp này, B có quyền không
thực hiện nghĩa vụ của mình đến khi A thực hiện nghĩa vụ của A;
2. Hiệu lực của hợp đồng hoàn toàn phụ thuộc vào hình thức của hợp đồng;
3. Những hình thức sau là một trong những hình thức đề nghị giao kết hợp đồng:
+ Hoạt động quảng cáo hàng hóa trên các phương tiện thông tin đại chúng;
+ Phân phát các tờ cataloc giới thiệu sản phẩm;
+ Phân phát tập báo giá sản phẩm.
4. Các thỏa thuận làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các chủ thể là hợp
đồng;
5. Thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm bên được đề nghị trả lời chấp nhận đề nghị hợp
đồng;

6. Trong giao kết hợp đồng cả hai bên vừa đồng thời là bên đề nghị hợp đồng vừa là bên được đề
nghị;
7. Tên gọi của hợp đồng phản ánh nội dung chủ yếu của hợp đồng;
8. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng đồng thời là thời điểm các bên hợp đồng phải thực hiện
các nghĩa vụ của mình đã được thỏa thuận trong hợp đồng;
9. Các thỏa thuận trong một hợp đồng có hiệu lực có hiệu lực bắt buộc đối với tất cả các bên
trong hợp đồng và không thể thực hiện khác với những thỏa thuận đó;
10. Hợp đồng vì lợi ích của nguời thứ ba là hợp đồng có ba nguời tham gia giao kết trong đó
nguời thứ ba được hưởng các lợi ích từ hợp đồng;
Page 12
Ôn tập dân sự 2
11. Trong trường hợp nguời thứ ba từ chối hưởng các lợi ích từ hợp đồng vì lợi ích của người thứ
ba, thì hợp đồng đó vẫn có hiệu lực đối với các bên giao kết hợp đồng;
12. Khi một bên trong hợp đồng chết sẽ làm chấm dứt hợp đồng đó, trừ khi các bên có thỏa thuận
khác;
13. Khi đối tượng của hợp đồng không còn thì không làm chấm dứt hợp đồng, trừ khi đối tượng
của hợp đồng là vật đặc định;
14. Khi các bên trong hợp đồng chỉ thỏa thuận về phạt hợp đồng mà không có thỏa thuận về bồi
thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên vi phạm nghĩa vụ không phải chịu trách
nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại;
15. Trách nhiệm dân sự về bồi thường thiệt hại khi một bên trong hợp đồng vi phạm nghĩa vụ
theo hợp đồng là loại điều khỏan thông thường. Do đó, không phụ thuộc vào việc các bên có thỏa
thuận hay không có thỏa thuận về bồi thường thiệt hại, bên gây thiệt hại vẫn phải bồi thường thiệt
hại cho bên bị thiệt hại;
16. Thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
17. Hợp đồng vô hiệu tuyệt đối là hợp đồng vô hiệu tòan bộ;
18. Thời hạn thực hiện hợp đồng là điều khỏan không thể thiếu trong mọi hợp đồng;
19. Chấm dứt hợp đồng khi hợp đồng hoàn thành được hiểu là các bên trong hợp đồng đã hoàn
thành toàn bộ nghĩa vụ theo hợp đồng;
20. Hợp đồng chấm dứt do một bên tuyên bố hủy bỏ hợp đồng chỉ áp dụng khi có sự thỏa thuận

của các bên;
21. Nếu không có thỏa thuận gì khác, thời hạn thực hiện nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
được tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
Page 13
Ôn tập dân sự 2
22. Hợp đồng chấm dứt do một bên tuyên bố hủy bỏ hợp đồng được tính từ thời điểm hợp đồng
có hiệu lực;
23. Hợp đồng chấm dứt do đối tượng hợp đồng không còn được hiểu đối tượng không còn và các
bên không có hoặc không thỏa thuận được về thay thế đối tượng khác;
24. Việc thay đổi đối tượng của hợp đồng không làm thay đổi nội dung của hợp đồng, trừ điều
khoản liên quan đến đối tượng;
25. Việc thay đổi đối tượng của hợp đồng không làm chấm dứt hợp đồng.
5. ĐỀ CƯƠNG VẤN ĐỀ 5 + 6 – MODUL2: HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU –
HỢP ĐỒNG MUA BÁN, TẶNG CHO, TRAO ĐỔI, VAY TÀI SẢN
1. CÂU HỎI TỔNG HỢP
*1. Hợp đồng mua bán tài sản:
1. Nêu và phân tích các đặc điểm của loại hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản;
2. Nêu các đặc điểm của hợp đồng mua bán tài sản;
3. Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán vô hiệu do có đối tượng vi phạm điều cấm của pháp luật;-
Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán có đối tượng không phải là vật;
4. Cho biết sự khác biệt giữa hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản phải đăng ký sở hữu với
hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản phải đăng ký sở hữu;
5. Cho 10 ví dụ về hợp đồng mua bán tài sản có đối tượng là tài sản thuộc sở hữu Nhà nước;
6. Cho 10 ví dụ về địa điểm giao tài sản bán không phải nơi cư trú của bên mua;
7. Xác định địa điểm giao tài sản trong trường hợp bên mua là pháp nhân có nhiều trụ sở hoặc
văn phòng đại diện;
Page 14
Ôn tập dân sự 2
8. Xác định các hậu quả pháp lý đối với trường hợp bên mua xác lập hợp đồng mua bán với bên
bán thông qua người đại diện;

9. Xác định điều kiện và hậu quả pháp lý của hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản trong
tương lai;
10. Xác định điều kiện và hậu quả pháp lý của hợp đồng mua bán có đối tượng là tài sản đang là
đối tượng của các giao dịch bảo đảm;
11. Xác định đối tượng của hợp đồng mua bán liên quan nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước;
12. Nêu những điểm khác biệt giữa hợp đồng mua bán thông thường với bán đấu giá;
13. Nêu và phân tích điều kiện về chủ thể trong bán đấu giá;
14. Nêu ý nghĩa của bán đấu giá trong thực tiễn giao lưu dân sự;
15. Nêu các giải pháp đối với trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán là tài sản bị khuyết
tật;
16. Xác định thời điểm xác lập quyền sở hữu của bên mua đối với đối tượng của hợp đồng mua
bán;
17. Xác định các trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực nhưng chưa xác lập quyền sở hữu của
bên mua đối với tài sản mua;
18 Phân biệt giữa hợp đồng mua bán mua chậm, trả dần với chậm thực hiện nghĩa vụ trong hợp
đồng mua bán;
19. Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong trường hợp phát sinh rủi ro đối với tài sản
mua;
20. Nêu đường lối giải quyết đối với trường hợp đối tượng của hợp đồng mua bán đang thuộc
quyền chiếm hữu của người thứ ba;
Page 15
Ôn tập dân sự 2
21. Nêu đường lối giải quyết đối với trường hợp bên bán tài sản chưa có giấy tờ sở hữu đối với
tài sản bán;
22. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp nhiều người cùng bán một tài sản và nhiều người
cùng mua một tài sản;
23. Xác định thời điểm hoàn thành nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán có bảo hành;
24. Nêu những khác biệt của hợp đồng mua bán nhà ở với hợp đồng mua bán thông thường;
25. Nêu những khác biệt của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với hợp đồng mua bán
thông thường;

26. Nêu những đặc thù của hợp đồng mua bán có tài sản bán thuộc các hình thức sở hữu chung
hợp nhất, sở hữu chung theo phần, sở hữu chung hỗn hợp;
27. Xác định trách nhiệm của nhà sản xuất, nhà phân phối trong hợp đồng mua bán có bảo hành
đối với bên mua tài sản;
28. Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong các trường hợp phát sinh các chi phí vận
chuyển, chí phí chuyển quyền sở hữu tài sản bán từ bên bán sang bên mua;
29. Xác định các quyền, nghĩa vụ của bên trong hợp đồng mua bán có thỏa thuận về chuộc lại tài
sản bán;
30. Xác định các điều kiện liên quan đến mua sau khi dùng thử và các hậu quả pháp lý của việc vi
phạm các điều kiện đó.
*2. Hợp đồng tặng cho tài sản:
31. Nêu các các đặc điểm của hợp đồng tặng cho tài sản;
32. So sánh giữa hợp đồng mua bán tài sản với hợp đồng tặng cho tài sản;
33. Nêu và phân tích các điều kiện của hợp đồng tặng cho có điều kiện;
Page 16
Ôn tập dân sự 2
34. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp một bên trong hợp đồng tặng cho có điều kiện vi
phạm nghĩa vụ;
35. Xác định thời điểm xác lập quyền sở hữu của bên được tặng cho đối với tài sản tặng cho;
36. Nêu những đặc thù của hợp đồng tặng cho tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung
theo phần, sở hữu chung hỗn hợp;
37. Xác định trách nhiệm của bên tặng cho liên quan đến tài sản tặng cho;
38. Nêu sự khác biệt giữa hợp đồng tặng cho có đối tượng là tài sản không phải đăng ký sở hữu
đối với hợp đồng tặng cho có đối tượng phải đăng ký sở hữu;
39. Xác định hậu quả pháp lý trong các trường hợp tặng cho mà tài sản tặng cho không thuộc sở
hữu của bên tặng cho hoặc tài sản tặng cho đang thuộc người thứ ba chiếm hữu;
40. Xác định các trường hợp hợp đồng tặng cho vô hiệu về đối tượng và chủ thể;
41. Xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong trường hợp tặng cho làm phát sinh chí phí vận
chuyển, chí phí chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho cho bên được tặng cho;
42. Nêu những điểm khác biệt giữa hợp đồng tặng cho nhà ở, quyền sử dụng đất với hợp đồng

tặng cho tài sản thông thường;
*3. Hợp đồng trao đổi tài sản:
43. Nêu các đặc điểm của hợp đồng trao đổi tài sản;
44. So sánh giữa hợp đồng mua bán với hợp đồng trao đổi tài sản;- Xác định thời điểm xác lập
quyền sở hữu của các bên đối với tài sản trao đổi;
45. Nêu những khác biệt giữa hợp đồng trao đổi quyền sử dụng đất với các hợp đồng trao đổi tài
sản khác;
Page 17
Ôn tập dân sự 2
46. Xác định loại hợp đồng trong trường hợp đồng trong trường hợp một bên dùng tiền Đồng
Việt Nam để có ngoại tệ tại các cửa hoàng kinh doanh ngoại tệ;
47. Xác định các trường hợp tài sản không thuộc sở hữu của bên trao đổi tài sản nhưng hợp đồng
trao đổi tài sản vẫn có hiệu lực.
* Hợp đồng vay tài sản:
48. Nêu các đặc điểm của hợp đồng vay tài sản;- So sánh hợp đồng vay tài sản với các hợp đồng
mua bán, trao đổi, tặng cho;- Xác định các loại hợp đồng vay tài sản;
49. Phân tích các điều kiện với hợp đồng vay tài sản có lãi và hậu quả pháp lý trong trường hợp
vi phạm các điều kiện đó;- Phân tích các qui định liên quan đến hợp đồng vay tài sản có lãi xuất;
50. Phân tích hậu quả pháp lý của hợp đồng vay tài sản không có kỳ hạn khi xảy ra tranh chấp;
51. Xác định hậu quả pháp lý đối với hợp đồng vay tài sản không có lãi nhưng bên vay lại chậm
hoặc không thực hiện nghĩa vụ;
52. Phân biệt giữa tiền lãi và tiền phạt hợp đồng do bên bên vay vi phạm nghĩa vụ;
53. Nêu các phương thức tính giá trị nghĩa vụ của bên vay phải thực hiện cho bên cho vay khi bên
vay vi phạm nghĩa vụ;
54. Nêu sự khác biệt giữa hợp đồng vay có đối tượng là tiền với hợp đồng vay có đối tượng là
vật;
55. Nêu sự khác biệt giữa hụi, họ, biêu, phường với hợp đồng vay tài sản thông thường;
56. Nêu sự khác biệt giữa hợp đồng vay tài sản có tài sản bảo đảm với hợp đồng vay không có tài
sản bảo đảm;
57. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp tài sản vay không thuộc sở hữu của bên cho vay;

Page 18
Ôn tập dân sự 2
58. Xác định các trường hợp bên vay có quyền thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm cả trả nợ gốc
+ lãi nếu có) thành nhiều lần khác nhau;
59. Xác định các trường hợp hợp đồng vay tài sản chấm dứt không phải do bên vay đã hoàn thành
nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi (nếu có);
60. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp bên vay có yêu cầu trả toàn bộ nợ gốc trước thời
hạn được thỏa thuận trong hợp đồng vay;
61. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp bên cho vay yêu cầu bên vay phải thực hiện nghĩa
vụ trả nợ trước thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng vay;
62. Xác định hậu quả pháp lý trong trường hợp bên vay hoặc bên cho vay là pháp nhân bị giải
thể, phá sản hoặc bị cải tổ, vợ chồng ly hôn, một bên vợ, chồng chết.
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Thời điểm xác quyền sở hữu của bên mua đối với tài sản bán là thời điểm hợp đồng mua bán
có hiệu lực pháp luật;
2. Bên bán trong hợp đồng mua bán phải là chủ sở hữu tài sản bán;
3. Địa điểm giao tài sản bán phụ thuộc vào thỏa thuận của các bên trong hợp đồng mua bán;
4. Chi phí bán đấu giá được tính vào giá của tài sản đấu giá;
5. Khi người có tài sản đấu giá chết thì đấu giá chấm dứt;
6. Người bán đấu giá là người có tài sản để bán;
7. Người có tài sản bán đấu giá có thể tự mình bán đấu giá;
8. Người bán đấu giá không có quyền trở thành người mua đấu giá;
Page 19
Ôn tập dân sự 2
9. Người có tài sản bán đấu giá có quyền mua lại tài sản đấu giá từ người mua đấu giá nếu họ đã
khắc phục được các lý do để bán đấu giá (Ví dụ: bán đấu giá nhà để trả nợ, nay nợ đã được
trả…);
10. Người mua đấu giá phải nộp tiền dặt cọc mới được tham gia đấu giá;
11. Người nào đã đặt tiền đặt cọc thì mới có thể trở thành chủ sở hữu của tài sản đấu giá;
12. Bên bán phải chịu các chí phí về vận chuyển tài sản bán đến nơi cư trú của bên mua;

13. Bên bán phải chịu các chi phí về chuyển quyền sở hữu đối với tài sản bán cho bên mua;
14. Hợp đồng mua bán là hợp đồng chỉ bao gồm hai bên mua và bán;
15. Bên mua trong hợp đồng mua bán trả chậm, trả dần có quyền sở hữu tài sản mua từ thời điểm
họ đã thành nghĩa vụ trả tiền;
16. Thời điểm chấm dứt hợp đồng mua bán có bảo hành là thời điểm hết thời hạn nghĩa vụ bảo
hành;
17. Trong trường hợp bên bán bán tài sản không thuộc sở hữu của mình thì hợp đồng mua bán đó
vô hiệu;- Hợp đồng mua bán phải lập thành văn bản;
18. Tài sản bán thuộc sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần và sở hữu hợp nhất thì hợp
đồng mua bán chỉ có hiệu lực khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng sở
hữu chủ;
19. Trong trường hợp tài sản bán có khuyết tật mà không do lỗi của bên bán thì bên mua phải
chịu rủi ro;
20. Trong trường hợp hợp đồng mua bán có hiệu lực, nhưng bên bán chưa chuyển giao tài sản
bán cho bên mua, mà lại có rủi ro đối với tài sản bán thì hợp đồng mua bán sẽ bị hủy bỏ;
21. Hợp đồng mua bán trên lãnh thổ Việt Nam phải được thanh toán bằng tiền Đồng Việt Nam;
Page 20
Ôn tập dân sự 2
22. Hợp đồng mua bán tài sản đang là đối tượng của một giao dịch bảm đảo thì vô hiệu;
23. Hợp đồng mua bán chỉ chấm dứt khi bên bán đã chuyển giao tài sản cho bên mua và bên mua
đã chuyển giao tiền mua tài sản cho bên bán;
24. Khi bên mua chưa trả tiền thì bên bán có quyền không chuyển giao tài sản bán cho bên mua;
25. Bên mua sau khi dùng thử mà làm hư hỏng hoặc làm suy giảm giá trị tài sản dùng thử thì phải
mua tài sản dùng thử đó;
26. Hợp đồng mua bán nhà ở chỉ có hiệu lực khi hình thức của hợp đồng được lập thành văn bản
và có công chứng, chứng thực;
27. Trong bán đấu giá, bên bán tài sản đấu giá là chủ sở hữu tài sản bán;
28. Tất cả những người tham gia mua đấu giá đều phải đăng ký và nộp khoản tiền đặt trước;
29. Bên nhận bảo đảm có quyền bán tài sản bảo đảm thông qua hình thức đấu giá trong trường
hợp bên bảo đảm vi phạm nghĩa vụ;

30. Hợp đồng mua bán là hợp đồng có đền bù;
31. Hợp đồng mua bán là hợp đồng ưng thuận;
32. Hợp đồng mua bán là hợp đồng song vụ
33. Hợp đồng tặng cho là hợp đồng song vụ;
34. Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng ưng thuận;
35. Cũng giống như hợp đồng tặng cho, hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng thực tế;
36. Trong bán đấu giá, khi bên mua đấu giá cao hơn giá khởi điểm thìcos quyền mua tài sản đấu
giá đó;
Page 21
Ôn tập dân sự 2
37. Bên mua tài sản sau khi dùng thử chỉ có thể trả lạ tài sản dùng thử khi tài sản đó có khuyết tật
mà không thuộc lỗi của bên mua sau khi dùng thử;
38. Mua trả chậm, trả dần là hình thức mua bán trả góp;
39. Bên mua phải tiếp tục kế thừa các quyền và nghĩa vụ liên quan đến người thứ ba đối với tài
sản mua;
40. Đối tượng của hợp đồng trao đổi tài sản phải là vật cùng loại;
41. Khi lãi suất vượt quá 150% lãi suất của Ngân hàng nhà nước tương ứng thì hợp đồng vay có
lại trở thành hợp đồng vay không lãi do vi phạm qui định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản;
42. Bên tặng cho phải chịu trách nhiệm về các rủi ro mà tài sản tặng cho đã gây ra cho bên được
tặng cho;
43. Hợp đồng tặng cho có điều kiện chỉ có hiệu lực sau khi bên được tặng cho đã thực hiện xong
điều kiện mà bên tặng cho đưa ra;
44. Điều kiện trong hợp đồng tặng cho có điều kiện không phải là kết quả thỏa thuận mà là ý chí
đơn phương củabeen tặng cho;
45. Khi tài sản tặng cho đã được chuyển cho bên được tặng cho, thì bên tặng cho không có quyền
đòi lại tài sản tặng cho;
46. Tài sản tặng cho phải là tài sản đặc định;
47. Hợp đồng vay tài sản có hl kể từ thời điểm bên cho vay chuyển giao tài sản vay cho bên vay
6. ĐỀ CƯƠNG VẤN ĐỀ 7 – MODUL2: HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG TÀI
SẢN – HỢP ĐỒNG THUÊ, MƯỢN TÀI SẢN

1. CÂU HỎI TỔNG HỢP
Page 22
Ôn tập dân sự 2
1. So sánh đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sở hữu với đối tượng của hợp đồng chuyển
quyền sử dụng;
2. Phân tích các đặc điểm về đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng;
3. Cho 10 ví dụ về đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng tài sản;
4. Tại sao đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng là tài sản đặc định và là vật không tiêu
hao;5. So sánh hợp đồng thuê tài sản với hợp đồng mượn tài sản;
6. Cho biết hậu quả pháp lý khi các bên trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng không đặc định
hóa tài sản cùng loại là đối tượng của hợp đồng;
7. Cho biết hậu quả pháp lý khi các bên trong hợp đồng chuyển quyền sử dụng thỏa thuận đối
tượng của hợp đồng là vật tiêu hao;
8. Cho biết hình thức và thủ tục đối với hợp đồng thuê nhà ở và quyền sử dụng đất;
9. Cho biết hậu qủa pháp lý khi bên cho thuê là người không có quyền cho thuê tài sản;
10. Phân tích các qui định pháp luật có liên quan khi tài sản thuê thuộc sở hữu chung của nhiều
đồng sở hữu chủ;
11. Nêu 3 ví dụ về hợp đồng thuê tài sản đòi hỏi bên cho thuê phải tuân thủ những điều kiện nhất
định;
12. Cho biết hậu qủa pháp lý đối với hợp đồng thuê tài sản có sự khuyết thiếu về điều khoản cơ
bản;
13. Hãy nếu 3 ví dụ về điều khoản tùy nghi trong hợp đồng thuê tài sản;
14. Phân tích trách nhiệm dân sự của bên cho thuê trong trường hợp họ chậm chuyển giao hoặc
chuyển giao không đúng, không đủ tài sản thuê cho bên thuê;
15. Phân tích các trường hợp cho thuê lại và hậu qủa pháp lý của nó;
Page 23
Ôn tập dân sự 2
16. Cho biết những biện pháp bảo đảm có thể được áp dụng cho hợp đồng thuê tài sản và biện
pháp xử lý khi bên thuê vi phạm nghĩa vụ;
17. Cho biết các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê tài sản không phụ thuộc vào sự thỏa thuận

của các chủ thể hợp đồng;18. Hãy cho biết những điểm khác biệt của hợp đồng thuê nhà ở, quyền
sử dụng đất so với các hợp đồng thuê tài sản thông thường khác;
19. Cho biết khi nào quyền sử dụng đất là đối tượng của hợp đồng thuê tài sản thông thường, khi
nào là đối tượng của hợp đồng thuê khoán;
20. Nêu các đặc điểm cơ bản của hợp đồng thuê khoán, so sánh với các hợp đồng thuê tài sản
thông thường;
21. Xác định hậu quả pháp lý của hợp đồng thuê khoán, trong đó các bên không có thỏa thuận về
khấu hao cơ bản đối với tài sản thuê;
22. Xác định hậu quả pháp lý của hợp đồng thuê khoán, trong đó các bên không có thỏa thuận về
thời hạn của hợp đồng. Cho 3 ví dụ cụ thể;
23. So sánh giữa giá thuê khoán với giá thuê tài sản;
24. So sánh giữa hợp đồng thuê tài sản với hợp đồng vay tài sản;
25. So sánh hợp đồng thuê khoán tài sản, trong đó các bên có thỏa thuận bên thuê khoán thanh
toán tiền thuê bằng tài sản với hợp đồng trao đổi tài sản;
26. Cho biết các trường hợp bên thuê tài sản không phải trả tiền thuê tài sản cho bên cho thuê;
27. Phân tích các đặc điểm của hợp đồng mượn?28. So sánh hợp đồng mượn với hợp đồng vay
không lãi;
29. So sánh hợp đồng mượn với hợp đồng tặng cho;
Page 24
Ôn tập dân sự 2
30. Nêu những điểm khác biệt giữa hợp đồng mượn nhà ở với hợp đồng mượn tài sản thông
thường;
31. Phân tích hậu quả pháp lý trong trường hợp tài sản mượn không thuộc sở hữu của bên cho
mượn.
2. KHẲNG ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?
1. Hợp đồng thuê tài sản là hợp đồng thực tế;
2. Đối tượng của hợp đồng thuê tài sản chỉ có thể là vật đặc định hoặc vật không tiêu hao;
3. Bên cho thuê tài sản là chủ sở hữu tài sản thuê;
4. Khi bên thuê được bên cho thuê miễn thực hiện nghĩa vụ trả tiền thuê thì hợp đồng thuê được
chuyển thành hợp đồng mượn tài sản;

5. Khi các bên trong hợp đồng thuê tài sản thỏa thuận bên thuê tài sản trả tiền thuê bằng tài sản
cùng loại với tài sản thuê, thì hợp đồng đó trở thành hợp trao đổi tài sản;
6. Quyền tài sản không thể là đối tượng của hợp đồng thuê hoặc mượn tài sản;
7. Chủ thể của hợp đồng thuê khoán bắt buộc một bên phải là người đang trực tiếp sản xuất, kinh
doanh;
8. Bên thuê khoán chỉ có thể là pháp nhân;
9. Khi hợp đồng thuê, mượn tài sản thiếu một trong các điều khoản cơ bản thì hợp đồng không có
hiệu lực;
10. Biện pháp bảo đảm cho hợp đồng thuê chỉ có thể là ký cược;
11. Khi các bên thỏa thuận đối tượng của hợp đồng thuê tài sản là vật tiêu hao, thì bên cho thuê
phải chịu rủi ro về đối tượng hợp đồng thuê;
Page 25

×