Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC xuân Phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 38 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỌ XUÂN
TRƯỜNG TIỂU häc xu©n Phó
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
TRƯỜNG TIỂU HỌC xu©n Phó
THANH HOÁ - 2010
PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1
CƠ SỞ DỮ LIỆU TRƯỜNG TIỂU HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG:
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Tiểu học Xu©n Phó
Tên trước đây (nếu có): Phổ thông cấp I,II Xu©n Phó
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Thọ Xuân
Tỉnh Thanh Hoá Tên Hiệu trưởng:
Hoµng ThÞ Lan
Huyện Thọ Xuân ĐT trường:
Thị trấn:
Xu©n Phó
Fax:
Đạt chuẩn quốc gia: Web:
Năm thành lập
trường (theo QĐ
thành lập):
1973 Số điểm trường
(nếu có):
Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Dân lập Trường liên kết với nước ngoài
Tư thục Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ) Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1. Thông tin chung về lớp học và học sinh


* Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số
Chia ra
Lớ
p 1
Lớ
p 2
Lớ
p 3
Lớp
4
Lớp
5
Học sinh
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh tuyển mới
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Học sinh lưu ban năm học trước:
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
2

Học sinh chuyển đến:
Học sinh chuyển đi:
Học sinh bỏ học trong hè:
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trường, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là Đội viên:
Học sinh thuộc diện chính sách:
- Con liệt sĩ:
- Con thương binh, bệnh binh:
- Hộ nghèo:
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ:
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác:
Học sinh học tin học:
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Học sinh học ngoại ngữ:
- Tiếng Anh:
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Học sinh theo học lớp đặc biệt

- Học sinh lớp ghép:
- Học sinh lớp bán trú:
- Học sinh bán trú dân nuôi:
- Học sinh khuyết tật học hoà nhập:
Số buổi của lớp học /tuần
- Số lớp học 5 buổi / tuần:
- Số lớp học 6 đến 9 buổi / tuần:
- Số lớp học 2 buổi / ngày:
Các thông tin khác (nếu có)
* Số liệu của 05 năm gần đây:
Năm học
08-09
Năm học
09-10
Năm học
10-11
Năm học
11-12
Năm học
12-13
Sĩ số bình quân học
sinh trên lớp
3
Tỷ lệ học sinh trên
giáo viên
Tỷ lệ bỏ học
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%) học
sinh được lên lớp
thẳng

Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%) học
sinh không đủ điều
kiện lên lớp thẳng
(phải kiểm tra lại)
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%) học
sinh không đủ điều
kiện lên lớp thẳng đã
kiểm tra lại để đạt
được yêu cầu của
mỗi môn học
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%) học
sinh đạt danh hiệu
học sinh Giỏi
Số lượng và tỉ lệ
phần trăm (%) học
sinh đạt danh hiệu
học sinh Tiên tiến
Số lượng học sinh
đạt giải trong các kỳ
thi học sinh giỏi
Các thông tin khác
(nếu có)
2. Thông tin về nhân sự
* Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

Tổng
số

Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động Dân tộc thiểu
số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh
giảng
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên, nhân
viên
Đảng viên
- Đảng viên là giáo viên
- Đảng viên là cán bộ quản

4
- Đảng viên là nhân viên
Giáo viên giảng dạy:
- Thể dục:
- Âm nhạc:
- Tin học:
- Tiếng dân tộc thiểu số
- Tiếng Anh

- Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
- Tiếng Trung
- Ngoại ngữ khác
Giáo viên chuyên trách đội
Cán bộ quản lý
- Hiệu trưởng
- Phó Hiệu trưởng:
Nhân viên
- Văn phòng (văn thư, kế
toán, thủ quỹ, y tế)
- Thư viện
- Thiết bị dạy học
- Bảo vệ
- Nhân viên khác:
Các thông tin khác (nếu
có)
Tuổi trung bình của
giáo viên cơ hữu
* Số liệu của 05 năm gần đây:
Năm học
08-09
Năm học
09-10
Năm học
10-11
Năm học
11-12
Năm học
12-13

Số giáo viên chưa đạt
chuẩn đào tạo
Số giáo viên đạt chuẩn
đào tạo
Số giáo viên trên chuẩn
đào tạo
Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp
huyện, quận, thị xã, thành
phố
Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Số giáo viên đạt danh hiệu
giáo viên dạy giỏi cấp
5
quốc gia
Số lượng bài báo của giáo
viên đăng trong các tạp
chí trong và ngoài nước
Số lượng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo
viên được cấp có thẩm
quyền nghiệm thu
Số lượng sách tham khảo
của cán bộ, giáo viên được
các nhà xuất bản ấn hành
Số bằng phát minh, sáng
chế được cấp (ghi rõ nơi

cấp, thời gian cấp, người
được cấp)
Các thông tin khác (nếu
có)
3. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên Chức vụ, chức danh,
danh hiệu nhà giáo, học
vị, học hàm
Điện thoại,
Email
Hiệu trưởng Hoàng Thị Lan Hiệu trưởng
Các Phó Hiệu
trưởng
Trịnh Thị Thanh
Đỗ Đình Mậu
Phó Hiệu trưởng
Phó Hiệu trưởng
Các tổ chức Đảng,
Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí
Minh, Tổng phụ
trách Đội, Công
đoàn,… (liệt kê)
Hoàng Thị Lan
Đỗ Đình Mậu
Trịnh Thị Thanh
Đào Trọng Hòa
Lê Văn Minh
BT Chi bộ
Phó bí thư chi bộ

Chủ tịch CĐ
BT Đoàn TN
Tổng PT Đội
Các Tổ trưởng tổ
chuyên môn (liệt
kê)
Phan Thị Hà
Nguyễn Thị Hà
Lê Thị Thủy
Trịnh Thị Chinh
Lê Thị Khuyên
TK5
TK4
TK3
TK2
TK1

II. CƠ SỎ VẬT CHẤT, THƯ VIỆN, TÀI CHÍNH:
1. Cơ sở vật chất, thư viện của trường trong 05 năm gần đây

Năm
học
08-09
Năm học
09-10
Năm học
10-11
Năm học
11-12
Năm học

12-13
Tổng diện tích đất sử
6
dụng của trường (tính
bằng m
2
)
1. Khối phòng học theo
chức năng:
- Số phòng học văn hoá
- Số phòng học bộ môn
2. Khối phòng phục vụ
học tập
- Phòng giáo dục rèn
luyện thể chất hoặc nhà
đa năng:
- Phòng giáo dục nghệ
thuật:
- Phòng thiết bị giáo dục
- Phòng truyền thống
- Phòng Đoàn, Đội
- Phòng hỗ trợ giáo dục
học sinh khuyết tật hoà
nhập
- Phòng khác
3. Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng Hiệu trưởng
- Phòng Phó Hiệu trưởng
- Phòng giáo viên

- Văn phòng
- Phòng y tế học đường
- Kho
- Phòng thường trực, bảo
vệ
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)
- Khu đất làm sân chơi,
sân tập
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên
- Khu vệ sinh học sinh
- Khu để xe học sinh
- Khu để xe giáo viên và
nhân viên
- Các hạng mục khác (nếu
có)
4. Thư viện
- Diện tích (m
2
) thư viện
(bao gồm cả phòng đọc
7
của giáo viên và học sinh)
- Tổng số đầu sách trong
thư viện của nhà trường
(cuốn)
- Máy tính của thư viện
đã được kết nối internet

(có hoặc không)
- Các thông tin khác (nếu
có)
5. Tổng số máy tính của
trường
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý
- Số máy tính đang được
kết nối internet
- Dùng phục vụ học tập
6. Số thiết bị nghe nhìn
- Tivi
- Nhạc cụ
- Đầu Video
- Đầu đĩa
- Máy chiếu OverHead
- Máy chiếu Projector
- Thiết bị khác
7. Các thông tin khác
(nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 05 năm gần đây

Năm học
08-09
Năm học
09-10
Năm học
10-11
Năm học
11-12

Năm học
12-13
Tổng kinh phí được cấp
từ ngân sách Nhà nước
Tổng kinh phí được chi
trong năm (đối với
trường ngoài công lập)
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã
hội, doanh nghiệp, cá
nhân,
Các thông tin khác (nếu
có)
8
PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Xuân Phú là một xã miền núi nằm về phía Tây Nam của huyện Thọ Xuân, cách trung
tâm huyện 20 km. Tổng diện tích tự nhiên là 3168 ha, có 6230 nhân khẩu, có 2 dân tộc
Kinh và Mường, trong đó dân tộc Mường chiếm 80 %. Với địa bàn dân cư rộng, phía bắc
giáp xã Thọ Xương, phía đông giáp xã Xuân Thắng, phía tây và phía nam giáp 2
huyện Thường Xuân và Triệu Sơn. Nền kinh tế chủ yếu là thuần nông.
Trường Tiểu học Xuân Phú hiện tại đóng trên địa bàn làng Đồng Luồng - xã
Xuân Phú - huyện Thọ Xuân - tỉnh Thanh Hóa.
Trải qua gần 54 năm xây dựng và trưởng thành, Trường Tiểu học Xuân Phú đã
không ngừng phấn đấu đi lên luôn đứng trong tốp đầu của ngành giáo dục huyện nhà.
Với phương châm đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng đại trà và với việc
đặt mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tạo lên hàng đầu, nhà trường
luôn quán triệt việc thực hiện nghiêm túc nội quy của trường và của ngành đề ra theo
đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hàng năm nhà trường đã tạo điều kiện
cho giáo viên đi học nâng cao trình độ trên chuẩn. Hiện nay số giáo viên đạt trên

chuẩn của nhà trường là 80% .
Hiện tại nhà trường có 20 lớp với 526 học sinh, bình quân mỗi lớp học có
26,3 học sinh. Trường có 5 tổ chuyên môn với 29 giáo viên, hàng năm đều tổ chức
các chuyên đề nhằm nâng cao chất lượng dạy và học; có kế hoạch bồi dưỡng nâng
cao trình độ nghiệp vụ và đạt được các chỉ tiêu đề ra. Trường có tổ hành chính đảm
nhiệm các công việc theo quy định hiện hành; có đủ các loại hồ sơ, quản lý sử dụng
theo đúng quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Có các hội đồng và ban đại diện
CMHS, có chi bộ Đảng và các đoàn thể. Chi bộ nhà trường có 19 đảng viên, nhiều
năm liền Chi bộ đạt danh hiệu: Chi bộ TSVM. Chi bộ được Đảng ủy tặng giấy khen
vì có thành tích xuất sắc trong thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Công đoàn và các tổ chức khác của nhà trường hằng
năm đều hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cấp trên tặng khen.
Với những thành tích đã đạt được, nhiều năm liền nhà trường đã đạt danh hiệu
Tập thể lao động xuất sắc, năm học 2013-2014 nhà trường đã được công nhận là
trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Để từng bước nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện của nhà trường theo các tiêu chí của Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường Tiểu học (ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày
04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo), năm học 2012-2013
Trường Tiểu học TT Xuân Phú thực hiện tự đánh giá theo đúng công văn hướng dẫn
của Bộ. Quá trình tự đánh giá của nhà trường được tiến hành đúng qui trình theo như
hướng dẫn tại công văn số Số: 46 /KTKĐCLGD-KĐPT ngày 15 tháng 01 năm 2013. của
Bộ giáo dục và đào tạo.
Trong quá trình tự đánh giá nhà trường đã sử dụng công cụ là Quyết định số
04/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào
tạo, ban hành qui định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường Tiểu học.
9
II. TỰ ĐÁNH GIÁ:
1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lí nhà trường
Tiêu chí 1: Trường có cơ cấu, bộ máy theo qui định của Điều lệ trường Tiểu
học:

1. Mô tả hiện trạng
a, Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định Tại điều lệ trường
Tiểu học .Nhà trường có 1 hiệu trưởng và 2 PHT
Có các hội đồng theo đúng quy định, mỗi hội đồng đều có các quyết định và có
danh sách kèm theo{H1.1.01.01}.
b, Trường có đủ các tổ chức Chi Bộ Đảng ,Công Đoàn , Đoàn -Đội
Có TPTĐ điều hành các hoạt động cuả Đội Thiếu niên Tiền Phong và Sao nhi đồng
Hồ Chí Minh {H1.1.01.02}.
c, Nhà trường có đủ 2 tổ chuyên môn từ tổ 1 đến tổ 5 {H1.1.01.03}.
2. Điểm mạnh
Cơ cấu tổ chức của Trường tuân thủ theo đúng Điều lệ trường tiểu học của Bộ
GD&ĐT. Căn cứ vào điều lệ, Trường đã xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động
giúp các tổ chức thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của mình. Các nội dung công
tác được triển khai và thực hiện có hiệu quả. Trường đã xây dựng kế hoạch chiến
lược phát triển trung hạn và được cụ thể hoá trong từng năm học. Nội dung cơ bản
của Kế hoạch chiến lược trung hạn đảm bảo tính khả thi và phù hợp với sự phát triển
đi lên của nhà trường.
Tổ chức Đảng và các đoàn thể của Trường hoạt động có hiệu quả trên nguyên
tắc tập trung dân chủ và được đánh giá tốt trong xếp loại hàng năm. Trong suốt gần
20 năm xây dựng và phát triển, Chi bộ luôn khẳng định được vai trò lãnh đạo toàn
diện trong tất cả hoạt động của nhà trường. Các tổ chức Công đoàn, Đoàn TN, Đội ,
Hội Chữ Thập đỏ dưới sự lãnh đạo của chi bộ Đảng đã tập hợp, động viên được trí
tuệ và sức mạnh của toàn thể CBCNVC, HS góp phần đắc lực vào việc hoàn thành
thắng lợi nhiệm vụ chính trị của nhà trường. Kết quả xếp loại chi bộ và các tổ chức
đoàn thể hàng năm cùng với các danh hiệu thi đua khen thưởng được các cấp khen
tặng trong những năm qua đã chứng minh sức mạnh và vai trò quan trọng của tổ
chức Đảng và đoàn thể trong nhà trường.
3. Điểm yếu :
Việc đầu tư thời gian cho các hoạt động đoàn thể còn hạn chế chỉ mới tranh thủ
ngoài giờ.

Đa số cán bộ giáo viên, nhân viên đều tham gia nhiều công tác kiêm nhiệm
nhất là nhân viên thư viện thiết bị.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các biện pháp đã và đang thực hiện trong thời
gian qua.
- Sắp xếp thời gian dể các tổ chức đoàn thể hoạt động có hiệu quả hơn
- Duy trì việc đánh giá kết quả hoạt động của các tổ chức vào cuối mỗi năm
học.
5. Tự đánh giá: Đạt
10
* Tiêu chí 2: Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy mô thích
hợp.
1. Mô tả hiện trạng
a) Toàn trường có 20 lớp. Mỗi lớp có một giáo viên làm chủ nhiệm do hiệu trưởng ra
quyết định phân công phụ trách giảng dạy các môn học như: Toán , Tiếng Việt,
TN_XH , Đạo Đức , Trong trường đã có 1 khối học 2 buổi trên ngày, có đủ giáo
viên dạy các môn đặc thù.{H1.1.02.01}.
b) Mỗi lớp học có 1 lớp trưởng và 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh,số
học sinh ở mỗi lớp không quá 35 em có đủ 5 khối lớp từ 1 đến 5.
Từng lớp học đều có quyết định biên chế kèm theo danh sách để bàn giao cho
giáo viên chủ nhiệm.{H1.1.02.02}.
c) Nhà trường chỉ có 1 điểm trường nằm ở trung tâm xã Xuân Phú( Thôn Đồng
Luồng) .{H1.1.02.03}.
2. Điểm mạnh :
Tất cả giáo viên đứng lớp đều được phân công nhiệm vụ cụ thể rõ ràng và được
kiểm tra giám sát thường xuyên về công tác chủ nhiệm lớp .
Đội ngũ cán bộ các lớp đều là học sinh khá giỏi có đạo đức tốt có ý thức trách
nhiệm cao đối với tập thể lớp.
3. Điểm yếu :
Một số giáo viên chủ nhiệm lớp đang còn trong độ tuổi sinh con và nuôi con nhỏ

nên ảnh hưởng không ít đến công tác chủ nhiệm lớp
- Có 1 điểm trường ở trung tâm xã nên việc đi lại còn gặp khó khăn với nhiều em
học sinh ở Làng Pheo, làng Sung, làng Bàn Lai
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng .
- Vào đầu năm học nhà trường tiếp tục làm tốt công tác tổ chức, phân công công
việc đúng người phù hợp với năng lực của từng người.
- Động viên giáo viên khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3. Hội đồng trường có cơ cấu tổ chức và hoạt động theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học.
1. Mô tả hiện trạng
a) Trường có hội đồng trường được thành lập theo quyết định của UBND Huyện Thọ
Xuân, có kế hoạch hoạt động rõ ràng và họp theo định kì. {H1.1.03.01}.
b) Trong kế hoạch hội đồng trường đã đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác
quản lý, chỉ đạo và tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ của nhà trường
{H1.1.03.02}.
c) Hội đông trường đã thực hiện tốt công tác giám sát các nghị quyết mà BGH và các
tổ chức đoàn thể đã xây dựng.{H1.1.03.03}.
2. Điểm mạnh.
Hội đồng trường đã xây dựng kế hoạch kịp thời và hoạt động có nề nếp có trách
nhiệm .
Các biện pháp đề xuất mang tính khả thi giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm
vụ năm học
Công tác giám sát thực hiện đúng nguyên tắc
3. Điểm yếu .
Công tác giám sát chưa thể hiện rõ ràng trong hồ sơ đánh giá, các thành viên hội
đồng trường hoạt động chưa được đều tay.
11
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng .
Cần duy trì và phát triển các hoạt động của hội đồng trường trường .Duy trì việc

đánh giá kết quả hoạt động của từng vào cuối mỗi kì và cuối năm học
* Tự đánh giá : Đạt
Tiêu chí 4. Các tổ chuyên môn của nhà trường đã phát huy hiệu quả khi triển
khai các hoạt động giáo dục và bồi dưỡng các thành viên trong tổ .
1. Mô tả hiện trạng
a) Các tổ đã có kế hoạch chung và và kế hoạch cụ thể các hoạt động đúng theo kế
hoạch và phân công của nhà trường và các tổ đã thực hiện đúng theo kế hoạch ấy.
Các tổ đã duy trì việc sinh hoạt ít nhất 2 tuần 1 lần. {H1.1.04.01}.
b) Tổ trưởng các tổ đã kiểm tra đánh giá chất lượng hiệu quả công việc của từng
thành viên theo định kì tháng 1 lần. .{H1.1.04.02}.
c) Các tổ chuyên môn đã tổ chức cho các thành viên bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ bằng các hình thức thao giảng kiến tập thảo luận các tiết dạy các bài tập khó. .
{H1.1.04.03}.
Bình xét thi đua hàng tháng để đề xuất khen thưởng kỉ luật đối với giáo viên.
2. Điểm mạnh :
- Tổ trưởng các tổ đều có chuyên môn năng lực vững vàng, tích cực nhiệt tình
trong công tác.
- Các thành viên cá tổ đều được giao nhiệm vụ phù hợp với năng lực của từng
người do đó rất hăng hái hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Điểm yếu:
- Nội dung mà các tổ đưa ra thảo luận chưa đa dạng mới chủ yếu là các tiết
thao giảng, tinh thần thảo luận chưa thực sự sôi nổi.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
Tiếp tục phát huy điểm mạnh cuả các tổ trưởng chuyên môn.
Các tổ trưởng cần đầu tư thời gian dể xây dựng nội dung, kế hoạch bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ đa dạng và phong phú hơn ở tất cả các lĩnh vực giáo dục và
dạy học.
5. Tự đánh giá : Đạt
Tiêu chí 5: Tổ văn phòng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao
1. Mô tả hiện trạng

a) Có đầy đủ kế hoạch theo từng tuần, từng tháng và kế hoạch của cả năm học. Kế
hoạch đưa ra cụ thể, có chất lượng, phù hợp với nhiệm vụ của từng người, bám sát
nhiệm vụ của Nhà trường và được Hiệu trưởng phê duyệt. .{H1.1.05.01}
b) Có các biện pháp giải quyết kịp thời những vấn dề có liên quan dến công tác hành
chính {H1.1.05.02}.
c) Mỗi học kì đều có đánh giá sơ kết rút kinh nghiệm những việc cần làm. Có hồ sơ
sổ sách lưu trữ. .{H1.1.05.03}.
2. Điểm mạnh :
Đội ngũ cán bộ nhân viên dều có trình độ đạt chuẩn nên tiếp thu và triển khai
công việc có hiệu quả.
3. Điểm yêú.
Do các cá nhân kiêm nhiệm công việc nhiều nên khá vất vả trong quá trình công
tác.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng .
12
Tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và học tập về cách ứng
xử, xử lý công việc nhẹ nhàng hơn.
5. Tự đánh giá : Đạt
Tiêu chí 6: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên và nhân viên đã thực hiện
tốt nhiệm vụ quản lí các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh.
1. Mô tả thưc trạng .
a) Hàng năm vào đầu năm học Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch năm học đã chú ý
đến nhiệm vụ quản lý trong nhà trường và xây dựng kế hoạch quản lý. {H1.1.06.01}.
- Mỗi giáo viên đều được phân công giảng dạy các môn cụ thể và được phân
công chủ nhiệm từng lớp .
- Các PHT xây dựng kế hoạch chuyên môn, phổ cập , hoạt động ngoài giờ lên
lớp theo đúng nhiệm vụ được giao.
b) Trong công tác quản lý, Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hoạt động giảng dạy
giáo dục học sinh của mỗi giáo viên, nhân viên {H1.1.06.02}.
c) Hiệu trưởng đã tổ chức kiểm tra theo tuần tháng và học kì những biện pháp đã thực

hiện trong công tác giáo dục để có hướng dẫn điều chỉnh cho phù hợp .{H1.1.06.03}
2. Điểm mạnh.
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lí rõ ràng, có văn bản phân công cụ thể
cho từng giáo viên, nhân viên trong nhà trường và ban giám hiệu nhà trường đã triển
khai đầy đủ các quy định về hoạt động giáo dục theo Luật giáo dục và điều lệ trường
tiểu học. Hàng tháng hiệu trưởng đã có rà soát, đánh giá để cải tiến các biện pháp
quản lí. Có kế hoạch chuyên môn cụ thể cho từng năm học cũng như kế hoạch các
hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Kế hoạch của hiêu trưởng xây dựng chỉ tiêu hợp lý phù hợp với nhà trường,
các biện pháp triển khai mang tính khả thi
- Công tác kiểm tra chặt chẽ đúng quy trình rõ ràng minh bạch công khai đồng
thời luôn lắng nghe ý kiến của mọi người.
3. Điểm yếu:
- Trong trường vẫn còn có cán bộ quản lí đang theo học các lớp bồi dường khác
nên việc thực hiện kế hoạch trong nhà trường cũng có phần bị ảnh hưởng .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng .
Cần duy trì và phát triển các hoạt động mà nhà trường đã làm tốt.
5. Tự đánh giá : đạt
Tiêu chí 7: Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo
1. Mô tả thực trạng
Đã có đủ sổ theo dõi, lưu trữ văn bản của các cấp ủy đảng chính quyền và các
tổ chức đoàn thể khác.
Đã có chế độ báo cáo định kì về các hoạt động giáo dục nhưng :
- Chưa có biên bản báo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền theo quy định.
- Mỗi học kì đã có rà soát về các biện pháp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
theo yêu cầu của các c ơ quan chức năng có thẩm quyền nhưng :
- Chưa có biên bản về việc rà soát, đánh công tác thông tin của nhà trường
- Chưa có các biện pháp điều chỉnh, bổ sung sau khi rà soát.
2. Điểm mạnh.

Trường đã thực hiện đủ chế độ thông tin báo cáo và đã có sổ theo dõi lưu trữ.
3. Điểm yếu
13
- Chưa có biên bản báo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền theo quy định.
- Chưa có biên bản về việc rà soát, đánh công tác thông tin của nhà trường
- Chưa có các biện pháp điều chỉnh, bổ sung sau khi rà soát.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng .
Duy trì và thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo trong nhà trường .
- Đề nghị hội đồng đánh giá cho bổ sung những hồ sơ còn thiếu:
- Biên bản báo định kỳ, đột xuất về các hoạt động giáo dục với các cơ quan
chức năng có thẩm quyền theo quy định.
- Biên bản về việc rà soát, đánh công tác thông tin của nhà trường
- Các biện pháp điều chỉnh, bổ sung sau khi rà soát.
5. Tự đánh giá :đạt
Tiêu chí 8: Trường triển khai công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên để nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luân chính trị
1. Mô tả thực trạng
- Có kế hoạch rõ ràng về việc bồi dưỡng giáo viên để nâng cao chuyên môn,
nghiệp vụ, quản lý giáo dục
- Có kế hoạch từng năm về việc bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao trình độ cho
cán bộ quản lý, giáo viên.
- Bảng tổng hợp giáo viên của nhà trường ghi đầy đủ họ tên giáo viên, tháng
năm sinh, trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo…tỉ lệ % đạt chuẩn, trên chuẩn.
Giáo viên và nhân viên tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ, quản lý giáo dục và trình độ lý luận chính trị theo quy định
của các cấp uỷ đảng kế hoạch
- Có danh sách các cán bộ giáo viên cử đi học chuẩn hoá và sau đại học 3 năm
liền kề và những năm tới.
- Mỗi học kì đã tiến hành rà soát các biện thực hiện bồi dưỡng nâng cao

chuyên môn nghiệp vụ và trình độ lí luận chính trị đối với mỗi giáo viên và nhân
viên.
2. Điểm mạnh
- Có kế hoạch chi tiết, rõ ràng.
- Lập bảng tổng hợp giáo viên, danh sách cán bộ giáo viên cử đi học đầy đủ
mục, khoa học
3. Điểm yếu
- Vẫn còn thiếu một số biên bản kế hoạch ở tiêu chí 8 như:
- Biên bản rà soát và đánh giá các biện pháp thực hiện bồi dưỡng, chuẩn hoá,
nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
- Các biện pháp điều chỉnh bổ sung sau ki rà soát.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng .
Duy trì tốt công tác bồi dưỡng giáo viên nhân viên như nhà trường đã làm
trong những năm học qua.
* Đề xuất: Đề nghị hội đồng đánh giá cho bổ sung những hồ sơ còn thiếu:
- Biên bản rà soát và đánh giá các biện pháp thực hiện bồi dưỡng, chuẩn hoá,
nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, giáo viên.
- Các biện pháp điều chỉnh bổ sung sau ki rà soát.
5. Tự đánh giá : đạt
14
2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên
Tiêu chí 1: Cán bộ quản lí trong trường có đủ năng lực để triển khai các hoạt
động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
Cán bộ quản lí trong trường có đủ sức khoẻ ,được tập thể nhà trường tín nhiệm
về phẩm chất chính trị ,đạo đức , lối sống , chuyên môn ; đạt trình độ từ trung cấp
hoặc từ cao đẳng trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
-Có biên bản họp Hội đồng, họp chi bộ 3 năm lại đây (hồ sơ biên bản hàng năm
của nhà trường và chi bộ)
- Không có biểu mẫu thăm dò ý kiến về nhận xét ban giám hiệu.

Hiệu trưởng có ít nhất 3 năm dạy học, phó hiệu trưởng có ít nhất 2 năm dạy
học( không kể tập sự) ở cấp tiểu học, được bổ nhiệm không qua 2 nhiệm kì liên tục
tại trường.
- Hiệu trưởng, hiệu phó của nhà trường khi có quyết định bổ nhiệm đều đảm
bảo thời gian theo quy định và đều được bổ nhiệm không qua 2 nhiệm kì liên tục.
Được bồi dưỡng về quả lí giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường tiểu học.
-Nhà trường có biên bản về việc từng giáo viên thực hiện các nhiệm vụ và được
hưởng các quyền theo quy định 3 năm liên tục, mỗi năm 1 biên bản. (Trích từ biên
bản họp Hội đồng của nhà trường).
- Nhà trường không có biên bản tổng kết năm học 3 năm gần đây về việc không
vi phạm quy định hiện hành.
2. Điểm mạnh :
Ban giám hiệu có đủ các Quyết định bổ nhiệm, có đủ sức khoẻ, được tập thể
nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn; đạt trình
độ đại học và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định.
Nhà trường có biên bản họp Hội đồng, họp chi bộ 3 năm lại đây.
Ban giám hiệu nhà trường đã có thời gian dạy học đủ khi có quyết định bổ
nhiệm theo quy định và được bổ nhiệm không qua 2 nhiệm kì liên tục tại trường.
Tất cả ban giám hiệu đã dược bồi dưỡng về quả lí giáo dục và thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ , quyền hạn theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Điều lệ trường
tiểu học.
3. Điểm yếu:
- Chưa có biểu mẫu thăm dò ý kiến về nhận xét ban giám hiệu hàng năm.
- Nhà trường chưa có biên bản tổng kết năm học 3 năm gần đây về việc giáo
viên không vi phạm quy định hiện hành.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Ban giám hiệu đều có đủ năng lực quản lí, cần duy trì việc triển khai các hoạt
động giáo dục có hiệu quả như đã đạt được.
- Hàng năm khi báo cáo tổng kết năm học nhà trường cần viết biên bản.

5. Tự đánh giá: đạt
Tiêu chí 2: Giáo viên trong trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Đủ số lượng và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo; tất
cả giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm trở lên, trong đó có ít nhất 50% giáo viên
đạt trình độ cao đẳng trở lên.
- Có đầy đủ bảng tổng hợp giáo viên từng môn. (Hồ sơ nhà trường)
15
- Có quyết định của Hiệu trưởng về việc phân công trách nhiệm cho giáo viên
(Quyết định phân công trách nhiệm của hiệu trưởng).
- Có thời khoá biểu 4 năm lại đây.
- Hằng năm, tất cả giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của cơ quan
quản lý có thẩm quyền; mỗi giáo viên có ít nhất 6 tiết dạy khi tham gia hội giảng
trong trường và 18 tiết học dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài trường; có giáo viên
đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện/ quận/ thị xã/ thành phố trở lên và có sáng
kiến kinh nghiệm liên quan đến các hoạt động giáo dục, được cơ quan có thẩm quyền
công nhận.
- Nhà trường đã có biên bản về việc từng giáo viên thực hiện các nhiệm vụ và
được hưởng các quyền theo quy định 3 năm gần đây ( Hồ sơ biên bản nhà trường làm
bổ sung).
- Nhà trường chưa có biên bản tổng kết năm học 3 năm lại đây về việc giáo
viên không vi phạm quy định hiện hành.
- Nhà trường thống nhất như điều lệ trường Tiểu học.
- Nhà trường đã có kế hoạch bồi dưỡng hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ và
lí luận chính trị năm 2006-2007 và 2007-2008. (Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ của nhà trường).
Kế hoạch bồi dưỡng hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ và lí luận chính trị
thiếu năm 2008-2009 và 2009-2010.
- Có nhiều giáo viên tham gia học nâng cao trình độ. (Danh sách giáo viên học

nâng cao trình độ).
- Có danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ (Danh sách giáo viên
tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ).
- Nhà trường đã lập bảng tổng hợp về giáo viên khi tham gia thay sách.
(Bảng tổng hợp danh sách giáo viên khi tham gia thay sách).
Được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trường tiểu
học.
- Nhà trường thống nhất với Điều 32 Điều lệ trường tiểu học.
2. Điểm mạnh :
- Giáo viên có đủ số lượng và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn
được đào tạo đạt chuẩn trở lên. Đạt trình độ trên chuẩn trên 50%.
- Hàng năm Hiệu trưởng đều có quyết định phân công trách nhiệm cho giáo
viên.
- Nhà trường đã lập thời khoá biểu giảng dạy khoa học, phù hợp với thời lượng
cho 4 năm lại đây.
- Hằng năm, tất cả giáo viên đều đã tham gia các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định.
- Mỗi giáo viên đã có 5 tiết dạy khi tham gia hội giảng và dự giờ trên được
nhiều số tiết.
- Có nhiều giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi và viết chữ đẹp cấp
huyện và có sáng kiến kinh nghiệm đạt cấp huyện.
- Nhà trường luôn có biên bản khi phân công nhiệm vụ cho giáo viên.
- Đã tạo điều kiện cho nhiều giáo viên tham gia học nâng cao trình độ.
16
- Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ cho
giáo viên.
- Giáo viên đã tham gia đầy đủ các chuyên đề thay sách .
- Các quyền theo quy định tại Điều 32 của Điều lệ trường tiểu học phù hợp với
nhà trường.

3. Điểm yếu:
Kế hoạch bồi dưỡng hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ và lí luận chính trị
chưa liên tục còn thiếu năm 2008-2009 và 2009-2010.
- Nhà trường chưa có biên bản tổng kết năm học 3 năm lại đây về việc giáo
viên không vi phạm quy định hiện hành.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Cần duy trì, phát huy việc giáo viên tham gia các hoạt động chuyên môn,
nghiệp vụ và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định
và tự học.
- Tiếp tục tạo điều kiện để giáo viên học nâng cao trình độ.
- Bồi dưỡng thường xuyên chuyên môn cho giáo viên.
- Tạo điều kiện cho nhiều giáo viên được tham gia các chuyên đề.
- Duy trì và phát huy tốt những mặt đạt được và khắc phục, bổ sung những
điều chưa làm được.
5. Tự đánh giá: đạt
Tiêu chí 3 : Nhân viên trong trường:
1. Mô tả hiện trạng:
Có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Điều 16
của Điều lệ trường tiểu học.
- Nhà trường đã có bảng tổng hợp danh sách trích ngang của các viên chức
làm công tác thư viện, thiết bị, kế toán, nhân viên hợp đồng từ 6 tháng trở lên đúng
với thông tư số: 35/2006/TTLT-BGDDT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên
chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; Văn bản phân công công tác kiêm
nhiệm thêm của nhân viên. (Danh sách các viên chức làm công tác thư viện, kế toá,
hợp đồng)
- Đã phô tô các văn bằng, chứng chỉ cấp của các đồng chí có tên trong danh
sách trên (Hồ sơ tự đánh giá)
- Các nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ và đáp ứng yêu cầu các công việc được phân công.
- Các nhân viên làm có một đồng chí đang được đi học để nâng cao trình độ

chuyên môn. (vừa tốt nghiệp).
- Được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
- Nhà trường chưa có biên bản hàng năm thể hiện nhân viên của tổ vp được
đảm bảo các các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
- Đã có Quy chế chi tiêu nội bộ cụ thể.(Quy chế chi tiêu nội bộ).
- Hàng năm nhà trường đều có Quyết định công nhận lao động tiên tiến.
(Quyết định công nhận lao động Tiên tiến).
- Chưa có các hợp đồng đối với nhân viên tổ văn phòng.
2. Điểm mạnh:
Nhân viên trong trường đã đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại
Điều 16 của Điều lệ trường tiểu học.
- Có năng lực và được đào tạo có các văn bằng, chứng chỉ .
17
Kế toán đã tham gia học nâng cao trình độ và vừa tốt nghiệp lớp Đại học kế
toán.
Các nhân viên được đảm bảo các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
- Nhà trường đã có Quy chế chi tiêu nội bộ cụ thể.(Quy chế chi tiêu nội bộ).
- Hàng năm nhà trường đều có Quyết định công nhận lao động tiên tiến đối với
nhân viên.
3. Điểm yếu:
- Chưa có đủ số lượng để đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo quy định tại Điều
16 của Điều lệ trường tiểu học (Thiếu y tế, thủ quỹ, văn phòng ).
- Nhà trường chưa có biên bản hàng năm thể hiện nhân viên của tổ văn phòng
được đảm bảo các các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
- Chưa có các hợp đồng đối với nhân viên tổ văn phòng.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Tham mưu với các cấp ngành có thẩm quyền để bổ sung cho nhà trường các
nhân viên làm công tác y tế, thủ quỹ, văn phòng.
- Tạo điều kiện cho nhân viên được học tập nâng cao trình độ.
- Có hợp đồng cụ thể đối với nhân viên hợp đồng.

- Cần có biên bản hàng năm thể hiện nhân viên của tổ văn phòng được đảm
bảo các các quyền theo chế độ chính sách hiện hành.
5. Tự đánh giá: đạt
Tiêu chí 4 : Trong 05 năm gần đây, tập thể nhà trường xây dựng được khối đoàn
kết nội bộ và với địa phương
1. Mô tả hiện trạng: Không có cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên bị xử lí kỷ luật
về chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức
- Hàng năm nhà trường đều có Biên bản thanh tra toàn diện (5 năm). (Hồ sơ
kiểm tra nội bộ).
- Mới có biên bản kiểm tra hồ sơ nhà trường 3 năm từ 2007 đến nay.
- Biên bản thanh tra toàn diện của Sở về nhà trường không có.
- Nhà trường không có biên bản thể hiện không có cán bộ quản lí, giáo viên và
nhân viên vi phạm Quy dịnh về đạo đức nhà giáo và pháp luật (5 năm, mỗi năm 1b)
- Hàng năm có bản tổng hợp đánh giá công chức. ( Bản tổng hợp đánh giá công
chức).
- Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư tố cáo vượt cấp.
- Công đoàn đã có báo cáo hàng năm của Ban thanh tra nhân dân một cách
khách quan. Hàng năm ban thanh tra nhân dân đã làm việc một cách khách quan .
( Báo cáo tổng kết của ban thanh tra nhân dân)
- Hàng năm đều có phiếu đánh giá công chức (5 năm) (Hồ sơ nhà trường)
- Nhà trường và công đoàn đã có kế hoạch cụ thể diễn đàn: xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực
- Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa phương.
- Nhà trường luôn giữ mối đoàn kết với phụ huynh và chính quyền địa phương.
2. Điểm mạnh :
- Hàng năm nhà trường đã duy trì tốt công tác thanh tra toàn diện .
- Khi kiểm tra hồ sơ nhà trường 3 năm từ 2007 đến nayđều có biên bản
- Hàng năm nhà trường duy trì tốt công tác đánh giá công chức .
- Ban thanh tra nhân nhân đã hoàn thành tốt chức trách và nhiệm vụ của mình.
Hàng năm đều có báo cáo.

18
- Đoàn viên trong công đoàn nhà trường tương đối đoàn kết.
- Nhà trường luôn giữ mối đoàn kết với phụ huynh và nhân dân, chính quyền
địa phương.
3. Điểm yếu:
- Biên bản thanh tra toàn diện của Sở về nhà trường không có.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Củng cố và xây dựng mối đoàn kết nội bộ thường xuyên.
- Duy trì và giữ mối liên hệ giữa nhà trường và địa phương.
5. Tự đánh giá: Đạt.
3. Tiêu chuẩn 3 : Chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 1: Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và các hoạt động
giáo dục , có kế hoạch thục hiện nhiệm vụ năm học , tổ chức hiệu quả các hoạt
động dự giờ , thăm lớp , phong trào hội giảng trong giáo viên để cải tiến phương
pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể .
1. Mô tả thực trạng :
- Nhà trường đã thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục chất lượng 2 mặt: học
lực, hạnh kiểm từ khối 1 đến khối 5.
- Nhà trường có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm theo quy định của Bộ
GD-ĐT. (Kế hoạch năm học 2005- 2006; 2006- 2007; 2007- 2008; 2008- 2009;
2009-2010)
- Cuối mỗi kì nhà trường có biên bản về việc thực hiện kế hoạch thời gian năm
học theo quy định.
- Hàng năm nhà trường đã tổ chức cho giáo viên tham gia hội giảng nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể ít
nhất 2 lần trong năm. (Thao giảng giáo viên giỏi cấp trường, dự giờ đột xuất)
- Hàng năm nhà trường, các tổ chuyên môn đều có kế hoạch giảng dạy và học
tập. (Kế hoạch giảng dạy của các khối và kế hoạch chủ nhiệm)
- Có tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể. (Kỉ niệm ngày
20/11 , 26/3 ) .

- Hàng tháng rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học,
chương trình giáo dục và các hoạt động của trường.
2. Điểm mạnh :
Hàng năm nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và các hoạt động
giáo dục, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học công khai, cụ thể, rõ ràng và khoa
học .
Nhà trường tổ chức hiệu quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội
giảng trong giáo viên để cải tiến phương pháp dạy học và tổ chức cho học sinh tham
gia các hoạt động tập thể. Hàng năm giáo viên được bốc tham thao giảng giáo viên
giỏi cấp trường, được BGH dự giờ góp ý rút kinh nghiệm để nâng cao kiến thức và
năng lực chuyên môn nghiệp vụ
3. Điểm yếu :
- Sổ Kế hoạch chủ nhiệm của các lớp trong 5 năm qua chưa lưu trữ đầy đủ.
4. Kế hoạch cải tiến :
- Cần lưu trữ đầy đủ hơn các kế hoạch .
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 2 : Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học theo đúng
độ tuổi và triển khai thực hiện hiệu quả .
19
1. Mô tả :
- Có kế hoạch phổ cập hàng năm hợp lí
(Từ năm 2005- 2006 đến 2009- 2010)
- Phối hợp với địa phương thực hiện có hiệu quả PCGD tại địa phương- Phối
hợp với địa phương thực hiện có hiệu quả PCGD.
- Hàng năm phổ cập đúng độ tuổi từ 98,2% trở lên.
- Huy động trẻ ra lớp từ 99,3 % trở lên .
- Hàng năm được công nhận xã đạt PCGDTH
-Mỗi năm học nhà trường có biên bản về việc rà soát đánh giá cập nhật tài liệu,
điều chỉnh biện pháp triển khai thực hiện PCGDTH
- Hàng năm được công nhận xã đạt PCGDTH

2. Điểm mạnh :
- Các hồ sơ phổ cập đầy đủ, sạch đẹp, khoa học
- Nhà trường xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học theo đúng độ tuổi
và triển khai thực hiện hiệu quả .
3. Điểm yếu:
Một số số liệu cần khớp hơn giữa các loại hồ sơ.
4. Kế hoạch cải tiến: Phát huy những kết quả mà nhà trường và ban phổ cập đã thực
hiện được
5. Tự đánh giá : Đạt
Tiêu chí 3: Nhà trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục
1. Mô tả :
- Chưa có kế hoạch riêng về tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm
học .
- Chưa có kế hoach cụ thể về phân công và huy động lực lượng giáo viên ,
nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục .
- Hàng tháng nhà trường chưa có biên bản riêng để rà soát đánh giá việc thực
hiện kế hoạch, huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ
trợ giáo dục.
2. Điểm mạnh :
- Đã có kế hoạch về tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học, kế
họach phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động
hỗ trợ giáo dục, có biên bản riêng để rà soát đánh giá việc thực hiện kế hoạch, huy
động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
3. Điểm yếu :
- Cần bổ sung (Tách ra trong kế hoạch chung của nhà trường )
+ Kế hoạch riêng về tổ chức các hoạt động hỗ trợ giáo dục trong năm học
+Kế hoạch phân công và huy động lực lượng giáo viên, nhân viên tham gia các
hoạt động hỗ trợ giáo dục.
+ Biên bản riêng để rà soát đánh giá việc thực hiện kế hoạch, huy động lực
lượng giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động hỗ trợ giáo dục .

4. Kế hoạch cải tiến : Nhà trường sẽ làm riêng từng kế hoạch hoạt động hỗ trợ giáo
dục, kế hoạch phân công và huy động lực lượng, nhân viên tham gia các hoạt động
đó.
5. Tự đánh giá: Đạt
4. Tiêu chuẩn 4: Kết quả giáo dục
20
4.1. Tiêu chí: Kết quả đánh giá về học lực của học sinh trong trường ổn định và
từng bước được nâng cao.
1 - Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường thực hiện công tác kiểm tra đánh giá và thống kê kết quả học tậpc ủa
học sinh theo khối lớp toàn trường ở từng đơn vị kiểm tra đúng với qui định của
BGD&ĐT {H4.4.01.01}.
b) Tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên hàng năm đạt từ 99%
{H4.4.01.05}, học sinh giỏi và học sinh tiên tiến mỗi năm đạt trên 70% {H4.4.01.02}
.
c) Vào mỗi đầu năm học, nhà trường đã thành lập được đội tuyển tham gia thi học
sinh giỏi các môn {H4.4.01.03}, số học sinh đạt giải các môn trong kì thi học sinh
giỏi cấp huyện, cấp tỉnh được nhà trường lưu giữ hàng năm {H4.4.01.04}.
2- Điểm mạnh:
Số học sinh của nhà trường phần đông là con cán bộ công chức nhà nước, con
công nhân nên chất lượng học tập của hóc sinh đạt kết quả cao, chất lượng mũi nhọn
của nhà trường luôn đứng ở vị trí tốp đầu của toàn huyện.
BGH nhà trường thực hiện công tác quản lý, theo dõi lưu trữ hồ sơ đầy đủ các
thông tin về học sinh được uốn nắn, đièu chỉnh kịp thời.
3- Điểm yếu
Trong nhà trường vẫn còn một số học sinh thuộc các gia đình sống dưới sông
nên kết quả học tập hàng năm chưa cao.
4. Kết quả cải tiến chất lượng.
Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh nâng cao chất lượng mũi nhọn, phụ
đạo học sinh yếu nâng cao chất lượng đại trà.

5. Tự đánh giá: Đạt.
4.2. Tiêu chí 2: Kết quả đánh giá về hành kiểm của học sinh trong trường ỏn
định và từng bước được nâng cao.
1- Mô tả hiện trạng.
a) Nhà trường thực hiện công tác kiểm tra đánh giá và thống kê số liệu kết quả
hạnh kiểm của học sinh theo khối lớp và toàn trường đúng với qui định của
BGD&ĐT {H4.4.02.01}.
b) Tỷ lệ học sinh đạt hạnh kiểm thực hiện đầy đủ hàng năm đạt 100%, không có
học sinh xếp loại hạnh kiểm không thực hiện đầy đủ.
c) Hàng năm nhà trường đều có học sinh được cấp trên công nhận đạt danh hiệu
thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh như: cháu ngoan Bác Hồ, phụ trách sao
giỏi…H{4.4.02.02}.
2- Điểm mạnh.
Học sinh tiểu học lứa tuổi nhỏ, các em ngoan, biết vâng lời thầy cô và người
trên. Mặt khác các em có ý thức thực hiện nôi qui, qui định của nhà trường, của lớp,
của đội.
Trong nhiều năm nhà trường không có học sinh có hạnh kiểm cá biệt nên công
tác giáo dục học sinh ở các khối lớp có nhiều thuận lợi.
3. Điểm yếu.
Vì lứa tuổi các em còn nhỏ, dễ nhớ những cũng nhanh quên nên việc hướng
dẫn của giáo viên phải tỷ mỉ mất nhiều thời gian.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
21
Tiếp tục công tác đánh giá về xếp loại hạnh kiểm của học sinh theo đúng qui
định của BGD&ĐT.
Tăng cường các hoạt động tập thể nhằm giáo dục các em thực hiện nghĩa vụ và
trách nhiệm của bản thân trong cuộc sống hàng ngày, biết ứng xử đúng mực với mọi
người.
- Tự đánh giá: Đạt.
4.3. Tiêu chí 3: Kết quả giáo dục thể chất của học sinh trong trường.

1.Mô tả hiện trạng.
a) Nhà trường đã tuyên truyền đến toàn thể học sinh về biện pháp và giữ gìn vệ
sinh thân thể, vệ sinh trường học, vệ sinh nơi ở và vệ sinh nơi công cộng, vệ sinh ăn
uống và vệ sinh phòng dịch đảm bảo sức khoẻ {H4.4.03.01}.
b) Số học sinh cá biệt của tất cả khối lớp đều được trung tâm y tế Thị trấn Sao
Vàng khám sức khoẻ định kì {H4.4.03.02}.
c) Số học sinh được đánh giá về rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt 98%.
2. Điểm mạnh.
Đội cờ đỏ của nhà trường tích cực theo dõi các hoạt động giữ gìn vệ sinh trường lớp,
vệ sinh cá nhân nên học sinh có ý thức tỏng việc rèn luyện sức khoẻ.
Nhà trường ở gần trung tâm y tế của địa phương nên công tác khám sức khoẻ cho
học sinh có nhiều thuận lợi.
3. Điểm yếu.
Học sinh ham chơi, lứa tuổi nhỏ nên việc giữ gìn vệ sinh cá nhân còn mang tính
tức thì dễ dẫn đến ảnh hưởng sức khoẻ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
Kết hợp với trung tâm y tế của Thị trấn Sao Vàng xây dựng kế hoạch khám sức
khoẻ định kì cho học sinh thường xuyên.
Giáo viênchủ nhiệm ở các lớp tích cực nhắc nhở học sinh thực hiện tốt việc giữ
gìn vệ sinh mọi lúc mọi nơi.
5. Tự đánh giá : Đạt.
4.4. Tiêu chí 4: Kết quả về giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trường
ổn định và từng bước được nâng cao.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Hàng năm , nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp đến từng
giáo viên ở các khối lớp mang tính chất toàn diện, trên nhiều lĩnh vực {H4.4.04.01},
{H4.4.04.02}, {H4.4.04.03}.
b) 100% học sinh được tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của
nhà trường {H4.4.04.04}, {H4.4.04.04}.
2. Điểm mạnh :

Học sinh ở địa bàn Thị trấn, được va chạm nhiều với các hoạt động ngoài xã
hội nên các em rất hăng hái tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp do nhà trường,
đoàn đội tổ chức.
3. Điểm yếu:
Trong nhà trường, hoạt động chủ đạo của học sinh là hoạt động học, do đó thời
gian dành cho các hoạt động này còn chưa được nhiều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Vận động Giáo viên tổng phụ trách, giáo viên chủ nhiệm lớp tranh thủ thời gian
tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp đúng kế hoạch của nhà
trường, đoàn đội.
22
5. Tự đánh giá: Đạt.
Kết luận về tiêu chuẩn 4:
Chất lượng hoc lực của học sinh luôn được duy trì ổn định ở mức tương đối cao.
Hằng năm số học sinh được lên lớp thẳng đạt tỉ lệ 99%, số lượng học sinh đạt danh
hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến luôn chiếm tỉ lệ 70%. Đội tuyển học sinh giỏi
được giáo viên tích cực bồi dưỡng nên số giải đạt khá cao.
Học sinh dược xếp loại hạnh kiểm thực hiện đầy đủ trong năm học vừa qua luôn
đạt tỉ lệ 100%, không có học sinh cá biệt.
Nhà trường luôn quan tâm đến công tác giáo dục thể chất cho học sinh, đảm bảo
sức khoẻ và an toàn vệ sinh ăn uống, vệ sinh phòng dịch.
Kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được nhà trường triển khai đến
các lớp ngay từ đầu năm học và được tổ chức thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra.
5. Tiêu chuẩn 5: Tài chính và cơ sở vật chất.
5.1. Tiêu chí: Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy
động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường có đầy đủ dự toán kinh phí năm, quí và tháng rõ ràng; dự toán
kinh phí được cấp trên phê duyệt đúng ngân sách {H5.5.01.01}.
b) Việc sử dụng kinh phí của nhà trường đã thực hiện đúng dự toán đã được phê

duyệt.
c) Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch huy động nguồn kinh phí từ
CMHS để tu sửa, xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy học
{H5.5.01.02}.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường sử dụng nguồn kinh phí được cấp đúng mục đích, đảm bảo chế độ
cho con người và hoạt động dạy - học.
Công tác huy động nguồn kinh phí hỗ trợ CSVC nhà trường có nhiều thuận lợi
do đời sống kinh tế của CMHS ổn định.
3. Điểm yếu:
Dân số ít do kế hoạch di dân chuyển đổi đơn vị quản lý hành chính theo dự án 364
nên số lượng học sinh giảm dẫn đến nguồn huy động đóng góp hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục thực hiện kinh phí được cấp đúng dự toán đã được phòng tài chính
thẩm định.
Huy động sự hỗ trợ kinh phí từ Hội cha mẹ học sinh để bổ sung cơ sở vật chất
cho nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt.
5.2. Tiêu chí 2: Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện hành.
1.Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường có đầy đủ các văn bản hướng dẫn, qui định về công tác quản lý
tài chính nhà nước; mỗi năm xây dựng một qui chế chi tiêu nội bộ phù hợp với điều
kiện kinh phí của từng đơn vị, {H5.5.02.01}.
b) Việc lập dự toán, thực hiện thu chi, chế độ báo cáo thực hiện đúng qui định
của nhà nước {H5.5.02.02}.
c) Thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, hồ sơ chứng từ được lưu giữ đầy đủ
{H5.5.02.03}.
2.Điểm mạnh:
23
Hồ sơ, chứng từ chi tiêu rõ ràng, quản lý tài chính chặt chẽ, công tác bảo quản

lưu trữ hồ sơ thực hiện nghiêm túc.
3.Điểm yếu:
Hồ sơ chứng từ thu chi tài chính quá nhiều.
4.Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Thực hiện tốt công tác quản lí tài chính theo qui định hiện hành của nhà nước
đối với các đơn vị trường học.
5.Tự đánh giá: Đạt.
5.3 Tiêu chí 3: Trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính kiểm tra tài
chính theo qui định hiện hành.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường thực hiện đầy đủ công khai tài chính theo quí, theo năm; cán bộ,
giáo viên thường xuyên theo dõi, giám sát việc thu chi tài chính của nhà trường
{H5.5.03.01}
b) Công tác tự kiểm tra tài chính của nhà trường được tiến hành theo qui định
mỗi năm một lần vào cuối năm {H5.5.03.03}.
c) Hàng quí, đơn vị được phòng tài chính thẩm định xét dự toán cũng như thẩm
định, quyết toán năm {H5.5.03.02}.
2. Điểm mạnh:
Công tác thẩm đinh quyết toán tài chính của phòng tài chính hướng dẫn cụ thể
đến từng trường. Nhà trường thực hiện chế độ công khai tài chính minh bạch, rõ ràng.
3. Điểm yếu:
Số lần tự kiểm tra tài chính trong năm chưa nhiều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng.
Tiếp tục thực hiện chế độ công khai tài chính đúng qui định hiện hành của nhà
nước, tăng cường công tác tự kiểm tra theo từng quí trong năm.
5. Tự đánh giá: Đạt.
5.4. Tiêu chí 4: Trường có khuôn viên riêng biệt, cổng trường, hàng rào
bảo vệ, sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. Cụ thể:
1. Mô tả hiện trạng:
a) Nhà trường có khuôn viên đạt tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia với diện

tích 7650m
2
{H5.5.04.01}, bình quân 14,8m
2
/1học sinh.
b) Có biển trường với hình thức đẹp mắt có đầy đủ thông tin theo quy định có
cổng trường, có hàng rào bảo vệ bằng tường xây cao 1,8m {H5.5.03.02} đảm bảo an
toàn
c) Có sân chơi bãi tập với tổng diện tích trên 3820m
2
sân chơi được đổ bê tông,
có cây bóng mát khuôn viên nhà trường rộng thoáng đẹp .
2. Điểm mạnh:
Diện tích đảm bảo, khuôn viên nhà trường rộng rãi, thoáng mát.
3. Điểm yếu:
Nền xi mang bê tông lâu năm đã hỏng, nhiều ổ gà
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
- Láng sửa lại nền, trồng thêm hoa
- Phân công cụ thể, theo dõi đôn đốc học sinh trồng hoa chăm sóc bảo vệ cây cối
trong trường.
5. Tự đánh giá: Đạt.
24
5.5. Tiêu chí 5: Có đủ số phòng học, bảo đảm đúng quy cách theo qui định tại
Điều 43 của điều lệ trường tiểu học; bảo đảm cho học sinh học 2 buổi/ngày; có
hệ thống phòng chức năng và biện pháp cụ thể về tăng cường cơ sở vật chất,
phương tiện, thiết bị giáo dục.
1. Mô tả hiện trạng:
a) Phòng học của nhà trường đầy đủ cho học 2 ca, đúng qui cách, đảm bảo cho
học sinh học bình thường.
b) Hiện tại trường thiếu một số phòng chức năng như: phòng tài chính, y tế học

đường, phòng giáo dục nghệ thuật .
c) Hàng năm nhà trường thực hịên hiệu quả huy động nguồn lực để tăng cường cơ
sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy - học.
2. Điểm mạnh:
Nhà trường là đơn vị đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 nên cơ sở vật chất, phương
tiện dạy học tương đối đầy đủ.
3. Điểm yếu:
Một số phòng chức năng còn thiếu , thiếu phòng học 2 buổi trên ngày , 4 phòng
học cấp 4 lâu năm xuống cấp hỏng nặng .
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Duy trì và thường xuyên tu sửa, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động
giảng dạy.
Tích cực tham mưu với các cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ nguồn kinh phí để
nhà trường có được các phòng học chức năng
5. Tự đánh giá: Không đạt.
Tiêu chí 6: Thư viện nhà trường có sách, báo, tài liệu tham khảo và phòng đọc đáp ứng
nhu cầu học tập, nghiên cứu của giáo viên, nhân viên và học sinh.
1 Mô tả:
- Thư viện có từ ngày đầu thành lập Trường, năm 2007 được xây dựng đạt
chuẩn Quốc gia theo Quyết định 01 của Bộ GD&ĐT. Diện tích: 53m
2
. Trưòng có 1
cán bộ trực tiếp làm công tác thư viện và Hiệu trưởng Nhà trường phụ trách chỉ đạo
chung về công tác thư viện.
- Hệ thống thư viện của trường có 01 phòng đọc, 01 kho sách, báo, tài liệu
tham khảo. Thư viện có các quy định về thời gian sử dụng và mở cửa phục vụ, chế
độ mượn, trả sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh.
- Thư viện nhà trường có đầy đủ sách, báo, tài liệu tham khảo phục vụ nhu cầu
giảng dạy, học tập, tham khảo, nghiên cứu, giải trí của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh.

- Phòng đọc của thư viện có diện tích 40m
2
, đáp ứng nhu cầu sử dụng tối thiểu
của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Phòng đọc có đầy đủ bàn ghế đúng quy cách phục vụ cho cả cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Nguồn tài liệu trong thư viện thích hợp và được cập nhật, đáp ứng được nhu
cầu của cán bộ, giáo viên và học sinh.
- Số lượng độc giả đến thư viện từ năm học 2007-2008 là 4.800 lượt/ năm
(trung bình: 16 lượt/ ngày)
25

×