ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
KHOA TÂM LÝ HỌC
niên luận
Một số đặc điểm giao tiếp
của người cán bộ quản lý
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Tuyết
Lớp : K47
Chuyên ngành : Tâm lý xã hội
Hà Nội, 06 - 2005
PHẦN I: MỞ ĐẦU
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2
Trong Tõm lý hc qun lý, con ngi c coi l yu t trung tõm
xuyờn sut quỏ trỡnh qun lý. Con ngi va l ch th, va l i
tng, va l quan h qun lý s tip xỳc tõm lý gia ngi cỏn b qun
lý (ch th giao tip) vi i tng qun lý - cỏ nhõn v tp th (khỏch
th giao tip) trong qun lý l giao tip trong qun lý - ni dung c bn
ca cụng tỏc qun lý, vỡ vy, vic nghiờn cu nhng vn lý lun v
c im giao tip trong qun lý ca ngi cỏn b qun lý cú ý ngha rt
quan trng.
Ngh quyt Trung ng 3 khoỏ VIII t ra vic xõy dng v thc
hin thit ch dõn ch c s. Thit ch dõn ch c s ch thc s
c m bo khi ngi cỏn b qun lý c s cú c im giao tip
trong qun lý.
Hin nay, trc yờu cu i mi ca cụng tỏc qun lý, ngi cỏn
b qun lý cn phi c o to c bn, phi c bi dng thng
xuyờn v lý lun v nghip v qun lý tiờu chun hoỏ v mi mt, c
bit l c im giao tip trong qun lý.
Xut phỏt t lý do trờn, chỳng tụi tin hnh nghiờn cu ti :
Mt s c im giao tip ca ngi cỏn b qun lý, nhm mc ớch
lm rừ hn lý lun v giao tip, c im giao tip trong qun lý ca
ngi cỏn b qun lý. ng thi, lm sỏng t ti nghiờn cu thỡ
nhim v cn gii quyt c th l: h thng hoỏ khỏi nim giao tip v
c im giao tip trong hot ng, h thng hoỏ lý lun v c im
giao tip trong qun lý ca ngi cỏn b qun lý.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3
PHN II : NI DUNG NGHIấN CU
CHNG 1 : C S Lí LUN CA TI.
1. KHI NIM GIAO TIP:
Nhiu tỏc gi nghiờn cu v vn giỏo tip di cỏc hỡnh thc
khỏc nhau:
Trong giỏo trỡnh Tõm lý hc tỏc gi Phm Minh Hc nh ngha:
Giao tip l hot ng mt xỏc lp v vn hnh cỏc quan h ngi -
ngi thc hin hoỏ cỏc quan h xó hi ngi ta vi nhau
(1)
.
Trong giỏo trỡnh Tõm lý hc i cng, Nguyn Quang Un vit:
Giao tip l s tip xỳc tõm lý gia ngi v ngi, thụng qua ú con
ngi trao i vi nhau v thụng tin, cm xỳc, tri giỏc ln nhau, nh
hng tỏc ng qua li vi nhau. Hay núi khỏc i, giao tip xỏc lp v
vn hnh cỏc quan h ngi - ngi, hin thc hoỏ cỏc quan h xó hi
gia ch th giao tip ny vi ch th khỏc
(2)
.
Trong Vn giao tip, Nguyn Vn Lờ ó ch ra rt nhiu nh
ngha v giao tip tiu biu nh:
- Cỏc nh tõm lý hc nhõn cỏch cho rng: Giao tip l quỏ trỡnh
tỏc ng qua li gia ngi v ngi thụng qua ú s tip xỳc tõm lý
c thc hin v cỏc quan h liờn nhõn cỏch c c th hoỏ.
- Cỏc nh Tõm lý hc kinh doanh nh ngha: Giao tip l mt quỏ
trỡnh trong ú mt kớch thớch di dng mt thụng ip, c mt b
phỏt tin truyn i nhm tỏc ng v gõy ra mt hiu qu khi i ti mt
b thu.
Nh vy, giao tip l mt hin tng tõm lý rt phc tp v nhiu
mt, nhiu cp khỏc nhau cú nh ngha thu hp, cú nh ngha m
rng khỏi nim giao tip. Tuy nhiờn, cỏc nh Tõm lý hc Mỏc xớt v a
s cỏc nh tõm lý hc Vit Nam u cú chung quan im l cụng nhn
giao tip l s tip xỳc tam lý gia ngi v ngi, trong ú cú s trao
(1)
Phm Minh Hc - Tõm lý hc, tr44, Nxb Giỏo dc - 1998
(2)
Nguyn Quang Un - Tõm lý hc i cng, trang 49, Nxb HQGHN - 2000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4
đổi tư tưởng, tình cảm, tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau. Từ định
nghĩa này, có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của giao tiếp với tư cách
là một phạm trù đồng đẳng với hoạt động:
+ Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý (nhu cầu, mục đích, nhận thức,
tình cảm, ý chí ) giữa hai hay nhiều người.
+ Trong giao tiếp diễn ra sự trao đổi thông tin, sự hiểu biết, sự
rung cảm và ảnh hưởng lẫn nhau.
+ Giao tiếp diễn ra trong những tình huống cụ thể với phương tiện
ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
+ Trong giao tiếp có sự khác biệt về nhận thức, tình cảm, ý chí, vai
trò, vị trí xã hội của các chủ thể trong giao tiếp.
+ Tính được nhận thức của giao tiếp thể hiện ở chỗ: trước khi tiếp
xúc, mỗi chủ thể đều phải ý thức rõ ràng về mục đích, nội dung, phương
tiện mà mình sẽ sử dụng để thực hiện giao tiếp cũng như những diễn
biến tâm lý của mình, đối phương khi họ đang giao tiếp với mình.
+ Giao tiếp không chỉ là điều kiện mà còn là nội dung cơ bản của
hoạt động nhất định.
Tóm lại, để phục vụ nghiên cứu đề tài về đặc điểm giao tiếp của
người cán bộ quản lý, dựa trên các dấu hiệu trên, chúng tôi thống nhất
định nghĩa giao tiếp như sau: Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa hai hay
nhiều người, thông qua đó con người trao đổi với nhau về thông tin, về
cảm xúc, nhận thức lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau dựa
vào phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ, diễn ra trong những tình
huống cụ thể, nhằm thực hiện mục đích của một hoạt động nhất định.
2. ĐẶC ĐIỂM GIAO TIẾP.
2.1. Giao tiếp và hoạt động:
A.A. Leonchiev xem giao tiếp là một dạng đặc biệt của hoạt động
có đối tượng, biểu hiện sự tác động qua lại giữa chủ thể - chủ thể.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
5
B.Ph.Lourov xem giao tip l phmj trự ng ng vi phm trự
hot ng, biu hin s tỏc ng qua li v chuyn hoỏ ln nhau gia
ch th - ch th.
Cỏc nh Tõm lý hc cho rng: hot ng l quy lut chung nht
ca Tõm lý hc v con ngi. Giao tip l mt dng hot ng phn ỏnh
mi quan h gia ch th v khỏch th - khỏch th. Hai khỏi nim ny
ngang bng nhau v cú quan h gn bú khng khớt vi nhau trong phm
trự hot ng, l hai mt thng nht ca cuc sng con ngi, ca s
phỏt trin tõm lý.
Giao tip v hot ng thng nht vi nhau khi giao tip l mt
dng, mt ni dung ca hot ng, cú cu trỳc, c im ca nú, ng
thi giao tip vn gi c cu trỳc c im ca mỡnh.
2.2. c im giao tip trong hot ng:
Giao tip va mang nhng c im riờng, v khi tham gia vo
hot ng, nú cũn mang c im ca hot ng. Cỏc c im giao tip
trong hot ng bao gm ba nhúm sau:
1. Ch th hot ng bao gm cỏc c im nhu cu giao tip, cỏc
phm cht nhõn cỏch, phong cỏch giao tip, k nng giao tip.
2. i tng hot ng cú c im giao tip - c im hot ng
sau: nhu cu giao tip, nhn thc trong giao tip, cỏc phm cht nhõn
cỏch trong giao tip, phong cỏch giao tip, k nng giao tip. Nu l tp
th, nhúm cũn bao gm mt s yu t tõm lý xó hi trong giao tip nh
tõm lý ngh nghip, d lun xó hi.
3. S tỏc ng qua li gia ch th hot ng v i tng hot
ng to nờn quỏ trỡnh hot ng - giao tip, cú c im giao tip - c
im hot ng sau: mc ớch giao tip, ni dung giao tip, hỡnh thc
giao tip, hiu qu giao tip.
Quỏ trỡnh giao tip, nht l ni dung giao tip phi th hin c
mi quan h vi nhau, hot ng cựng nhau, nhn thc ln nhau gia
hai ch th giao tip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
c im giao tip ca ch th hot ng l nhng nột riờng bit
cú giỏ tr hot ng ni lờn nú trong quỏ trỡnh giao tip vi i tng
hot ng. Ch th hot ng - ch th giao tip cú c im giao tip -
c im hot ng sau: Nhu cu giao tip, mc ớch giao tip, nhn
thc trong giao tip, cỏc phm cht nhõn cỏch trong giao tip, k nng
giao tip, ni dung giao tip, hỡnh thc giao tip, mt s yu t tõm lý xó
hi ca i tng hot ng trong giao tip, hiu qu giao tip.
- Nhu cu giao tip:
c im c bn ca nhu cu giao tip ca ch th giao tip l cú
i tng. ú l s hng tõm lý ca ch th giao tip v mt ch th
giao tip nht nh, trao i thụng tin, phi hp ng cm trong hot
ng.
- Mc ớch giao tip:
Trc khi giao tip, ch th giao tip phi t ra mt s mc ớch
nht nh (tớnh mc ớch). ú l s hỡnh dung trc kt qu giao tip ca
ch th giao tip.
- Nhn thc trong giao tip:
mó hoỏ thụng tin cn truyn t v gii mó thụng tin phn hi,
ch th giao tip cn cú cỏc tri thc v mỡnh v ngi khỏc, v ng li
chớnh sỏch ca ng v Nh nc, phỏp lut, chuyờn mụn, i sng thc
tin, vn húa giao tip.
- Cỏc phm cht nhõn cỏch trong giao tip.
+ Tớnh mc ớch: nhng thuc tớnh tõm lý biu hin thỏi quan
tõm, n lc, c gng ca ch th trong giao tip t c mc tiờu
ra.
+ Tớnh t ch: nhng thuc tớnh tõm lý biu hin s kim ch cỏc
cm xỳc, hnh vi khụng cú li cho giao tip ca ch th.
+ Tớnh lch thip: Nhng thuc tớnh tõm lý biu hin s giao tip
vi thỏi thng thn, tht th, chõn thnh ca ch th giao tip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
7
+ Tính tự tin: Những thuộc tính tâm lý biểu hiện sự tin tưởng của
chủ thể giao tiếp vào bản thân trong giao tiếp.
+ Tính dân chủ: những thuộc tính tâm lý biểu hiện thái độ tơn
trọng và lắng nghe để phát huy ý kiến của mọi người của chủ thể giao
tiếp.
+ Tính cởi mở: Những thuộc tính tâm lý biểu hiện sự giao tiếp với
thái độ cởi mở, vui vẻ, dựa trên sự hiểu biết về mình và người khác.
+ Tính đồng cảm: Những thuộc tính tâm lý của chủ thể giao tiếp
biểu hiện sự giao tiếp với thái độ tự nguyện, tự giác, nỗ lực hết lực hết
mình để đặt mình vào vị trí, điều kiện hồn cảnh của đối tượng giao tiếp
để ứng xử phù hợp.
+ Tính quyết đốn: những phẩm chất thể hiện ý chí quyết tâm
trong giao tiếp của chủ thể giao tiếp.
- Phong cách giao tiếp gồm:
+ Phong cách độc đốn: chủ thể giao tiếp với chủ thể giao tiếp
khác bằng tính độc đốn của mình.
+ Phong cách tự do: chủ thể giao tiếp với chủ thể giao tiếp theo
tính linh hoạt q mức của mình.
+ Phong cách dân chủ: chủ thể giao tiếp với chủ thể giao tiếp khác
bàng tính dân chủ và sự đồng cảm của mình.
+ Phong cách quyết đốn: chủ thể giao tiếp với chủ thể giao tiếp
khác bằng tính quyết đốn.
- Kỹ năng giao tiếp gồm có 3 nhóm:
+ Nhóm kỹ năng định hướng: bao gồm kỹ năng định hướng trước
và trong qúa trình giao tiếp. Đó là sự chuẩn bị trước những điều cần thếit
cho qúa trình giao tiếp và sự điều chỉnh cho phù hợp với tình huống xảy
ra trong khi giao tiếp.
+ Nhóm kỹ năng định vị: đó là kỹ năng xác định vị trí của mình
trong tổ chức (vị trí, vai trò, uy tín, nhiệm vụ…); xác định khơng gian,
thời gian giao tiếp, chuẩn bị điều kiện, phương tiện cho giao tiếp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8
+ Nhúm k nng iu khin: bao gm k nng gi bỡnh tnh, t ch
trong giao tip; k nang s dng phng tin giao tip (ngụn ng v phi
ngụn ng); k nng lng nghe (ch th giao tip im lng lng nghe,
ch núi khi cn thit v khuyn khớch i tng giao tip bc l).
- Ni dung giao tip:
Thụng qua giao tip, cỏc ch th truyn t v trao i thụng tin,
tỡnh cm, nhn thc, ý chớ
Cú th xem tin trỡnh truyn t v tip nhn thụng tin l ni dung
c bn ca giao tip gm cỏc yu t.
+ Ch th giao tip: phỏt, nhn thụng tin v truyn ti nú cho
ngi nhn nhm t mc ớch no ú. Ngi phỏt mó hoỏ chỳng vo
mt bn thụng ip v truyn t ti ngi nhn qua cỏc kờnh. Ngi
nhn tip thu thụng ip v c im tõm lý riờng v nhu cu, mc ớch,
nhn thc, tỡnh cm, ý chớ ca h. H phi sn sng i vi thụng ip
sao cho nú cú th c gii mó.
+ Thụng ip: gm cỏc ký hiu m ngi phỏt mun ngi nhn
bit v hiu chớnh xỏc. Thụng ip phi c mó hoỏ thnh b mó thng
nht vi ngi nhn, phi cú giỏ tr thụng tin, phi cha ng s cõn
bng gia cỏi thy trc v khụng thy trc; phi c biu hin v
hiu rng ra (cha ng s gi ý, kớch thớch sỏng to), phi n gin, d
hiu.
+ Cỏc kờnh: l cỏc ng truyn ti thụng tin t ngi phỏt n
ngi nhn (th giỏc, thớnh giỏc, xỳc giỏc,) chỳng phi c kt hp
hp lý tng hiu qu ca qỳa trỡnh truyn thng.
+ Nhiu: nhng cỏi cn tr cho vic truyn thụng nh ting n, ỏnh
sỏng, õm thanh hay c im v xó hi, chớnh tr, ngh nghip, trỡnh
vn hoỏ.
+ Phn hi: ú l s phn ng li thụng ip ca ngi phỏt mt
cỏch trung thc h iu chnh cho phự hp. S phn hi l yu t c
bn kim tra hiu qu truyn t thụng tin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
+ Kt qa: S truyn t thụng tin phi dn n s thay i nhn
thc v hnh vi ca ngi nhn v ngi phỏt.
+ Hon cnh: L bi cnh din ra qỳa trỡnh truyn thụng gm hai
khớa cnh: vt cht v xó hi. Khớa cnh vt cht gm phũng hp,
phng tin truyn thụng, mụi trng vt lý, khụng gian, thi gian, khớa
cnh xó hi l bu khụng khớ tõm lý ca nhúm, vai trũ, v trớ ca ch th
giao tip, chun mc xó hi, kinh t, chớnh tr
- Hỡnh thc giao tip:
Trong giao tip, tu iu kin v tỡnh hung m ch th giao tip
s dng kt hp giao tip chớnh thc - khụng chớnh thc, giao tip ngụn
ng - phi ngụn ng, giao tip trc tip, giỏn tip
- Mt s yu t tõm lý xó hi ca tp th trong giao tip: Khi ch
th giao tip l tp th, nhúm, s truyn t v phn hi thụng tin ph
thuc vo mt s yu t tõm lý xó hi ca nú nh d lun xó hi, tõm lý
ngh nghip, tõm lý gii tớnh.
- Hiu qu giao tip: cỏc c im ca ch th giao tip c gng
hng vo vic thc hin ni dung giao tip mang tớnh dõn ch, t ú
to nờn s ng cm chung v tõm lý: ú l vic mi ngi t ý thc v
mỡnh v ngi khỏc cú thỏi t nguyn, t giỏc, c gng t mỡnh vo
v trớ chung, iu kin hon cnh, c im tõm lý chung ó c xõy
dng giao tip khụng chớnh thc - giao tip liờn nhõn cỏch phự hp
vi nhau.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10
CHNG 2: MT S C IM GIAO TIP CA NGI CN
B QUN Lí.
1. NGI CN B QUN Lí.
1.1. Khỏi nim ngi cỏn b qun lý.
Ngi cỏn b qun lý l ngi cú nng lc qun lý mt nhúm
ngi, tp th, bit phõn cụng ỳng ngi thc hin k hoch do mỡnh
lp ra hoc cp trờn giao cho.
Ngi cỏn b qun lý lm cụng tỏc qun lý vỡ h thc hin cỏc
chc nng qun lý v thnh qu t c cỏc mc tiờu ca t chc.
1.2. c im ca ngi cỏn b qun lý.
- Ngi cỏn b qun lý phi cú s phõn cụng, phi hp, liờn kt
con ngi, s dng ti nguyờn tng hp lao ng, thi gian t ti
mc tiờu ca t chc, to ra h thng qun lý.
- Ngi cỏn b qun lý phi luụn cú s tỏc ng vo i tng
nhm iu hnh, phỏt trin t chc mt cỏch c th cỏc cụng vic ca
i tng v a lc lng, phng tin thc hin mc tiờu ó ra.
- Ngi cỏn b qun lý phi cú s m bo thụng tin ni b ca
nhúm v bờn ngoi nhúm, to ra mt s thng nhtv thụng tin thc
hin cỏc mc tiờu qun lý.
1.3. Chc nng ngi cỏn b qun lý.
1.3.1. Chc nng lp k hoch.
Lp k hoch l vch ra v la chn mt phng ỏn hnh ng
trong tng lai cho ton b v cho tng b phn trong doanh nghip. Nú
bao gm s la chn cỏc mc tiờu ca doanh nghip v ca tng b
phn, xỏc nh cỏc phng thc t c cỏc mc tiờu ó ra.
Lp k hoch l quỏ trỡnh xem xột phi lm cỏi gỡ, lm nh th
no, khi no lm v ai lm.
Lp k hoch cú vai trũ rt quan trng i vi hot ng ca doanh
nghip. Th nht, nh nú cú th ng phú vi mi tỡnh hung bt nh v
thay i. Th hai, vic lp k hoch s giỳp cho doanh nghip hn ch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11
chi phớ mt cỏch ti a. Th ba, nú lm cho vic kim tra c d dng
v cú tớnh nh hng.
Vic lp k hoch l chc nng quan trng nht ca qun lý. Nú l
nh hng cho hot ng ca doanh nghip. Nú ũi hi ngi qun lý
phi lm vic vi cng v hiu qu cao, th hin qua úc phỏn oỏn,
kh nng bao quỏt, cỏc k nng so sỏnh, phõn tớch tng hp v la chn
cỏc phng ỏn thc thi. Nú l c s ngi lónh o cú th thc hin
cỏc chc nng tip theo.
1.3.2. Chc nng t chc:
Chc nng t chc bao gm vic tuyn chn v ỏnh giỏ cỏn b,
phõn cụng nhim v, trỏch nhim v quyn hn cho cỏn b v nhõn viờn,
o to v s dng cỏn b, phõn chia cỏc b phn trong doanh nghip
mt cỏch hp lý Mc ớch cui cựng l phỏt huy ti u nng lc ca
mi cỏ nhõn nhm thu hỳt c hiu sut cao trong cụng vic v t
c mc tiờu ó ra.
Mt ngi qun lý gii phi bit thu hỳt mi ngi vo hot ng
chung, bit la chn nhng phng phỏp tỏc ng n tng thnh viờn
trong doanh nghip. Chỳng ta d dng nhn thy rng vi cựng mt li
nhn xột, cựng mt ging núi trong cựng mt thi im cú th gõy ra
gin d cho ngi núng tớnh, cú th tng ngh lc cho k lc quan, cú th
lm cho ngi su mun thờm chỏn nn v cú th khụng gõy mt tỏc
ng no i vi k pht i.
Nh vy, rừ rng t chc l mt tng nhng chc nng quan trng
gúp phn quyt nh i vi s thnh bi ca doanh nghip. Bt k
ngi qun lý no cng khụng c coi nh chc nng ny.
1.3.3. Chc nng ch huy.
Chc nng ch huy bao gm nhiu hot ng nh: ra quyt nh,
giỏm sỏt, lónh o, kớch thớch lao ng, kim tra, mc ớch cui cựng
cng ch nhm t c mc tiờu ra.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12
Ra quyt nh cú th bng li núi hoc bng vn bn, c cụng b
di nhiu hỡnh thc nhm truyn t mt mnh lnh hay mt thụng tin
no ú n mt hoc mt nhúm ngi cú liờn h trc tip.
Ra quyt nh nhiu khi c coi nh nhng cụng vic trung tõm
ca ngi qun lý. Bi vỡ h thng xuyờn phi la chn phi lm cỏi
gỡ, ai lm cỏi ú, khi no, õu v thm chớ cụng vic ú phi lm nh
th no. Vic ra quyt nh cú hiu qu ũi hi mt s la chn phng
hng hnh ng hp lý. Vỡ th ra quyt nh bao gi cng phi i
chiu vi mc tiờu, k hoch ó nh.
1.3.4. Chc nng kim tra:
õy l khõu cui cựng trong chu k qun lý, kim tra l thit lp
cỏc nh mc v chun mc ỏnh giỏ hiu qu cụng tỏc qun lý, ng
thi nh ra cỏc bin phỏp sa cha nờu kt qu khụng ỏp ng mc tiờu
ra.
Kim tra l chc nng ca mi nh qun lý t cp cao nht n cp
thp nht. tuy nhiờn, vic kim tra c thay i theo cp bc ca cỏc
nh qun lý. Song h u phi cú trỏch nhim i vi vic thc thi cỏc
k hoch ó ra.
Mun kim soỏt hiu qu cn cú s tham gia ca cỏn b qun lý
cp di, tp th v nhõn viờn trong doanh nghip. Khi ó cú nhn nh
v kt lun v vic kim soỏt, ngi qun lý cao nht phi cựng vi cỏc
cng s ra bin phỏp sa cha sai lm. Cú nh th mi to ra s phỏt
trin liờn tc ca doanh nghip.
2. C IM GIAO TIP TRONG QUN Lí CA NGI CN
B QUN Lí.
Giao tip trong qun lý l s tỏc ng qua li gia cỏ b qun lý
vi cp trờn, vi i tng qun lý v nhng ngi khỏc v mt tõm lý
nhm to nờn s ng cm chung trong vic tip thu x lý, truyn t
thụng tin qun lý khi thc hin cỏc chc nng qun lý.
c im giao tip trong qun lý ca ngi cỏn b qun lý gm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
1. Giao tiếp trong quản lý là sự tác động qua lại - tiếp xúc - quan
hệ về mặt tâm lý giữa cán bộ quản lý với đối tượng quản lý.
2. Sự trao đổi thơng tin, sự hiểu biết, sự rung cảm và ảnh hưởng
lẫn nhau của giao tiếp trong quản lý phải được tạo ra sự đồng cảm chung
về quyết định quản lý.
3. Giao tiếp trong quản lý phải có sự khác biệt. Người cán bộ quản
lý trong giao tiếp phải là người trưởng thành về nhân cách, có ưu thế về
vai trò, vị trí, tư cách, trí tuệ, ý chí để ln đảm bảo chỉ huy quản lý.
Các đặc điểm cơ bản của giao tiếp trong quản lý được thể hiện cụ
thể ở các đặc điểm của hệ quản lý gồm ba nhóm:
- Người cán bộ quản lý: Nhu cầu giao tiếp, nhận thức trong giao
tiếp, phong cách giao tiếp, kỹ năng giao tiếp.
- Đối tượng quản lý: Nhu cầu giao tiếp, nhận thức trong giao tiếp,
các phẩm chất, nhân cách giao tiếp, phong cách giao tiếp, kỹ năng giao
tiếp. Khi đối tượng quản lý là nhóm tập thể thì còn có một số yếu tố tâm
lý xã hội trong giao tiếp (tâm lý nghề nghiệp, dư luận xã hội ).
- Sự tác động qua lại giữa người cán bộ quản lý và đối tượng quản
lý tạo nên q trình quản lý với đặc điểm giao tiếp: mục đích giao tiếp,
nội dung giao tiếp, hình thức giao tiếp, hiệu quả giao tiếp.
Đặc điểm giao tiếp trong quản lý của người cán bộ quản lý là
những nét riếng biệt có giá trị quản lý nổi lên ở họ trong q trình giao
tiếp với đối tượng quản lý gồm các đặc điểm:
2.1. Nhu cầu giao tiếp:
Đối tượng giao tiếp thoả mãn nhu cầu giao tiếp trong quản lý của
người cán bộ quản lý. Đối tượng quản lý thỗ mãn nhu cầu giao tiếp
trong quản lý cần được người cán bộ quản lý ý thức đầy đủ để truyền đạt
và hồ đồngvới họ về thơng tin quản lý khi thực hiện các chức năng
quản lý.
2.2. Mục đích giao tiếp:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14
Sau khi xỏc nh rừ ch th giao tip vi mỡnh, ngi cỏn b cn
xỏc nh c th cỏc mc ớch giao tip trong qun lý, to ra s ng cm
chung v quyt nh qun lý - hiu qu ti u ca qun lý.
2.3. Nhn thc trong giao tip.
giao tip, ngi cỏn b qun lý phi cú tri thc y , sõu sc
v ng li chớnh sỏch ca ng v Nh nc, cỏc vn bn ch o ca
cp trờn, v i tng qun lý, chuyờn mụn, ngh nghip
nhn thc ỳng, cú giỏ tr qun lý trong giao tip, ngi cỏn b
qun lý cn cú t duy qun lý v t duy h thng.
T duy h thng l phng phỏp nhn thc s vt hin tng theo
mth vi cỏc nhõn t, quan h gia cỏc nhõn t ca h ú, ch ra nhõn
t sinh thnh h, quan h c trng, mi quan h ca h vi cỏc h khỏc.
T duy qun lý v phng phỏp nhn thc ca nh qun lý x
lý cỏc thụng tin t liu di s ch o ca thụng tin qun lý gc (ng
li, chớnh sỏch ca ng, Nh nc, vn bn cp trờn), nhm rỳt ra bn
cht ca cụng vic qun lý ú.
2.4. Cỏc phm cht nhõn cỏch trong giao tip:
Cỏc phm cht nhõn cỏch l c im giao tip trong qun lý quan
trng ca ngi cỏn b qun lý. Trong ú hai phm cht ni bt l tớnh
ng cm v tớnh quyt oỏn ca ngi cỏn b qun lý cú tớnh cht quyt
nh n hiu qu qun lý.
2.4.1. Tớnh quyt oỏn:
Tớnh quyt oỏn l s th hin lũng quyt tõm, sc mnh ý chớ ca
ngi cỏn b qun lý. Ngi cỏn b qun lý dỏm ra quyt nh qun lý,
dỏm thụng qua tp th v dỏm chu trỏch nhim v quyt nh ú.
Khụng cú tớnh quyt oỏn, ngi cỏn b qun lý s khụng ra c
quyt nh qun lý cho dự cú t duy qun lý. Vỡ vy, khụng cú bn thụng
ip v thụng tin qun lý truyn t ti i tng quan trng, khi cú
k hoch t chc, ch o v kim tra. Khụng cú tớnh quyt oỏn, ngi
cỏn b qun lý khụng dỏm to ra s ng cm v tõm lý vi i tng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15
quản lý (cá nhân, tập thể tích cực) và khơng đồng cảm (lên án, phê
bình…) với đối tượng quản lý tiêu cực và cả bản thân khi mắc khuyết
điểm.
2.4.2. Tính đồng cảm.
Tính đồng cảm của người cán bộ quản lý trong giao tiếp thể hiện:
+ Hãy xem xét, nghiên cứu đối tượng quản lý để ứng xử phù hợp
và có giá trị quản lý.
+ Có nhu cầu hồ nhập thống nhất với đối tượng quản lý để quản
lý.
+ Coi trọng sự chỉ đạo của cấp trên, coi trọng chất lượng của quyết
định quản lý.
+ Coi trọng hiệu quả chất lượng lao động nghề nghiệp của đối
tượng quản lý.
+ Coi trọng cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
Ở người cán bộ quản lý, tính đồng cảm làm cho tính quyết đốn có
phương hướng đúng, khơng sa vào tính độc đốn, quan liêu khi ra quyết
định quản lý. No giúp người cán bộ quản lý lơi cuốn mọi người về phía
mình, chiếm được lòng tin tuyệt đối của họ, từ đó tạo nên sự đồng cảm
chung về quyết định quản lý.
Tính đồng cảm là cơ sở, là mục đích của tính quyết đốn. Đồng
thời tính quyết đốn làm cho tính đồng cảm có giá trị quản lý. Sự kết
hợp giữa tính quyết đốn và tính đồng cảm ở người cán bộ quản lý trong
giao tiếp của quản lý đã làm cho nó vừa thể hiện đặc điểm hoạt động
quản lý vừa đảm bảo đặc điểm giao tiếp.
2.5. Phong cách giao tiếp.
Giao tiếp trong quản lý là một nội dung cơ bản của quản lý nên
phẩm chất giao tiếp của người cán bộ quản lý phải phản ánh được các
nội dung cơ bản của các phong cách quản lý. Để giao tiếp trong quản lý,
người cán bộ quản lý cần đảm bảo tính linh hoạt và sáng tạo trong việc
kết hợp các phong cách giao tiếp tuỳ theo mục đích; nội dung, điều kiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16
tình huống giao tiếp, đặc biệt là kết hợp giữa phong cách dân chủ và
quyết đốn trong quản lý.
2.6. Kỹ năng giao tiếp.
Để truyền đạt thơng tin quản lý đến đối tượng quản lý, người cán
bộ quản lý cũng cần sử dụng ba nhóm kỹ năng giao tiếp chung (định
hướng, định vị, điều khiển). Đặc biệt là các kỹ năng sau:
- Kỹ năng lập kế haọch: xác định mục đích giao tiếp, chuẩn bị
thơng tin quản lý, hiểu rõ đối tượng quản lý, chuẩn bị phòng họp
- Kỹ năng định vị: hiểu biết đầy đủ, sâu sắc về đối tượng quản lý,
quyền hạn, trách nhiệm bản thân, từ đó đặt mình vào vị trí, điều kiện
hồn cảnh cụ thể, đặc điểm tâm lý đối tượng để ứng xử phù hợp.
- Kỹ năng nói: biết tạo quan hệ khi nói, lời nói rõ ràng, dễ hiểu,
truyền cảm, thu hút, chứa đựng những giải pháp quản lý trọng tâm.
- Kỹ năng lắng nghe: biết khuyến khích mọi người phát biểu, biết
kết luận các ý kiến thảo luận để thống nhất với đối tượng quản lý chương
trình hành động cụ thể, thiết thực của họ.
- Kỹ năng phối hợp: biết phối hợp các tổ chức quần chúng với
những người trung gian để tác động tới đối tượng quản lý khi thấy việc
tiếp xúc trực tiếp sẽ khơng có hiệu quả quản lý.
- Kỹ năng tự chủ: ln giữ bình tĩnh trong mọi tình huống giao
tiếp.
2.7. Nội dung giao tiếp:
Tiến trình truyền đạt và tiếp nhận thơng tin quản lý là nội dung
giao tiếp trong quản lý chủ yếu của người cán bộ quản lý.
Thơng tin quản lý là những thơng tin cần thiết cho hoạt động quản
lý gồm: Thơng tin gốc (đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước, sự
chỉ đạo của cấp trên); quyết định quản lý của người cán bộ quản lý; sự
bày tỏ quyền uy và uy tín của người cán bộ quản lý; những lời khun,
hướng dẫn chun mơn, nghiệp vụ nghề nghiệp của người cán bộ quản
lý; những ý kiến tham gia quản lý của cá nhân và tập thể được người cán
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
bộ quản lý sử dụng trong quản lý. Thông tin quản lý có các đặc điểm:
tính thống nhất, tính nhân văn, tính quản lý, tính hiệu quả, tính khách
quan
Tiến trình truyền đạt và tiếp nhận thông tin quản lý trong nội dung
giao tiếp của người cán bộ quản lý mang tính dân chủ khi giải quyết các
vấn đề quản lý phức tạp, thông qua các quyết định quản lý quan trọng.
Đó là việc người cán bộ quản lý bằng tư duy quản lý, tính đồng cảm và
tính quyết định để đạt đến đối tượng quản lý, lôi cuốn tâm lý nghề
nghiệp và dư luận xã hội của đối tượng quản lý vào tiếp nhận và thảo
luận tập thể của nó, nhằm tạo nên sự đồng cảm chung về quyết định quản
lý.
2.8. Hình thức giao tiếp:
Trong quản lý, để tạo nên sự đồng cảm chung về quyết định quản
lý, người cán bộ quản lý cần sử dụng các hình thức giao tiếp phù hợp:
giao tiếp gián tiếp - trực tiếp, giản dị trong văn nói và viết. Trong đó hội
họp là hình thức giao tiếp cơ bản trong quản lý của người cán bộ quản
lý.
2.9. Hiệu quả giao tiếp.
Người cán bộ quản lý phải dám ra quyết định nội dung giao tiếp có
hiệu quả, trên cơ sở lôi cuốn mọi người về phía mình, chiếm được lòng
tin tuyệt đối của họ. Từ đó, tạo nên sự đồng cảm chung về quyết định
quản lý - hiệu quả tối ưu của quản lý.
Tóm lại, đặc điểm giao tiếp trong quản lý của người cán bộ quản lý
có nhiều nội dung, trong đó nội dung giao tiếp là đặc điểm cơ bản nhất
vì nó thể hiện đặc điểm chủ yếu của quản lý xã hội.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
18
PHN III: KT LUN
Qua vic phõn tớch, nghiờn cu c s lý lun ca ti : Lý lun
v giao tip, giao tip trong qun lý xó hi ca ngi cỏn b qun lý, cú
th rỳt ra mt s kt lun v c im giao tip ca ngi cỏn b qun lý
nh sau:
Giao tip trong qun lý ca ngi cỏn b qun lý va mang c
im giao tip ca ngi cỏn b qun lý, va th hin tớnh c thự ca
qun lý xó hi quy nh. ú l c im v nhu cu giao tip, nhn thc
trong giao tip, cỏc phm cht nhõn cỏch trong giao tip, phong cỏch
giao tip, k nng giao tip, ni dung giao tip, hỡnh thc giao tip.
Trong ú, ni dung giao tip l c im quan trng nht quyt nh n
hiu qu qun lý ca cỏn b qun lý.
Ngi cỏn b qun lý mun qun lý xó hi tt thỡ phi nm vng
cỏc c im giao tip trong qun lý cng nh cỏc iu kin hon cnh
c th ca nhõn viờn, c quan, a phng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tâm lý học đại cương - Trần Trọng Thủy, Nguyễn Quang
Uẩn, Nxb Giáo dục Hà Nội - 1998.
2. Vấn để giao tiếp - Nguyễn Văn Lê, Nxb Giáo dục, Trung tâm
Nghiên cứu trẻ em, Hà Nội - 1972.
3. Tâm lý học - Phạm Minh Hạc, Lê Khanh, Trần Trọng Thủy,
Nxb Giáo dục - H - 1988.
4. Marketing xã hội - Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Ngọc Uyển,
Nxb Giáo dục, 1998.
5. Tâm lý học trong quản lý Nhà nước - Mai Hữu Khuê - Học
viện Hành chính Quốc gia - 1994.
6. Tâm lý học trong xã hội và quản lý - Bùi Ngọc Oánh - Nxb
Thống kê - 1995.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
20
MC LC
Trang
Phn I: M U 1
Phn II: NI DUNG NGHIấN CU 2
Chng 1:
C s lý lun ca ti 2
1.
Khỏi nim giao tip 2
2.
c im giao tip 4
2.1
Giao tip hot ng 4
2.2
c im giao tip hot ng 5
Chng 2:
Mt s c im giao tip ca ngi cỏn b qun
lý
11
1.
Khỏi nim cỏn b qun lý 11
1.1
Khỏi nim 11
1.2
c im ca cỏn b qun lý 11
1.3
Chc nng ca cỏn b qun lý 11
1.3.1
Chc nng lp k hoch 12
1.3.2
Chc nng t chc 12
1.3.3
Chc nng ch huy 13
1.3.4
Chc nng kim tra 14
2.
c im giao tip trong qun lý ca ngi cỏn
b qun lý
14
2.1
Nhu cu giao tip 15
2.2
Mc ớch giao tip 16
2.3
Nhn thc trong giao tip 16
2.4
Cỏc phm cht nhõn cỏch trong giao tip 16
2.4.1
Tớnh quyt oỏn 17
2.4.2
Tớnh ng cm 17
2.5
Phong cỏch giao tip 18
2.6
K nng giao tip 18
2.7
Ni dung giao tip 19
2.8
Hỡnh thc giao tip 20
2.9
Hiu qu giao tip 20
Phn III: KT LUN 21
TI LIU THAM KHO 22
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN