Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Tập huấn Giáo dục KNS bài 3 cho HS tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 50 trang )


BÀI 3
Cách tiếp cận và
Phương pháp giáo dục
KNS cho học sinh trong
nhà trường phổ thông

I. Cách tiếp cận
Việc giáo dục KNS cho HS trong nhà trường phổ thông
được thực hiện thông qua dạy học các môn học và tổ
chức các hoạt động giáo dục nhưng không phải là lồng
ghép, tích hợp thêm KNS vào nội dung các môn học và
hoạt động giáo dục; mà theo một cách tiếp cận mới, đó
là sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực
để tạo điều kiện, cơ hội cho HS được thực hành, trải
nghiệm KNS trong quá trình học tập.

II. Phương pháp dạy học
• Phương pháp dạy học (PPDH) là lĩnh vực
rất phức tạp và đa dạng. Có nhiều quan
niệm, quan điểm khác nhau về PPDH.
• PPDH có ba bình diện:
- Bình diện vĩ mô là Quan điểm dạy học
- Bình diện trung gian là Phương pháp
dạy học cụ thể.
- Bình diện vi mô là Kĩ thuật dạy học.

MÔ HÌNH BA BÌNH DIỆN CỦA PPDH
Quan điểm DH – PPDH - Kỹ thuật DH
KỸ THUẬT DẠY HỌC
PHƯƠNG PHÁP


DẠY HỌC
(theo nghĩa hẹp)
1
Bình diện vi mô
Bình diện trung gian
Bình diện vĩ mô
PP vĩ mô
PP Cụ thể
PP vi mô
QUAN
ĐIỂM DẠY
HỌC

Quan điểm dạy học
- Là những định hướng tổng thể cho các hành
động phương pháp, trong đó có sự kết hợp
giữa các nguyên tắc dạy học, những cơ sở lí
thuyết của lí luận dạy học, những điều kiện dạy
học và tổ chức cũng như những định hướng về
vai trò của GV và HS trong quá trình dạy học.
- Là những định hướng mang tính chiến lược,
cương lĩnh, là mô hình lí thuyết của PPDH. Ví
dụ quan điểm DH phân hoá, DH tình huống, DH
tương tác, DH giải quyết vấn đề…

Phương pháp dạy học
Ở bình diện trung gian, khái niệm PPDH được hiểu với
nghĩa hẹp (PPDH cụ thể), là những hình thức, cách thức
hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu
dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và điều

kiện dạy học cụ thể. Ví dụ: phương pháp đóng vai, thảo
luận, nghiên cứu trường hợp điển hình, trò chơi, thuyết
trình…
PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của
GV và HS.

Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học là những biện pháp, cách thức hành
động của GV trong các tình huống hành động nhỏ nhằm
thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.
Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập mà là
những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong phương pháp
thảo luận nhóm có các kĩ thuật dạy học như: kĩ thuật chia
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật
phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép


Khái ni m PPDH n m trong m i quan h v i r t ệ ằ ố ệ ớ ấ
nhi u thành ph n c a quá trình DH. ề ầ ủ

Khái ni m PPDH là khái ni mệ ệ ph c h p, có ứ ợ
nhi u bình di n khác nhau. PPDH đ c hi u ề ệ ượ ể
theo nghĩa r ng và nghĩa h p. ộ ẹ

Không có s th ng nh t v phân lo i các PPDH. ự ố ấ ề ạ
• Trong mô hình này th ng không có s phân ườ ự
bi t gi a PPDH và hình th c d y h c (HTDH). ệ ữ ứ ạ ọ
Các hình th c t ch c hay hình th c xã h i c a ứ ổ ứ ứ ộ ủ
d y h c (nh d y h c theo nhóm, d y h c theo ạ ọ ư ạ ọ ạ ọ
d án) cũng đ c g i là các PPDH.ự ượ ọ

KẾT LUẬN

III.Một số
phương pháp
dạy học tích cực

1. Phương pháp dạy học nhóm

Trình bày và đánh giá trước toàn lớp.

Dạy học nhóm còn được gọi bằng những tên khác nhau
như: Dạy học hợp tác, Dạy học theo nhóm nhỏ, trong đó
HS của một lớp học được chia thành các nhóm nhỏ,
trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực hoàn
thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân công và
hợp tác làm việc. Kết quả làm việc của nhóm sau đó
được

QUY TRÌNH DẠY HỌC NHÓM
NHẬP ĐỀ VÀ GIAO NHIỆM VỤ

Giới thiệu chủ đề

Xác định nhiệm vụ các nhóm

Thành lập các nhóm
LÀM VIỆC NHÓM

Chuẩn bị chỗ làm việc


Lập kế hoạch làm việc

Thoả thuận quy tắc làm việc

Tiến hành giải quyết nhiệm vụ

Chuẩn bị báo cáo kết quả
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ /
ĐÁNH GIÁ

Các nhóm trình bày kết
quả

Đánh giá kết quả
Làm việc toàn lớp
Làm việc toàn lớp
Làm việc nhóm

2. Phương pháp nghiên cứu
trường hợp điển hình
Nghiên cứu trường hợp điển hình là phương pháp sử
dụng một câu chuyện có thật hoặc chuyện được viết
dựa trên những trường hợp thường xảy ra trong
cuộc sống thực tiễn để minh chứng cho một vấn đề
hay một số vấn đề. Đôi khi nghiên cứu trường hợp
điển hình có thể được thực hiện trên video hay một
băng catset mà không phải trên văn bản viết.

Quy trình thực hiện
Các bước nghiên cứu trường hợp điển

hình có thể là:

HS đọc (hoặc xem, hoặc nghe) về trường
hợp điển hình

Suy nghĩ về nó (có thể viết một vài suy
nghĩ trước khi thảo luận điều đó với người
khác).

Thảo luận về trường hợp điển hình theo
các câu hỏi hướng dẫn của GV.

3.Ph ng phỏp gi i
quy t v n
Dạy học (DH) phát hiện và giải quyết vấn
đề (GQVẹ là PPDH đặt ra tr ớc HS các
vấn đề nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn
giữa cái đã biết và cái ch a biết, chuyển
HS vào tỡnh huống có vấn đề , kích thích
họ tự lực, chủ động và có nhu cầu mong
muốn giải quyết vấn đề.

KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ
Trạng thái
đích
Vật
cản

Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra
mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn

cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa
đủ giải quyết mà còn khó khăn, cản trở cần
vượt qua.

Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần

Trạng thái xuất phát: không mong muốn

Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn

Sự cản trở
Trạng thái
xuất phát

TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ
Trạng thái
đích
Vật
cản

Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá
nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới,
nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng
chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện
(tri thức, kỹ năng…) để giải quyết.
Trạng thái
xuất phát

Vấn đề
I) Nhận biết vấn đề


Phân tích tỡnh hung

Nhn bit, trình bày vn
cn gii quyt
II) Tìm cỏc phng ỏn giải quyết

So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết

Tìm các cách giải quyết mới

H thống hoá, sắp xếp các ph ơng án giải quyết
III) Quyt nh phng ỏn (giải quyết V)

Phân tích cỏc phng ỏn

Đánh giá cỏc phng ỏn

Quyết định
Giai quyết
CU TRC CA QU TRèNH GII QUYT VN

4.Ph ng pháp đóng ươ
vai
Đóng vai là ph ng pháp t ch c cho ươ ổ ứ
h c sinh th c hành, “ làm th ” m t s ọ ự ử ộ ố
cách ng x nào đó trong m t tình ứ ử ộ
hu ng gi đ nh. Đây là ph ng pháp ố ả ị ươ
nh m giúp HS suy nghĩ sâu s c v m t ằ ắ ề ộ
v n đ b ng cách t p trung vào m t s ấ ề ằ ậ ộ ự

vi c c th mà các em v a th c hi n ệ ụ ể ừ ự ệ
ho c quan sát đ c. Vi c “di n” không ặ ượ ệ ễ
ph i là ph n chính c a ph ng pháp ả ầ ủ ươ
này mà đi u quan tr ng là s th o lu n ề ọ ự ả ậ
sau ph n di n y.ầ ễ ấ

Quy trình th c hi nự ệ

Giáo viên nêu ch đ , chia nhóm và ủ ề
giao tình hu ng, yêu c u đóng vai cho ố ầ
t ng nhóm. Trong đó có quy đ nh rõ th i ừ ị ờ
gian chu n b , th i gian đóng vai c a ẩ ị ờ ủ
m i nhóm.ỗ

Các nhóm th o lu n chu n b đóng vai.ả ậ ẩ ị

Các nhóm lên đóng vai.

L p th o lu n, nh n xét v cách ng x ớ ả ậ ậ ề ứ ử
và c m xúc c a các vai di n; v ý nghĩa ả ủ ễ ề
c a các cách ng x .ủ ứ ử

GV k t lu n, đ nh h ng cho HS v cách ế ậ ị ướ ề
ng x tíchứ ử c c trong tình hu ng đã cho.ự ố

5.Ph ng pháp trò ươ
ch iơ
Ph ng pháp trò ch i là ươ ơ
ph ng pháp t ch c cho ươ ổ ứ
h c sinh tìm hi u m t v n ọ ể ộ ấ

đ hay th nghi m nh ng ề ể ệ ữ
hành đ ng, nh ng thái đ , ộ ữ ộ
nh ng vi c làm thông qua ữ ệ
m t trò ch i nào đó.ộ ơ

Quy trình th c hi nự ệ

GV ph bi n tên trò ch i, n i dung và lu t ổ ế ơ ộ ậ
ch i cho HSơ

Ch i th ( n u c n thi t)ơ ử ế ầ ế

HS ti n hành ch iế ơ

Đánh giá sau trò ch iơ

Th o lu n v ý nghĩa giáo d c c a trò ch iả ậ ề ụ ủ ơ


6.D y h c theo d án ạ ọ ự
( Ph ng pháp d án)ươ ự

D y h c theo d án còn g i là ph ng ạ ọ ự ọ ươ
pháp d án, trong đó HS th c hi n m t ự ự ệ ộ
nhi m v h c t p ph c h p, g n v i th c ệ ụ ọ ậ ứ ợ ắ ớ ự
ti n, k t h p lí thuy t v i th c hành.ễ ế ợ ế ớ ự

Nhi m v này đ c ng i h c th c hi n ệ ụ ượ ườ ọ ự ệ
v i tính t l c cao, t vi c l p k ho ch ớ ự ự ừ ệ ậ ế ạ
đ n vi c th c hi n và đánh giá k t qu ế ệ ự ệ ế ả

th c hi n d án. Hình th c làm vi c ch ự ệ ự ứ ệ ủ
y u là theo nhóm. K t qu d án là nh ng ế ế ả ự ữ
s n ph m hành đ ng có th gi i thi u ả ẩ ộ ể ớ ệ
đ c.ượ

CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN
QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ
GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
-
Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động
THỰC HIỆN
Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch
Kết hợp lý thuyết và thực hành, tạo sản phẩm
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Học sinh thu thập sản phẩm, giới thiệu,
công bố sản phẩm dự án
Đánh giá
GV và HS đánh giá kết quả và quá trình
Rút ra kinh nghiệm

IV.M t s kĩ ộ ố
thu tậ d y ạ
h c tích c cọ ự

Kĩ thu t chia nhómậ
Có nhi u cách chia nhóm khác nhauề :

Theo s đi m danh, theo các màu s c, theo ố ể ắ
các loài hoa, các mùa trong năm,…


Theo bi u t ngể ượ

Theo hình ghép

Theo s thíchở

Theo tháng sinh

Theo trình độ

Theo gi i tínhớ

Ng u nhiênẫ


×