Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Tiết 2 6 : EM YÊU HOÀ BÌNH ( tiết 1)
KTKN: 85 SGK:
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do
nhà trường, đòa phương tổ chức.
- Biết được ý nghóa của hòa bình.
- Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt
động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
- KNS:Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức được giá trị của hòa bình , u hòa bình . Kĩ
năng hợp tác với bạn bè . Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm . Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin
về các hoạt động hòa bình , chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới . Kĩ năng trình bày
suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình .
II. CHUẨN BỊ:
- GV : - Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1 . B ài cũ:
2 . B ài mới
a/ G iới thiệu
-Cho HS hát bài trái đất này là của chúng mình
- Bài hát muốn nói lên điều gì ?
-Để trái đất mãi tươi đẹp ,yên bình chúng ta
cần phải làm gì ?
b/ C ác hoạt động
v Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin
( trang 37/sgk) .
- GV treo tranh, ảnh về cuộc sống của nhân
dân và trẻ em ở các vùng có chiến tranh .
- Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó.
- Để biết rõ hơn về những hậu quả của chiến
tranh, các em đọc thông tin trong sgk , thảo
luận nhóm 4 , trả lời các câu hỏi sau :
- N1,2,3: Em có nhận xét gì về cuộc sống
của người dân , đặc biệt là trẻ em ở các vùng
có chiến tranh ?
- N4,5,6:Những hậu quả mà chiến tranh để lại
- Bài hát thể hiện tình đoàn kết của các thiếu
nhi thế giới.
-Giữ cho trái đất mãi màu xanh hoà bình .
KNS: Kĩ năng xác đinh giá trị ( nhận thức
được giá trị của hòa bình, u hòa bình
- Thấy cuộc sống của người dân vùng chiến
tranh rất khổ cực, nhiều trẻ em không được đi
học, sống thiếu thốn, mất đi người thân.
-Cuộc sống của người dân ở vùng chiến tranh
sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn thất lớn
mà trẻ em phải gánh chòu như : mồ côi cha,
mẹ, thương tích, làm phế , sống bơ vơ mất nhà,
mất cửa . Nhiều trả em ở độ tuổi thiếu niên
phải đi lính, cầm súng giết người.
-Chiến tranh để lại hậu quả lớn về người và
của cải :
- N7,8: Để thế giới không còn chiến tranh, để
mọi người sống hoà bình, ấm no, hạnh phúc,
trẻ em được tới trường, theo em chúng ta cần
làm gì ?
@ Kết luận: Chiến tranh gây ra nhiều đau
thương, mất mát : Đã biết bao nhiều người dân
vô tội bò chết, trẻ em bất hạnh, thất học, người
dân sống khổ cực , đói nghèo…Chiến tranh là
một tội ác. Chính vì vậy mỗi chúng ta cần cùng
nắm tay nhau, cùng bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh để đem lại cuộc sống cho chúng ta
ngày càng tươi đẹp hơn.
v Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1)
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 làm việc cá
nhân bày tỏ thái độ qua thẻ quy ước ( tán
thành giơ màu xanh, không tán thành giơ màu
đỏ )
+ Đối với HS khá giỏi : GV có thể cho
các em giải thích
- @ Kết luận : Trẻ em có quyền được sống
trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo
vệ hoà bình .
vHoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK
- Y/c hs thảo luận nhóm 2 , cho biết những
việc làm , hành động nào thể hiện lòng yêu
hoà bình .
_K ết luận: ngay trong những hoạt động nhỏ
của cuộc sống , các em cần phải giữ thái độ
hòa nhã , đoàn kết . Đó là đức tính tốt . Như
thế các em mới xd được tình yêu hòa bình .
vHoạt động 4 : Việc cần làm để bảo vệ
hoà bình . (BT3)
- Y/c hs đọc sgk, suy nghó khoanh tròn vào số
ghi trước hoạt động vì hoà bình mà em biết và
giới thiệu với bạn về hoạt động đó.
3 Củng cố
- Y/c hs đọc ghi nhớ .
4 Dặn dò:
-Chuẩn bò: Em yêu Hoà Bình ( T 2 )
-Nhận xét tiết học.
+ Cướp đi sinh mạng : Cuộc chiến tranh do đế
quốc Mỹ gây ra ở VN có gần 3 triệungười chết;
4,4 triệu người bò tàn tật, 2 triệu người nhiễm
chất độc da cam.
- sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà
bình , chống chiến tranh .
KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các
hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh
ở Việt Nam và trên thế giới
-a,d : tán thành
-bc, không tán thành
KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè
- Việc làm b, c ,e,i
KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về
hòa bình và bảo vệ hòa bình .
- vẽ tranh , mít tinh phản đối chiến tranh; lấy
chữ kí phản đối chiến tranh…
Duyệt BGH
Ngày tháng năm 2011
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 51 : NGHĨA THẦY TRÒ
KTKN: 40 SGK: 79
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
-Hiểu ý nghóa: Ca ngợi truyền thống ton sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người
cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động:
2. Bài cũ :
-HS tb, yếu : Trong khổ thơ đầu , tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra
biển? (Là cửa, nhưng không then, khoá / Cũng không khép khoá bao giờ )
- HS khá ,giỏi: Theo bài thơ, cửa sông là một đòa điểm đặc biệt như thế nào ? hãy nối ơ bên
trái và bên phải cho thích hợp
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: Nghĩa thầy trò
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Chia đoạn :
- Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
. L1: Luyện phát âm từ đa số HS đọc sai
. L2: Giải nghóa từ ở cuối bài
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 3
Giáo viên đọc mẫu.
c.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để làm gì?
- Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn
kính cụ giáo Chu ?
- 1 học sinh khá đọc.
. Đ1: Từ đầu mang ơn rất nặng
. Đ2: TT … tạ ơn
. Đ3: Phần còn lại
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Để mừng thọ thầy .
- Từ sáng sớm mừng thọ thầy
- Họ dâng biếu thầy một cuốn sách quý
Khổ thứ 2
Khổ thứ 3
Khổ thứ 4
nơi biển cả tìm về với đất liền
Là những nơi dòng sông gửi phù sa lại
để
bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào
nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt
đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền
câu lấp loá đêm trăng
Khổ thứ 5
. GV ghi bảng : Mừng thọ
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người
thầy đã dạy cho cụ từ thû học vỡ lòng như thế
nào ?
@ (HS giỏi) những chi tiết nào biểu hiện sự
tôn kính đó ?
. GV ghi bảng : thầy giáo cũ
+ Những thành ngữ, tụ ngữ nào nói lên bài học
nà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ
cụ giáo Chu ? (HS thảo luận nhóm 2 )
.GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi
hệ thống người VN giữ gìn bồi đắp và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được XH
tôn vinh.
d.Đọc diễn cảm.
- Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc đoạn của bài .
- Gv dán bảng phụ luyện đọc đoạn 1
- Gv đọc mẫu
- Hs luyện đọc theo cặp
- Hai nhóm thi đọc
4: Củng cố.
- 1 hs đọc cả bài, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu
nội dung củabài .
5 Dặn dò:
-Rèn đọc diễn cảm.
-Chuẩn bò: “ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân’
-Nhận xét tiết học
- Thầy muốn mời … mang ơn rất nặng
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã
dạy thầy từ thû vỡ lòng.
Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính đó:
Thầy mời học trò cùng tới thăm một người
mà thầy mang ơn rất nặng .
+ Uống nước nhớ nguồn, Tôn sư trọng
đạo,Nhất tự vi sư, bán tự vi sư .
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- HS thảo luận nhóm 2
- 4 hs thi đọc
- Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo
của nhân dân ta nhắc nhở mọi người cần
giữ gìn và phát huy tryền thống tốt đẹp đó
TUẦN 26 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011
TOÁN
Tiết 126 : NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN
KTKN: 74 SGK 135
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số ( bài 1 )
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.
+ HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động
2. Bài cũ : luyện tập
- HS tb, yếu :3 ngày 14 giờ + 5 ngày 6 giờ =
8 ngày 21 giờ
8 ngày 20 giờ
8 ngày 22 giờ
-HS khá ,giỏi : 12 giờ 15 phút - 5 giờ 25 phút = ?
3 . Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này
chúng ta cùng học cách nhân các số đo thời
gian.
b.: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số
đo thời gian với một số
Ví dụ 1
-Hỏi :
+ Trung bình người thợ làm xong một sản
phẩm thì hết bao lâu ?
+ Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm nhu thế
hết bao lâu thì chúng ta phải làm phép tính gì ?
- GV nêu : Đó chính là một phép nhân của
một số đo thời gian với một số.
- Thảo luận nhóm đơi
- GV nhận xét các cách HS đưa ra, tuyên
dương HS có cách làm đúng, sáng tạo, sau
đó giới thiệu cách đặt tính để tính như
SGK.
- GV hỏi : Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng
bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút ?
- Gv hỏi: Khi thực hiên phép tính nhân số
đo thời gian có nhiều đơn vò với một số ta thực
hiện phép tính nhân như thế nào?
+ Trung bình để làm xong một sản phẩm thì
hết 1giờ 30 phút.
+ Muốn biết người thợ làm 3 sản phẩm như
thế hết bao lâu ta cần thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút x 3
* Đổi ra số đo có một đơn vò( phút hoặc giờ)
rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, nhân số phút riêng rồi
cộng các kết quả lại….
- HS theo dõi và thực hiện lại theo cách đặt
tính:
1 giờ 10 phút
x 3
3 giờ 30 phút
- HS: 1giờ 10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30
phút.
- Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng
đơn vò đo với số đo.
Ví dụ 2
- GV dán băng giấy có ghi bài toán 2 lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV mời HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Để biết một tuần lễ Hạnh học
ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải
thực hiện phép tinh gì?
- GV yêu cầu HS đặt tính để thực hiện
phép tính trên.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả
trong phép nhân trên?
- GV hỏi: Khi đổi 75 phút thành 1giờ 15
phút thì kết quả của phép nhân trên là bao
nhiêu thời gain.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu
lại kết quả của phép nhân trên.
- Gv hỏi: Khi thực hiện phép nhân số đo
thời gian với một số, nếu phần số đo với
đơn vò phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm
gì?
c. : Luyện tập – thực hành
Bài 1:
a/ vở nháp :
b/ hs làm bài vào B con .
4. C ủng cố ,dặn dò :
- Cho HS tính nhẩm :
- về nhà : làm bài số 2
- Bài sau : chia số đo thời gian.
- 1 HS tóm tắt:
1 buổi: 3 giờ 15 phút
5 buổi: …giờ…phút?
- Để biết một tuần Hạnh học ở trường bao
nhiêu thời gian chúng ta thực hiện phép nhân:
3 giờ 15 phút x 5
- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy
nháp:
3 giờ 15 phút
x 5
15 giờ 75 phút
- HS: 75 phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn
1giờ, có thể đổi thành 1 giờ 15 phút.
- HS: Khi đó ta có 3 giờ 15 phút nhân 5 bằng
16 giờ 15 phút.
- Thì ta cần chuyển đổi sang đơn vò hàng lớn
hơn liền kề.
a/ 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút
4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút
12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây
b/ 4,1 giờ = 24, 6 giờ
3,4 phút x 4 = 13, 6 phút
9, 5 giây x 3 = 28, 5 giây
2 phút 13 giây x 3 =
4,6 phút x 5 =
TUẦN 26 Thứ tư, ngày 02 tháng 3 năm 2011
LỊCH SỬ
Tiết 26 : CHIẾN THẮNG ”ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG “
KTKN: 107 SGK 51
I. MỤC TIÊU:
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dung máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố
lớn ở miền Bắc âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Qn và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên khơng”.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bản đồ Thành phố Hà Nội ; nh tư liệu 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại bằng không quân của Mó .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động:
2. Bài cũ : -Sấm sét đêm giao thừa
-HS khá ,giỏi:Nêu ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 ?
- Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mó buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận
đàm phán tại Pa- ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mó cũng
đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mó phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất .
- HS tb, yếu : Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?
Quân ta đánh vào Sứ quán Mó, Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn,
Quân ta đánh vào Đài phát thanh, sân bay Tân Sơn Nhất,
Quân ta đánh vào Tổng nha Cảnh sát, Bộ tư lệnh Hải quân
Cả 3 ý trên
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :Vào những ngày cuối tháng 12
– 1972, đế quốc Mó dùng máy bay B52 rải thảm
Hà Nội nhằm huỷ diệt Thủ đô, làm nhụt ý chí và
sức chiến đấu của nhân dân ta, nhằm giành thế
thắng tại Hội nghò Pa – ri. Nhưng kế hoạch của
Mó có thực hiện được không bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu
b. Hoạt động
v Hoạt động 1: m mưu của đế quốc Mó
trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
– Y/c hs đọc sgk từ “ trong sáu tháng … VN’
trả lời các câu hỏi sau :
+ Trong 6 tháng đầu năm 1972 ,quân và
dân ta có những chiến công gì ?(hs tb ,yếu )
+ ĐQM buộc phải làm gì ? (hs tb ,yếu )
+Gần đến ngày kí tổng thống Mó đã làm gì ?
(hs tb ,yếu )
+Nêu những điều em biết về B52(hs khá
,giỏi)
. GV: máy bay B52 là loại má bay ném bom
Tổng thống Mó buộc phải tuyên bố ngừng
ném bom. Chiến thắng của quân và dân ta
những ngày cuối tháng 12 – 1972 Hà Nội
trở thành biểu tượng của tinh thần bất khuất
và ý chí “ quyết thắng Mó “ của dân tộc VN.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
chiến thắng vẻ vang này.
- Ta giành được nhiều thắng lợi trên chiến
trường miền Nam.
- Đế quốc Mó buộc phải thoả thuận sẽ kí
kết Hiệp đònh Pa- ri vào tháng 10 – 1972 để
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN.
-Đã lật lọng ,ra lệnh sử dụng máy bay tối
tân (B52 ) ném bom hòng hủy diệt HN và
cá thành phố lớn ở MB VN.
-1HS
hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km nên
pháo cao xạ không bắn. Máy bay B52 mang
khoảng 100 – 200 quả bom( gấp 40 lần các loại
máy bay khác ) . Máy bay này còn được gọi là “
pháo “ đài bay
+ Đế quốc Mó có âm mưu gì trong việc dùng máy
bay B52 đánh phá hà Nội ? (hs khá ,giỏi)
@ Kết luận : Chúng ta đã nắm được âm mưu của
đế quốc Mó ném bom B52 xuống hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc VN và chúng hủy diệt
HN như thế nào ?
vHoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết
chiến
- GV y/c hs thảo luận nhóm 4 trả lời các
câu hỏi sau :
. N1,2 : Cuộc chiến đấu chống máy bay Mó phá
hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu
và kết thúc vào ngày nào
- Mó dùng máy bay B52 ném bom vào
những đòa điểm nào của Hà Nội ?
-N3, 4: Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26 – 12 –
1972 trên bầu trời Hà Nội .
. N5,6, : Tại sao ngày 30 – 12 – 1972, Tổng
Thống Mó buộc phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc ?
- N 7, 8: Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay Mó phá hoại của quân và
dân Hà Nội . .
vHoạt động 3 : ý nghóa của chiến thắng
12 ngày đêm chống máy bay Mó phá hoại .
Y/c hs thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao gọi là chiến thắng điện biên phủ
trên không .
- nghóa của chiến dòch Điện Biên Phủ trên
không ? .
4/ Củng cố.
- Y/c hs đọc ghi nhớ
5 /Dặn dò:
- Chuẩn bò: Lễ kí hiệp đònh Pa-ri.
- Mó ném bom vào Hà Nội tức là ném bom
vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc
chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp đònh Pa
– ri có lợi cho Mó .
- Bắt đầu vào khoảng 18 – 12 – 1972 kéo
dài 12 ngày đêm đến ngày 30 – 12 – 1972.
- Chúng ném bom vào bệnh viện, trường
học, khu phố, bến xe.
- Ngày 26 – 12 … phi công Mó .
- Biết không thể khuất phục được nhân dân
ta bằng bom đạn, Ních – xơn tuyên bố
ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.
-Cuộc tập kích …” Điện Biên Phủ trên
không “
- Là chiến dòch phòng không oanh liệt nhất
- Vì đây là chiến dòch phòng không oanh liệt
nhất cuộc chiến đấu bảo vệ MB, còn Mó bò
thất bại nặng nề như phá trong trận ĐBP
1954
- Sau chiến thắng này Mó buộc phải thừa
nhận sự thất bại ở VN và ngồi vào đàm
phán tại hội nghò Pa- ri bàn về việc chấm
dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở VN.
Duyệt BGH
Ngày tháng năm 2011
TUẦN 26 Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ ( nghe - viết)
TIẾT 26 : LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
KTKN: 41 SGK: 80
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng
nước ngoài ,tên ngày lễ.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV đọc cho hs viết : Nũ Oa, nặn,
- Kiểm tra sao lỗi của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu : Tiết chính tả hôm nay
chúng ta viết bài Núi non hùng vó .
b. Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
- Gv đọc mẫu
-Bài chính tả muốn nói điều gì ?
- Nêu các danh từ riêng có trong bài ?
- Y/c hs rút ra từ dễ viết sai:
- Y/c hs nhắc lại cách trình bày ?
- GV đọc bài cho HS viết
- Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
- - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số
vở.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 2 : Yêu cầu đọc bài 2, thảo luận
nhóm 4, sửa bài theo kiểu tiếp sức
Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
- HS khá ,giỏi: Y/c hs nhắc lại cách viết
hoa tên người và tên đòa lí nước ngoài .
4.: Củng cố.
- Nhắc lại cách viết hoa tên người và
đòa lí nước ngoài .
5./dặn dò:
- Chuẩn bò:Cửa sông “
- Giải thích lòch sử ngày Quốc tế Lao động .
- Chi – ca – gô , Mó, Niu Y – oóc , Ban – ti – mo,
Pít – slơ – nơ,
- Rút ra từ dễ viết sai : đàn áp , xả súng , giời chủ
- Tên người, tên đòa lí có trong bài :
- Ơ – gien Pô – chi – ê , Pi – e Đơ – gây – tê ,
Pa- ri , Pháp
- Ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm
nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối
- Có một số tên người, tên đòa nước ngoài víêt
giống như cách viết tên riêng VN. Đó là những
tên riêng được âm theo âm Hán Việt .
- Nhận xét tiết học.
TUẦN 26 Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Tiết 127 : CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
KTKN: 74 SGK 136
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Cộng, chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn có nội dung thực tế
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ. Hình minh hoạ trong sgk
+ HS: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Khởi động
2.Bài củ :
-HS tb, yếu : 5 giờ 4 phút x 6 =
30 giờ 26 phút
30 giờ 24 phút
30 giờ 25 phút
-HS khá ,giỏi : 2 giờ 23 phút x 6
14 giờ 17 phút
14 giờ 16 phút
14 giờ 18 phút
3 . Bài mới :
a. Gi ới thiệu bài : Trong tiết học toán này
chúng ta cùng tìm cách chia số đo thời gian
cho một số.
b.Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo
thời gian cho một số.
a. VD 1:
+ Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao lâu?
+ Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải
thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế
nào?
-Thảo luận với bạn bên cạnh để tìm cách
thực hiện phép chia
- Gv nhận xét các cách HS đưa ra, tuyên
dương cách làm đúng, sau dó giới thiệu cách
chia như SGK.
42 phút 30 giây 3
42 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
- GV hỏi : Vậy 42 phút 30 giây ghia 3 bằng
- Nghe và xác đònh nhiệm vụ của tiết học.
.
+ Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết 42 phút 30
giây.
+ Ta thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây : 3
- 2HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp thảo
luận. Sau đó 1 số cặp HS trình bày cách của
mình trước lớp. Ví dụ:
* Đổi ra đơn vò phút rồi tính.
* Đổi ra đơn vò giây rồi tính.
* Chia số phút rồi chia số giây riêng, sau đó
cộng các kết quả với nhau…
bao nhiêu?
- GV : Qua Vd trên, em hãy cho biết khi
thực hiện chia sô đo thời gian cho một số
chúng ta thực hiện như thế nào?
b. VD 2:
- - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi : Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay
một vòng quanh trái đấthết bao lâu chúng ta
phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hệ phép
chia trên.
- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng
lại cách làm :
* 7 giờ chia 4 được 1 giờ, viết 1 giờ .
* 3 giờ không chia được cho 4, đổi thành
180 phút,40 phút cộng 180 phut được 220 phút.
* 22 phut chia 4 được 5 phút, viết 5.
* 5 nhân 4 bằng 20 , 20 trừ 20 bằng 0.
Vậy 7 giờ 40 phút:4 =1 giờ 55 phút
- GV hỏi lại : Vậy 7 giờ 40 phút chia 4
được bao nhiê giờ, bao nhiêu phút?
- GV hỏi : Khi thực hiện phép chia số đo
thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta
làm tiếp như thế nào?
c.Luyện tập – thực hành
. Bài 1:,
a,c : Hs làm bài vào B con .(HS tb, yếu )
b, d : HS làm theo nhóm 2 ( HS khá ,giỏi )
. Bài 2: về nhà
3. C ủng cố ,dặn dò :
- Cho HS tính nhẩm :
- về nhà : làm bài số 2
- Bài sau : luyện tập số đo thời gian.
- 42 phút 30 giây chia 3 bằng 14 phút 10 giây.
- Khi thực hiện chia số đo thời gian
chúng ta thực hiện phép chia từng số đo theo
đơn vò cho số chia.
- 1 HS tóm tắt trước lớp:
Quay 4 vòng: 7 giờ 40 phút
Quay 1 vòng: …giờ…phút
- HS: Chúng ta thực hiện phép chia: 7
giờ 40 phút : 4
- 1 HS khác lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào giấy nháp.
7 giờ 40 phút 4
3 giơ ø = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
00
- 7 giờ 40 phút : 4 = 1giờ 55 phút
- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho
một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi
sang đơn vò hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào
số đơn vò của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm
như thế cho đến hết.
a/ 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây
c/ 35 giờ 40 phút : 5 = 7 giờ 8 phút
b/ 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút
d/ 18, 6 phút : 6 = 3,1 phút
Bài giải :
Thời gian người thợ làm được 3 dụng cụ là :
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian trung bình để người thợ làm đượïc 1
dụng cụ là :
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số : 1 giờ 30 phút
6 phút 12 giây : 3 =
25,8 phút : 6 =
TUẦN 26 Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011
KHOA HỌC
Tiết 51 : CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
KTKN: 92 SGK: 104
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhụy và nhò trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - tranh hoa
Học sinh : - hoa thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động:
2 Bài mới:
a. . Giới thiệu :Trong trái đất bao la của
chúng ta có rất nhiều vật sinh sống. Các em đã
tìm hiểu về điều kiện sống, sinh trưởng, phát
triển của thực vật ở lớp 4
- Vậy hãy cho biết cơ quan sinh sản của thực vật
là gì ?
b. Hoạt động
Hoạt động 1: Nhận biết hoa là cơ quan
sinh sản của thực vật có hoa.
- Y/C HS làm việc theo nhóm 2 quan sát
hình 1,2 trang 104 sgk và cho biết ?
+ Tên cây ? Cơ quan sinh sản ?
- Hỏi :
+ Cây phượng và câyong riềng có đặc điểm
gì chung ? (HS khá giỏi)
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì ?
@ KL: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật
có hoa .
Hoạt động 2: Chỉ và nói tên các bộ phận
của hoa như nhụy và nhò trên tranh vẽ
-Trên cùng một loại cây có những hoa nào ?
. GV: Thực vật có rất nhiều loài có hoa, có
hoa đực, hoa cái, có những loài lại có hoa lưỡng
tính. Vậy làm thế nào để phân biệt được hoa
đực, hoa cái, hoa lưỡng tính. Các em quan sát
hình 3,4 thảo luận nhóm cặp để biết đâu là nhò,
nhụy .
- Y/c hs quan sát hai bông hoa mướp và cho
biết hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái .
- Tại sao em phân biệt được hoa mướp đực,
hoa mướp cái ?
- Tương tự với hoa râm bụt
@ Kết luận : Ở hoa râm bụt, phần đỏ đậm,
to chính là nhụy hoa tức là nhò cái có khả
- Hát
- lắng nghe
- Thực vật sinh sản bằng hoa, đẻ nhánh, thân,
lá, rễ
. H1: Cây dong riềng . Cơ quan sinh sản của
cây dong riềng là hoa.
. H2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây
phượng là hoa.
+ Cây dong riềng , Cây phượng là thực vật có
hoa, Cơ quan sinh sản là hoa.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
- Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa
cái .
- HS thảo luận nhóm 2 , đại diện nhóm trình
bày KQ.
- H5a : Hoa mướp đực
- H5b : Hoa mướp cái
- Vì ở hoa mướp cái phần từ nách lá
đến đài hoa có hình dạng giống mướp nhỏ
năng tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính là nhò
( nhò đực ) . Ở hoa sen phần chấm đỏ có lồi lên
một chút là nh còn nhò hoa ( nhò đực ) là
những cái tơ nhỏ màu vàng ớ phía dưới .
v Hoạt động 3 : Thực hành với vật thật
- Y/c hs thảo luận nhóm 4, quan sát từng
bông hoa mà các thành viên mang đến lớp thực
hiện theo y/c sau :
- quan sát các bộ phận của các bông hoa đã
sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhò ( nhò đực ),
đâu là nhụy ( nhò cái ) .
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được,
hoa nào có cả nhò và nh hoa nào chỉ nhò hoặc
nh và hoàn thành phiếu học tập .
v Hoạt động 4: Thực hành với sơ đồ nhò và
nh ở hoa lưỡng tính .
- Trên cùng một bông hoa mà vừa có nhò vừa
có nh hoa ta gọi đó là hoa lưỡng tính. Các em
cùng quan sát hình 6, sgk trang 105 để biết được
các bộ phận chính của hoa lưỡng tính . Y/c hs
thảo luận nhóm 4 vẽ lại sơ đồ nhò và nh ở hoa
lưỡng tính phiếu học tập và vẽ các bộ phận
chính của nhò và nhụy.
3 / Củng cố - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: sự sinh sản của thực vật
có hoa
- Nhận xét tiết học.
-
Hoa có
cả nhò và
nh
Hoa chỉ có nhò ( hoa đực )
hoặc nh ( hoa cái )
Phượng Bầu
Râm bụt Bí
Sen Mướp
Mận Dưa chuột
Thứ tư , ngày 02 tháng 3 năm 2011
MĨ THUẬT
Tiết 26 : VẼ TRANG TRÍ : TẬP KẺ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH, NÉT ĐẬM
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu cách sắp xếp dòng chữ thế nào là hợp lí.
- Biết cách kẻ và kẻ được dòng chữ đúng kiểu.
- HS khá giỏi : kẻ được dòng chữ CHĂM HỌC theo đúng chữ mẫu in hoa nét thanh nét đậm. Tô
màu đều, có nền, rõ chữ.
II.CHUẨN BỊ
GV: Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
HS - Vở thực hành ,màu vẽ,giấy vẽ…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.KTBC:kiểm tra dụng cụ học sinh
2.Bài mới
a.GTB: kiểu chữ in hoa nét thanh, nét
đậm.
b. Hoạt động
Hoạt động 1:Quan sát,nhận xét
- Y/c hs quan sát kiểu chữ có nét thanh
nét đậm, để trả lời các câu hỏi sau :
_ Kiểu chữ đúng hay sai ?
+ Các kiểu chữ có gì giống và khác nhau
( HS khá ,giỏi)
- Chiều cao , chiều rộng so với khổ
giấy ?
- Khoảng cách của các con chữ so với
khổ giấy ?
- Cách vẽ màu chữ và màu nền ?
Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét
thanh ,nét đậm .
-Thế nào là chữ nét thanh , nét đậm
-Nó có tác dụng gì ?
*KL: Kiểu chữ in hoa nét thanh và nét
đậm là kiểu chữ mà trong một con chữ
có nét thanh và nét đậm . Nét thanh và
nét đậm tạo cho hình dáng chữ có vẻ
đạp thanh thoát, nhẹ nhàng. Nét thanh,
nét đậm đặt đúng vò trí sẽ làm cho hình
dáng chữ có vẻ đẹp thanh thoát , nhẹ
nhàng, cân đối
Hoạt động 2:Cách kẻ chữ
-Y/c hs quan sát hình sgk để nhận ra
cách kẻ chữ nét thân, nét đậm
-quan sát H1,2 lời câu hỏi
- Đúng
Giống : đều là các con chữ ; khác : cách viết ,kiểu chữ
- Cân đối với khổ giấy
- Đều, đẹp
- Chữ màu sáng thì nền màu đậm và ngược lại.
-HS nêu
-Chữ in hoa có nét to , nét nhỏ
- Tạo cho hình dáng chữ vẻ đẹp thanh thoát nhẹ nhàng .
Nét thanh nét đậm đặt 9ung1 vò trí se làm cho hình dang
chữ cân đối hài hòa .Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
có thể có chân hoặc không có chân .
+ muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh nét đậm cần căn cứ vào dâu
+ Cách viết ntn?
- GV minh họa
Hoạt động 3:Thực hành
-cá nhân vẽ từ CHĂM HỌC
-Các em cần lưu ý vẽ màu chữ trước
màu nền sau.Khi vẽ màu không chồm
ra ngoài.Có thể trang trí theo ý thích
Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá
-Em thích bài nào?Bạnchọn màu như
thế nào để vẽ đẹp như thế?
Bài nào chọn màu chưa đúng?Chưa
đẹp ?Vì sao?
-Nhận xét ,xếp loại
Dặn dò
- Vẽ tranh : Đề tài môi trường
-nhận xét
+ Cách đưa nét bút khi kẻ chữ
- Những nét đưa lên, đưa ngang là nét thanh , nét kéo
xuống là nét đậm .
CHĂM HỌC
-
TUẦN 26 Thứ tư , ngày 02 tháng 3 năm 2011
KỂ CHUYỆN
TIẾT 26 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
KTKN: 41 SGK: 82
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại đươc câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc VN; hiểu ND chính của câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Những câu chuyện theo chủ đề
+ HS: Những câu chuyện theo chủ đề
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.KTBC:
-1 HS tb , yếu : kể 1 đoạn lại chuyện vì muôn dân
- 1 HS kha ,giỏi : kể 1 lại chuyện Vì muôn dân . Nêu ý nghóa của câu chuyện.
2.Bài mới:
a Giới thiệu bài:Tiết kể chuyện hôm nay
chúng ta kể chuyện đã nghe đã đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết dân
tộc VN.
b. HD HS kể chuyện:
- GV ghi đề bài lên bảng :
+ Kể lại một câu chuyện đã nghe đã đọc
về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết dân tộc VN.
- Lưu ý HS:Để kể chuyện hay,hấp dẫn
các em cần đọc những gợi ý trong SGK.
+ Yêu cầu 3 hs đọc 3 gợi ý trong sgk
* GV :Các em nêu tên câu chuyên
mình chọn có thể là câu chuyện đã đọc đã
học ở lớp dưới.
c. HS thực hành kể chuyện,trao đổi về
ý nghóa câu chuyện:
- Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC
- Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối,
nếu câu chuyện quá dài, cô cho cho phép các
em kể 1,2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện, ý
nghóa nếu bạn muốn nghe tiếp em sẽ kể cho
bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn
truyện đọc
-1 HS đọc to đề bài.
+ gạch dưới những TN quan trọng: đã được nghe,
đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết dân tộc VN.
-HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện minh sẽ kể
- 1 hs đọc
.Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật
. Mở đầu câu chuyện
. Diễn biến câu chuyện
. Kết thúc câu chuyện
-HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về ý nghóa câu
- Y/c hs kể trong nhóm đôi và trao đổi ý
nghóa câu chuyện
- Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá
bài KC
- Tổ chức cho HS kể trước lớp
-GV nhận xét,khen ngợi.
- Y/c hs trao đổi với nhau về câu chuyện
3:.Củng cố
- Chúng ta vừa tìm hiểu những câu
chuyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết dân tộc VN.
4 -Dặn dò:
-Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người
thân nghe
-Bài sau:Kể chuyện được chứng kiến hoạc
tham gia(
-Nhận xét tiết học.
chuyện.
.Nộidung câu chuyện có hay, có mới không
. Giọng kể, cử chỉ
. Khả năng hiểu câu chuyện của người kể
- Hs xung phong kể trước lớp và nói ý nghóa câu
chuyện của mình
Duyệt BGH
Ngày tháng năm 2011
Thứ tư , ngày 02 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 51 : HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
. KTKN: 41 SGK: 83
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND miêu tả.
- Hiểu ND và ý nghóa: lể hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. ( trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.
+ HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Nghóa thầy trò
-Hs tb, yếu : Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ?
v Từ sáng sớm mừng thọ thầy
v Họ dâng biếu thầy một cuốn sách quý
v Thầy muốn mời … mang ơn rất nặng
v Cả 3 ý trên
- HS khá ,giỏi :: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thû học vỡ
lòng như thế nào ?
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thû vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện
sự tôn kính đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng .
3 . Bài mới:
a. Giới thiệu : mỗi vùng quê trên đất nước
ta thoung72 có những lễ hội văn hóa độc đáo .
Đó là những sinh hoạt văn hóa của dt được lưu
giữ từ nhiều đời . Bài học hôm nay giới thiệu
về một trong những lễ hội ấy- hội thổi cơm thi
ở làng Đồng Vân.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Chia4 đoạn :
- Y/ c 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
. L1: Luyện phát âm : thoăn thoắt, giần
sàng, giật giải .
. L2: Giải nghóa từ ở cuối bài
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 4
- Giáo viên đọc mẫu.
c. Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Hội thi thổi cơm ở Đồng vân bắt nguồn từ
đâu? (HS tb, yếu )
- 1 học sinh khá đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu sông đáy xưa
+ Đoạn 2: thổi cơm
+ Đoạn 3: … xem
+Đoạn 4 : phần còn lại
- 4 hs nối tiếp nhau đoạn của bài
- Học sinh đọc phần chú giải.
lể hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn
hóa của dân tộc
- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông đáy ngày xưa .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
- Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của
mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhòp nhàng ,
ăn ý với nhau ?
@ GV ghi bảng : Lể hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4
+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là
“ niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân
làng
GV ghi bảng: nét đẹp văn hóa
d.Đọc diễn cảm.
- Y/c 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ
của bài .
- Y/c hs luyện đọc đoạn 2
- GV dán phần luyện đọc lên bảng
- GV đọc mẫu
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Y/c hs luyện đọc trước lớp
- Giáo viên nhận xét.
4: Củng cố.
- Tìm hiểu nội dung củabài .
5- dặn dò:
- Về HTL
- Chuẩn bò: “Tranh làng Hồ “
- Nhận xét tiết họ
-HộÄi thi bắt đầu … ngọn lửa
- Trong khi một thành viên của đội lo lấy lửa,
những người khác mỗi người một việc : người
ngồi vót thanh tre già thành những chiếc đũa
bông, người giã thóc, người giần sàng( thóc đã
giã ) thành gạo. Có lửa, người ta lấy nước, nấu
cơm . Vừa nấu cơm các đội vừa đan xen uốn
lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người
xem.
- HS thảo luận nhóm 2
Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng
cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo,
Phối hợp rất nhòp nhàng ăn ý và vì dân
làng coi trọng hội thi này
Đó là nét đẹp văn hóa của làng mình
Cả 3 ý trên
-
-Lể hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn
hóa của dân
Duyệt BGH
Ngày tháng năm 2011
Thứ tư , ngày 02 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Tiết 128 : LUYỆN TẬP
KTKN: 74 SGK 137
I. MỤC TIÊU:
Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian. (Bài 1 c,d ; bài 2 a,b ; bài 3,4)
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tốn có nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động
2. Bài cũ
-HS tb, yếu : 4,3 giờ x 4 = ?
: 17,6 giờ
: 17,4 giờ
: 17,2 giờ
-HS khá ,giỏi : 49 phút 30 giây : 15 = ?
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán
này chúng ta cùng học cách cộng các số đo
thời gian.
b. Luyện tập – thực hành
. Bài 1: hs làm bài vào B con .(hs,
TB ,yếu )
* Bài 2: nhóm 2 ( khá ,giởi)
* Bài 3: vào vở
* Bài 4 : nhóm 4( khá ,giỏi)
c/ 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d/ 14 giờ 28 phút : 8 = 2 giờ 4 phút
a/ ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 = 6 giờ
5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút
b/ 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40
phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút
Bài giải :
Cả hai lần người đó làm được số sản phẩm là
:
8 + 7 = 15 ( sản phẩm )
Thời gian làm 15 sản phẩm là :
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số : 17 giờ
- > ; = ; <
4 C ủng cố ,dặn dò :
- về nhà : học bài .làm bài
- Bài sau : luyện tập chung
TUẦN 26 Thứ tư , ngày 02 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 51 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
KTKN: 41 SGK: 81
I MỤC TIÊU:
- Biết 1 số từ liên quan đến truyên thống dân tộc.
- Hiểu nghóa từ ghép Hán việt: Truyền thống gồm từ Truyền ( trao lai, để lại cho người sau,
đời sau) và từ Thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1,2,3.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Từ điển TV, sổ tay TV
+ HS: phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động:
2/ Bài cũ : Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
-HS tb ,yếu : ‘ Các môn sinh của cụ lần lượt theo lứa tuổi vái tạ cụ đồ già . Họ được thêm
bài học thấm thía về nghóa thầy trò ‘. 2 câu trên được liên kết bằng phương thức nào?
Lặp từ
Thay thế từ ngữ
Cả 2 ý trên
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Tiết LTVC hôm nay chúng
ta MTVT : truyền thống .
b. Hướng dẫn học sinh hệ thống hoá vốn
từ gắn với chủ điểm truyền thống
* Bài 1: cá nhân (HS TB , yếu )
Bài 2: hs thảo luận nhóm 2 .
(HS TB , yếu )
Bài 3: hs thảo luận nhóm 4 .Thi đua
(HS khá ,giỏi )
4: Củng cố - dặn dò:
- Học bài.
+ Chọn câu c
a/ Truyền nghề , truyền ngôi, truyền thống
b/ Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền
tụng
c/ truyền máu, truyền nhiễm.
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lòch sử và
truyền thống dân tộc : Các vua Hùng, cậu bé
làng Gióng, Hoàng , Diệu, Phan Thanh Giản .
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lòch sử
và truyền thống dân tộc : Nắm tro bếp thû các
vua Hng dựng nước mũi tên đồng Cổ Loa, con
dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng,
Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ Hà
Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của
Phan Thanh Giản.
- Chuẩn bò: “ Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu “
- Nhận xét tiết học
-
Thứ năm , ngày 03 tháng 3 năm 2011
TOÁN
Tiết 129 : LUYỆN TẬP CHUNG
KTKN: 74 SGK 137
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. (Bài 1; bài 2 a, ; bài 3,4 dóng 1,2 )
- Vận dụng để giải các bài tốn có nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu.
+ HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- HS khá ,giỏi: ( 15 giờ 50 phút + 35 phút ) : 5 = ?
- HS tb, yếu : 7 giờ 27 phút : 3 =
2 giờ 27 phút
2 giờ 29 phút
2 giờ 32 phút
3/Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Lun tập chung
b. Luyện tập thực hành
Bài 1 : Hs làm bài vào bảng con (Hs tb,
yếu)
B 2: nhóm 2
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo
luận nhóm 4 , (HS khá ,giỏi)
Bài 4 : vào vơ .
4 . C ủng cố ,dặn dò :
-
a/ 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8
phút
b / 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày
6 giờ
c / 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d / 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
a/ ( 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ
45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 11 giờ 75
phút = 12 giờ 15 phút
Giải
Hường đến trước giờ hẹn :
10 giờ 40 phút – 10 giờ 20 phút = 20 phút
Hương phải đợi Hồng :
20 phút + 15 phút = 35 phút
Vậy khoanh câu B
Bài giải
Thời gian đi từ HN đến HP là :
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là :
( 24 giờ – 22 giờ ) + 6 giờ = 8 giờ
- về nhà : học bài .làm bài
- Bài sau : vận tốc
TUẦN 26 Thứ năm , ngày 03 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
Tiết 51 : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
KTKN: 41 SGK: 85
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo truyện thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại
trong màn kòch đúng ND văn bản.
- KNS:Thêể hiện sự tự tin( đối thoại tự nhiên hoạt bát đúng mục đích đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp ). Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hồn chỉnh màn kịch .
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Phiếu học tập
+ HS: Bài soạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/Kh ởi động:
2/ B ài cũ:
3/ B ài mới
a. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ viết tiếp các lời đối thoại để hoàn
chỉnh màn kòch Giữ nguyên phép nước – một màn
kòch khác của truyện Thái sư Trần Thủ Độ .
b. HDHS luyện tập :
Bài 1 : Y/c hs đọc bài 1 ,
Bài 2:
-KNS : Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hồn
chĩnh màn kịch .
- Y/c hs , nối tiếp nhau đọc bài tập 2 , gv
chia lớp thành nhóm 6, viết tiếp một số lời đối
thoại để hoàn chỉnh màn kòch .
.Bài 3 :
-KNS : Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên
hoạt bát đúng mục đích đúng đối tượng và hồn
cảnh giao tiếp
GV chia lớp thành nhóm 4 , phân vai(người
dẫn chuyện, lính, Trần Thủ Độ , phú nông )
4/Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản
trên.
- Chuẩn bò: “ Tập viết đoạn đối thoại ”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc
- 3 hs đọc
- Thảo luận nhóm 4
-HS đọc theo phân vai
Thứ năm , ngày 03 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 52 : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
KTKN: 41 SGK: 86
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thien Vương và những từ dùng
để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu BT2;
bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu BT3.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Từ điển TV, sổ tay TV
+ HS: phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/. Khởi động:
2/.Kiểm tra:
-HS tb, yếu :Việc sử dụng từ ngữ thay thế cho nhau có tác dụng gì ?
Liên kết các câu trong đoạn văn
Tránh lặp từ
Cả 2 ý trên
-HS khá ,giỏi:Đoạn ‘Nhà vua đỡ chú bé đứng dậy . Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống
không .’ Liên kết với nhau bằng cách nào ?
Bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ
Bằng cách lặp từ ngữ
Bằng cách thay thế từ ngữ
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Trong các tiết LTVC hôm nay
các em học bài luyện tập thay thế á từ ngữ để liên
kết câu .
b. Luyện tập
Bài 1: cá nhân
- 1 hs đọc đề bài , suy nghó trả lời các câu hỏi
sau :
-Trong đoạn văn sau, người ta dùng từ ngữ nào
để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương ? (hs tb,
yếu )
- Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như
vậy có tác dụng gì ? (hs khá ,giỏi))
. Bài 2: thảo luận nhóm 4,
Các từ ngữ chỉ “ Phù Đổng Thiên Vương “
-Trang nam nhi ; tráng só ấy , người trai làng
Phù Đổng
Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế
+ Tránh việc lặp từ, diễn đạt sinh động hơn,
rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết .
1/ Triệu Thò Trinh
- GV:
+ Xác đònh những từ ngữ lặp lại trong đoạn
văn
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc
từ ngữ cùng nghóa ( có thể dùng những đại từ hoặc
từ ngữ khác nhau; có trường hợp nên giữ từ ngữ
lặp lại .
Bài: nhóm 2
4: Củng cố. dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ : truyền
thống “
- Nhận xét tiết học
2/ Người thiếu nữ họ Triệu
3/ Nàng
4/ Nàng
5/ Triệu Thò Trinh
6/ Năm 248, người con gái vùng núi Quan
Yên
7/ Bà
.VD: Mạc Đónh Chi nhà nghèo nhưng rất hiếu
học. Ngày ngày, mỗi lần gánh củi đi qua ngôi
trường gần nhà, cậu bé lại ghé vào học lỏm .
Thấy cậu bé nhà nghèo mà hiếu học, thầy đồ
cho phép cậu được vào học cùng chúng bạn.
Nhờ thông minh, chăm chỉ, cậu học trò họ
Mạc nhanh chóng trở thành trò giỏi nhất
trường.
Duyệt BGH
Ngày tháng năm 2011