Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giáo án lớp 3 tuần 21 hai buổi/ ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.43 KB, 27 trang )

TUẦN 21 Ngày soạn: 15/1/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện Tiết:61 +62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
- Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi,
- Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
* KC:Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn
truyện)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ SGK; Tranh kể chuyện; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên
Bác Hồ và nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: Tập đọc
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi
học sinh phát âm sai.
- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
( HS yếu không yêu cầu đọc hết đoạn)
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.


- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
-YC cả lớp đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi
Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế
nào ?

Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra
sao ?
- YC một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua
Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ
- 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội
dung bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện
đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm
hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú
giải).
- Luyện đọc trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi
+ TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn
củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không
có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng
để
+ Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở
thành vị quan trong triều đình .
- Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo .

+ Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi
rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.
thần Việt Nam ?
- Yêu cầu 2 em đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4
Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để
sống ?
Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
H:Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để
xuống đất bình an vô sự ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5.
Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm
ông tổ nghề thêu ?
d)Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3
- HDHS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi,
khoan thai.
- Mời 3HS lên thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Nhận xét ghi điểm.
* Kể chuyện a) Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
* - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại
của câu chuyện.
- Mời HS nêu kết quả trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
* - YC mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn
bị lời kể.
- Mời 5 em tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu

chuyện ( HS yếu GV nêu câu hỏi gợi ý )
- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương HS kể chuyện tốt
d) Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Dặn về nhà tập kể lại chuyện và xem bài
mới
- 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 .
+ Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc
chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng
để ăn vì tượng được làm bằng chè lam.
+ Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và
bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu
trướng và làm lọng,
+ Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông
bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình
an vô sự.
- Đọc thầm đoạn cuối.
+ Vì ông là người truyền dạy cho dân về
nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan
rộng.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc
thầm.

- Trao đổi nhóm đặt tên cho các đoạn còn
lại
- HS phát biểu.
- HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.
- Lần lượt 5 em kể nối tiếp theo 5 đoạn của
câu chuyện .
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước
lớp
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều
điều hay,có ích./Trần Quốc Khái thông
minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề
thêu
Toán Tiết: 101
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán
bằng hai phép tính.
- Giáo dục HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:Đặt tính rồi
tính:
2634 + 4848 ; 707 + 5857
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giáo viên ghi bảng phép tính:
4000 + 3000 = ?
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, lớp nhận
xét bổ sung.( HS yếu nhẩm được 3 PT)
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn
lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- YC cả lớp làm vào vở ( HS yếu làm 2PT )
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- YC lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con ( Một số
HS nêu miệng cách làm ưu tiên HS yếu )
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
* Gợi ý :
+ Tìm số lít dầu bán được trong buổi chiều
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp

nhận xét bổ sung.
( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy :
4000 + 3000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.
5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2
- Cả lớp làm vào vở .
- 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- Đặt tính rồi tính.
- Làm vào bảng con
2541 5348 4827 805
+ 4238 + 936 + 2635 + 6475
6779 6284 7462 7280
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ
Giải:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
+ Tìm số lít dầu bán được trong hai buổi.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - Dặn dò:
- YC HS nhắc nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài
sau
432 x 2 = 864 (lít)

Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
432 + 864 = 1296 (lít)
Đáp số: 1296 lít
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************************************
Ngày soạn: 16/1/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
BUỔI SÁNG Toán Tiết: 102
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:
- HS biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm:
6000 + 2000 = 6000 + 200 =
400 + 6000 = 4000 + 6000 =
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* Hướng dẫn thực hiện phép trừ :
- Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Gọi HS nêu cách tính, ghi bảng như SGK.
- Nêu cách thực hiện phép trừ

b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con ( 1 số
HS nêu cách thực hiện ưu tiên HS yếu )
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (b) - Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.( HSKG cả
bài )
- Mời 2HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- 2 em lên bảng làm BT.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- HS trao đổi và dựa vào cách thực hiện
8652
- 3917
735
- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ .
- Một em nêu đề bài tập: Tính.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con
6385 7563 8090
- 2927 - 4908 - 7131
3458 2655 0959
- Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ
sung.
5482 8695 9996 2340
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Gọi học sinh đọc bài 4.
- Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng vẽ.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1956 - 2772 - 6669 - 512
3526 5923 2227 1828
- Một em đọc đề bài 3.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung.
Giải :
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 ( m)
Đáp số: 2648 mét vải
- Đọc yêu cầu - Nêu miệng
- a) Sai ; b) đúng.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………
Chính tả:( nghe - viết ) Tiết: 41
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác trình bày đúng hình thức bài văn

xuôi.
- Làm đúng bài tập 2.
- GDHS rèn chữ viết nhanh đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT;Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp
viiết bảng con các từ: xao xuyến, sáng suốt,
xăng dầu, sắc nhọn.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
- YC 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm
theo.
H:Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy
bảng con và viết các tiếng khó.
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên
riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con một số từ như : lọng,

chăm chú , nhập tâm .
* Đọc cho học sinh viết vào vở
- Đọc lại để học sinh dò bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết
quả.
-Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả .
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã
điền dấu hoàn chỉnh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai. CB bài sau.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Chữa lỗi vào vở.
- Đặt lên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.
- Học sinh làm bài.
- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ
sung: Nhỏ - đã - nổi tiếng - đỗ - tiến sĩ -
hiểu rộng - cần mẫn - lịch sử - cả thơ - lẫn
văn xuôi
- 3 em đọc lại đoạn văn.
- 2 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………
Tự nhiên xã hội Tiết: 41

THÂN CÂY
I/Mục đích yêu cầu : Sau bài học , HS biết
- Nhận dạng vàkề được tên một số cây có thân mọc đứng , thân leo , thân bò, thân gỗ,
thân thảo
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân và theo cấu tạo của thân .
II/Chuẩn bi:
- Các hình trong SGK trang 78 , 79
III/Hoạt động lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: 2’ hát bài hát
2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu những điểm khác
nhau và giống nhau của cây cối
3/Bài mới:
*Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm
+Bước 1 : Làm việc theo cặp .
- Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng ,
thân leo , thân bò trong các hình . trong đó , cây
nào thân gỗ , cây nào thân thảo ?
- GV đi đến các nhóm giúp đỡ , nếu HS không
nhận ra các cây , GV chỉ dẫn thêm để HS nhận
ra và trả lời .
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm
việc theo cặp .
- HS nào nói sai GV có thề hướng dẫn để các
em nói đúng theo hướng dẫn sau .
- 2 Học sinh trả lời
- Hai HS ngoài cạnh nhau cùng quan
sát các hình / 78, 79 và trả lời


- Mỗi HS chỉ nói đặt điểm về cách
mọc và cấu tạo thân của một cây .

1/ Cây nhãn : Mọc đứng , thân cứng .
2/ Cây bí đỏ : Mọc bò , thân mềm .
3/ Cây dưa chuột : Mọc leo , thân mềm .
4/Cây rau muống : Mọc bò , thân mềm .
5/Cây lúa : Mọc đứng , thân mềm .
6/ Cây su hào : Mọc đứng , thân mềm .
7/ Các cây gỗ : Mọc đứng , thân cứng .
+Cây su hào có gì đặc biệt ?
Kết luận :
- Các cây thường có thân mọc đứng; một số
cây có thân leo , thân bò .
- Có loại cây thân gỗ , có loại cây thân thảo
- Cây su hào có thân phình to thành củ .
*Hoạt động 2 :
+Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc yêu cầu .
+Bước 2 : GV theo dõi hướng dẫn thêm những
ý các em còn lúng túng
+Bước 3 : Sửa bài tập .
- GV theo dõi hướng dẫn thêm nếu các em nêu
sai
theo đáp án sau :
+Mọc đứng : thân gỗ : Xồi, kơ-nia, cau , bàng,
rau ngói , bưởi….
+Thân thảo : Ngô , cà chua , tía tô , hoa cúc ….
+Mọc bò : Thân thảo : Bí ngô , rau má , lá lốt
, dưa hấu .

+Mọc leo : Thân gỗ : mây .
+Thân thảo : Mướp, hồ tiêu, dưa chuột
GV nói thêm : Cây hồ tiêu khi non là thân thảo,
khi già thân hố gỗ .
4 Củng cố : Nhận xét tiết học
5 Dặn dò: Quan sát các loại cây mà em thấy
xem cách mọc và cấu tạo của các loại cây ấy .

- HS nêu được cây su hào thân phình
to thành củ .
- HS nhắc lại ghi nhớ .

- Một HS đọc đề cả lớp theo dõi .
- HS làm bài tập
- Mỗi HS nêu một ý trong bài
……………………………………………………
Tập viết Tiết: 21
ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết các chữ hoa O,Ô, Ơ thông qua BT ứng đơn giản:
- Viết tên riêng: Lãn Ông bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ca dao Oåi QuảngBá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng
chữ cỡ nhỏ.
II-CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: Hát bài hát
2/Kiểm tra bài cũ :
3/Bài mới :

1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động1 :Hướng dẫn HS viết trên bảng
con:
a)Luyện viết chữ hoa
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ viết hoa nào ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ
O,Ô,Ơ,Q,T.
b)Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng)
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng .
- GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông: Hải Thượng
Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một
lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê.
Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang
tên Lãn Ông.
+Quan sát và nhận xét :
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như
thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
+Viết bảng con :
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng Lãm Ông .
- GV chỉnh lỗi chữ cho HS
c)Luyện viết câu ứng dụng:
+Giới thiệu câu ứng dụng
+Gọi HS đọc câu ứng dụng .
- GV giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào
là những địa danh ở thủ đô Hà Nội.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: ca
ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà
Nội có ổi ở Quảng Bá (làng ven Hồ Tây) và cá

ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp
đến làm say lòng người.
+Quan sát và nhận xét :
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào ?
+Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết từ : Ổi Quảng Bá , Hồ tây ,
Hàng Đào . GV chỉnh sửa lỗi cho HS
3.Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS viết vào vở Tập
viết
- Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con: Nguyễn , Nhiễu.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: L,
Ô, Q, B,H, T, Đ.
-HS tập viết các chữ O,Ô,Ơ,Q,T trên
bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông.
- Chữ L , Ô , g cao 2 li rưỡi .
- Bằng 1 con chữ .
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng: Ổi Quảng
Bá, cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm
say lòng người.
- Chữ Ô, B , Q , H , T . Đ, y , l , g cao
2 li rưỡi , chữ t cao 2 li ,chữ s cao 1 li
rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li .
- HS viết trên bảng con các chữ: Ổi,
Quảng Tây.
*GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ô: 1 dòng.

+ Viết các chữ L và Q: 1dòng
+Viết tên riêng Lãn Ông : 2 dòng.
+ Viết câu ca dao: 2 lần.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
4.Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài .
5.Củng cố : Nhận xét tiết học
6. Dặn dò : GV nhắc HS chưa viết xong bài
trên lớp về nhà viết tiếp, khuyến khích HS
thuộc lòng câu ca dao.
- HS viết vào vở tập viết .
………………………………………………………
BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội Tiết: 42
THÂN CÂY “ Tiếp theo”
I/Mục đích yêu cầu : Sau bài học , HS biết
- Nêu được chức năng của thân cây .
- Kể ra những lợi ích của thân cây .
II/Chuẩn bi:
- Các hình trong SGK trang 80 , 81
III/Hoạt động lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: hát bài hát
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/Bài mới:
*Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp .
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 / 80
và trả lời các câu hỏi
+Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa
nhựa ?

+Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây ,
các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?
*GV giúp các em hiểu : Khi một ngọn cây bị
ngắt , tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị
héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự
sống . Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa
các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong
những chức năng quan trọng của thân cây để
nuôi cây .
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
+Bước 1 : GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8/ 81 SGK
trả lời các câu hỏi sau .
- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho
- HS quan sát các hình 1, 2, 3 / 80
và trả lời các câu hỏi


- HS nhắc lại để hiểu bài hơn .

người hoặc động vật .
- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà ,
đóng tàu , thuyền , làm bàn ghế , giường , tủ .
- Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao
su , làm sơn .
+Bước 2 : Làm việc cả lớp .
*Kết luận : Thân cây được dùng làm thức ăn
cho người và động vật hoặc để làm nhà , đóng
đồ dùng …
4 Củng cố : Nhận xét tiết học

5 Dặn dò: Tập kể tên một số loại cây và nêu
ích lợi của các loại cây ấy

- HS nói được lợi ích của thân cây
đối với đời sống của con người và
động vật
- HS các nhóm nêu các ý trên .
- Cả lớp nhận xét .
…………………………………………………………
Hướng dẫn tự học
TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt
tính và tính đúng)
- Giải toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.HD HS ôn luyện:
( Bài tập ưu tiên dành cho HS TB, HS yếu)
Bài 1: Tính:
8263 6074 5492 7680
- - - -
5319 2266 4778 579
- Chữa bài - Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV đọc yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
6491 – 2574 8072 – 168 8900 - 898
- Kiểm tra kết quả - Nhận xét

- Lưu ý HS ( yếu)đặt tính ở phép trừ thứ 2,3
Bài 3:Một cửa hàng có 4550 kg đường,đã
bán được 1935 kg đường.Hỏi cửa hàng còn
lại bao nhiêu kg đường?
- HDHS tóm tắt bài toán.
- Gợi ý cách làm : Muốn tìm số kg đường
còn lại, ta làm phép tính gì?
2.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm vào vở - 4 HS lên bảng làm bài.
( HS yếu chỉ yêu cầu làm 2 phép tính )
- Một số HS trình bày miệng kết quả.
- 2944;3808;714;7101.
- Làm bài vào bảng con.
- Một số HS nêu cách thực hiện.
- Chữa bài vào vở.
- HS đọc đề toán.
- HS giải vào vở – 1 HS giải ở bảng phụ.
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số kg đường là:
4550 – 1935 = 2515 (kg)
Đáp số: 2515 kg đường
- Nhắc nội dung bài học.
Hướng dẫn tự học
TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng (HS TB, Yếu). Thể hiện giọng kể nhẹ
nhàng biểu lộ thái độ cảm phục kính trọng. ( HS KG)
- Thông qua bài đọc giúp HS hiểu ND bài “ Người trí thức yêu nước. ”

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. HD HSLuyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn giọng kể nhẹ nhàng
biểu lộ thái độ cảm phục kính trọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
- Gọi học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng thể hiện
đúng giọng đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong
bài.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
-Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng .
- Nhận xét sự tiến bộ của từng HS
2. HDHS tìm hiểu bài qua ND bài đọc:
-Yêu cầu đọc thầm bài thơ và TLCH
H:Tìm những chi tiết nói lên tình cảm yêu
nước cuả bác sĩ Đặng Văn Ngữ ?
H:Tìm chi tiết cho thấy bác sĩ GGặng Văn
Ngữ rất dũng cảm ?
H:Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng
góp gì qua hai cuộc kháng chiến ?
H:Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hy sinh trong hoàn
cảnh nào ?
H:Em hiểu gì qua câu chuyện "Người trí
thức yêu nước" ?
3.Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc nd bài

- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.
-Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp câu trước lớp
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Nghe GV HD
-Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của
giáo viên .
-Đọc chú giải SGK.
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi Đọc trước lớp
- Bình chọn bạn đọc tốt nhất
- Đọc thầm bài văn để tìm hiểu nội dung
- Vì yêu nước bác sĩ đã rời Nhật Bản đến
một đất nước có điều kiện sống tốt hơn , để
trở về tham gia kháng chiến…
- Ông đã tiêm thử trên chính cơ thể mình
những kiều thuốc đầu tiên.
-ổTng KC chống Pháp ông đã gây được 1
va li nấm pê-ni-xi-lin. KC chống Mĩ ra mặt
trận để chế thúc sốt rét…
- Đã hy sinh trong một trận bom của kẻ thù.
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất yêu nước rất tận
tuỵ với công việc chữa bệnh cho thương
binh.
- Nhắc nội dung ôn luyện
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 17/1/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
BUỔI SÁNG Tập đọc Tiết: 63

BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo.(trả lời được các câu hỏi trong
SGK;thuộc 2-3 khổ thơ.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn
câu chuyện “Ông tổ nghề thêu”.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
Đọc diễn cảm bài thơ. Cho quan sát tranh
minh họa bài thơ.
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- YCHS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu
cảm trong bài.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Mời một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm

từng khổ và cả bài.
H: Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những
gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ.
H: Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức
tranh gấp , cắt và dán giấy của cô ?
- Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối, lớp
- 3HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu
chuyện.
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát
tranh minh hoạ SGK
- Lần lượt đọc các dòng thơ
- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng
thơ. Kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
- Tìm hiểu nghĩa từ “phô“ - SGK.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Một em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo.
+ Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền cong
xinh , mặt trời với nhiều tia nắng, làm ra
mặt biển dập dềnh, những làn sóng lượn
quanh thuyền.
- Đọc thầm trao đổi và nêu :
+ Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển
trong buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh có
con thuyền trắng đậu trên mặt biển với
những làn sóng.

- Một em đọc lại hai dòng thơ cuối.
đọc thầm theo .
H: Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế
nào ?
- Giáo viên kết luận.
d) Học thuộc lòng bài thơ :
- Giáo viên đọc lại bài thơ .
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với
giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Mời 2 em đọc lại bài thơ .
- Mời từng tốp 5HS nối tiếp thi đọc thuộc
lòng 5 khổ thơ.
- Mời 1 số em thi đọc thuộc 2-3 khổ trong
bài thơ.
- Theo dõi nhận xét ghi điểm, tuyên dương
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
- Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có phép
mầu …
- HS nhắc nội dung bài thơ.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài thơ .
- 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn
của giáo viên.
- 2 nhóm thi nối tiếp đọc thuộc lòng 5 khổ
thơ.
- Một số em thi đọc thuộc.(HS yéu chỉ YC
thuộc 2 khổ thơ)

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt
- Ba em nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
………………………………………………………….
Toán Tiết: 103
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:
5428 - 1956 9996 - 6669
8695 - 2772 2340 - 512
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Ghi bảng phép tính 8000 - 5000 = ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm .
- YC HS thực hiện vào vở các phép tính
còn lại. (HS yếu chỉ YC nhẩm được 2 phép
tính )
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- 2 em lên bảng làm bài- Lớp làm vào nháp
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Tính nhẩm.
- Tám nghìn trừ 5 nghìn bằng 3 nghìn,
vậy :
8000 – 5000 = 3000
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2HS nêu miệng kết quả lớp bổ sung.
7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000
10000 - 8000 = 2000
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp tính nhẩm vào vở.( HS yếu
chỉ yêu cầu nhẩm 2- 3 phép tính )
- Gọi HS nêu kết quả, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con.
- Mời một số HS nêu cachs làm ( ưu tiên
HS TB, HS yếu ) .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 ( HC KG tìm hiểu têm cách giải
khác )
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- YC 1 HS làm vào bảng phụ
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - Dặn dò:

- YC HS nhắc nội dung bài học.
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.
- Đổi vở KT chéo.
- Tính nhẩm (theo mẫu).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
3600 - 600 = 3000 6200 - 4000 = 2207
800 – 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100
9500 - 100 = 9400 5800 - 5000 = 800
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào bảng con.
- Một số HS nêu cách làm.
7284 9061 6473
- 3528 - 4503 - 5645
3756 4558 0 828
- 2 em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở, 1HS làm bảng phụ.
Giải:
Số muối hai lần chuyển là:
2000 + 1700 = 3700 ( kg)
Số muối còn lại trong kho :
4720 - 3700 = 1020 ( kg )
Đáp số: 1020 kg
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************************************
BUỔI CHIỀU Chính tả: ( Nhớ - viết ) Tiết: 42
BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng viết chính tả , nhớ và viết lại chính xác bài “Bàn tay cô giáo“
- Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng bài tập bài tập 2.
- GDHS ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ; Bnảg con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3 học sinh lên bảng .
-Yêu cầu : Viết các từ học sinh thường hay
viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
- Ba học sinh lên bảng viết các từ
đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài thơ.
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ .
H: Bài thơ nói điều gì ?
H: Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
H: Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế
nào ?
H: Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- YCHS lấy bảng con viết các tiếng khó
mình hay viết sai .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .

* Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết bài
chính tả “ Bàn tay cô giáo “.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- YC lớp đọc thầm bài tập, làm bài cá nhân.
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi
làm bài tiếp sức.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời 2HS đọc lại đoạn văn .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc .
+ Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của
bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“
+ Mỗi dòng có 4 chữ.
+ Viết hoa.
+ Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con các từ (con thuyền , biển
xanh , sóng …)
- Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở.
(HS yếu GV nhắc từ đầu dòng cho HS nhớ
để viết )
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b.
- Cả lớp thực hiện vào VBT.

- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét
bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Sửa bài vào VBT (nếu sai).
Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ
sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh
- 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ
các dấu thanh hỏi và thanh ngã .
- 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
- Chuẩn bị bài sau.

Hướng dẫn tự học
TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng: Trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm các số đến 4 chữ số.
- Biết trừ các số đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm .
- Yêu cầu HS làm vào VBT, nêu miệng kết
quả ( Nêu cách nhẩm HS Yếu )
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, đổi chéo vở
kiểm tra, nhận xét.
- Gọi HS 3 HS lên bảng chữa bài.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
* Gợi ý: + Tìm số cá bán cả hai buổi.
+ Tìm số cá còn lại.
- Mời 1 HS làm vào bảng phụ, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
( HS KG làm thêm cách 2 )
2) Củng cố - Dặn dò:
- YC HS nhắc nội dung bài học.
- Dặn về nhà học và xem lại bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS nêu cách nhẩm.
- Chín nghìn trừ 7nghìn bằng 2 nghìn, vậy :
9000 – 7000 = 2000
- Làm vào VBT
- Nêu miệng nối tiếp kết quả
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng
chữa bài. 7284 9061 6473
- 3528 - 4503 - 5645
3756 4558 0 828
- HS nhận xét bổ sung.
- Đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào VBT,1 HS làm ở bảng phụ
- Cùng GV phân tích bài toán.
- 1 HS làm bảng phụ, chữa bài, nhận xét
Giải:
Số cá bán cả hai lần là:
1800 + 1150 = 2950 ( kg)

Quầy đó còn lại số kg cá là :
3650 - 2950 = 700 ( kg )
Đ/S: 700 kg
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
…………………………………………………………….
Hướng dẫn tự học
TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đùng hình thức bài văn xuôi, viết đúng tên
riêng có trong bài.
- Luyện viết kiểu chữ in nghiêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng con;
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.HDHS luyện viết:
- GV đọc đoạn viết trong bài “ Người trí
thức yêu nước ”
Năm 1967, lúc ông gần 60 tuổi, ông lại
lên đường ra mặt trận lên đường ra mặt trận
chống Mĩ cứu nước. Ở chiến trường bệnh
sốt rét hoành hành, đồng bào và chiến sĩ cần
có ông. Sau nhiều ngày khổ công nghiên
cứu, ông chế ra thuốc chống sốt rét và tự
- HS nghe theo dõi trong SGK

tiêm vào cơ thể mình những liều thuốc đầu
tiên. Thuốc sản xuất ra bước đầu có hiệu
quả cao, nhưng giữa lúc ấy, một trận bom

của kẻ thù đã cướp đi người tri thức yêu
nước và tận tuỵ củ chúng ta.
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết:
H: Tìm những chữ viết hoc có trong bài ?
- HD HS viết chữ khó vào nháp
- Nhắc lại cách trình bày bài văn.
- GV đọc HS viết đoạn thơ vào vở
- Khảo bài
2.Yêu cầu HS viết lại bài bằng kiểu chữ
nghiêng.
( HSYếu chỉ yêu cầu viết 2 dòng, HS TB
viết được 4 dòng)
3.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đoạn viết
- HS tìm và nêu miệng.
- Viết chữ khó vào nháp.
- HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn.
- Viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- chữa bài - Nhận xét ,bổ sung
- Nhắc nội dung ôn luyện
- Nhắc nội dung ôn luyện
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************************************
Ngày soạn: 18/1/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011
BUỔI SÁNG Luyện từ và câu Tiết: 21
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU

I. MỤC TIÊU:
- Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2).
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (bt4)
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT; Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết
trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- GV đọc bài thơ: "Ông mặt trời bật lửa
- 1 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nghe giới thiệu để nắm nội dung bài học
- Đọc yêu cầu.
" .
- Mời 2 - 3 em đọc lại.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ .
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý:
H: Những sự vật nào được nhân hóa ?
- Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.

- Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa:
gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi
con người ; tả sự vật bằng những từ
dùng để tả người ; nói với sự vật thân
mật như nói với con người.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
TLCH ở đâu ?
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải
đúng.


3) Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lắng nghe GV đọc bài thơ.
- 3 em đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK.
- Một em đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- Đọc thầm gợi ý.
+ mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
- Trao đổi nhóm hoàn thành vào VBT
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai)
Tên
sự
vật
Cách nhân hóa

Gọi bằng Tả cách nói
M.T ông bật lửa
Mây chị kéo đến
Trăn
g
Trốn
Đất nóng lòng

Mưa xuống Thân mật
như bạn
Sấm ông vỗ tay
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT.
- Hai HS lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung.
a/ Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín
tỉnh Hà Tây .
b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong
một lần đi sứ .
c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái ,
nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
………………………………………………….
Toán Tiết: 105
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cộng trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và
phép trừ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ; Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính
nhẩm:
8500 - 300 = 7900 - 600 =
6200 - 4000 = 4500 - 2000 =
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1(cột 1,2) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.( HS
yếu nhẩm được 3 đến 4 phép tính )
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con
- Mời hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở 1 HS
làm vào bảng phụ.
* Gợi ý: + Tìm số cây trồng thêm.
+ Tìm số cây trồng cả hai lần.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thực hiện vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem tờ lịch năm 2005 - SGK.
- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Tính nhẩm.
- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
5200 + 400 = 5600 5600 - 400 = 5200
6300 + 500 = 6800 6800 - 500 = 6300
4000 + 3000 = 7000 7000 - 4000 = 3000
7000 - 3000 = 4000 6000 + 4000 = 10000
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Môt số HS nêu cách làm( ưu tiên HS yếu)
a/ 6924 5718 b/ 8493 4380
+1536 + 636 - 3667 - 729
8460 6354 4826 3651
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở-1HS làm vào
bảng phụ, lớp nhận xét bổ sung.
Giải
Số cây trồng thêm được là:
948 : 3 = 316 ( cây)

Số cây trồng được tất cả là:
948 + 316 = 1264 ( cây )
Đáp số: 1264Cây
- Tìm x - Nhắc lại cách thực hiện.
- 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện
vào vở.
a/ x + 1909 = 2050
x = 2050 – 1909
x = 141
b/ x – 586 = 3705
x = 3705 + 586
x = 4291
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bịmbài sau.
BUỔI CHIỀU Hướng dẫn tự học
TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố lại các cách nhân hoá (BT2)
- Tìm được bồ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?(BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian,địa điểm trong bài tập đọcđã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
(Bài tập ưu tiên dành cho HS TB,HS yếu)
Bài 1:
Đọc đoạn thơ sau:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo

Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào,bay ra
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Điền vào ô ttrống những từ ngữ thích hợp.
Từ ngữ chỉ sự vật
được coi như người
TNchỉ hđ,đđ của ng
được chỉ cho sự vật
……………………
……………………
…………………….
…………………….
Nhận xét
H: ở đoạn thơ trên người ta sử dụng mấy
cách nhân hoá.Đó là những cách nào?( HS
KG)
Bài2:
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ở
đâu?
a.Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau sân
đình.
b.Ngoài vườn,hoa hồng và hoa loa kèn đang
nở rộ.
c.Bầy chim sẻ đang ríu rít trò chuyện trong
vòm lá.
- Nhận xét.
H : Trong các câu trên , câu nào sử dụng
phép nhân hóa? ( câu c: Chỉ hoạt động của
bầy chim trò chuyện như người)

2.Củng cố-Dặn dò:- Nhận xét tiết học
Đọc đoạn thơ.
Nêu yêu cầu.
Thảo luận N4-Làm bài vào vở
Các nhóm trình bày kết quả.
Tiếng dừa,đàn cò,dừa
Gọi ,đánh nhịp,đứng canh.
- Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người.
- Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả
người.
Đọc yêu cầu – Làm bài cá nhân.
Trình bày miệng kết quả.
- HSKG tìm từ chỉ sự vật có trong các câu
trên.
câu c: Chỉ hoạt động của bầy chim trò
chuyện như người.
- Nhắc nội dung bài học
Hướng dẫn tự học
TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng cộng trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng,phép
trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.HD HS ôn luyện:
Bài 1:Tính nhẩm.
( HS TB,HS yếu làm cột 1,2)
- Nhận xét.

- Củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Củng cố về cách đặt tính và tính.
Bài 3:
Một thư viện có 960 cuốn truyện tranh,sau
đó mua thêm được bằng1/6 số truyện tranh
đã có.Hỏi thư viện đó có tấ cả bao nhiêu
cuốn truyện tranh.
- Gợi ý HS - HD HS nêu tóm tắt.
- Muốn biết thư viện có tất cả bao nhiêu
cuốn truyện tranh ta cần tìm gì?
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép
tính
Bài 4: Tìm X: Củng cố về tìm thành phần
chưa biết của phép tính.
a.x + 285 = 2094 b. x – 45 = 5605
c.6000 – x = 2000
( HS yếu chỉ yêu cầu thực hiện được 2 phép
tính )
- Nhận xét.
2.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Đọc yêu cầu
1 HS làm mẫu 3500 + 200
Làm vào vở - Trình bày nối tiếp kết quả.
- Đọc yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài tập.
- 3 tổ làm 3 cột - 3 HS lên bảng làm bài.
- Một số HS trình bày bài miệng bài làm
nhận xét kết quả,
- Đọc yêu cầu .

Nêu tóm tắt
Làm vào vở – 1 HS làm vào bảng phụ
Chữa bài.
Bài giải:
Số truyện tranh mua thêm là:
: 6 = 160 (cuốn)
Thư viện có tất cả cuốn truyện tranh là:
960 + 160 = 1120 (cuốn)
Đáp số: 1120 cuốn truyện tranh
Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép
cộng.
Làm bài còn lại vào vở
Chữa bài – Nhận xét.
- Nhắc nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 19/1/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
TOÁN Tiết: 105
THÁNG - NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Biết các đơn vị đo thời gian : tháng , năm biết được một năm có 12 tháng . Biết tên
gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng .
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm ,…
- GDHS yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Lịch bàn, lịch treo tường, lịch tay.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu số tháng trong một năm và số
ngày trong tháng .
- Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới
thiệu.
- Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các
tháng trong năm 2005 và các ngày trong
mỗi tháng.
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005
trong sách giáo khoa và TLCH:
H:Một năm có bao nhiêu tháng ?
H: Đó là những tháng nào ?
- Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng .
- Mời hai học sinh đọc lại.
* Giới thiệu số ngày trong một tháng .
- Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1
năm 2005 ở SGK.
H: Tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
H:Tháng 2 có mấy ngày ?
- Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng
hai có 29 ngày.
- Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12
và ghi lên bảng.
- Cho HS đếm số ngày trong từng tháng,
ghi nhớ.
- Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm 1
bài
1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 =

6300 + 500 =
2.Đ tính rồi tính: 5718 + 636 ; 8493 - 3667
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Nghe GV giới thiệu.
- Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời:
+ Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 ,
tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5,
tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng
10 , tháng 11, tháng 12.
- Nhắc lại số tháng trong một năm.
- Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch
để đếm số ngày trong từng tháng.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Tháng hai có 28 ngày.
- Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở
các tháng trong một năm.
- HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi
nhớ ( cá nhân, đồng thanh)
c/ Luyện tập:
Bài 1:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8
năm 2009 và TLCH.
- Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


3) Củng cố - Dặn dò:
- Những tháng nào có 30 ngày ?
- Những tháng nào có 31 ngày ?
- Tháng hai có bao nhiêu ngày ?
- Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Tháng này là tháng1.Tháng sau là tháng 2
+ Tháng1 ó 31 ngày + Tháng 3 có 31 ngày
+ Tháng 6 có 30 ngày + Tháng 7 có 31 ngày
+Tháng10 có 31 ngày + Tháng11 có 30
ngày
- Một em đọc đề bài 2 .
- Cả lớp quan sát lịch và làm bài.
- 2 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư.
+ Tháng 8 có 4 chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày
28.
- Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày.
- Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày.
- Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………
Tập làm văn Tiết: 21
NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và

công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống “. Nhớ nội dung
kể lại đúng tự nhiên câu chuyện.
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ
trong tháng vừa qua (tiết học trước).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Mời 1HS làm mẫu.
- Hai em lên báo cáo hoạt động của mình.
- Lớp theo dõi
- Lắng nghe.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1).
- Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và
nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là
ai ? Họ đang làm gì ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày
trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm.
Bài tập 2: -Gọi một em đọc bài tập và gợi
ý .

- Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định
Của trong SGK.
- Giáo viên kể chuyện lần 1:
H: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
H: Vì sao ông Lương Định Của không đem
gieo ngay cả mười hạt giống ?
H: Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3.
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp
- Mời HS thi kể trước lớp.
- Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể
hay nhất.
H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về
nhà nông học Lương Định Của ?

3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo
nhóm, mối nhóm 4 em.
- Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung
từng bức tranh trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
nói hay nhất.
- Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài
tập
- Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định
Của và lắng nghe giáo viên kể chuyệnù để
trả lời các câu hỏi :
+ Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống

quý .
+ Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt
nảy mầm sẽ bị chết rét.
+ Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem
gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước
ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn
ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy
mầm.
- Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện.
- 1 số em thi kể trước lớp.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất.
+ Ông Lương Định Của là người rất say mê
nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa
giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
************************************************************************
LUYỆN TOÁN:
ÔN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10 000
- Giải toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.HDHS ôn luyện:
Bài 1 :
Điền dấu < ; > ; =
1000 … 863 7221 … 6999

5415 … 55008890 … 8900
5642 … 65497653 … 7658
- Treo bảng phụ , chữa , nhận xét .
Bài 2: Điền dấu < ; > ; =
1 km …999 m 60 phút …1 giờ
700cm…7 m 69 phút …1giờ
897mm…1m 59 phút …1 giờ
- Nhận xét,chữa bài.
Bài 3:
Một đoàn tàu đánh cá kéo hai mẻ lưới,
mẻ thứ nhất kéo được 4679 kg cá . Mẻ thứ
hai kéo được ít hơn mẻ đầu là 1020 kg cá .
Hỏi cả hai mẻ kéo được bao nhiêu kg cá ?
Gợi ý : Muốn biết cả hai mẻ kéo được bao
nhiêu kg cá , trước tiên ta phải tìm số cá của
mẻ thứ hai.
- GV chữa bài nhận xét
2.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem trước bài.
- Đọc yêu cầu
- HS nêu cách điền dấu ( So sánh rồi mới
điền dấu)
- 1 HS làm ở bảng phụ- Cả lớp làm vào vở.
- Đọc yêu cầu
- HS nêu cách điền dấu ( Đổi về cùng đơn
vị đo,So sánh rồi mới điền dấu)
- Một số HS trình bày miệng kết quả.
- HS đọc yêu cầu.
- Dựa vào gợi ý làm bài vào vở .

- Chữa bài.
Bài giải:
Mẻ thứ hai kéo được là:
4679 – 1020 = 3659 (kg)
Cả hai mẻ tàu đó kéo được là:
4679 + 3659 = 8338 ( kg)
Đáp số: 8338 kg cá
- Nhắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TIẾNG VIỆT:
ÔN: VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:

×