Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

gia an tuan 24 ckt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.07 KB, 24 trang )

Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC: LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, đọc với giọng trang trọng , thể
hiện tính nghiêm túc của văn bản .
- Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1
đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bút dạ + giấy khổ to. ( nếu có )
- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
HĐ 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC : 1' HS theo dõi
HĐ 2:Luyện đọc : 10-12'
- 1HS đọc toàn bài
- Chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- Đọc nối tiếp ( 2 lần )
Luyện đọc từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê + HS đọc đoạn, từ khó
+ Đọc các từ ngữ chú giải
- HS đọc trong nhóm
- 1HS đọc cả bài
- GV đọc bài văn
H Đ 3 :Tìm hiểu bài : 9-10' - HS đọc và TLCH
Đoạn 1+2:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm


gì?
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn
làng
Đoạn 3:
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem
là có tội?
-Tội không hỏi mẹ cha,tội ăn cắp, tội dẫn
đường cho địch,
GV chốt lại ý
+ Tìm những chi tiết trong bài cho
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt
rất công bằng?
- Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện
nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng, tang
chứng phải chắc chắn
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta
hiện nay mà em biết?
Nhận xét + đưa bảng phụ ghi 5 luật của
nước ta
- Luật giáo dục, luật Phổ cập tiểu học, Luật
bảo vệ & chăm sóc trẻ em,
HĐ4 :Luyện đọc lại : 6-7'
- Cho HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp
TUẦN 24
- Đưa bảng phụ đã chép sẵn và hướng
dẫn HS luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2'

Nhận xét tiết học
Dặn HS về đọc trước bài tiết sau
HS nhắc lại nội dung của bài
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán
liên quan có yêu cầu tổng hợp.
I I. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 2-3' - 2HS nhắc lại các công thức tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần và
thể tích hình lập phương và hình hộp chữ
nhật, đơn vị đo thể tích.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 28-30'
Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích
xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích
của hinh lập phương.
Bài 1: HS đọc đề, làm bài
DT một mặt của HLP :
2,5 x 2,5 = 6,25 (m
2
)
DT toàn phần của HLP :
6,25 x 4 = 25 (m
2
)
Thể tích của HLP :

2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m
2
)
Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1):
HS nêu quy tắc tính diện tích xung
quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự
giải bài toán.
Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu
cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán.
Bài giải:
Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm
3
)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi
là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm
3
)
Thể tích phần gỗ còn lại:
270 - 64 = 206 (cm
3
)
Đáp số: 206 cm
3
3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Xem trước bài Luyện tập chung.
CHÍNH TẢ ( NGHE-VIẾT ): NƯỚC NON HÙNG VĨ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).

II.CHUẨN BỊ :
Bút dạ + phiếu (hoặc bảng nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết tên riêng có trong bài Cửa
gió Tùng Chinh
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1'
- Nêu MĐYC tiết học - HS theo dõi
HĐ 2: HD HS nghe viết : 17-18'
- GV đọc toàn bài 1 lần - Theo dõi trong SGK
- 2 HS đọc lại
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào
của tổ quốc?
- Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai
- Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta,
nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc
- Luyện viết vào giấy nháp: tày đình , hiểm
trở, lồ lộ, Phan-xi păng
- Đọc cho HS viết
Chấm, chữa bài
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 → 7 bài
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 3 : Luyện tập :

- Bài 2 :

- 1 HS đọc to.
- HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng có
trong bài :
+Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng
Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông
+Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Bài 3 : Dành cho HSKG
Bài thơ đố các em tìm đúng và viết
đúng chính tả tên 1 số nhân vật lịch sử?
- HS đọc yêu cầu BT
- Phát giấy (bảng nhóm) cho HS - HS làm việc theo nhóm 4
- HS làm bài + trình bày kết quả
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
Nhận xét + td những HS thuộc nhanh - HS học thuộc lòng các câu đố
3.Củng cố, dặn dò :1-2'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại tên các vị vua, học
thuộc lòng các câu đố.
-
- Đọc lại các câu đố
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU :
- Kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt, góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi
làng xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện.
- Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa
cháy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện
2. Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1'
- Nêu MĐYC tiết học - HS theo dõi
HĐ 2 : HD HS tìm hiểu yêu cầu của
đề : 7-9'
- GV ghi đề bài lên bảng lớp - 1 HS đọc đề bài trên bảng
- Gạch dưới những từ quan trọng trong
đề bài
Hãy kể 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ
trật tự, an ninh, nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
-1 HS phân tích đề
- HS đọc gợi ý 1 -2 -3 -4
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - HS nói đề tài câu chuyện
HĐ 3 : HD HS kể chuyện : 10-11'
- Cho HS kể theo nhóm 2 - HS kể theo nhóm theo nhóm 2, cùng trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
HĐ 4 : Cho HS thi kể chuyện : 7-8' - Đại diện các nhóm HS thi kể
- Lớp nhận xét, bình chọn người có câu

chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn kể
chuyện tiến bộ nhất.
- Nhận xét + bầu chọn những câu
chuyện hay, kể tốt + rút ra ý nghĩa hay
3.Củng cố, dặn dò : 1-2'
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc trước nội dung
yêu cầu của tiết kể chuyện Vì muôn
dân TUẦN 25
Khoa học : LẮP MACH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết 2)
Đã soan tiết 1
_____________________________________
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác.
I I. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 2-3'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-31'
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
Bài 1: Bài 1: HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo
cách tính nhẩm của bạn Dung .
a) Cho HS yêu cầu của bài tập rồi tự HS
làm bài theo gợi ý của SGK. 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12

2,5% của 240 là 6
Vậy: 17,5% của 240 là 42.
b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
35% = 30% + 5%
10% của 520 là 52 30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182.
Bài 2: Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và
chữa bài.
Bài 2:
Bài giải:
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn
và hình lập phương bé là
2
3
. Như vậy, tỉ
số phần trăm thể tích của hình lập phương
lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x
2
3
= 96 (cm
3
)
Đáp số: a) 150%; b) 96cm
3
Bài 3: Bài 3:Dành cho HSKG

- HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi
trả lời từng câu hỏi của bài toán.
+ Coi hình đã cho gồm 3 khối lập
phương, mỗi khối đều được xếp bởi 8
hình lập phương nhỏ (có cạnh 1cm), như
vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
+ Hoặc: Coi hình đã cho là do một hình
hộp chữ nhật có các cạnh là 4cm, 2cm,
4cm, tức là gồm 4 x 4 x 2 = 32 (hình lập
phương nhỏ) tạo thành, sau đó loại bỏ đi
một khối lập phương có 8 hình lập
phương nhỏ. Do đó, hình vẽ trong SGK
có tất cả: 32 - 8 = 24 (hình lập phương
nhỏ)
- Với phần b) HS có thể phân tích như sau:
Mỗi khối lập phương A, B, C (xem hình vẽ)
có diện tích toàn phần là:
2 x 2 x 6 = 24 (cm
2
) Diện tích toàn phần của mỗi khối nhỏ là:
2 x 2 x 6 = 24 (cm
2
)
Do cách sắp xếp các khối A, B, C nên khối
A có 1 mặt không cần sơn, khối B có 2 mặt
không cần sơn, khối C có 1 mặt không cần
sơn, cả ba khối có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt)
không cần sơn.
Diện tích toàn phần của cả ba khối A, B,

C là:
24 x 3 = 72 (cm
2
)
Diện tích không cần sơn của hình đã cho
là:
2 x 2 x 4 = 16 (cm
2
)
Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 - 16 = 56 (cm
2
)
Căn cứ vào phân tích trên HS trình bày bài
giải theo yêu cầu của GV.
3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Nhắc lại công thức tính diện tích của các
hình đã học.

Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
C
B
A
I. MỤC TIÊU :
- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh
(BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp
(BT3); làm được BT4.
II. CHUẨN BỊ :
-Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt.
-Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT1, 2 tiết trước
2.Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC :1' - HS theo dõi
HĐ 2 : HD HS làm BT1: 4-5'
- Cho HS đọc yêu cầu BT1
Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm
đúng nghĩa của từ an ninh
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã
hội ( Đáp án B )
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 3 : HD HS làm BT2: 9-10'
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài, phát phiếu cho các
nhóm
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Làm bài theo nhóm 4 + trình bày
+ Danh từ kết hợp với an ninh:
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan
an ninh, xã hội an ninh, giải pháp an ninh, an
ninh chính trị, an ninh tổ quốc
+ Động từ kết hợp với an ninh:
bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an
ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm

mất an ninh, thiết lập an ninh
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 4: HD HS làm BT3: 6-7' - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- GV giải nghĩa 1 số từ: toà án, xét xử,
bảo mật, cảnh giác, thẩm phán
- HS làm bài theo nhóm 2
+ Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức : công
an , đồn biên phòng,cơ quan an ninh, thẩm
phán,
+ Từ ngữ chỉ hoạt động : xét xử, bảo mật,
cảnh giác, giữ bí mật
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 5 : HD HS làm BT4: 4-5'
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Dán phiếu lên bảng để HS lên làm - 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2'
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở
BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp
em bảo vệ an toàn cho mình.
Nhắc lại 1 số từ ngữ liên quan đến chủ đề
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tập đọc : HỘP THƯ MẬT
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí ông Hai Long và những chiến sĩ

tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.CHUẨN BỊ :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1'
Nêu MĐYC tiết học
- HS theo dõi
HĐ 2 :Luyện đọc : 10-12'
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia 4 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ khó + Đọc các từ ngữ khó: bu-gi, cần khởi động
máy
+ Đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
1 → 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần HS theo dõi
HĐ 3: Tìm hiểu bài : 9-10'
Đoạn 1+2: + Chú Hai Long ra Phú
Lâm làm gì?
HS đọc thầm + TLCH
- Tìm hộp thư mật để gửi và lấy báo cáo
+ Hộp thư mật dùng để làm gì?
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?

- Để chuyến những tin tức bí mật và quan
trọng
- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý,
nơi 1 cột số ven đường,
+ Qua những vật có hình chữ V, liên - Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lời chào
lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều
gì?
chiến thắng
Đoạn 3: + Nêu cách lấy thư và gửi báo
cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm
như vậy?
- Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem,giả vờ như
xe mình bị hỏng,mắt lại chú ý quan sát xung
quanh
Đoạn 4:+ Hoạt động trong vùng địch
của các chiến sĩ có ý nghĩa gì với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc vì cung cấp những thông tin
mật về kẻ địch để chủ động chống trả giành
thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
HĐ 4: Đọc diễn cảm : 6-7'
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc đoạn 3
- Đọc theo hướng dẫn GV
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò : 1-2'
Nhận xét tiết học

Dặn HS tìm đọc truyện về chiến sĩ tình
báo
- Nhắc lại nội dung chính
Toán : GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU:
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
I I. CHUẨN BỊ
GV: - Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau.
- Một số đồ vật có dạng hình cầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Giới thiệu hình trụ : 5-6'
- 2HS lên giải bài 2
- GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ:
hộp sữa, hộp chè, GV nêu: Các hộp này
có dạng hình trụ.
- Quan sát
- GV giới thiệu một số đặc điểm của hình
trụ: có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng
nhau và một mặt xung quanh.
-
- GV đưa ra hình vẽ một vài hộp
Mặt đáy
Mặt
xung quanh
Mặt đáy

Hai mặt đáy và
mặt xung quanh của hình trụ
Hình trụ
không có dạng hình trụ để giúp HS
nhận biết đúng về hình trụ. Chẳng
hạn:
-
Quan sát
HĐ 3. Giới thiệu hình cầu :6-7'
- GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình
cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn
- Quan sát
- GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình
cầu.
- GV đưa ra một vài đồ vật không có dạng
hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình
cầu. Chẳng hạn: quả trứng, bánh xe ô tô
nhựa (đồ chơi),
HĐ 4 : Thực hành : 13-14'
- Bài 1, bài 2, bài 3 :
Tổ chức cho HS nêu một số đồ vật có dạng
hình trụ, hình cầu.
- Bài 1, bài 2, bài 3 :
Quan sát và trả lời
3. Củng cố dặn dò : 1-2'
Tập làm văn : ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được 3 phần (MB, TB, KB); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài
văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.

II. CHUẨN BỊ :
- Giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
- Một cái áo màu cỏ úa (hoặc ảnh chụp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm 2 HS
- Nhận xét + cho điểm
-Đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1'
Nêu MĐYC của tiết học - HS theo dõi
HĐ 2 : HD HS làm BT1: 13-15'
GV giao việc - Đọc yêu cầu của BT và đọc bài văn Cái
áo của ba
- Cho HS làm việc. Giới thiệu cái áo hoặc
tranh vẽ cái áo.
- GV nói thêm về nội dung bài văn
- Quan sát + lắng nghe GV giới thiệu về
cái áo
- Theo dõi
- Cho HS làm bài + trình bày
- HS thảo luận theo nhóm 2
- HS làm bài + trình bày
+ Mở bài kiểu trực tiếp
+ Thân bài: tả bao quát cái áo
- tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể -
nêu công dụng của áo và tình cảm đối
với cái áo.
- Lớp nhận xét

Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài ? - đưòng khâu như khâu máy, cái cổ áo
như 2 cái lá nón, tôi chững chạc như 1
anh lính tí hon
Tìm các hình ảnh nhân hoá có trong bài ? - người bạn đồng hành quí báu,cái măng
sét ôm khư lấy cổ áo
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- GV ghi những kiến thức cần ghi nhớ về
bài văn tả đồ vật
- 2 – 3HS đọc lại
HĐ 3 : HDHS làm BT2: 12-13'
- Yêu cầu HS viết đoạn văn khoảng 5 câu tả
hình dáng và công dụng của 1 đồ vật gần
gũi với em
- HS suy nghĩ, nói tên đồ vật các em
định tả
- HS viết đoạn văn
- 1 số em đọc đoạn văn đã viết
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS làm tốt
3.Củng cố, dặn dò : 1-2'
- Nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết
lại; đọc trước 5 đề của tiết Tập làm văn kế
tiếp.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
Kĩ thuật : LẮP XE BEN (3 tiết)
I. MỤC TIÊU :
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình.

*Biết chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng, khi sử dụng cần tiết kiệm xăng dầu
* Góp ý để mọi người lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu
II. CHUẨN BỊ :
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trả lời
HĐ 2 :Quan sát, nhận xét mẫu : 4-5'
- GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và
quan sát kĩ từng bộ phận.
- HS quan sát xe ben đã lắp sẵn.
- HS quan sát toàn bộ và từng bộ phận.
+ Để lắp được xe ben, theo em cần lắp
mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
- Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các
giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ
thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh
xe trước; ca bin).
HĐ 3 : HD thao tác kĩ thuật : 16-18'
Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết
đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi
tiết.
- 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại
chi tiết theo bảng trong SGK.

Lắp từng bộ phận
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ ( H.2 -SGK) - HS quan sát H2 để trả lời câu hỏi.
- Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần
phải chọn những chi tiết nào?
- 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2
thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1
thanh chữ U dài.
- 1 HS trả lời và chọn các chi tiết.
- 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự:
Lắp ca bin và các thanh đỡ (H.3- SGK)
- HS chú ý theo dõi.
+ Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,
ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn
thêm chi tiết nào?
- HS trả lời.
Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau
(H.4-SGK)
- GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ
thống giá đỡ trục bánh xe sau. Trong khi
lắp, GV lưu ý HS biết vị trí, số lượng
vòng hãm ở mỗi trục bánh xe.
- HS quan sát hình.
Lắp trục bánh xe trước (H.5a - SGK) - 1 HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp
của bạn.
Lắp ca bin ( H. 5b – SGK) - 2 HS lên lắp, các HS khác quan sát và bổ
sung các bước lắp của bạn.
Lắp ráp xe ben ( H.1 –SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các

bước trong SGK.
Chú ý: * Bước lắp ca bin: - HS chú ý theo dõi.
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào 2 bên
tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt ca bin vào 2 tấm bên của
chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ
nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
- Các bước tiến hành như các bài trên. - Các bước lắp khác, HS trả lời câu hỏi
SGK và HS lên lắp 1-2 bước.
- 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK để toàn lớp
nắm vững quy trình lắp xe ben.
- HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung
từng bước lắp trong SGK.
* Dặn dò: 1-2' : HS mang túi hoặc hộp
đựng để cất giữ các bộ phận sẽ lắp được ở
cuối tiết 2.
TIẾT 2&3
HĐ 4 : HS thực hành lắp xe ben
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. - HS chọn chi tiết
- 1, 2 HS đọc ghi nhớ.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng
bộ phận, GV nhắc HS lưu ý một số điểm
sau:
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ, cần
chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh

thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ
U dài.
+ Khi lắp hình 3, cần chú ý thứ tự lắp các
chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần
lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những
HS (hoặc nhóm) lắp sai hoặc còn lúng
túng.
- HS lắp ráp xe ben theo các bước trong
SGK.
- Chú ý bước lắp ca bin phải thực hiện
theo các bước GV đã hướng dẫn.
- HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự
nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
HĐ 5 : Đánh giá sản phẩm : 5-6'
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu lại tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III (SGK).
- HS chú ý nghe.
- 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh
giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS (cách đánh giá như ở các bài
trên).
3. Củng cố - dặn dò: 1-2'
, - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh
thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ráp xe
ben.
- Nhắc HS chuẩn bị bài học sau.

Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Đạo đức : EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)
Đã soan tiết 1

Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn.
I I. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 3-4'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành : 28-29'
Bài 1: Các bước giải: Bài 1: Dành cho HSKG
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm
2
)
b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác
ABD và hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Bài 2: Các bước giải: Bài 2: Các bước giải:
Diện tích hình bình hành MNPQ là: Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm
2

) 12 x 6 = 72 (cm
2
)
A
D
H
C
B4cm
3cm
5cm
M K N
Q H P
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm
2
)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và
hình tam giác KNP là:
72 - 36 = 36 (cm
2
)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng
tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình
tam giác KNP.
Bài 3: Cho HS nêu các bước giải: Bài 3:
Bán kính hình tròn là:
5 : 2 = 2,5 (cm)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm
2

)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 - 6 = 13,625 (cm
2
)
Đáp số : 13,625cm
2
3. Củng cố dặn dò : 1-2'

Luyện từ và câu : NỐI CÁCVẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp ( ND ghi nhớ).
- Làm được BT1, 2 của mục III.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang của BT1 (phần nhận xét).
- Một vài tờ phiếu khổ to đã ghi bài tập có các câu cần điền cặp quan hệ từ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
- Làm lại BT3 tiết trước
2. Bài mới :
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1'
- Nêu MĐYC của tiết học. - HS theo dõi
HĐ 2: Phần nhận xét : 12-13'

HD HS làm BT1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm lại cả 2 câu ghép,
phân tích cấu tạo, xác định vế câu, tìm bộ
phận C - V
- 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo câu.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
O
C
3cm 4cm
5cm
A
B
HDHS làm BT2: - 1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm
- HS làm bài theo nhóm 2
- Làm bài + trình bày
- Cho HS làm bài + trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Nói thêm :
+ Các từ vừa, đã, đâu, đấy, nằm trong
bộ phận vị ngữ, không phải QHT
+ Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế
trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ,
không thể đảo trật tự các vế câu cũng
như vị trí của các từ hô ứng ấy.
- Ý a.Các từ vừa, đã, đâu ,đấy, trong 2 câu
ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu 2
- Ý b. Nếu lược bỏ các từ vừa, đã, đâu, đấy,
thì:

+QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ.
+Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh.
( câu b )
- Lớp nhận xét
HĐ 3 : Ghi nhớ : 1-2' - HS đọc lại phần Ghi nhớ
- HS nhắc lại
HĐ 3:Luyện tập : 12-13'
- Bài 1 : - HS đọc yêu cầu BT1 , lớp đọc thầm
- Cho GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Treo bảng 2 tờ phiếu
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS theo dõi
- HS làm bài vào vở bài tập
- 2HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- Bài 2:
(Cách tiến hành tương tự BT1)
a. Mưa càng to, gió càng mạnh.
b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

3.Củng cố, dặn dò :1-2'
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về
cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ
hô ứng.
- Nhắc lại phần ghi nhớ.
Địa lí : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :

- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khaí quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt
động kinh tế.
II. CHUẨN BỊ :
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu ( nếu có).
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:1-2'
2. Bài ôn tập:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS nhắc lại các bài địa lí đã học
- HS theo dõi .
HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 9-10'
- GV treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới
* Một số HS lên bảng:
- GV củng cố hoàn thiện phần trình
bày.
+ Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á,
châu Âu trên bản đồ.
+ Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường
Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ.
HĐ 3 : Tổ chức trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng : 12-14'
- GV HD cách chơi
- HS ghi kết quả vào bảng nhóm
- GV ghi đáp án lên bảng:
Tiêu chí Châu Á Châu Âu
D tích Ý b Ý a
K hậu Ý c Ý d

Đ hình Ý e Ý g
C tộc Ý i Ý h
K tế Ý k Ý l
Tiến hành chơi:
- Khi nghe GV đọc câu hỏi, ví dụ về DT có 2 ý:
+ Ý 1: Rộng 10 triệu km
2
.
+ Ý 2: Rộng 44 triệu km
2
, lớn nhất trong các
châu lục.
- Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả lời.
Ví dụ, ý 1 là DT của châu Âu, ý 2 là DT của
châu Á.
- Nhóm nào trả lời đúng được 1 điểm.
- Nếu nhóm nào trả lời sai sẽ bị trừ 1 điểm và
quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm rung chuông
thứ hai,
- Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết
các câu hỏi trong SGK.
* GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh
giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao
nhất thì nhóm đó thắng cuộc.
3 . Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Toán : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP.

II. CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 27-28'
- HS nhắc lại cách tính diện tích diện tích
các hình đã học.
Bài 1a,b : Bài 1a,b : Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm;
60cm = 6dm.
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm
2
)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm
2
)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm
2
)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm
3
)
300 dm
3
= 300 l

c) Số lít nước có trong bể kính là:
300 : 4 x 3 = 225 (l)
Bài 2 Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và
thể tích hình lập phương.
a) Diện tích xung quanh của hình lập
phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m
2
)
b) Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m
2
)
c) Thể tích hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m
3
)
Bài 3: Hướng dẫn HS có thể thực hiện như
sau:
Bài 3: Dành cho HSKG
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) =
(a x a x 6) x 9
Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9
lần của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a

60cm
50cm
1m
1,5m
1,5m
1,5m
a x 3
a x 3
a x 3
a
a
a
MN
Hình M là:
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3) =
(a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của
hình N.
3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Chuẩn bị làm bài kiểm tra.
Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh vẽ (hoặc ảnh chụp) một số vật dụng.
- Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5'
- Kiểm 2 HS

- Nhận xét + cho điểm
- 2 HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước
2.Bài mới
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1'
- Nêu MĐYC của tiết học - HS theo dõi
HĐ 2: HD HS làm BT1: 10-12'
- HDHS chọn đề bài
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh
- HS đọc 5 đề trong SGK
- HS nói đề bài đã chọn
- HS đọc gợi ý trong SGK
- HS trình bày
- HS tự sửa bài của mình
HĐ 3: HD HS làm BT2: 14-16'
- Cho HS đọc, GV giao việc -1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn của mình trong
nhóm 4.
- HS khác theo dõi .
- Nhận xét, củng cố
- Đại diện các nhóm thi trình bày trước
lớp.
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :1-2'
- Nhận xét tiết học
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết
lại

- Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả
đồ vật
Lịch sử : ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. MỤC TIÊU :
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền
Bắc CM miền Nam , góp phần to lớn vào thắng lợi cho CM miền Nam :
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5- 1957, TƯĐ quyết định
mở đường Trường Sơn ( đường HCM ).
+ Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền
Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ hành chính VN
- Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia
vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
- 2 HS trình bày
- HS theo dõi .
HĐ 2 :( làm việc cả lớp) : 4-5'
- GV dùng bản đồ để giới thiệu vị trí
của đường Trường Sơn ( từ hữu ngạn
sông Mã – Thanh Hoá qua miền Tây
Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ).
- GV nhấn mạnh: Đường Trường Sơn
là hệ thống những tuyến đường, bao
gồm rất nhiều con đường trên cả hai
tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường

Sơn chứ không phải chỉ là một con
đường.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích
- 2HS lên chỉ lại
HĐ 3 : Làm việc theo nhóm : 12-14'
+ Mục đích ta mở đường Trường Sơn ? - Ta mở đường Trường Sơn nhằm: chi viện
cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống
nhất đất nước.
+ Tầm quan trọng của tuyến đường
Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất
đất nước?
- Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã
chi viện sức người, sức của cho miền Nam,
góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng
miền Nam
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS tìm hiểu về những tấm
gương tiêu biểu của bộ đội và thanh
niên xung phong trên đường Trường
Sơn.
- HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn
Viết Sinh.
Ngoài ra, HS kể thêm về bộ đội lái xe,
thanh niên xung phong mà các em đã sưu
tầm được ( qua tìm hiểu sách báo, truyền
hình hoặc nghe kể lại).
HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 7-8' - HS thảo luận về tuyến đường Trường Sơn
đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So
sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về
đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.

- GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến
đường Trường Sơn.
- GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường
Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí
Minh.
- Ta mở đường Trường Sơn vào ngày
tháng năm nào?
Kết luận: Ngày 19-5-1959, Trung uơng
Đảng quyết định mở đường trường Sơn.
Đây là con đường để miền Bắc chi viện
sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến
trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải
phóng miền Nam.
- Ngày 19 - 5 - 1959.
- HS theo dõi và nhắc lại.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
GV nhận xét tiết học
- HS nhận xét về tuyến đường Trường Sơn
đi qua huyện A lưới

Khoa học: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU :
- Nêu một số quy tắc cơ bản sử dụng điện an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
GDKNS : Phải cẩn thận trong khi sử dụng điện.
* Biết tiết kiệm điện.
II. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,đồ chơi, pin
( một số pin tiểu và pin trung ).

+ Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
- Chuẩn bị chung: Cầu chì.
- Hình trang 98, 99 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5'
2. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 1'
HĐ 2 : Thảo luận về các biện pháp phòng
tránh bị điện giật : 10-12'
- 2 HS trình bày
* GV cho HS thảo luận theo nhóm. - HS hoạt động theo nhóm
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị
điện giật và các biện pháp đề phòng điện
giật ( sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu
tầm được và SGK).
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường,
bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do
điện cho bản thân và cho những người
khác?
- Từng nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.
* GV bổ sung: Cầm phích cắm điện bị ẩm
ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị điện
giật ; ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy
điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vậtvào ổ
điện ( dù các vật đó cách điện), bẻ, xoắn dây
điện, ( vì vừa làm hỏng ổ điện và dây điện,
vừa có thể bị điện giật).
HĐ 3 : Thực hành : 6-7'

* GV cho HS hoạt động cá nhân.
Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn
điện 12 V cho dụng cụ dùng điện có số vôn
quy định là 6 V ?
- 1 HS đọc thông tin trang 99
- Nếu nguồn điện có số vôn lớn hơn số vôn
quy định của dụng cụ dùng điện thì có thể
làm hỏng dụng cụ đó.
Vai trò của cầu chì, của công tơ điện ? - Vai trò của cầu chì: Để phòng tránh,
người ta mắc thêm vào mạch điện một cầu
chì. Khi dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì
sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt,
tránh được những sự cố nguy hiểm về điện.
Vai trò công tơ điện: Để đo năng lượng
điện đã dùng. Căn cứ vào đó, người ta tính
được số tiền điện phải trả.
* GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết
bị điện ( có ghi số vôn).
* GV cho HS quan sát cầu chì và giới thêm:
Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu giao điện,
tìm xem có chổ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi
thay cầu chì khác. Tuyệt đối không thay dây
chì bằng dây sắt hay dây đồng.
- HS quan sát & - theo dõi.
HĐ 4 : Thảo luận về việc tiết kiệm điện : 8' - HS hoạt động theo cặp.
- Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng
lượng điện
- HS thảo luận theo cặp & trình bày trước
lớp.

* Liên hệ: Cho HS tự liên hệ việc sử dụng
điện ở nhà ( GV dặn HS tìm hiểu trước ).
- Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao
nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện?
- Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những thiết bị,
HS có thể sử dụng bảng sau để trình bày
Dụng cụ
Đánh giá của bạn
Bằng chứng
Bạn có thể
1. Việc sử
dụng hợp lí
2.Thỉnh
thoảng còn
3. Thường
xuyên sử
không gây
lãng phí
sử dụng khi
không cần
thiết, gây
lãng phí
dụng khi
không cần
thiết, gây
lãng phí
Máy bơm
nước
x Không
dùng nước

bừa bãi
Đèn ở bàn
học
x Hay quên tắt
đèn khi học
xong
Tắt đèn khi
không sử
dụng nữa
Quạt điện x Đôi khi còn
quên tắt quạt
khi không sử
dụng nữa
Tắt quạt khi
không sử
dụng nữa

* GV nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
* Nhác lại một số biện pháp tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện
quả mạnh gây chập và cháy.
Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
Về nhà tìm hiểu các nội dung trênvà trình bày vào tiết Ôn tập.
Nhận xét tiết học.

SINH HOẠT LỚP
I, MỤC TIÊU :
- Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 23. Phổ biến nhiệm vụ tuần 24.
II, CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt.

- Học sinh chuẩn bị báo cáo kết quả.
II, N ỘI DUNG
1, Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Nền nếp :
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Học tập :
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
- Hoạt động đội : Nhìn chung các em tích cực tham gia các hoạt động của đội, nhưng
còn một số em ý thức hoạt động chưa cao
2, Hoạt động tuần này
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 3 - 2 qua các hoạt động :
+ Nền nếp :…………………………………………………………………………
+ Học tập : ……………………………………………………………………………
+ Văn nghệ, thể dục thể thao.
****************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×