Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Vat li 7 ( 3 cot -Ha Giang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.56 KB, 77 trang )

Giáo án Vật lý 7

Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Chơng I Quang học
Tiết 1:
Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng, vật sáng
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và
ta nhìn thấy đợc vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
-Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng
2. Kĩ năng
Thực hiện đợc thí nghiệm hình 1.2a,b.
3. TháI độ
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, giáo anh, bảng phụ, đèn pin
2. Chuẩn bị của học sinh
* Mỗi nhóm:
- Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng
- Một bóng đèn gắn bên trong hộp
- Pin, dây nối , công tắc.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.


- Gọi hai học sinh đứng dậy đọc
mẫu đối thoại tình huống ở đầu
bài .
- Giáo viên dùng đèn pin bật , tắt
cho học sinh thấy sau đó đặt
ngang đèn bật đèn và đặt câu hỏi
nh SGK.
? khi nào ta nhận biết ánh sáng .
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm
câu trả lời cho câu hỏi đặt ra .
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
quan sát và thí nghiệm :
cho HS nhớ lại kinh nghiệm
trong 4 trờng hợp nêu ra .
GV gợi ý để HS tìm ra những
điểm giống nhau , khác nhau ở 4
trờng hợp
- Yêu cầu HS thảo luận chung cả
lớp để rút ra kết luận .
Hoạt động 3: Nghiên cứu trong
- Học sinh đọc đối
thoại
- Học sinh suy nghĩ
tình huống .
- Học sinh đọc SGK .
- Học sinh nhớ lại
kinh nghiệm trả lời
I . Nhận biết ánh sáng .
1. Thí nghiệm
C1: Trong những điều kiện

mắt ta nhận biết đợc ánh sáng
có điều kiện là phảI cá ánh
sáng truyền vào mắt ta.
2. Kết luận
Mắt ta nhận biết ánh sáng khi
có ánh sáng truyền vào mắt ta
II. Nhìn thấy một vật .
1
Giáo án Vật lý 7
trờng hợp nào ta nhìn thấy một
vật :
GV đặt vấn đề nh ở SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm : đọc thông tin ở SGK
phần TN .
- GV hớng dẫn cho HS cách tiến
hành ở trên dụng cụ .
- Gọi nhóm trởng nhận dụng cụ
và cho cả nhóm tiến hành TN .
- Yêu cầu học sinh thảo luận để
trả lời câu C2.
- Gọi học sinh lên điền từ thích
hợp để rút ra kết luận .
Hoạt động 4: Phân biệt nguồn
sáng và vật sáng :
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK
GV thông báo hai từ mới : nguồn
sáng và vật sáng.
- Yêu cầu HS tìm từ thích hợp
điên vào phần kết luận .

Hoạt động 5: Vận dụng
Hớng dẫn HS trả lờicác câu C4,
C5 ở SGK.
câu C1 .
- HS thảo luận rút ra
kết luận .
- học sinh đọc SGK .
HS theo dõi .
- HS tiến hành TN
theo nhóm .
- Học sinh thảo luận
và trả lời câu C2.
- Học sinh điền từ và
cả lớp nhận xét .
- HS đọc và trả lời
câu hỏi C3 .
- HS thảo luận và tìm
từ .
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận
Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào
mắt ta .
III. Nguồn sáng và vật sáng .
- Dây tóc bóng đèn nó tự phát
ra ánh sáng gọi là nguồn sáng
.
- Dây tóc bóng đèn và mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng từ
vật khác chiếu vào nó gọi

chung là vật sáng .
IV. Vận dụng :
C4: Bạn thanh trả lời đúng vì
đèn không chiếu thẳng nên
không có ánh sáng từ đèn đến
mắt ta
C5: Những hạt khói li ti đã
hắt lại ánh sáng từ đèn chiếu
tới.
3. Củng cố
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời phần ghi nhớ .
- Dặn HS làm BT 1.1 ; 1.2 SBT.
4.Vấn đề cần rút kinh nghiệm
- Chuẩn bị bài sau.
2
Giáo án Vật lý 7
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 2
: sự truyền ánh sáng
I) Mục tiêu :

1. Kiến thức
- Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đờng đi ( truyền ) của ánh sáng
- Phát biểu đợc định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
- Nhận biết đợc ba loại chùm sáng .
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng
3. TháI độ
Yêu thích môn học

II) Chuẩn bị :

1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh
Mỗi nhóm : 1 đèn pin
1 ống trụ thẳng , cong 3mm
3màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim
III) Hoạt động dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ :
khi nào mắt ta nhận biết ánh sáng ? khi nào nhìn thấy một vật / cho ví dụ .
? Bài tập 1.1 ; 1.2 ; 1.3 . SBT .
2)Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
3
Giáo án Vật lý 7
Hoạt động 1 nghiên cứu quy
luật về dờng truyền ánh sáng:
GV giới thiệu thí nghiệm
hình 2.1 ở SGK và hớng dẫn
HS làm thí nghiệm:
- Hãy dự đoán ánh sáng
truyền theo đờng nào?
- Cho HS lần lợt dùng ống
cong và ống thẳng để quan
sát
? dùng ống cong hay thẳng
thì nhìn thấy ánh sáng đèn
pin.
? Kết quả đó chứng tỏ điều

gì?
GV thống nhất ý kiến
GV giới thiệu thêm cho HS
thí nghiệm 2 để có thể làm ở
nhà.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
đ l truyền thẳng ánh sáng.
GV giới thiệu thêm về đ l.
Hoạt đông 2: Thông báo từ
ngữ mới:
Tia sáng và chùm sáng.
- Yêu cầu HS đọc SGK, đồng
thời GV dùng hình vẽ để giới
thiệu
GV làm thí nghiệm hình 2.4
SGK
Giới thiệu ba loại chùm sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu 3
Gọi đại diện lên trình bàýy
kiến
GV thống nhất ý kiến và chốt
lại ở bảng
Hoạt động 3: Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu 4
- Yêu cầu và hớng dẫn HS
làm câu 5
- HS dự đoán
- HS nhận dung cụ và

làm theo nhóm.
- HS thống nhất kết
quả và trả lời.
- HS trả lời:
- HS đọc SGK và ghi
vở.
- HS đọc SGK và theo
dõi quan sát
- HS theo dõi
- HS đọc SGK
- HS trả lời theo nhóm
- HS lên trả lời
- HS thống nhất và ghi
vở
- HS trả lời cá nhân
- HS thực hiện theo
nhóm
I)Đ ờng truyền của ánh
sáng.
* Thí nghiệm: SGK
* Kết luận:
Đờng truyền của ánh sáng
trong không khí là đờng
thẳng.
II. Định luật truyền thẳng của
ánh
Trong môi trờng trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền đi
theo đờng thẳng.
II) Tia sáng và chùm sáng

. Biểu diễn tia sáng
Biểu diễn đờng truyền của
ánh sáng bằng một đờng
thẳng có mũi tên chỉ hớng gọi
là tia sáng.
. Ba loại chùm sáng
a)Chùm sáng song song gồm
các tia sáng không giao nhau
trên đờng tuyến của chúng
b) Chùm sáng hội tụ gồm các
tia sáng giao nhau trên đờng
truyền
c) Chùm sáng phân kì gồm
các tia sáng loe rộng ra trên
đờng truyền của chúng.
III) Vận dụng:
C4: Dúng ống thẳng quan sát
C5: Cắm hai cáI kim trên mặt
tờ giấy sau đó lấy cáI thứ ba
phía sau chiếc kim thứ hai sao
cho vị trí kim không nhìn
thấy cáI thứ nhất.
3. Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS trả lời
4
Giáo án Vật lý 7
4. Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK + vở học.
- Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT vào vở bài tập.
- đọc thêm phần có thể em cha biết

- Đọc trớc và chuẩn bị cho bài 3.
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 3
: ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức
Nhận biết đợc bóng tối và bóng nữa tối.
2. Kĩ năng
Vận dụng kiến thức giảI thích hiện thợng nhật thực, nguyệt thực
3. TháI độ
Yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, giáo án
Phóng to hình 3.2, 3.3, 3.4 SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh
1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 bóng đèn 220 - 40w, 1 màn chắn
III) Hoạt động dạy học:
1) Bài cũ: ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đờng truyền ánh sáng đợc biểu
diễn nh thế nào?
2) Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái
niệm bóng tối, bóng nữa tối:
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1,
thí nghiệm1.
- GV giới thiệu dụng cụ , cách
tiến hành thí nghiệm và mục
đích cần đạt .

- Tiến hành TN cho HS quan sát
- Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm trả lời câu 1.
? Giải thích tại sao các vùng đó
lại tối hoặc sáng.
- GV chốt lại phần giải thích rồi
yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ
trống ở phần nhận xét
Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm
thí nghiệm 2.
- Gv giới thiệu dụng cụ và biểu
diễn TN để HS quan sát , đồng
treo hình 3.2 SGK để HS theo
dõi .
- Yêu cầu HS trả lời C2
- HS đọc SGK nắm
cách làm TN.
- HS quan sát TN .
- HS thảo luận và trả
lời C1 .
- Hs trả lời
- HS điền từ và ghi vở.
- HS đọc SGK
- HS theo dõi , quan
sát .
- HS theo dõi.
I . Bóng tối , bóng nữa tối
1, Thí nghiệm 1:
C1: Vùng sáng vì nhận đợc

ánh sáng từ nguồn tới. Vùng
tối không nhận đợc ánh sánh
từ nguồn tới
Nhận xét:
Trên màn chắn ở phía sau vật
cản có một vùng không nhận
đợc ánh sáng từ nguồn sáng
tới gọi là bóng tối .
2, Thí nghiệm 2:
Trên màn chắn đặt phía sau
vầt cản có một vùng chỉ nhận
5
Giáo án Vật lý 7
GV chốt lại phần trả lời: vùng
còn lại có độ sáng yếu hơn vùng
sáng vì chỉ đợc chiếu sáng bởi
một phần nguồn sáng .
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào
nhận xét
- GV chốt lại 2 khái niệm bóng
tối và nữa bóng tối .
? Hãy so sánh 2 khái niệm này .
Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm nhật thực nguyệt thực .
- GV đa ra mô hình mặt trời ,
trái đất và mặt trăng và giới
thiệu nh ở SGK.
- Cho HS đọc thông báo ở mục 2
? Khi nào xuất hiện nhật thực
toàn phần, một phần.

GV chốt lại và ghi bảng
- GV treo tranh hình 3.3
? trả lời câu 3.
- GV giảng phần nguyệt thực
giống nh nhật thực.
Hoạt động 3: Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm câu 5
- HS thảo luận , trả lời
.
- HS điền từ.
- HS so sánh.
- HS quan sát mô hình
và theo dõi.
- Đọc SGK mục 2.
- HS trả lời ghi vở.
- HS quan sát sát
hình, trả lời câu 3.
- HS trả lời các câu
hỏi ở SGK
đợc ánh sáng từ một phần
của nguồn sáng tới gọi là
bóng nữa tối.
II) Nhật thực, nguyệt thực:
1) Nhật thực:
* Nhật thực: khi mặt trăng
nằm trong khoảng từ Mặt
Trời tới Trái Đất
- Nhật thực toàn phần: Khi
đứng ở phần bóng tối, không
nhìn thấy Mặt trời.

- Nhật thực một phần: khi
đứng ở vùng bóng nữa tối,
nhìn thấy một phần của Mặt
trời.
2) Nguyệt thực : Khi mặt
trăng bị Trái Đất che khuất
không đợc Mặt Trời chiếu
sáng
III) Vận dụng:
C5: Khi miếng bìa lại gần
nguồn sáng hơn thì bóng tối
và bóng nửa tối đều thu hẹp
hơn. Khi miếng bìa gần sát
màn chắn thì hầu nh không
còn bóng nửa tối nữa chỉ còn
bóng tối rõ nét.
3. Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm BT 3.1 đến 3.4 SBT
4. Dặn dò
Học bài và chẩn bị bài sau

6
Giáo án Vật lý 7
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.

Tiết 4:
Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng.

I) Mục tiêu:
- Biết tiến hành thí nghiệm để thí nghiệm đờng truyền của tia phản xạ trên gơng
phẳng.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mổi thí
nghiệm.
- Phát biểu định phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật để thay đổi hớng đi của ánh sáng theo ý muốn.
II) Chuẩn bị:
Mổi nhóm: - Một gơng phẳng có giá đỡ.
- Một đèn pin có màn chắn.
- Thớc đo góc ( mỏng ); Tờ giấy kẻ các tia SI, IN, ir.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp học:
2) Bài cũ:
? Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối?
3) Nội dung bài mới:
7
Giáo án Vật lý 7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
- GV làm thí nghiệm nh ở
SGK và đặt vấn phải đặt đèn
pin nh thế nào để thu đợc tia
sáng hắt lại trên gơng chiếu
vào điểm A trên bảng.
- GV chỉ cho HS thấy muốn
làm đợc việc đó phải biết đ-
ợc mối quan hệ giữa tia sáng
từ đèn tới và tia sáng hắt lại

trên gơng.
Hoạt động 2:Sơ bộ đa ra
khái niệm gơng phẳng.
- GV yêu cầu HS đa gơng
lên xem có gì trong gơng.
- GV thông báo và ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm của gơng.
- GV giới thiệu gơng phẳng.
- Yêu cầu HS vận dụng trả
lời câu C1.
Hoạt động 3: Sơ bộ hình
thành biểu tợng về sự
phản xạ ánh sáng.
- Cho HS làm thí nghiệm
nh hình 4.2 và quan sát xem
ánh sáng sau khi gặp gơng
sẽ truyền theo nhiều hớng
hay một hớng xác định.
- GV chốt lại và rút ra hiện
tợng ánh sáng: giới thiệu tia
tới SI, tia phản xạ ir.
Hoạt động 4: Tìm quy luật
về sự đổi hớng của tia sáng
khi gặp gơng phẳng:
- Giới thiệu thí nghiệm ở
hình 4.2 SGK: Yêu cầu HS
đọc SGK và GV hớng đẫn
HS thực hiện câu2.
* GV giới thiệu thêm một

lần nữa tia tới SI, tia phản xạ
ir, pháp tuyến IN.
1) Xác định mặt phẳng
chứa tia phản xạ:
- GV chỉ cho HS mặt phẳng
chứa tia tới và pháp tuyến.
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm để xác tia iR
- Yêu cầu HS dựa vào kết
quả tìm từ điền vào kết luận.
2) Tìm gơng phẳng của tia
phản xạ.
- HS dự đoán.
- Làm thí nghiệm theo
nhóm
- HS theo dõi phát biểu
định luật.
- HS theo dõi.
- HS trả lời câu3
- HS làm bài.
I) G ơng phẳng:
Hình ảnh của vật quan sát đợc
trong gơng gọi là ảnh của vật tạo
bởi gơng đó
II) Định luật phản xạ ánh sáng:
1) Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng chứa tia tới và pháp tuyến
của gơng tại điểm tới.

8
Giáo án Vật lý 7
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
2 và nắm góc tơi SIN và góc
phản xạ NIR
- Cho HS dự đoán góc phản
xạ - góc tới.
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm để kiểm tra.
- Yêu cầu HS tìm từ điền
vào chổ trống ở kết luận 2.
Hoạt động 5: Phát biểu
định luật phản xạ ánh
sáng.
- GV giới thiệu nh ở SGK và
yêu cầu HS phát biểu.
Hoạt động 6: GV thông báo
và vẽ bảng quy ớc về cách
vẽ gơng và tia sáng trên
giấy.
- Yêu cầu HS làm câu3.
Hoạt động 7: Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm câu 4 ở
SGK
2) Ph ơng của tia phản xạ quan hệ
thế nào với ph ơng của tia tới
Góc phản xạ luôn bằng góc tới.
i=i
3) Định luật phản xạ ánh sáng:
Kết luận 1 và 2.

4) Biểu diễn g ơng phẳng và tia
sáng trên hình vẽ:
S N R
I
I
III) Vận dụng:
C4:
4)Củng cố và dặn dò:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Dặn: đọc phần có thể em cha biết;
- Làm hết bài tập ở SBT;
- Đọc bài 5.


Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
9
Giáo án Vật lý 7
Tiết 5:Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
I) Mục tiêu:
- Bố trí đợc thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Nêu đợc những tính chất của một ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
- Vẽ đợc ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
II) Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm:
- Một gơng phẳng có giá đỡ., Một tấm kính hoặc trong suốt.
- Hai pin đèn giống nhau., Một tờ giấy.

III ) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp: 30
0
2)Bài cũ:
? Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Vẽ tia tới trong trờng hợp bên: I
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
- Cho 1,2 HS đọc chuyện kể
của bé Lan và đặt câu hỏi nh
thắc mắc của bé Lan.
- Cho một vài HS sơ bộ nêu ý
kiến.
GV đặt vấn đề: Cái bóng
lộn ngợc mà bé Lan nhìn thấy
là ảnh cái tháp qua mặt hồ
phẳng lặng.
Vậy ảnh có những tính chất
gì?
Hoạt động 2: GV hớng dẫn
HS làm thí nghiệm để quan
sát ảnh của một chiếc đèn
pin trong gơng phẳng.
* GV hớng dẫn và cho HS bố
trí thí nghiệm nh hình 5.2.
- Cho HS thực hiện câu C1 và
rút ra kết luận.
* Yêu cầu HS đọc SGK mục 2.

- GV hớng dẫn HS bố trí thí
nghiệm ở hình 5.3
- Cho HS dự đoán kích thớc
của ảnh và vật?
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Cho HS tìm từ điền vào kết
luận .
* Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm so sánh k/c một vật từ
điểm của vật đến gơng rồi từ
một điểm ảnh của vật đến g-
ơng:
- HS đọc lại chuyện.
- HS theo dõi vấn đề.
- HS theo dõi đọc SGK và
bố trí thí nghiệm
- HS thực hiện thí nghiệm
và kết luận.
- HS đọc SGK.
- HS dự đoán.
- HS tiến hành thí nghiệm
nh câu C2 và rút ra kết
luận.
I) Tính chất ảnh tạo bởi
g ơng phẳng:
1) ảnh của vật tạo bởi g-
ơng phẳng không hứng đ-
ợc trên màn chắn gọi là
ảnh ảo.

2) Độ lớn ảnh của vật tạo
bởi gơng phẳng bằng độ
lớn của vật.
10
Giáo án Vật lý 7
- Yêu cầu HS kẻ đờng thẳng
MN đặt gơng.
- Bố trí thí nghiệm nh hình 5.3
xác định vị trí điểm A trên vặt
( hình A) và tìm ảnh A của A
trên ảnh rồi đánh dấu.
- Yêu cầu HS tìm từ diền vào
kết luận.
- GV chốt lại 3 tính chất của
tạo bởi gơng, dùng một điểm
sáng S và hớng dẫn sử dụng 3
tính chất để xác định ảnh S
Hoạt động 3: Giải thích sự
tạo thành ảnh của vật bởi g-
ơng phẳng.
- Yêu cầu HS thực hiện câu
C4.
+ GV gợi ý cách xác định S ở
câu a (3 nhóm 1,2,3 thực
hiện).
+ Yêu cầu 3 nhóm 4,5,6 thực
hiện câu b.
Gọi đại diện nhóm trình bày
cách làm.
- Sau khi hoàn thành hình vẽ

GV lu ý HS cách đặt mắt để
nhìn thấy S.
? Vì sao ta nhìn thấy S.
? Vì sao không hứng đợc S.
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào
kết luận.
GV giới thiệu:
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV dặt các câu hỏi hớng dãn
HS trả lời phần ghi nhớ. Sau
đó gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Hớng dẫn HS trả lời câu C5,
câu C6 ( nếu hết thời gian thì
cho học sinh về nhà làm).
- HS kẻ MN.
- HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm theo yêu cầu,
hớng dẫn của GV.
- HS rút ra kết luận.
- HS theo dõi và làm theo.
- HS quan sát, đọc SGK và
thực hiện câu 4.
+ HS nêu cách xác định S
qua gơng.
- 3 nhóm thực hiện câu b.
- HS đại diện trình bày.
HS thảo luận, giải thích.
- HS điền từ.
- HS ghi vở.
- HS trả câu hỏi của GV ,

đọc phần ghi nhớ.
- HS trả lời câu C5, câu
C6.
3) Điểm sáng và ảnh của
nó tạo bởi gơng phẳng
cách gơng một khoảng
bằng nhau.
II) Giải thích sự tạo
thành ảnh của một vật
bởi g ơng phẳng.
S N N
R
R
I K
S
Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì
các tia phản xạ lọt vào
mắt có đờng kéo dài đi
qua ảnh S
. ảnh của một vật là tập
hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
III) Vận dụng:
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc thêm phần: Có thể em cha biết.
- Làm các bài tập: 5.1 đến 5.4 SBT vào vở BT.
- Đọc trớc bài thực hành.
Chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo nh ở SGK.


11
Giáo án Vật lý 7
Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 6:Bài 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của vật tạo
bởi gơng phẳng.
I) Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 gơng phẳng.
1 bút chì
1 thớc đo độ
Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp: A
2) Bài cũ: ? Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
? Vẽ ảnh của đoạn thẳng AB qua gơng phẳng: B
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Phân dụng cụ
làm thí nghiệm cho các
nhóm:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS về mẫu báo cáo thí
nghiệm.
- GV giới thiệu công dụng

của từng dụng cụ.
- Yêu cầu HS các nhóm
- Nhóm trởng nhận dụng cụ.
HS sắp xếp dụng cụ gọn
gàng.
- HS theo dõi.
- Từng thành nhận nhiệm
12
Giáo án Vật lý 7
phân công cụ thể việc làm
cho từng thành viên.
Hoạt động 2: Thông báo
nội dung tiết thực hành:
- Xác định ảnh của một vật
qua gơng.
- Xác định vùng nhìn thấy
của gơng phẳng.
Hoạt động 3: Tiến hành thí
nghiệm với 2 nội dung
trên:
- Yêu cầu HS đọc thông tin
ở câu 1.
- GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm 1.
+ Đặt gơng phẳng trên bàn.
+ Đặt bút chì làm sao thu đ-
ợc ảnh của vật nh ở câu 1.
GV theo dõi HS đặt và có
thể gợi ý thêm.
- Yêu cầu HS vẽ lại ảnh qua

2 trờng hợp đó.
- GV hớng dẫn HS cách đặt
gơng phẳng để quan sát ảnh
sau gơng.
- Đánh dấu 2 điểm P và Q
xa nhất ở trên bài mà mắt
quan sát đợc.
+ Hớng dẫn HS làm tiếp nh
câu 2.
- GV hớng dẫn HS làm câu
4 nh ở SGV.
Hoạt động 4: Yêu cầu hoàn
chỉnh mẫu báo cáo thực
hành:
- GV theo dõi, giúp một vài
nhóm hoàn thành mẫu báo
cáo thực hành.
Hoạt động 5: Thu dọn
dụng cụ, thu mẫu báo cáo
và rút kinh nghiệm giờ
thực hành.
vụ.
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS đọc thông tin.
- HS quan sát và thực hành.
- HS đặt gơng, quan sát và
đánh dấu.
- HS thực hành dới sự hớng
dẫn của GV.
- HS làm câu 4.

-Các nhóm hoàn thành mẫu
báo cáo và nộp cho GV
-HS thu dọn dụng cụ
Nội dung thực hành
1) Xác định ảnh của một vật
qua g ơng phẳng:
+ Đặt bút chì song song với
gơng có ảnh cùng chiều với
vật.
+ Đặt bút chì vuông góc với
gơng có ảnh cùng phơng,
ngợc chiều với vật.
2) Xác định vùng nhìn thấy
của g ơng phẳng:
4) Dặn dò:
- Tập và làm theo cách vẽ ảnh qua gơng phẳng.
- Làm lại bài tập 5.2 SBT.
- Đọc trớc bài gơng cầu lồi .
Ngày soạn:
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
13
Giáo án Vật lý 7
Lớp: 7C tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7D tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 7: Gơng cầu lồi
I) Mục tiêu:
- Nêu đợc những tính chất của ảnh một tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nuhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn của gơng phẳng có cùng
kích thớc.

- Giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
II ) Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi
1 gơng phẳng tròn
1 cây nến
1 bao diêm, 1 pin
III ) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: ? Nhắc lại các tính chất của ảnh một vật tạo bởi gơng phẳng.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống
GV đa ra một số đồ vật nhãn
bóng, không phẳng(cái thìa
bóng, cái bóng thuỷ tinh, g-
ơng xe) yêu cầu HS quan
sát ảnh của mình trong gơng
và xem có giống với ảnh g-
ơng phẳng không. Sau đó
đặt vấn đề nghiên cứu ảnh
của vật tạo bởi gơng cầu lồi.
Hoạt động 2: Kiểm tra ảnh
của vật qua gơng cầu lồi là
ảnh ảo hay thật.
- GV cho HS bố trí thí
nghiệm nh hình 7 SGK
Yêu cầu HS quan sát đa ra
nhận xét sơ bộ về các tính
chất của ảnh.

- Hớng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra và rút ra
kết luận.
Hoạt động 3: Làm thí
nghiệm kiểm tra: so sánh
kích thớc ảnh của gơng
cầu lồi so với vật.
- Cho HS quan sát hình 7.1
và sơ bộ nhận xét.
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
- Sau đó, cho HS rút ra kết
luận chung về tính chất của
HS quan sát sơ bộ đa ra
nhận xét
- HS làm việc theo nhóm.
Bố trí thí nghiệm, quan sát
và sơ bộ nhận xét
- HS tiến hành thí nghiệm
kiểm tra và kết luận.
- HS quan sát, nhận xét sơ
bộ.
- HS tiến hành theo nhóm.
- HS rút ra kết luận.
I) ả nh của một vật tạo bởi
g ơng cầu lồi:
ảnh của một vật tạo bởi g-
ơng cầu lồi có các tính chất
sau:
14

Giáo án Vật lý 7
ảnh.
Hoạt động 4: Xác định
vùng nhìn thấy của gơng
cầu lồi so với gơng phẳng.
- GV nêu vấn đề xác định
vùng nhìn thấy của gơng
cầu lồi so với gơng phẳng và
hớng dẫn HS bố trí thí
nghiệm nh ở SGK.
- Cho HS thảo luận kết quả
và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 5: Vận dụng:
- GV hớng dẫn HS trả lời
câu3, câu4 SGK.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- HS theo dõi.
- Bố trí thí nghiệm làm việc
theo nhóm, rút ra nhận xét
so sánh.
- HS thảo luận và rút ra kết
luận.
- HS làm theo gợi ý
-Làm bài theo hớng dẫn của
GV
-Đọc ghi nhớ
1) ảnh ảo không hứng đợc
trên màn chắn.
2)ảnh nhỏ hơn vật.
II) Vùng nhìn thấy của g -

ơng cầu lồi.
Nhìn vào gơng cầu lồi ta
quan sát đợc một vùng rộng
hơn so với khi nhìn vào g-
ơng phẳng có cùng kích th-
ớc.
III) Vận dụng:
C3)
C4)
4) Dặn dò:
- Yêu cầu HS so sánh gơng cầu lồi và gơng phẳng về tính chất ảnh và vùng nhìn thấy.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em cha biêt.
- Làm bài tập 7.1 đến 7.4 SBT.
- Đọc bài gơng cầu lõm.
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 8: Bài 8: Gơng cầu lõm
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận biết đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
- Nêu đợc những tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lõm.
2. Kỹ năng
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
II- Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: - Gơng cầu lõm - Gơng phẳng tròn.
- Viên phấn, pin- 1 đèn pin tạo chùm tia song song, phân kì.
III-Hoạt động dạy học:

1) Bài cũ: ? Hãy nêu những kết luận về ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm?
So sánh với ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
2) Bài mới:
15
Giáo án Vật lý 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
GV phát gơng cầu lõm cho
các nhóm và yêu cầu HS
nhận xét đặc điểm về mặt
phản xạ của gơng này.
? Vậy ảnh của gơng này so
với gơmg cầu lồi có gì
giống, khác nhau.
Hoạt động 2: Quan sát ảnh
của vật tạo bởi gơng cầu
lõm.
- GV cho HS bố trí thí
nghiệm nh hình 8.1 SGK và
quan sát ảnh của pin tạo bởi
gơng cầu lõm.
Chú ý: Hớng dẫn HS đặt
pin sát với gơng rồi di
chuyển từ từ cho đến khi
quan sát thấy ảnh.
- Yêu cầu HS trả lời câu 1.
- Cho HS bố trí thí nghiệm
nh ở câu 2:
+ Yêu cầu HS nêu cách bố
trí thí nghiệm kiểm tra

+Hớng dẫn các nhóm thực
hiện.
? Hãy so sánh ảnh của một
vật tạo bởi gơng cầu lõm với
gơng phẳng.
Hoạt động 3: Kết luận:
- Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống.
- Tổ chức lớp thảo luận và
thống nhất.
Hoạt động 4: Ngiên cứu sự
phản xạ của một số chùm
sáng tới trên gơng cầu
lõm.
1) Đối với chùm song song:
- GV cho HS bố trí thí
nghiệm và tiến hành thí
nghiệm nh ở hình 8.2 SGK.
Chú ý: Hớng dẫn HS làm ra
chùm song song bằng đèn.
Hớng dẫn cách thực hiện
trên bảng trắng ở dụng cụ.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm của các tia phản xạ.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
2) Đối với chùm phân kì:
- GV hớng dẫn HS điều
chỉnh đèn để tạo ra chùm
- HS trả lời.

- HS qua sát, sờ và nhận xét.
- HS nhận dụng cụ và bố trí
thí nghiệm, quan sát.
- HS thảo luận và đại diện
nhóm trả lời.
- Làm theo nhóm: phát biểu.
- HS so sánh.
- HS thảo luận, tìm từ điền
vào chổ trống.
- HS thảo luận, thống nhất.
- HS tiến hành theo nhóm:
bố trí và làm thí nghiệm.
- HS tìm từ điền vào.
I) ảnh của vật tạo bởi
gơng cầu lõm.
Đặt một vật gần sát gơng
cầu lõm, nhìn thấy một ảnh
ảo không hứng đợc trên màn
chắn và lớn hơn vật.
II) Sự phản xạ ánh sáng
trên gơng cầu lõm.
1) Đối với chùm sang song
song.
Chiếu chùm tới song song
lên một gơng cầu lõm, ta thu
đợc một chùm phản xạ hội
tụ tại một điểm trớc gơng.
2) Đối với chùm tia phân

16

Giáo án Vật lý 7
sáng phân kì.
- Tổ chức HS làm thí
nghiệm nh ở hình 8.4
- Yêu cầu HS thảo luận rút
ra kết luận.
- HS làm thí nghiệm.
- Rút ra kết luận.
Một nguồn sáng nh S đặt tr-
ớc gơng cầu lõm ở một vị trí
thích hợp có thể cho một
chùm tia phản xạ song song.
3, Củng cố
- GV cho HS quan sát cấu tạo của đèn pin ( pha đèn).
- Hớng dẫn HS trả lời các câu C6, câu C7.
4, Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc thêm phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập: 8.1 đến 8.3 SBT.
- Xem lại kiến thức đã học để tổng kết chơng.

17
Giáo án Vật lý 7
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 9: Tổng kết chơng I : Quang học.
I- Mục tiêu:
1. kiến thức
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học trong chơng.
2. Kỹ năng

- Luyện tâp thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng phẳng.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Bảng phụ vẽ ô chữ hình 9.3 SGK
2. Học sinh
- HS chuẩn bị đề cơng tổng kết.
III- Hoạt động dạy học:
1) Bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại kiến
thức sơ bản:
- GV yêu cầu HS lần lợt trả
lời phần tự kiểm tra trớc lớp
và thảo luận khi có chổ cần
uốn nắn.
- GV nêu thêm một số câu
hỏi, yêu cầu HS mô tả lại
cách bố trí thí nghiệm và cách
lập luận.
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ
năng vẽ tia phản xạ vẽ ảnh
của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
- GV yêu cầu cả lớp tự trả lời
các câu hỏi câu1, câu2, câu3.
- GV vẽ sẵn các hình 9.1, 9.2
lên bảng gọi 2 HS lên bảng vẽ

lại theo yêu cầu.
- Tổ chức cả lớp thảo luận,
nhận xét.
Sau đó GV chốt lại các ý kiến
nhận xét.
- HS lần lợt trả lời
các câu hỏi.
- Cả lớp theo nhận
xét.
- HS nêu và lập luận.
Các HS khác nhận
xét.
- HS làm việc cá
nhân trả lời câu1,
câu2, câu3.
- HS nhận xét thảo
luận.
- Vẽ vào vở.
I- Tự kiểm tra
1. C 2. B
3. Trong suốt, đồng tính, đờng
thẳng.
4. a) Tia tới, pháp tuyến
b) Góc tới
5. ánh sáng của vật tạo bởi gơng
phẳng là ảnh ảo. Độ lớn của ảnh
bằng độ lớn của vật.
6. Giống nhau: Là ảnh ảo
Khác nhau : ảnh nhỏ hơn vật
II- Vận dụng

C1: S
1
S
2
S
2
S
1
C2: - ảnh quan sát trong 3 gơng
là ảnh ảo
- ảnh nhìn trong gơng cầu lồi nhỏ
hơn gơng phẳng. ảnh trong gơng
phẳng lại nhỏ hơn trong gơng cầu
lõm.
18
Giáo án Vật lý 7
Hoạt động 3: Tổ chức trò
chơi ô chữ:
GV treo ô chữ lên bảng
Lần lợt đọc nội dung từng
hàng
Cho HS phán đoán từ trong 15
giây và đại diện nhóm trả lời,
GV ghi bảng.
- Nhóm HS điều chỉnh tìm từ
hàng dọc.
- GV tính điểm tổng cộng cho
các nhóm đẻ xếp thứ tự và
tuyên dơng, động viên.
- HS trả lời theo nội

dung của từng hàng
ô.
- Đại diện nhóm trả
lời.
- HS tìm từ và trả lời.
C3: Những cặp nhìn thấy nhau
An và Thanh
Thanh và Hải
An và Hải
Hải và Hà
III- Trò chơI ô chữ
1. Vật sáng
2. Nguồn sáng
3. ảnh ảo
4 NgôI sao
5. Pháp tuyến
6. Bóng đèn
7. Gơng phẳng
Từ hàng dọc: ánh sáng
3) Củng cố
Hệ thống kiến thức
4) Dặn dò:
- HS học bài theo hớng dẫn để tiết sau kiểm tra.
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 10:
Kiểm tra 1 tiết.
I- Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức của học sinh ở chơng I : Quang học
- Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức

- Nghiêm túc trong kiểm tra
II- Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Đề, đáp án.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Giấy kiểm tra
III- Tiến hành lên lớp
19
Giáo án Vật lý 7
1. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra
2. Bài mới
Đề bài
I- Trắc nghiệm (2 điểm mỗi câu 0,5 điểm)
- Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
1. Khi nào mắt ta nhìn thấy 1 vật?
A. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
B. Khi mắt ta hứng vào vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.
D. Khi giữa vật và mắt ta không có khoảng tối.
2. Trong môi trờng trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đờng nào?
A. Theo đờng gấp khúc.
B. Theo đờng thẳng.
C. Theo đờng cong.
3. Tia phản xạ của gơng phẳng nằm trong cùng một mặt phẳng với?
A. Tia tới và đờng vuông góc với tia tới.
B. Tia tới và tia pháp tuyến với gơng.
4. Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
A. ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gơng hơn vật.
B. ảnh ảo bằng vật và cách gơng một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến g-

ơng
C. ảnh hứng dợc trên màn và lớn bằng vật
D. ảnh không hứng đợc trên màn và bé hơn vật.
II- Tự luận ( 8 điểm)
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống? (2 điểm)
ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng là ảnh và có kích thớc
Câu 2: ( 3 điểm)
B
ở hình ảnh bên AB là vật sáng A
Vẽ hình AB của AB
Câu 3:( 2 điểm)
Ta có thể dùng một gơng phẳng để hứng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng căn phòng.
Gơng đó có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
Câu 4 ( 1 điểm)
Chỗ không nhận đợc ánh sáng trên màn chắn gọi là gì?
Hớng dẫn chấm điểm
I- Trắc nghiệm:
Câu 1: ý C
Câu 2: ý B
Câu 3: ý C
Câu 4: ý B
20
Giáo án Vật lý 7
II- Tự luận
Câu 1: ảnh của vật tạo bới gơng phẳng là ảnh ảo và có kích thớc bằng vật
Câu 2: Vẽ ảnh B
a
a
b


Câu 3:
Dùng gơng phẳng để hứng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng căn phòng. Gơng đó
không phải là nguồn sáng vì gơng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt hại ánh sáng chiếu
vào nó.
Câu 4:
Chỗ không nhận đợc ánh sáng trên màn chắn gọi là bóng tối.
3. Củng cố
Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
4. Dặn dò
Xem trớc bài nguồn âm
21
Giáo án Vật lý 7
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Chơng II: Âm học
Tiết 11- Bài 10: Nguồn âm
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức
Nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm.
2. Kĩ năng
Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng gặp trong thực tế.
2. Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên
SGK, giáo án
- Một số nguồn âm
- ống nghiệm hoặc lọ nhỏ
- 1 âm thoa và một búa
2. Chuẩn bị của học sinh

Mỗi nhóm:
- Một sợi dây cao su mảnh
- Một thìa cà một cốc thuỷ tinh
III- Tiến trình bài giảng
1) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Nhận biết nguồn
âm;
- GV nêu vấn đề và tổ
chức HS thực hiện câu
C1.
? Nguồn âm là gì?
- Yêu cầu HS thực hiện
câu C2.
- Cả lớp im lặng nghe, trả
lời.
- Trả lời.
- Kể các nguồn âm.
I- Nhận biết nguồn
âm:
C1:- Tiếng còi ô tô, xe
máy, tiếng nói chuyện,
tiếng nhạc
Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm.
C2: cái còi ô tô, xe máy,
loa đài, trống, đàn kèn
HĐ 2 : Nghiên cứu đặc
điểm của nguồn âm:

Yêu cầu HS thực hiện
theo nhóm 2 em làm thí
nghiệm 1.
- Yêu cầu HS trả lời câu 3
theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc và làm
thí nghiệm 2 theo nhóm
và trả lời câu C4.
- GV tổ chức HS thảo
luận theo từng thí nghiệm
- HS thực hiện thí nghiệm
1.

- HS mô tả điều nhìn thấy
và nghe.
- HS làm thí nghiệm theo
nhóm và trả lời câu C4 .
- Đại diện nhóm trả lời và
II) Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì?
C3: Dây cao su rung động
và phát ra âm
C4: Cốc thủy tinh phát ra
âm. Thành cốc thủy tinh
rung động.
Nhận biết thành cốc rung
động bằng cách: Dính tua
giấy mỏng vào thành cốc,
22
Giáo án Vật lý 7

và tra lời theo từng đại
diện nhóm.
- GV giới thiệu dao động
nh ở SGK.
- Làm thí nghiệm 3 cho
học sinh quan sát và yêu
cầu học sinh trả lời câu
C5.
- Cho HS thảo luận cả lớp
để rút ra kết luận bằng
cách chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
lớp bổ sung.
- HS theo dõi, ghi vở.
- Quan sát thí nghiệm và
và trả lời câu C5.
- HS tìm từ điền vào kết
luận.
Khi gõ thìa vào thành cốc,
thành cốc rung làm tua
giấy rung động.
Sự rung động (chuyển
động) qua lại vị trí cân
bằng của dây cao su thành
cốc, mặt trống gọi là
dao động.
C5: Âm thoa có dao động
Kiểm tra bằng cách: Dùng
tay giữ chặt hai nhánh của
âm thoa thì không nghe

thấy âm phát ra nữa.
Kết luận: Khi phát ra âm,
các vật đều dao động.
HĐ 3 Cho HS làm các
bài tập của phần vận
dụng và ghi nhớ.
- Hớng dẫn học sinh trả
lời các câu hỏi C6, C7,
C8.
- Yêu cầu học sinh về nhà
hoàn thành câu C9.
- Cả lớp thảo luận và trả
lời
III- Vận dụng
C6: - Làm kền lá chuối.
- Làm pháo giấy
C7: - Đàn ghi ta: dây đàn
dao động
- Trống: Mặt trống dao
động
- Sáo: Cột không khí
trong ống sáo dao động.
C8: Để kiểm tra sự dao
động của cột không khí
trong lọ ta dán vài tua
giấy mỏng ở miệng lọ sẽ
thấy tua giấy rung rung.
C9: a, ống nghiệm và nớc
trong ống nghiệm dao
động.

b. ống nhiều nuớc phát ra
âm trầm mhất, ống ít nớc
phát ra âm bổng nhất.
c, Cột không khí trong
ống dao động.
d, ống có ít nớc nhất phát
ra âm trầm nhất. ống có
nhiều nớc phát ra âm
bổng nhất.
3, Củng cố
Hệ thống kiến thức toàn bài
4, Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm bài tập ở SBT.
- Đọc phần có thể em cha biết
- Nghiên cứu trớc bài 11.
23
Giáo án Vật lý 7
Lớp: 7A tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Lớp: 7B tiết ( TKB ).ngày dạy:sĩ số: . vắng.
Tiết 12: Độ cao của âm
I) Mục tiêu:
1, Kiến thức
Nêu đợc mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
2, Kĩ năng
Sử dụng đợc thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so
sánh 2 âm.
3, Thái độ
Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
II) Chuẩn bị:

1, Chuẩn bị của giáo viên
- 1 giá thí nghiệm
- Con lắc đơn chiều dài 20 cm và 40 cm
- Đĩa quay đục lỗ có gắn động cơ.
- Nguồn điện 3 đến 6V.
2, Chuẩn bị của học sinh
Mỗi nhóm: Thớc thép đàn hồi, hộp cộng hởng.
III) Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm của nguồn âm? Làm bài tập 10.2 SBT.
2) Bài mới:
- Gọi 1 HS nam và 1 HS nữ cùng hát một đoạn trong một bài hát và cho cả lớp nhận
xét bạn nào hát cao, bạn nào hát thấp.
Từ đó vào bài nh ở SGK.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
24
Giáo án Vật lý 7
Hoạt động 1: Quan sát
dao động nhanh chậm,
nghiên cứu khái niệm
tần số:
- GV hớng dẫn HS cách
tính 1 dao động và cách
xác định, thông báo số
dao động của vật trong
10S.
- GV bố trí thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm lần l-
ợt từng con lắc, ra hiệu
cho 2 HS theo dõi thời

gian, còn cả lớp cùng đém
số dao động trong 10S.
- Cho HS lên điền kết quả
vào bảng kết quả.
- GV giới thiệu tần số và
đơn vị tần số nh ở SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu
C2 và tổ chức HS thảo
luận tìm từ điền vào chỗ
trống ở nhận xét. Gọi đại
diện trả lời.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Nghiên cứu
mối quan hệ giữa tần số
dao động và đọ cao của
âm:
- GV giới thiệu dụng cụ,
cách tiến hành thí nghiệm
2.
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm 2 theo nhóm.
- Yêu càu HS chọn từ điền
vào câu 3.
- GV làm thí nghiệm 3 và
gọi HS lên giúp.
- Yêu cầu lớp theo dõi, tìm
từ điền vào câu 4.
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân với câu kết luận.
- Hớng dẫn HS thảo luận

để thống nhất.
Hoạt động 3: Cho HS làm
bài tập vận dụng:
- GV tổ chức và hớng dẫn
HS trả lời các câu C5, câu
C6, câu C7 ở SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi ở đầu bài.
- Cho HS ghi nhớ tại lớp.
- 2 bạn hát.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS tham gia làm thí
nghiệm tập thêt bằng
cách theo dõi thời gian
và đếm số dao động.
- HS lên điền kết quả.
- HS theo dõi, ghi vở.
- HS thảo luận tìm từ
điền, đại diện nhóm trả
lời.
- HS ghi nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS tiến hành theo
nhóm.
- HS thảo luận, điền từ.
- HS cung làm thí
nghiệm.
- Cả lớ theo dõi tìm từ
điền vào câu 4.

- HS tìm từ điền vào kết
luận.
- HS trả lời theo hớng
dẫn của GV.
I) Dao động nhanh,
chậm, Tần số:
Số dao động trong 1S gọi là
tần số.
Đơn vị tần số là hec(HZ)
C2: Con lắc b( Có chiều dài
dây ngắn hơn) có tần số
dao động lớn hơn
Nhận xét:
Dao động càng nhanh, tần
số dao động càng lớn.
II) Âm cao (âm bổng),
âm thấp (âm trầm)
Thí nghiêm 2:
C3;
- Phần tự do của thớc dài,
dao động chậm, âm phát ra
thấp.
- Phần tự do của thớc ngắn,
dao động nhanh, âm phát
ra cao.
Dao động càng nhanh tần
số dao động càng lớn, âm
phát ra càng cao.
III) Vận dụng:
C5: Vật có tần số 70HZ

dao động nhanh hơn. vật có
tần số 50hz phát ra âm thấp
hơn hơn
C6: Khi vặn cho dây đàn
căng ít ( dây chùng) thì âm
phát ra thấp (trầm), tần số
nhỏ. Khi vặn cho dây đàn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×