NÕu Q ThÇy c« mn b¶n hoµn chØnh th× liªn hƯ theo §/C sau:
Cã c¸c m«n vỊ chuyªn nghµnh: Sinh – C«ng nghƯ
TrÇn V¨n L©m THCS T©n Thµnh – XÝn MÇn – Hµ Giang
Phone: 02193 603 603
Mail:
Líp d¹y: 8 TiÕt (theo TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè : V¾ng:......
TiÕt 1 BÀI 1 : BÀI MỞ ĐẦU
1/ MỤC TIÊU:
– Nêu rõ mục đích, nhiệm vụ và ý nghóa của môn học. Xác đònh được vò trí
của con người trong tự nhiên. Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của
môn học
- Rèn kỹ năng nhận biết các bộ phận cấu tạo trên cơ thể người
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn .
2/ chn bÞ cđa gv vµ hs :
- Tranh : H1.1, H1.2, H1.3
- Bảng phụ
3/ ho¹t ®éng d¹y - HỌC:
a/ Kiểm tra bài cũ:
b/ Bài míi:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Vò trí của con người trong tự nhiên
– Cho HS đọc thông tin
– Treo bảng phụ phần
– Nhận xét, kết luận
- Đọc thông tin SGK
– Quan sát bài tập và
thảo luận nhóm để làm bài
tập SGK
– Các nhóm lần lượt
trình bày, Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
I/ Vò trí của con người
trong tự nhiên
– Các đặc điểm
phân biệt người với
động vật là người
biết chế tạo và sử
dụng công cụ lao
động vào những mục
đích nhất đònh, có tư
duy, tiếng nói và chữ
viết
1
Hoạt động 2: Xác đònh mục đích nhiệm vụ của phần cơ thể người và vệ sinh
– Cho HS đọc thông tin trong SGK
– Có mấy nhiệm vụ? Nhiệm vụ
nào là quan trọng hơn?
– Vì sao phải nghiên cứu cơ thể về
cả 3 mặt: cấu tạo, chức năng và vệ
sinh?
– Lấy ví dụ giải thích câu “Một nụ
cười bằng mười thang thuốc bổ”. Khi
cười, tâm lí căng thẳng được giải toả,
bộ não trở nên trở nên hưng phấn
hơn, các cơ hô hấp hoạt động mạnh,
làm tăng khả năng lưu thông máu,
các tuyến nội tiết tăng cường hoạt
động. Mọi cơ quan trong cơ thể đều
trở nên hoạt động tích cực hơn, làm
tăng cường quá trình trao đổi chất. Vì
vậy, người luôn có cuộc sống vui tươi
là người khoẻ mạnh, có tuổi thọ kéo
dài
– Cho hoạt động nhóm trả lời
và nêu một số thành công của giới y
học trong thời gian gần đây
- §ọc thông tin SGK
– 2 nhiệm vụ. Vì khi
hiểu rõ đặc điểm cấu tạo
và chức năng sinh lí của cơ
thể, chúng ta mới thấy
được loài người có nguồn
gốc động vật nhưng đã
vượt lên vò trí tiến hoá
nhất nhờ có lao động
– Hoạt động nhóm trả
lời và nêu một số thành
tựu của ngành y học
– Các nhóm khác nhận
xét – bổ sung
II/ Nhiệm vụ của phần
cơ thể người và vệ sinh
– Sinh học 8 cung
cấp những kiến thức
về đặc điểm cấu tạo
và chức năng của cơ
thể trong mối quan
hệ với môi trường,
những hiểu biết về
phòng chống bệnh
tật và rèn luyện cơ
thể
– Kiến thức về cơ
thể người có liên
quan tới nhiều ngành
khoa học như Y học,
Tâm lí giáo dục.....
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn
- Cho HS đọc thông tin
– Nêu lại một số phương pháp để
học tập bộ môn
– §ọc thông tin SGK
– Hoạt động cá nhân trả
lời câu hỏi
III/ Phương pháp
học tập bộ môn
Phương pháp học tập
phù hợp với đặc
điểm môn học là kết
hợp quan sát, thí
nghiệm và vận dụng
kiến thức, kó năng
vào thực tế cuộc
sống
c/ CỦNG CỐ – lun tËp :
1. Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
2. Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
2
d/ H íng dÉn HS häc ë nhµ :
- Học ghi nhớ khung hồng
- HS xem lại bài “ Thỏ” và bài “ Cấu tạo trong của thỏ” trong SGK Sinh 7
- Chuẩn bò bài “Cấu tạo cơ thể người”
Líp d¹y: 8 TiÕt (theo TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè : V¾ng:......
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Tiết :2 BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
1/ MỤC TIÊU:
- HS kể tên được và xác đònh được vò trí các cơ quan trong cơ thể người. Giải thích
được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan
- Nhận biết các bộ phận trên cơ thể người .
- Ý thức giữ và rèn luyện cơ thể .
2/ chn bÞ cđa gv vµ hs :
- Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK
- Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể
3/ Ho¹t ®éng d¹y - häc :
a/ Kiểm tra bài cũ:
• Đặc điểm cơ bản để phân biệt người với động vật là gì?
• Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào?
b/ Bµi míi :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phần của cơ thể
– Cho HS quan sát H 2.1 –2.2 SGK
và cho HS quan sát mô hình các cơ
quan ở phần thân cơ thể người
– Yªu cÇu HS hoạt động cá nhân
trả lời các câu hỏi .
–
– Nhận xét – bổ sung.
– Quan sát tranh và mô
hình
– Xác đònh được các cơ
quan có ở phần thân cơ thể
người
– Các HS khác theo dõi
và nhận xét :
• Cơ thể người chia làm 3
I/ Cấu tạo:
1. Các phần cơ thể:
– Cơ thể người chia
làm 3 phần: đầu,
thân và tay chân
– Cơ hoành chia cơ
thể ra làm 2 khoang:
khoang ngực và
khoang bụng
3
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hệ cơ
quan trong cơ thể
– Cơ thể chúng ta bao bọc bằng cơ
quan nào? Chức phận chính của cơ
quan này là gì?
– Dưới da là các cơ quan nào?
– Hệ cơ và bộ xương tạo ra những
khoảng trống chức các cơ quan bên
trong. Theo em đó là những khoang
nào?
– Treo bảng phụ
– Cho HS thảo luận nhóm điền bảng
– Nhận xét – bổ sung
Hoạt động 3: Sự phối hợp các hoạt
động của các cơ quan
– Cho HS đọc thông tin SGK
– Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm
gì khi thầy gọi? Nhờ đâu bạn ấy làm
được như thế?
– Cho HS giải thích bằng sơ đồ hiønh
2.3
– GV nhận xét – bổ sung
phần: đầu, thân và tay
chân
• Khoang ngực và khoang
bụng được ngăn cách bởi
cơ hoành
• Khoang ngực chứa tim,
phổi
• Khoang bụng chứa dạ
dày, ruột, gan, tụy, thận,
bóng đái và các cơ quan
sinh sản
– Da – Bảo vệ cơ thể
– Cơ và xương => Hệ vận
động
– Khoang ngực và khoang
bụng
– Thảo luận nhóm và
điền bảng
– Các nhóm lên trình bày
– Các nhóm khác bổ sung
– Đọc thông tin SGK
– Khi nghe thầy gọi, bạn
ấy đứng dậy cầm sách đọc
đoạn thầy yêu cầu. Đó là
sự phối hợp hoạt động giữa
các cơ quan: tai(nghe), cơ
chân co (đứng lên), cơ tay
co(cầm sách), mắt (nhìn),
miệng (đọc). Sự phối hợp
này được thực hiện nhờ cơ
chế thần kinh và cơ chế
thể dòch
2. Các hệ cơ quan:
- Bảng 2 SGK
II/ Sự phối hợp các
hoạt động của các
cơ quan :
– Sự phối hợp hoạt
động của các cơ
quan được thực hiện
nhờ cơ chế thần kinh
và cơ chế thể dòch
4
c/ Cđng cè - lun tËp:
- HƯ thèng l¹i néi dung kiÕn thøc cđa bµi
- Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất?
d / h íng dÉn HS häc ë nhµ:
Học thuộc ghi nhớ
Xem lại cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật
Chuẩn bò bài: “ Tế bào”
Líp d¹y: 8 TiÕt (theo TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè : V¾ng
TiÕt 3 BÀI 3 : TẾ BÀO
1/ MỤC TIÊU:
• HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh
chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi, trung thể), nhân
( nhiễm sắc thể, nhân con)
• Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào
• Chứng minh được tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể
2/ chn bÞ cđa gv vµ hs :
– Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK
– Bảng 3.1 – 3.2 SGK
– Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
3/ ho¹t ®éng d¹y häc :
a/ Kiểm tra bài cũ:
• Kể tên các hệ cơ quan và xác đònh vò trí, chức năng của các hệ cơ quan này
trên lược đồ?
• Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống nhất?
b/ Bài míi:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào
– Treo tranh hình 3.1, cho HS quan
– HS quan sát tranh hình
I - Tìm hiểu các
thành phần cấu tạo
tế bào
5
sát tranh và hoạt động cá nhân để trả
lời
• Màng sinh chất có lỗ màng
đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với
máu và dòch mô. Chất tế bào có
nhiều bào quan như lưới nội chất
( trên lưới nội chất có các ribôxôm),
bộ máy Gơngi.... trong nhân là dòch
nhân có nhiễm sắc thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức
năng các bộ phận trong tế bào
– Treo bảng phụ 3.1
– Màng sinh chất có chức năng gì?
Tại sao màng sinh chất lại thực hiện
được chức năng đó?
– Chất tế bào có chức năng là gì?
– Kể tên hai hoạt động sống của tế
bào?
– Lưới nội chất có vai trò gì trong
hoạt động sống của tế bào?
– Ngoài chức năng tổng hợp các
chất, lưới nội chất còn tham gia vận
chuyển các chất giữa các bào quan
trong tế bào. Nhờ đâu lưới nội chất
thực hiện được chức năng này?
– Năng lượng để tổng hợp protein
lấy từ đâu?
– Cho HS hoạt động nhóm để trả lời
câu hỏi :Hãy giải thích mối quan
hệ thống nhất về chức năng giữa
màng sinh chất, chất tế bào và nhân?
– Nhận xét – Bổ sung
3.1
– Cấu tạo tế bào gồm:
– Màng sinh chất
– Chất tế bào: lưới nội
chất, ti thể, thể Gôngi,
trung thể
– Nhân
– Các HS khác nhận xét
– Bổ sung
– Quan sát bảng phụ
– Màng sinh chất có lỗ
màng đảm bảo mối liên hệ
giữa tế bào với máu và
dòch mô. Có chức năng
giúp
- Tr¶ lêi
- Tr¶ lêi
- Tr¶ lêi
- H§ nhãm tr¶ lêi
– Cấu tạo tế bào
gồm:
– Màng sinh chất
– Chất tế bào: lưới
nội chất, ti thể, thể
Gôngi, trung thể
– Nhân
II - Tìm hiểu các
chức năng các bộ
phận trong tế bào
– Màng sinh chất có
lỗ màng đảm bảo
mối liên hệ giữa tế
bào với máu và dòch
mô. Có chức năng
giúp
c/ cđng cè – lun tËp :
Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?
Tại sao nói tế bào là đơn vò chức năng của cơ thể?
6
Làm bài tập bảng 3.2 SGK
d/ H íng dÉn HS häc ë nhµ :
Làm bài tập bảng 3.2 SGK
Líp d¹y: 8 TiÕt (theo TKB) : Ngµy d¹y : SÜ sè : V¾ng
BÀI 6 : PHẢN XẠ
----------oOo--------
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Mô tả cấu tạo 1 nơron điểm hình
– Trình bày chức năng cơ bản của nơron
– Trình bày được 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung
thần kinh trong 1 cung phản xạ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát tranh để mô tả cấu tạo nơron và các thành phần tham gia một cung
phản xạ .
– Qua sơ đồ HS nhận biết và phân biệt cung phản xạ – Vòng phản xạ .
3 . Thái độ :
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
• Tranh vẽ 6.1 :Nơron và hướng lan truyền xung thần kinh.
• Tranh 6. 2 ( Câm ) : Cung phản xạ .
• Sơ đồ 6.3 : Sơ đồ phản xạ .
2 . Học sinh :
7
• Xem lại bài Mô Mô thần kinh
• Xem SGK bài phản xạ Tìm và nêu 1 số phản xạ ở người mà em biết .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Khái niệm mô ? Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?
Nêu cấu tạo và chức năng của mô thần kinh?
3 . Mở Bài :
– Khi chạm tay vào vật nóng , chúng ta có phản ứng gì ? ( Giật tay lại ) . Phản
ứng trên của cơ thể được gọi là phản xạ . Vậy phản xạ là gì ? Cơ chế phản xạ diễn
ra như thế nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay :
BÀI 6 : PHẢN XẠ
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơron .
Mục tiêu : Nhận biết và hiểu được cấu tạo , chức năng của 1 Nơron .
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học sinh
Nội dung ghi
– Nêu thành phần cấu tạo của
mô thần kinh?
– Gv treo tranh 6 . 1 GV yêu
cầu 1 HS mô tả lại cấu tạo 1 nơron?
– Gv chốt lại cấu tạo chính của
nơron gồm :
• Thân : có nhân
• Sợi : gồm sợi nhánh và sợi
trục có bao mielin
– Chuyển ý : VỚi cấu tạo như
vậy thì nơron thực hiện chức năng gì
?
– Yêu cầu 1 HS đọc thông tin
trong SGK.
• Thế nào là cảm ứng ?
• Thế nào là dẫn truyền ?
– Gv dựa vào hình vẽ để làm rõ
chức năng cảm ứng và dẫn truyền :
….
– Chuyển ý : Các xung thần kinh
được dẫn truyền theo 1 chiều nhất
đònh và căn cứ vào hướng dẫn
– Gồm : Nơron và Tb
thần kinh đệm
– Hs đọc thông tin
– HS dựa vào SGK trả
lời câu hỏi của GV :
• Cảm ứng : …………
• Dẫn truyền : …………
– Hs hoạt động nhóm
Nơron có 2 chức
năng cơ bản là cảm
ứng và dẫn truyền
Có 3 loại
nơron : Hướng tâm,
liên lạc , Ly tâm
8
truyền người ta phân biệt 3 loại
nơron.
– Gv cho HS hoạt động nhóm
– Gv phát phiều học tập cho từng
nhóm
Nơron
hướng
tâm
Nơron
trung
gian
Nơron
li tâm
Vò trí
Chức
năng
– Gv yêu cầu đại diện nhóm lên
trình bày
– Gv đặt câu hỏi :
• Có nhận xét gì vè hướng
dẫn truyền xung thần kinh ở
nơron hướng tâm và Nơron li
tâm ?
– Gv chốt lại ý chính .
làm phiếu học tập
– Đại diện nhóm trình
bày
– Các nhóm khác nhận
xét , bổ sung
– Đại diện học sinh trả
lời .
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ .
Mục tiêu :
– HS Đònh nghóa được phản xạ và các thành phần tham gia cung phản xạ .
– HS phân biệt được cung phản xạ và vòng phản xạ.
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
1 . Phản xạ :
– Gv yêu cầu HS đọc thông tin
1 trang 21 SGK
– Gv đặt câu hỏi :
• Phản xạ là gì ? Cho ví dụ ?
– Gv đặt vấn đề : Khi tay chạm
vào cây trinh nữ thì hiện tượng gì
xảy ra ? Đó có phải là phản xạ
hay không ?
Gv rút ra kết luận : Ở cây trinh
nữ chỉ là phản ứng vì không có sự
điều khiển của hệ thần kinh.
– HS đọc thông tin
trang 21 SGK
– HS trả lời câu hỏi của
GV đặt ra và cho ví dụ .
– HS trả lời câu hỏi của
GV
Phản xạ là
phản ứng của cơ thể
trả lời các kích
thích môi trường
thông qua hệ thần
kinh .
9
2 . Cung phản xạ :
– Gv cho HS tự đọc thông tin và
quan sát hình 6.2 trang 21.
– Treo tranh câm 6.2 lên bảng
– Gv cho HS thảo luận trả lời
câu hỏi :
• Có mấy loại nơron tạo nên
1 cung phản xạ
• Nêu các thành phần của 1
cung phản xạ
– GV hoàn chỉnh kết luận :
– HS tự đọc thông tin
và Quan sát tranh
– HS lên bảng điền vào
tranh câm
– Hs thảo luận nhóm
– Cử đại diện trình bày
– Các nhóm khác góp ý
bổ sung – rút kết luận
Một cung
phản xạ gồm 5 yếu
tố : cơ quan thụ cảm
, Nơron hướng tâm ,
Nơron trung gian ,
Nơron li tâm và cơ
quan phản ứng .
Cung phản xạ
là đường dẫn truyền
xung thần kinh từ
cơ quan thụ cảm
qua trung ương thần
kinh tới cơ quan
phản ứng .
3 . Vòng phản xạ :
– Gv cho HS đọc thông tin và
quan sát sơ đồ 6 . 3 SGK.
– Gv cho HS trả lời câu hỏi mục
3 SGK trang 22.
– Gv đặt vấn đề : Bằng cách
nào trung ương thần kinh có thể
biết được phản ứng của cơ thể đã
đáp ứng được kích thích hay chưa ?
Gv giải thích sơ đồ ( SGK +
SGV )
– HS đọc và quan sát
– Hs trả lới câu hỏi
Trong phản xạ
luôn có luồng thông
tin ngược báo về
trung ương thần kinh
điều chỉnh phản ứng
cho thích hợp .
Luồng thần kinh
bao gồm : Cung phản
xạ và đường phản
hồi tạo nên vòng
phản xạ
IV . CỦNG CỐ :
• Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại Nơron ?
• Các loại nơron đó khác nhau ở điểm nào ?
• Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
– HS đọc khung hồng trong SGK
V . DẶN DÒ :
– Đọc em có biết
– Học bài và Soạn bài mới : “Bộ Xương”
TUẦN 4 TIẾT 7
CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG
BÀI 7: BỘ XƯƠNG
I) MỤC TIÊU :
_ Học sinh trình bày được các phần chính của bộ xương
_ Xác đònh vò trí các xương chính ngay trên cơ thể
10
_ Phân biệt các loại xương dài , xương ngắn , xương dẹt về hình thái và cấu tạo
_ Phân biệt các loại khớp xương
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , nhận biết
- Thái độ : Biết vai trò của thể dục thể thao
II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :
• PHƯƠNG TIỆN : Tranh hình 7.1 , 7.2 ,7.3 ,7.4 /sgk,
Mô hình bộ xương người , xương đầu
• PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp ,thảo luận nhóm , giảng giải
III) HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
KTBC : 1) Phản xạ là gì ? Nêu vài ví dụ về phản xạ
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ
MỞ BÀI : Sự vận động của cở thể được thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ
xương . Vậy hệ cơ và bợ xương có cấu tạo và chức năng như thế nào để thích nghi với tư thế đứng
thẳng và lao động . Chúng ta sẽ ………….
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI
HĐ 1: Tìm hiểu các phần chính của
xương
_ Giáo viên yêu cầu học sinh xác đònh lại
các xương ngay trên cơ thể mình của
xương đầu , xương thân và xương tứ chi
? Bộ xương có chức năng gì
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa
xương tay và xương chân
TIỂU KẾT : Bộ xương người có cấu trúc
và sự sắp xếp giống như ở động vật đặc
biệt là lớp thú xương có đặc tính rắn chắc
vì vậy tạo nên khung làm chỗ bám của cơ
và bảo vệ các bộ phận quan trọng bên
trong cơ thể như não trong sọ tuỷ sống
trong cột sống và tim phổi trong lồng
ngực…..
Tuỷ sống trong cột sống và tim
phổi trong lồng ngực …….
HĐ2 : Phân biệt các loại xương
_ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ
vào mô hình hoặc tranh xác đònh
tên các loại xương
?Có mấy loại xương cho ví dụ
• Chú ý : trẻ em xương chứa
tuỷ đỏ , người trưởng thành
_ học sinh quan sát hình 7.1 ,7.2 ,
7.3 / 24 /sgk
_ bộ khung , cơ bám , bảo vệ
_ giống nhau về kích thước và cấu
tạo phù hợp về chức năng nhưng
khác nhau về cấu tạo đai vai và
đai hông ….
Sự sắp xếp và đặc điểm hình
thái của xương cổ tay ,
xương cổ chân , bàn tay và
bàn chân
_ học sinh đọc thông tin /
25 /sgk
- học sinh hoạt động độc lập
- Có 3 loại xương : x ngắn ,
xdẹt ,xdài
I)CÁC THÀNH PHẦN
CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG :
_ Bộ xương người gồm nhiều
xương và được chia làm 3
phần :
• Xương đầu
• Xương thân
• Xương chi
_ CHỨC NĂNG CỦA
XƯƠNG :
• Nâng đỡ
-Bảo vệ cơ thể
_ Nơi bám của các cơ
II) PHÂN BIỆT CÁC
LOẠI XƯƠNG :
_ Xương dài : x đùi , x
ống tay ……
_ Xương ngắn : x đốt
sống , x cổ tay …..
11
chứa tuỷ vàng
HĐ 3 : Tìm hiểu về các khớp
xương
_ Treo tranh 7.4 /26 /sgk
? Có mấy loại khớp ?
?Mô tả khớp đầu gối ( khớp
động )
? Điểm khác nhau về khả năng cử
động của khớp động và khớp bán
động
? Đặc điểm khớp bất động
TIỂU KẾT : Có 3 loại khớp :
khớp động , khớp bán động , khớp
bất động
_ học sinh đọc thông tin /
25 /sgk
_ học sinh hoạt động theo
nhóm
_ có 3 loại khớp
_ có 2 đầu khớp giữa có dòch
khớp . Hai đầu x tròn và lớn
có sụn trơn bóng có dây
chằng
_ khớp đông có diện khớp 2
đầu xương tròn lớn . Khớp
bán động có diện khớp
phẳng và hẹp
_ có đường nối giữa 2 xương là
hình răng cưa khít với nhau nên
không cử động được
_ Xương dẹt : x bả vai ,
xcánh chậu .
III) CÁC KHỚP
XƯƠNG :
_ Khớp bất động : x
chậu , x sọ
_ Khớp bán động : đốt
sống
_ Khớp động : x đầu gối ,
khuỷu tay……
IV/CỦNG CỐ : 1) Bộ xương gồm mấy phần
2) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân . Ý nghóa
3) Vai trò của từng loại khớp
V/DẶN DÒ : HỌC BÀI
HỌC CHÚ THÍCH HÌNH TRANG 24 / 25 /SGK
SOẠN BÀI 8
TIẾT 8
BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
I ) MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm được cấu tạo chung của một xương dài giải thích sự lớn lên của
xương và khả năng chòu lực của xương
- Thành phần hoá học của xương giúp xương đàn hồi và vững chắc
• KỸ NĂNG : Nhận biết , liên hệ thực tế
• THÁI ĐỘ : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ và giữ gìn xương theo hướng
phát triển tốt nhất
II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp , thảo luận nhóm , giảng giải
_PHƯƠNH TIỆN : Tranh 8.1 ,8.2 ,8.3 ,8.4 / 29 – 30 / sgk
Bảng phụ cấu tạo và chức năng xương dài / 31 /sgk
12
III) HOẠT ĐỘNGDẠY VÀ HỌC :
KTBC : 1) Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân . Điều này có ý nghóa gì
đối với hoạt động của con người
2) Nêu vai trò của từng loại khớp .
_ MỞ BÀI : Các em đã nắm được cấu tạo và chức năng của bộ xương người . Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp , xem thành phần hoá học của xương như thế nào để thích
nghi những chức năng chòu lực , chấn động tác động từ môi trường bên ngoài .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC
SINH
NỘI DUNG GHI
HĐ 1 : Tìm hiểu cấu tạo và
chức năng của xương
- Tranh 8.1 ,8.2 / 29 /sgk
- Dựa tranh giáo viên giảng giải
cấu tạo một xương dài
? Theo em xương dài cấu tạo
hình ống , nan xương ở đầu
xương xếp vòng cung có ý
nhgiã gì đối với chức năng nâng
đỡ của xương.
Dựa vào cấu tạo hình ống của
xương và cấu trúc hình vòm .
Con người đã đưa vào kỹ thuật
xây dựng đảm bảo độ bền vững
mà tiết kiệm được nhiều
nguyên liệu làm cột trụ , vòm
cửa ……
- Học sinh đọc thông tin
/ 28 /sgk
- Học sinh thảo luận
theo nhóm :
xương hình ống có tác
dụng làm cho xương nhẹ
và vững chắc , còn nan
xương xếp vòng cung có
tác dụng phân tán lực làm
tăng khả năng chòu lực .
- Học sinh nhìn vào
hình . Nêu và chỉ lại các
đặc điểm cấu tạo của một
xương dài .
I)CẤU TẠO CỦA XƯƠNG
1) C ấu tạo và chức
năng của xương
dài :
- Kẻ bảng 8.1 /29
/sgk
2) Cấu tạo của xương
ngắn và xương dẹt :
* Màng xương
- * Mô xương cứng
- * Mô xương xốp
Giáo vòên giảng kỹ phần chức
năng của xương
? Cấu tạo của một xương dài
? Cấu tạo của đầu xương
? Cấu tạo và chức năng của
thân xương
_ Yêu cầu học sinh thông tin
- Gồm có đầu xương và
thân xương
- Gồm có sụn đầu xương
giảm ma sát
- Mô xương xốp có nhiều
nan xương P hân tán lực
tác động , tạo ô chứa tuỷ
đỏ .
- Màng xương to ngang
- Mô xương cứng chòu
lực đảm bảo vững chắc
trong khoang xương chứa
tuỷ đỏ ơ ûtrẻ em , tuỷ vàng
13
/29 /sgk và quan sát hình
? Hãy quan sát hình và nhận
xét xương dẹt và xương ngắn
khác với xương dài như thế
nào .
TIỂU KẾT : Xương dài có cấu
tạo phù hợp với chức năng .
HĐ 2: Tìm hiểu sự lớn lên và
dài ra của xương
? Xương to ra là nhờ đâu
? Xương dài ra là nhờ vào
xương nào
_ Quan sát hình 8.5 /30 /sgk/ mô
tả lại thí nghiệm và chứng minh
vai trò của sụn tăng trưởng
TIỂU KẾT : Tuổi trưởng thành
sự phân chia sụn tăng trưởng
không còn nên không cao . Tuy
nhiên màng xương vẫn có khả
năng sinh ra tế bào xương để
bồi đắp phía ngoài của thân
xương nên xương lớn lên .
Trong khi đó các tế bào huỷ
xương , tiêu huỷ thành trong
của ống xương làm cho khoang
xương ngày càng rộng ra
ở người lớn .
- Học sinh quan sát hình
8.3 /sgk . - Đọc thông tin
/ 29 /sgk
- Xương ngắn và xương dẹt
cấu tạo không có hình
ống .
- Học sinh đọc thông /29
/sgk
_ Các tế bào màng xương phân
chia
- Là do sự phân hoá của
sụn tăng trưởng ở hai
đầu thân xương
- Chú ý B ,C , nằm phía
trong sụn tăng trưỏng
- A,D phía ngoài sụn tăng
trưởng
II) SỰ TO RA VÀ DÀI RA
CỦA XƯƠNG :
- Xương to bề
ngang nhờ sự
phân chia của các
tế bào xương .
- Xương dài ra nhờ
sự phân chia các
tế bào lớp sụn
tăng trưởng .
HĐ 3: Tìm hiểu thành phần
hoá học và tính chất của xương
_ Giáo viên có thể biểu diễn thí
nghiệm . Thả thêm 1 xương đùi
ếch vào cốc đựng axit HCl 10
%
? Yêu cầu học sinh quan sát có
hiện tượng gì xảy ra
_ bọt khí đó chính là khí
cacbonic điều đó chứng tỏ
trong thành phần của xương có
muối cacbonat , khi tác dụng
_học sinh quan sát và theo
dõi thí nghiệm
_ có bọt khí nổi lên
_ xương mềm và dẻo
III) THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC VÀ TÍNH CHẤT
CỦA XƯƠNG :
_ Xương gồm 2 thành
phần chính là cốt giao
( xương mềm , dẻo ) và
muối khoáng ( xương
14
với axit sẽ giải phóng khí
cacbonic
• Sau đó rửa xương trong
cốc nước lả đưa cho học
sinh kiểm tra độ mềm
dẻo của xương
. Đốt xương trên ngọn lửa đèn
cồn , khi hết khói đưa cho học
sinh bóp rồi thả vào axit HCl
? Quan sát có hiện tương gì xảy
ra
? Nhận xét và giải thích
? Ngâm xương trong axit để
làm gì
? Đốt xương thì phần nào bò
cháy
? Tại sao người già xương dễ
gãy và giòn
TIỂU KẾT : Thành phần hoá
học của xương gồm có chất hữu
cơ và chất vô cơ
- xương dòn và gãy
vụn
_ không có bọt khí nổi lên
- làm tan lượng muối
khoáng có trong
xương
- cốt giao cháy hết.
- Xương người già
nhiều muối khoáng
nhưng ít cốt giao
cứng , rắn )
_ Thành phần hoá học
của xương thay đổi theo
tuổi .
CỦNG CỐ :
1) Xương dài có cấu tạo như thế nào ?
2) Hãy phân tích cấu tạo cũa xương dài phù hợp với chức năng của nó ?
3) Nhờ đâu xương dài ra và lớn lên bề ngang ?
DẶN DÒ :
• Học bài , làm bài tập trong sgk , soạn bài 9
• Trả lời câu hỏi trong sgk:
1) 1B , 2G , 3D , 4E , 5A
2) Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi .Thành phần vô
cơ : canxi và phôtpho làm tăng độ cứng rắn của xương . Nhờ vậy xương vững
chắc là cột trụ của cơ thể
3) Khi hầm xương bò , lợn …. Chất cốt giao bò phân huỷ , vì vậy nước hầm xương
sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt
giao nên xương bở.
Tuần : Tiết :
Bài 9 : CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
15
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ .
– Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghóa
của sự co cơ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát hình
3 . Thái độ :
– Hiểu tại sao phải rèn luyện thân thể , tập thể dục giữa giờ .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Tranh vẽ các mô hình 9.1 9.4
– Nếu có thể thì :
• Tranh vẽ (mô hình) cơ thể người
• Búa y tế
• Ếch , dung dòch sinh lý 0,65% NaCl , cần ghi , bút ghi , trụ ghi giá treo ,
nguồn điện 6V
2 . Học sinh :
– Xem lại kiền thức cung phản xạ .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu cấu tạo và chức năng của từng thành phần trong cấu tạo Xương
dài ?
Thành phần hoá học của xương có ý nghóa như thế nào đối với chức năng
của xương ?
Nhờ đâu Xương dài ra và lớn lên về bề ngang ?
3 . Bài mới :
– Cơ bám vào xương , co cơ làm xương cử động . Vì vậy gọi là cơ xương . Vậy
cơ có cầu tạo và tính chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay :
CẤU TẠO và TÍNH CHẤT CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của
bắp cơ và tế bào cơ
Mục tiêu : Hs trình bày được đặc điểm
cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ .
I . Cấu tạo của bắp
cơ và tế bào cơ :
– Bắp cơ gốm
nhiều bó cơ hợp
16
Tiến hành :
– Gv yêu cầu HS đọc thông tin và
trả lời câu hỏi :
• Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ?
• Tơ cơ có cấu tạo ra sao ?
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của
cơ .
Mục tiêu : Giải thích được tính chất
cơ bản của cơ là sự co cơ .
Tiến hành :
– GV treo tranh H 9.2 , mô tả cách
bố trí thí nghiệm
• Khi bò kích thích thì cơ phản ứng
lại bằng cách nào ?
• Giải thích cơ chế của sự co cơ ?
– GV yêu cầu từng nhóm thực hiện
thí nghiệm phản xạ đầu gối .
– GV treo tranh phản xạ đầu gối ,
hỏi :
• Giải thích cơ chế thần kinh ở phản
xạ đầu gối ?
• Nhận xét và giải thích sự thay đổi
độ lớn của bắp cơ trước cánh tay khi
gập cẳng tay .
– Gv chốt lại : Khi có 1 kích thích
tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ
thể sẽ làm xuất hiện xung thần kinh
theo dây hướng tâm về trung ương
thần kinh . Trung ương thần kinh phát
lệnh theo dây li tâm tới cơ làm cơ co .
Khi cơ co , các tơ cơ mảnh xuyên sâu
vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm
cho đóa sáng ngắn lại , đóa tối dày lên
do đó bắp cơ co ngắn lại và to về bề
ngang .
• Tính chất của cơ là gì ?
• Cơ co khi nào ?
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghóa của
– HS đọc thông tin
quan sát hình 9.1 , thảo
luận nhóm và trả lời câu
hỏi .
– Đại diện nhóm trình
bày , nhóm khác bổ sung
– HS quan sát tranh ,
đọc thông tin , trả lời
câu hỏi .
– Các nhóm thực hiện
, nhóm khác nhận xét bổ
sung .
– HS quan sát trả lời
câu hỏi
– Đại diện nhóm trả
lời và bổ sung
lại , bó cơ gốm
nhiều TB cơ bọc
trong màng liên
kết. Tế bào cơ có
nhiều sợi tơ dày và
tơ cơ mảnh .
II . Tính chất của
cơ :
– Tính chất của
cơ là co và dãn
– Khi tơ cơ mảnh
xuyên sâu vào
vùng phân bố của
tơ cơ dày làm tế
bào cơ ngắn lại , đó
là sư co cơ .
– Sự co cơ là do
hệ thần kinh điều
khiển , thực hiện
bằng con đường
phản xạ .
III . Ý nghóa của
17
hoạt động co cơ .
Mục tiêu : Nêu được ý nghóa của sự co
cơ .
Tiến hành :
– Gv treo tranh H 9.4 yêu cầu HS
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
• Em hãy cho biết sự co cơ có tác
dụng gì ?
• Thử phân tích sự phối hợp hoạt
động co , dãn giữa cơ 2 đầu ( cơ gấp )
và cơ 3 đầu ( cơ duỗi ) ở 2 cánh tay .
– Gv hoàn chỉnh kiến thức : Sự sắp
xếp các cơ trên cơ thể thường tạo
thành từng cặp đối kháng . Cơ này kéo
xương về 1 phía thì cơ kia kéo về phía
ngược lại
– VD : Cơ nhò đầu ở cách tay co thì
gập cẳng tay về phía trước , cơ tam
đầu co thì duỗi thẳng tay ra . Cơ co
làm xương cử động dẫn tới sự vận
động của cơ thể . Trong sự vận động
của cơ thể có sự phối hợp nhòp nhàng
giữa các cơ : Cơ này co thì cơ kia dãn
và ngược lại . Thực ra, đó là sự phối
hợp nhiều nhóm cơ
Kết luận : bài ghi .
– HS quan sát tranh
hình 9.4 và tiến hành
làm bài tập ở mục III
bằng cách thảo luận
nhóm .
– Đại diện nhóm trình
bày và nhóm khác nhận
xét .
hoạt động co cơ :
– Co cơ làm
xương cử động dẫn
đến sự vận động
của cơ thể .
IV . CỦNG CỐ :
Mô tả cấu tạo của tế bào cơ
Thực hiện phản xạ đầu gối và giải thích cơ chế của phản xạ .
V . DẶN DÒ :
Học bài
Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
Chuẩn bò bài : “ Hoạt động của cơ “
Tuần : Tiết :
Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
18
– Chứng minh được cơ co sinh ra công . Công của cơ được sử dụng vào lao
động và di chuyển.
– Trình bày nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được các biện pháp chống
mỏi cơ .
2 . Kỹ năng :
– Quan sát , phân tích tổng hợp .
3 . Thái độ :
– Hiểu được lợi ích của sự luyện tập cơ , từ đó mà vận dụng vào đời sống ;
thường xuyên luyện tập thể dục thể thao và lao động vừa sức .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Máy ghi công cơ .
– Bảng kết quả thí nghiệm về biên độ co cơ ngón tay .
2 . Học sinh :
– Xem lại công thức tính cơ .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ?
Tính chất cơ bản của cơ là gì ? Ý nghóa của hoạt động co cơ ?
3 . Bài mới :
– HS nhắc lại : Ý nghóa hoạt động của co cơ ? Vậy hoạt động co cơ mang lại lợi
ích gì và làm gì để tăng hiệu quả hoạt động co cơ ? Đó là nội dung bài 10 :
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động
của cơ và nghiên cứu công của cơ .
Mục tiêu : Hs biết được cơ co sinh ra
công .
Tiến hành :
– Gv yêu cầu HS điền từ thích hợp
theo mục của mục I SGK .
– GV gọi từng HS đọc bảng điền .
– GV cho HS đọc thông tin và trả
lời các câu hỏi :
• Khi nào thì cơ sinh ra công ? Cho
ví dụ ?
– HS làm việc cá
nhân điền từ thích hợp
theo của mục I SGK
– HS theo dõi , nhận
xét bảng điền .
– HS đọc thông tin ,
thảo lụân nhóm và trả
lời câu hỏi .
I . Công cơ :
– Khi cơ co tạo
nên một lực để sinh
công .
– Hoạt động của
cơ chòu ảnh hưởng
của trạng thái thần
kinh , nhòp độ lao
động và khối lượng
vật phải di chuyển .
19
• Nêu công thức tính công ?
• Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
hoạt động của cơ ?
– GV nhận xét trả lời của HS và
hoàn chỉnh kiến thức :
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân
gây mỏi cơ .
Mục tiêu : Giải thích được nguyên
nhân của sự mỏi cơ
Biện pháp
phòng chống mỏi cơ .
Tiến hành :
a/ Nguyên nhân của sự mỏi cơ :
– GV tổ chức cho HS làm thí
nghiệm như hình 10 SGK và treo bảng
số 10 trang 34 Kết quả thực
nghiệm về biên độ co cơ của ngón tay
và hướng dẫn HS tìm hiểu bảng 10 ,
điền vào chỗ trống để hoàn thiện
bảng .
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi mục 2 trong SGK .
• Qua kết quả, em cho biết khối
lượng như thế nào thì công cơ sản ra
lớn nhất ?
• Khi tay kéo , thả quả cân nhiều
lần thì biên độ co cơ như thế nào ?
• Khi chạy 1 đoạn đường dài em có
cảm giác gì ? Vì sao ?
– GV nhận xét và hoàn thiện phần
trả lời của HS Kết luận
– Kết luận : Cơ co tạo ra lực tác
dụng vào vật làm vật dòch chuyển và
sinh ra công . Công cơ có trò số lớn
nhất khi cơ co để nâng một vật có khối
lượng thích hợp với nhòp co vừa phải .
– Cơ làm việc qúa sức dẫn tới biên
độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bò mệt .
Hiện tượng đó gọi là sự mọi cơ .
– GV yêu cầu hS đọc thông tin
– HS nhóm khác nhận
xét và trả lời
– HS làm thí nghiệm
theo SGK
– HS khác lên bảng
điền vào bảng 10 .
– HS thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi
– Nhóm khác nhận
xét và bổ sung .
– HS đọc thông tin để
trả lời câu hỏi
– HS thảo luận nhóm
để trả lời câu hỏi .
II . Sự mỏi cơ :
– Sự xi hoá các
chất dinh dưỡng tạo
ra năng lượng cung
cấp cho cơ co .
– Làm việc quá
sức và kéo dài dẫn
đến sự mỏi cơ .
– Nguyên nhân
của sự mỏi cơ là do
cơ thể không được
cung cấp đủ Oxi
nên tích tụ các axít
lác_tíc gây đầu độc
cơ .
III . Thường xuyên
rèn luyện cơ :
– Để tăng cường
khả năng sinh công
của cơ và giúp cơ
làm việc dẻo dai
lâu mỏi thì cần
lao động vừa sức ,
thừơng xuyên luyện
tập thể dục thể thao
.
20
( nguyên nhân gây mỏi cơ ) và hỏi HS
:
• Nguyên nhân nào gây mỏi cơ ?
b/ Biện pháp chống mỏi cơ :
• Khi mỏi cơ làm gì cho hết mỏi ?
• Trong lao động cần có những biện
pháp gì để cơ lâu mỏi và duy trì năng
suất lao động cao ?
– Gv nhận xét và tóm tắt ý trong
SGK .
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Thường xuyên luyện
tập để rèn luyện cơ .
Mục tiêu : Hiểu được lợi ích của sự
luyện tập cơ , từ đó thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao và lao động
vừa sức .
Tiến hành :
– Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi mục III SGK .
– GV nhận xét các nhóm và tóm tắt
:
– Khả năng co cơ của con người
phụ thuộc vào các yếu tố :
• Thần kinh : thần kinh sản khoái ý
thức cố gắng thì cơ co tốt hơn .
• Thể tích của cơ : Bắp cơ lớn thì
khả năng co cơ mạnh .
• Lực co cơ .
• Khả năng dẻo dai, bề bỉ:làm việc
lâu mỏi.
– GV liên hệ thực tế : Người thường
xuyên tập thể dục , lao động thì có
năng suất lao động như thế nào so với
người ít luyện tập thể dục ..? Giải
thích ?
– GV nhận xét và giải thích .
• Đối với HS việc thường xuyên tập
thể dục buổi sáng có ý nghóa gì ?
• Kể một vài môn thể dục thể thao
để rèn luyện cơ ?
– HS thảo luận nhóm
sau đó báo cáo kết quả .
– HS nhận xét nhóm
khác
– HS trả lời câu hỏi .
– HS thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi .
21
• Khi luyện tập thể dục thể thao
cần lưu ý điều gì ?
– GV nhận xét và bổ sung kiền thức
.
Kết luận : bài ghi .
IV . CỦNG CỐ :
Công của cơ là gì ? CÔng của cơ được sử dụng vào mục đích nào ?
Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ ?
V . DẶN DÒ :
Học bài
Trả lời câu hỏi và bài tập SGK và sách bài tập .
Đọc “em có biết “
Chuẩn bò bài : “ Tiến hoá của hệ vận động , Vệ sinh hệ vận động “
Tuần : Tiết :
BÀI 11 : TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở cơ và
xương
– Những biện pháp để giữ gìn vệ sinh hệ vận động .
2 . Kỹ năng :
– Phân tích và so sánh sự khác nhau giữa hệ xương của người và thú để thấy
được sự tiến hoá của bộ xương người thích nghi với quá trình lao động và đứng
thẳng .
3 . Thái độ :
– Hình thành thói quen giữ gìn vệ sinh hệ vận động .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
– Hình 11.1 11.5 SGK .
– Mô hình bộ xương người và bộ xương thú
– Bảng câm 11 ( phiếu học tập )
Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
22
– Tỉ lệ sọ / Mặt
– Lồi cằm ở xương
mặt
– Cột sống
– Lồng ngực
– Xương chậu
– Xương đùi
– Xương bàn chân
– Xương gót
( thuộc nhóm xương
cổ chân )
Từ chọn Lớn ; nhỏ ; phát triển ; kém phát triển ; không có ; cong 4
chỗ ; cong hình cung ; nở sang 2 bên ; nở theo chiều lưng –
bụng ; nở rộng ; hẹp ; phát triển và khoẻ ; bình thường ;
Xương ngón ngắn , bàn chân hình vòm ; xương ngón dài, bàn
chân phẳng ; lớn, phát triển về phía sau ; nhỏ
2 . Học sinh :
– Sưu tầm tranh ảnh về các bệnh về cột sống .
– Hoàn thành bảng 11
23
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . ổn đònh lớp :
2 . Kiểm tra bài cũ :
Công của cơ là gì ? Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì ?
Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ?
3 . Bài mới :
– Chúng ta biết rằng người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú , nhưng
người đã thoát khỏi ĐV trở thành người thông minh . Qua quá trình tiến hoá , cơ thể
người có nhiều biến đổi , trong đó có sự biến đổi của hệ Cơ và Xương . Bài này giúp
ta tìm hiểu những đặc điểm tiến hóa của hệ vận động ở người .
TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG – VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự tiến hóa
của bộ xương người so với bộ xương
thú qua phân tích bộ xương
Mục tiêu : Hs chứng minh được
xương người tiến hoá hơn thú
thích
nghi với quá trình lao động và đứng
thẳng .
Tiến hành :
– GV treo tranh hình 11.1 11.3 ,
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thảo
luận làm bài tập ở bảng 11 ( phiếu
học tập )
– GV treo bảng 11 gọi HS lên điền
– Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời
các câu hỏi sau :
• Những đặc điểm nào của bộ
xương người thích nghi với tư thế
đứng thẳng và di chuyển bằng 2
chân ?
– GV hoàn chỉnh kiến thức theo
SGV :
Kết luận : Bài ghi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tiến hoá
của hệ cơ người so với hệ cơ thú .
Mục tiêu : Giải thích được hệ cơ
người phát triển hơn thú
Tiến hành :
– HS quan sát tranh ,
thảo luận nhóm làm
phiều học tập và tìm
điểm tiên hoá của bộ
xương người thích
nghi với lao động và
đứng thẳng .
– HS điền bảng , HS
nhóm khác nhận xét và
bổ sung trả lời câu
hỏi
I . Sự tiến hoá bộ
xương người so với
xương thú :
– Bộ xương
người có nhiều
điểm tiến hoá thích
nghi với tư thế đứng
thẳng và lao động
như :
– Hộp sọ phát
triển
– Lồng ngực nở
rộng sang hai bên ,
cột sống cong 4 chỗ
– Xương chậu nở
, xương đùi lớn ,
xương gót phát
triển , bàn chân
hình vòm .
– Chi trên có
khớp linh hoạt ,
ngón cái đối diện
với 4 ngón kia .
II . Sự tiến hoá của
hệ cơ người so với
hệ cơ thú :
– Hệ cơ người có
24
– GV treo tranh 11.4 , yêu cầu HS
đọc thông tin , thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi :
• Trình bày những đặc điểm tiến
hoá của hệ cơ người ?
– GV hoàn chỉnh kiến thức theo
thông tin trong SGK
Kết luận : bài ghi .
Hoạt động 3 : Vệ sinh hệ vận động .
Mục tiêu : Nêu được những biện pháp
và tập thói quen giữ gìn hệ vận động
( tư thế …)
Tiến hành :
– Gv treo tranh 11.5 , yêu cầu HS
quan sát và trả lời câu hỏi :
• Để phòng chống cong vẹo cột
sống trong lao động và học tập phải
chú ý những đặc điểm gì?
• Để xương và cơ phát triển cân đối
, chúng ta cần phải làm gì ?
– GV tóm tắt theo SGV : Để hệ cơ
phát triển cân đối , xương chắc khoẻ
cần :
• Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
• Tắm nắng để cơ thể có thể chuyển
hoá tiền Vitamin D dưới da thành
vitamin D . NHờ Vitamin D mà cơ thể
mới chuyển hoá được Canxi để tạo
xương .
• Rèn luyện thân thể và lao động
vừa sức .
– GV giáo dục tư tưởng HS :
– GV hoàn chỉnh kiến thức : Ngồi
học đúng tư thế ; lao động vừa sức ;
khi mang vác vật nặng phải phân phối
đều 2 tay .
Kết luận : bài ghi .
– HS đọc thông tin ,
thảo lụân nhóm và trả
lời câu hỏi .
– Đại diện nhóm phát
biểu , nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
– HS quan sát tranh
và trả lời câu hỏi , HS
khác nhận xét và bổ
sung .
– HS nêu các biện
pháp phòng chống cong
vẹo cột sống
nhiều điểm tiến
hoá :
– Cơ mông , cơ
đùi, cơ bắp chân
phát triển .
– Cơ vận động
cánh tay và cơ vận
động ngón cái phát
triển giúp người có
khả năng lao động .
III . Vệ sinh hệ vận
động .
– Để cơ xương
phát triển cần rèn
luyện thể dục thể
thao thường xuyên
và lao động vừa sức
.
– Khi mang vác
vật nặng và khi
ngồi học cần chú ý
chống cong vẹo cột
sống .
IV . CỦNG CỐ :
Bộ xương người có đặc điểm nào thích nghi với tư thế đứng thẳng ?
Hệ cơ có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với thú ?
25