Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tu chon ly 7 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.21 KB, 29 trang )

Ngày soạn: 05/ 09/ 2010 Ngày giảng: 06/ 09/ 2010- 7D
11/ 09/ 2010- 7 C
Tiết 1:Ôn tập cách đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng

1- Mục tiêu:
a, Kiến thức.
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học v ề cách đo độ dài, đo thể tích,
đo khốlượng một cách cơ bản, và hệ thống.
- Qua tiết học các em nắm chắc lại các đơn vị đo đã được học.
c,Kỹ năng.Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng thục hành cơ bản.
b, Thái độ. Giúp các em yêu thích môn học hơn.
2- Chuẩn bị:
a- Thầy; Bài soạn- sách giáo khoa.
b- HS ôn tập các kiến thức có liên quan đến nội dung bài học.
3- Tiến trình bài dạy.
a, Kiểm tra bài cũ ( không).
ĐV Đ ( 1
ph
) Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại một kiến thức v ề cách đo
độ dài, đo thể tích, đo khối lượng đã được học ở lớp 6.
b, Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của Hs

- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ?
- Ngoài đơn vị đo độ dài hợp pháp ra người ta
còn sử dụng các đơn vị đo độ dài nào khác nữa
không?
- Trước khi đo độ dài người ta thường tiến hành
các bước như thế nào?
- Cách đo độ dài như thế nào?
- Khi đo đặt thước đo như thế nào?


- Đặt mắt như thế nào để đọc chính xác kết quả
đo?
- Nếu đầu cuối không ngang bằng với vạch chia
thì đọc kết quả như thế nào?

- Đơn vị đo thể tích thường dùng là đơn vị nào?
- Ngoài ra còn có đơn vị đo thể tích
I, Ôn tập lại cách đo độ dài ( 14
ph
)
- mét ( m )
- mm, cm, dm, km,
- 1m = …… cm, 1 dm = ……. m
- 1Km = …… m, 1 dm = ……. cm
- ước lượng độ dài cần đo, chọn dụng cụ
đo xác định GHĐvà ĐCNN.
- Đo độ dài 3 lần ghi bảng rồi tính giá trị
trung bình.
- Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo,
1 đầu ngang bằng với vạch số 0 của thước.
- Mắt nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước và đầu kia của vật.
- Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.
II, Ôn tập lại cách đo thể tích ( 15
ph
)
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối ( m
3

) và lít ( l)
1
nào khác thường dùng nữa không?
- Những dụng cụ đo thể tích bao gồm những dụng
cụ nào?
- Khi đo đặt bình chia độ như thế nào thì cho kết
quả chính xác?
- Đặt mắt như thế nào để đọc chính xác kết quả?
- Khi đo thể tích chất lỏng cần làm như thế nào?
- Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là
gì?
- Ngoài đơn vị hợp pháp ra người ta còn dùng
những đơn vị đo nào khác?
- Người ta thường dùng dụng cụ nào để đo khối
lượng ?
- Trong thực tế các em thấy có những loại cân
nào?


- Đơn vị đo độ dài là gì? cách đo như thế nào?
- Tại sao lại đo 3 lần và tính giá trị trung bình sau
khi đo?
- Người ta đo thể tích bằng các dụng cụ đo nào?
- Về nhà các em ôn lại các kiến thức đã học,
chuẩn bị trước nội dung lực, trọng lực, khối
lượng riêng, trộng lương riêng để tiết sau chúng
ta học
- ml, cc, dm
3


- Đặt bình chia độ thẳng đứng.
- Đặt mắt ngang với mực chất lỏng .
III, Ôn tập cách đo khối lượng ( 10
ph
)
- Đơn vị đo hợp pháp là ki lô gam ( kg ).
- Ki lô gam là khối lượng một quả cân
mẫu, đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.
- gam ( g ), héc tô gam ( lạng ), mi li gam
( mg ), tạ, tấn ( t ).
IV, Củng cố
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.( 1
ph
)
- Ôn lại đơn vị đo độ dài là gì? cách đo như thế nào?
- Tại sao lại đo 3 lần và tính giá trị trung bình sau khi đo?
- Thực hành đo thể tích bằng các dụng cụ đo đã học.
- Ôn tập khái niệm F, trọng lực, khối lượng riêng, trọng lương riêng.

2
c- Củng cố- Luyện tập ( 4
ph
)
Ngày soạn: 10/ 09/ 2010 Ngày giảng: 13/ 09/ 2010- 7B
15/ 09/ 2010 - 7A
Tiết 2: Ôn tập khái niệm F, trọng lực, khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
1- Mục tiêu:
a, Kiến thức.
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học một cách cơ bản. Biết cách quy đổi
các đơn vị đo đã học.

- Qua tiết học các em nắm lại được các đơn vị đo.
b, Kỹ năng.Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng thục hành cơ bản.
c, Thái độ. Giúp các em yêu thích môn học hơn.
2- Chuẩn bị:
a- Thầy: Bài soạn, tài liệu tham khảo.
b- HS ôn tập nội dung đã được thông báo.
3- Tiến trình bài dạy.
a, Kiểm tra bài cũ .( 4
ph
)
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh thông qua cán sự lớp.
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
ĐV Đ ( 1
ph
) Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại khái niệm F, trọng lực,
khối lượng riêng, trọng l ượng riêng ?
b, Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt đông của Hs

- Em hãy nêu khái niện lực là gì?
- Lực có phương chiều như thế nào?
- Thế nào là hai lực cân bằng ?
- Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của
lực?
- Đơn v ị của lực là gì?
- Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì?
- Phương và chiều của trọng lực như thế
nào?
- Đơn vị của lực là gì?
I, Ôn tập khái niệm lực ( 10

ph
)
-Khi vật này tác dụng đẩy, kéo cảu vật này lên
vật khác gọi là lực.
- Mỗi lực có phương chiều xác định.
- Hai lực cân bằng là hai mạnh ngang nhau,
có cùng phương nhưng ngược chiều.
- Khi chịu tác dụng của lực, vật sẽ bị thay đổi
hình dạng hoặc chuyển động.
- Đơn vị c ủa lực là Niu t ơn ( N )
II, Ôn tập trọng lực ( 15
ph
)
- Trọng lực là lực hút của trái đất. Trong đời
sống hàng ngày, nhiều khi người ta còn gọi
trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng
của vật.
-Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều
hướng về phía trái đát.
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của
nước ta, đơn vị của lực là Niu tơn
( N ), một vật có khối lượng 1kg thì có trọng
lực là 1N.
3
- Người ta đo lực bằng dụng cụ nào?
- Giữa trọng lượng và khối lượng được liên
hệ bằng công thức nào?
- Hãy đổi các đơn vị sau ra kg, N ?

- Thế nào là khối lượng riêng?

- Đơn vị của khối lượng riêng là gì?
- Tính khối lượng riêng của một vật theo
khối lượng riêng bằng công thức nào?
- Thế nào là trọng lượng riêng?
- Đơn vị của trọng lượng riêng là gì?
- Trọng lương được tính bằng công thức
nào?
- Khối lương riêng của một chất là gì? đơn
vị đo của nó?
- Trọng lượng riêng của một chát là gì?
- Kể khối lương riêng của ba chất mà em
biết.
- Kể các thao tác phải thực hiện khi đo một
lực?
- Người ta dùng lục kế để đo lực.
- Được liên hệ bằng công thức:
P = 10. m trong đó
P là trọng lượng ( đơn vị niu tơn N )
m là khối lượng ( đơn vị ki lô gam )
- 10N = … kg , 2,5 N = ………kg
- 10kg = … N , 250 kg = ………N
III, Ôn tập khối lượng riêng trọng
lượng riêng ( 10
ph
)
- Khối lượng của một mét khối một chất gọi
là khối lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị khối lượng riêng là khi lô gam trên
mét khối ( kg/ m
3

)
m
D = −
V trong đó
D là khối lượng riêng ( kg/ m
3
)
m là khối lượng ( kg )
V là thể tích ( m
3
)
Suy ra; m = D x V.
- Trọng lương của một mét khối của một chất
gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị trọng lương riêng là niu tơn trên mét
khối ( N/m
3
)
P
d = ─
V Trong đó:
P là trọng lượng ( N )
d là trọng lượng riêng ( N/m
3
)
V là thể tích ( m
3
)
IV, Vận dụng, củng cố
d- Hướng dẫn học ở nhà ( 1

ph
)
- Về nhà các em ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị trước nội dung lực, trọng lực, khối lượng riêng, trọng lương riêng để tiết sau vận
chung để giải các bài tập liên quan.
4
c- Củng cố - Luyện tập ( 5 phút)
Ngày soạn: 17/ 09/ 2010 Ngày giảng: 22/ 09/ 2010- 7A
25/ 09/ 2010- 7B

Tiết 3: Bài tập lực, trọng lực, khối lượng riêng, trọng lượng riêng.
1- Mục tiêu:
a, Kiến thức .
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan đến kiến thức
đã học và vận dụng kiến để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế.
b, Kỹ năng- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thực hành trong tính toán.
c, Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
2- Chuẩn bị.
a- Thầy: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
b- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
3- TiÕn tr×nh bµi d¹y,
a KTBC ( 5 phút) kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
ĐV Đ ( 1
ph
) Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau vận các kiến thức về lực, trọng l ực,
khối l ượng riềng để giải bài tập lực, trọng lực, khối lượng riêng, trọng lượng riêng?
b Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh
Bài 1: ( 5
ph

) Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu sau.
- Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên
thì trọng lực của quả nặng đó
( 1) với lực kéo của sơi dây. Do đó
, phương trọng lực cũng là phương của
( 2 ) tưc là phương ( 3 )
- Trong lục có phương( 4 ) và có chiều
(4)
- Gv: Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện cả lớp
làm vào giấy nháp. Hs làm xong cả lớp nhận
xét thống nhất kết quả đúng.
Bài 2: ( 5
ph
) Gọi 1 học sinh lên bảng giải
các em còn lại làm vào vở.
- Một xe tải có khối lượngm = 3,6 t
Tìm trọng lượng của xe tải.
- Tínhtrọng lượng của xe theo công thức
nào?
- Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3: ( 10
ph
)
Một hộp sữa Ông thọ có khối lượng 379g và
có thể tích 320cm
3
. hãy tính khối lượng
riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/ m
3

.
- Biết m và V ta tính D theo công thức nào?
Bài 1:
a- ( 1) cân bằng
b- ( 2) dây dọi
c- ( 3) thẳng đứng
d- ( 4) từ trên xuống dưới.
Bài 2: m 3,6 t= 3600 kg có trọng lượng là:
ADCT: P = 10. m
thay số: P = 10 x 3600 = 36000 ( N )
Đs: 36000 ( N )
Bài 3:
Khối lượng sữa: m= 379g= 0,379kg
Thể tích sữa: V= 320cm
3
= 0,00032m
3
- Khối lượng riêng của sữa:
5
- Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện .
- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
Bài 4: ( 8
ph
)
Tính khối lượng và trọng lượng của một
chiếc dầm sắt có thể tích 90 dm
3
Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở
- Biết D và V ta tính m như thế nào?

- Tính trọng lượng bằng công thức nào?
Bài 5 ( 8
ph
)
- Người ta pha 50 gam muối vào nửa lít
nước. Hãy tính khối lượng riêng của nước
và muối( xem khi hoà tan muối vào nước,
thể tích nước muối tăng không đáng kể )
- Khối lượng riêng của nướclà bao nhiêu?
- Khối lượng riêng của nước muèi được
tính theo công thức nào?
DACT : D=
3
/375,1184
00032,0
379,0
mkg
V
m
==

Bài 4: Tra bảng ta biết khối lượng riêng sắt là:
D= 7800 kg/ m
3.
Thể tích dầm sắt: V= 60dm
3=
0,06m
3
ADCT



m
D = ─ suy ra m= D . V
V
Thay số: m= 7800 . 0,06 = 468 ( kg )
Trọng lượng của dầm sắt:
P = 10. m = 10. 468= 4680 ( N )
Bài 5
- Khối lượng riêng của nước
D= 1000kg/ m
3
- Thể tích của nước:
0,5 l = 0,5 dm
3
=0,0005m
3
- Khối lượng của o,5l nước:
m= 1000 x 0,0005= 0,5 kg.
- Khối luợng muối 50g= 0,05kg
- Khối lượng của muối và nước:
m = 0,05+ 0,5 = 0,55 kg.
3
/11000
0005,0
55,0
mkg
V
m
D ==⇒
c- Củng cố - Luyện tập ( 3

ph
)
- Các bài tập đã giải trong tiết có các bước giải nào cần lưu ý?
- Xem lại các bước giải bài tập ở các bài tập đã giải.
d- Hướng dẫn học ở nhà (1
ph
)
- Hệ thống lại các kiến thức đã học làm các dạng bài tập đã ôn.
- Xem trước ứng dụng của các máy cơ đơn giản trong thực tế, sưu tầm các tài liệu có
liên quan đến nội dung bài học
6
Ngày soạn: 17/ 09/ 2010 Ngày giảng: 27/ 09/ 2010- 7C
28/ 09/2010 – 7D

Tiết 4: Ôn tập máy cơ đơn giản và ứng dụng của chúng trong thục tế.

1- Mục tiêu:
a- Kiến thức.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan và giải thích
một số hiện tượng liên quan trong thực tế.
b- Kỹ năng. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích , tổng hợp.
c- Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập, giải bài tập.
2 - Chuẩn bị.
a- Gv: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
b -HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
3- Tiến trình bài dạy
a- KTBC. ( 4ph) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh thông qua cán sự lớp.
ĐV Đ ( 1
ph
) Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại một số ứng dụng của máy

cơ đơn giản và ứng dụng của chúng trong th ực t ế?
b- Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của Hs
- Tìm hiểu các máy cơ đơn gian trong
thực tế ( 15
ph
)
- Có những loại máy cơ đơn giản
thườngddùng nào?
- Mặt phẳng nghiêng có cấu tạo như thế
nào?
- Tác dụng của mặt nghiêng là như thế nào?
- Đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?
- Đòn bẩy được ứng dụng trong thực tế ở
những công việc gì? Cho ví dụ?
- Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?
- Tác dụng của ròng rọc là gì?

1. Các loại máy cơ đơn giản thường dùng.
- Có ba lại máy cơ đơn giản thường dùng là: Mặt
phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Cấu tạo: Mặt phẳng nghiêng được kê nghiêng
so với phương nằm ngang.
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với
lực nhỏ hơn trọng lương của vật. Mặt phẳng
nghiêng càng ít, thì lực cần kéo vật trên mặt
phẳng đó càng nhỏ. Mặt phăng nghiêng giúplàm
biến đổi cả phương và độ lớn của lực.
- Cấu tạo: Mỗi đòn bẩy đều có điểm tựa là 0,
điểm tác dụng của lực F

1
là 0
1
điểm tác dụng của
lực F
2
là 0
2

- Ròng rọc cố định: Bánh xe có rãnh để vắt giây
qua và có thể quay quanh trục cố định. Ròng rọc
động bánh xe có rãnh để vắt dây qua và quay
quanh trục chuyển động.
- Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng
của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
( biến đổi phương của lực). Ròng rọc động giúp
làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lương của vật (
biến đổi độ lớn của lực )
2. Bài tập vận dụng(22
ph
)
7
Bài 1: Nêu hai ví dụ về sử dụng mặt phẳng
nghiêng trong thực tế.
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hiện yêu
cầu bài tập.
- Lớp nhận xét thống nhất kết quả.
Bài 2: Hãy nêu một số thí dụ về sử dụng
máy cơ đơn giản trong cuộc sống? Nêu rõ
nguyên tắc của những máy đó.

- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hiện yêu
cầu bài tập.
- Lớp nhận xét thống nhất kết quả.
Bài 3: Tại sao đường ô tô qua đèo thường là
đường ngoằn ngoèo rất dài mà không phải
là đường thẳng?
Bài 4: Dùng thìa và đồng xu có thể mở
được nắp hộp. Dùng vật nào để mở dễ hơn?
Tại sao?
Bài 1:
VD 1: người công nhân dùng tấm ván làm mặt
phẳng nghiêng để di chuyển dễ dàng các thùng
phuy nặng lên hoặc xuống xe tải.
VD 2: Những nhôi nhà có nề cao, ngưìư ta dùng
tấm ván làm mặt phẳng nghiêng để dắt xe ra vào
nhà.
Bài 2:
- Búa để nhổ đinh, kéo để cắt xà beng để nạy một
tảng đá: áp dung nguyên tắc đòn bẩy.
- Miếng gỗ dùng để dắt xe từ sân vào nhà dùng
nguyên tắc mặt phẳng nghiêng
- Ròng rọc dùng để kéo nước dưới giếng lên, kéo
vật liệu xây dựng.
Bài 3: Đường ô tô qua đèo thường là đường
ngoằn ngoèo rất dài là để giảm độ nghiêng của
dốc, xe lên đèochỉ cần lực kéo nhỏ.
Bài 4: dùng thìa mở dễ hơn vì cái t6hài có cán
dài hơn nên ta có thể chọn khoảng cách từ điểm
tựa đến điểm tác dụng lực lớn hơn k/c từ điểm
tựa đến nắp cạy.

c- Củng cố - Luyện tập ( 2 phút )
Các bài tập đã giải trong tiết có các bước giải nào cần lưu ý?
- Xem lại các bước giải bài tập ở các bài tập đã giải.
d- Hướng dẫn học ở nhà ( 1
ph
)
- Ôn tập lại các kiến thức đã được học , tìm hiểu thêm ứng dụng của các loại máy cơ đơn
giản trong thực tế.
- Làm các dạng bài tập có liên quan đến cách dạng bài đến ôn.
- Chuẩn bị trước bài :Một số ứng dụng của sự nở vì nhiêt.

8
Ngày soạn: 30/ 09/ 2010 Ngày giảng: 05/ 10/ 2010- 7C
07/ 10/ 2010- 7D
Tiết 5: Một số ứng dụng cảu sợ nở vì nhiêt.

1- Mục tiêu:
a- Kiến thức.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan đến sự nở vì
nhiệt của một chất và giải thích một số hiện tượng của sự nở vì nhiệt thường gặp trong thực
tế.
b- Kỹ năng. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng suy luận diễn giải các hiện tượng
c-Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
2- Chuẩn bị.
a- Gv: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
b- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
3- Tiến trình bài dạy.
a- KTBC. ( 4ph) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh thông qua cán sự lớp.
ĐV Đ ( 1
ph

) Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập lại một số ứng dụng của sự
nở vì nhiệt đã học. Và kiểm tra xem chúng được ứng dụng trong th ực t ế nh ư thế nào?
b- Bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của Hs

? Chất rắn khi gặp nóng, lạnh như thế nào?
- Hãy nêu 3 thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất
rắn mà em thường gặp trong cuộc sống?
? Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế
nào?
? Sự nở vì nhiệt của chất lỏng có đặc điểm gì?
- Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và
chất rắn. cho thí dụ?
? Đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất khí.
- So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng, chất
rắn, chất khí.
- Tại sao khi để xe đạp ngoài nắng nóng thì
làm cho lốp xe bị xẹp hoặc nổ lốp?
1, Sự nở vì nhiệt ( 15
ph
)
- Chất rắn nở ra khi gặp nóng, colại khi gặp
lạnh.
- Trời nắng cánh cửa gỗ nở ra làm ta khó đóng.
Khi đổ bê tông người ta trừ khe hở giữâ các tấm
để gặp nóng nở ra. Giữa các thanh ray dường
tàu người ta trừ khe hở để gặp nhiệt dộ cao sẽ
nở ra.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh

đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhịêt khác
nhau ( rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nởi
vì nhiệt nhiều hơn nước… ). Sự nở vì nhiệt của
nước rát đặc biệt, khi nhiệt độ tăng 0
o
C đến
4
O
C thì nước lại co lại chứ không nở ra, chỉ khi
nhiệt độ từ 4
o
C trở lên thì nước mới nở ra.
- Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Nước nở vì nhiệt nhiều hơn gỗ.
- Chất khí nóng lên khi nở ra, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn rắn.
9
Bài 1: Tai sao đinh vít bằng Fe có ốc bằng
đồng bị kẹt có thể mở được dễ dàng khi hơ
nóng, còn đinh vít bằng đồng có ốc bằng Fe
lại không thể làm như thế được?
Bài 2: Tại sao khi rót nước ra khỏi phích nếu
đậy nút lại ngay thì nút hay bật ra? Làm thế
nào để tránh hiện tượng đó?
Bài 3 Hai ống thuỷ tinh giống nhau đặt nằm
ngang, hàn kín hai đầu ở giữa đặt một giọt
thuỷ ngân. Một ống chúa không khí, một ống

là chân không. Hãy tìm cách xác định xem
ống nào có không khí?
- Vì trong lốp xe có không khí gặp nóng không
khí trong lốp xe nở ra nhiều hơn lốp xe làm
xăm xe bên trong bị nổ.
2- Bài tập vận dụng ( 20
ph
)
Bài 1: Khi được hơ nóng, cả diinh vít bằng sắt
và bằng đồng đều nở ra. Vì ốc đồng nở ra nhiều
hơn vít sắt nên mở dễ dàng. Nếu đinh vít bằng
đồng còn ốc bằng Fe thì vít đồng nở ra nhiều
hơn ốc Fe nên vít càng bị kẹt nhiều hơn.
Bài 2: Sau khi rốt nước ra thì có một lượng
không khí dòn vào phích. Lương không khí này
bị nước nóng làm cho nóng lên, nở ra và dẩy
nút bật lên. Để tránh hiện tượng trên ta nên mở
nút một lúc cho không khí sau khi dãn nở thoát
ra ngoài rồi mới đậy nút.
Bài 3: Hơ một đầu hai ống thuỷ tinh nếu trong
ống có không khí thì sẽ nở ra làm giọt thuỷ
ngân dịch chuyển. Thực ra trong ống còn lại
cũng không thẻ là chân không hoàn toàn vì thuỷ
ngân bay hơi, nên trong ống có hơi thuỷ ngân
và khi bị nung nóng hơi thuỷ ngân cũng nở ra.
Điều kiện trong bài chỉ là điều kiện giả định
c- Củng cố- Luyện t ập ( 4
ph
)
? Chất rắn khi gặp nóng, lạnh như thế nào?

- Hãy nêu 3 thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn mà em thường gặp trong cuộc sống?
- Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất rắn. cho thí dụ?
? Đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất khí.
- So sánh sự nở vì nhiệt của chất lỏng, chất rắn, chất khí.
- Tại sao khi để xe đạp ngoài nắng nóng thì làm cho lốp xe bị xẹp hoặc nổ lốp?
d- Hướng dẫn học ở nhà ( 1
ph
)
- Ôn tập lại các kiến thức đã được học , tìm hiểu thêm ứng dụng của các loại máy cơ đơn
giản trong thực tế.
- Làm các dạng bài tập có liên quan đến cách dạng bài đến ôn.
- Chuẩn bị trước kiến thức về nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng- Bài tập vận dụng

10
Ngày soạn: 09/ 10/ 2010 Ngày giảng: 11/ 10 / 2010 - Lớp 7D
12/ 10 / 2010 - Lớ p 7C
Tiết 6: Ôn tập về nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng- Bài tập vận dụng

1- Mục tiêu:
a-Kiến thức.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan đến nhận biết
ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng
b- Kỹ năng.Rèn luyện cho học sinh kỹ năng suy luận diễn giải các hiện tượng thường
gặp trong thực tế
c- Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
2- Chuẩn bị.
a- Thầy: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
b- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
3- Tiến trình bài dạy.
a- KTBC. ( 4ph)

? Khi nào thì ta nhận biết được ánh sáng? Nhìn thấy một vật? Hãy phát biểu định luật
truyền thẳng của ánh sáng?
ĐA: Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Mắt ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Định luật truyền thẳng của ánh sáng “ Trong môi trường
trong suốt và đồng tính ánh sáng được truyền đi theo đ ường thẳng”
Gv: NX v à ghi điểm.
ĐV Đ: ( 1
ph
) Khi nào chúng ta nhận biết đ ược ánh sáng? Nguồn sáng là gì? Chúng ta cùng nhau
ôn lại các kiến thức đ ó.
b- Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs
HĐ 1: Ôn tập về cách nhận biết ánh
sáng ( 20ph)
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Cho
thí dụ.
- Khi nào thì ta nhìn thấy một vật?
- Ta có thể dùng một gương phẳng hướng
ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong
phòng. Gương đó có phải phải là nguồn
sáng không? Vì sao.
- Khi ánh sáng chiếu vào bảng đen, vì sao
1, Nhận biêt ánh sáng.
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
VD: ban đêm đứng trong phòng kín dóng của
không bật đèn ta không nhìn thấy ánh sáng,
nhưng bật đèn ánh sáng từ ngọn đèn truyền
vào mắt ta nhận biết được ánh sáng.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vận

đó truyền vào mắt ta.
- Gương không phải là nguồn sáng. Vì gương
không tự phát ra ánh sáng, gương gọi là vật
sáng.
- Bảng đen là vật không tự phát ra ánh sángvà
11
bảng đen không ánh lên mà vẫn có màu
đen? Hãy giải thích.
- Buổi trưa trời nắng, nằm trong nhà lợp
tôn, nếu trên mái tôn có những lỗ thủng
nhỏ thì thấu rất rõ những chùm sáng hẹp
xuyên qua lỗ tôn chiếu xuống nền nhà. Vì
sao ta lại nhìn thấy rõ như vây?
- Thế nào là nguồn sáng, vật sáng?
- Một học sinh cho rằng, tất cả các vì sao
lấp lánh vào ban đêm là những nguồn
sáng, ý kiến của em như thế nào?
nó cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó (
Ánh sáng khi chiếu vào bị nó hấp thụ ). Sở dĩ
ta nhận ra bảng đen vì nó được đặt cạnh các
vật sáng khác như bức tường…….
- Trong không khí có rất nhiều bụi. Khi các
hạt bụi này chuyển động đi vào vùng có ánh
sáng chếu qua lỗ của tấm tôn xuống, ánh sáng
mặt trời chiếu sáng các hạt bụi và hắt vào mắt
ta làm ta nhìn rõ chùm tia sáng chiếu qua lỗ
tôn xuóng nền nhà. Thực chất là ta nhìn thấy
các hạt bụi sáng mà thôi.
2, Nguồn sáng vật sáng.
- Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh

sáng. vật sáng gồm nguồn sáng và những vật
hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Không phải tất cả các vì sẳơtn bầu trời mà ta
nhìn thấy voà ban đêm mà ta nhìn thấy vào
ban đêm là nguồn sáng. Thậy ra trong muôn
vàn vì saochỉ có một vì sao tự phát sáng
( giống như mặt trời ) những vì sao này được
coi là nguồn sáng. số còn lại không tụ phát
sáng được, ta nhì thấy chúng là do chúng
nhận được từ một nguồn khác và hắt một
phần vào mắt ta, chúng là những vật được
chiếu sáng
c- Củng cố - Luyện tập ( 3 phút )
- Khi ánh sáng chiếu vào bảng đen, vì sao bảng đen không ánh lên mà vẫn có màu
đen? Hãy giải thích.
- Thế nào là nguồn sáng, vật sáng?
- Một học sinh cho rằng, tất cả các vì sao lấp lánh vào ban đêm là những nguồn sáng,
ý kiến của em như thế nào?
d- Hướng dẫn học ở nhà( 1
ph
)
- ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết,
- Làm bài tập liên quan đến nội dung của tiết học.
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức có liên quan đến tiết sau.( tiết 7)
12
HĐ 2: Tìm hiểu nguồn sáng vật sáng ( 17ph)
Ngày soạn: 28/ 10/ 2008 Ngày giảng: 9/ 10 / 2008
Tiết 7: Ôn tập về sự truyền thẳng của ánh sáng- Bài tập vận dụng.
A/. Phần chuẩn bị.
I,Mục tiêu:

1, Kiến thức- Kỹ năng.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan đến
định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng suy luận diễn giải các hiện tượng thường gặp
trong thực tế
2, Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
II, Chuẩn bị.
c- Thầy: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
d- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
B/. Phần thể hiện trên lớp,
I, KTBC. ( 5ph)
Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
ĐA: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
GVNX ghi điểm.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
HĐ 1: Ôn tập lại sự truyền thẳng của ánh
sáng ( 15
ph
)
- Ánh sáng được truyền đi như thế nào?
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn
như thế nào?
- Có mấy loại chùm sáng, mỗi loại chùm sáng
có đặc điểm như thế nào?
HĐ 2; Bài tập vận dụng( 23
ph
)
Bài 1:
Trong môi trường trong suốt nhưng không
đồng tính thì ánh sáng:

1, Hệ thống lại các kiến thức đã học.
2, Bài tập Hãy khoanh tròn vào câu trả lời
đúng ở các câu sau:
Bài 1: D.
13
A, Luôn truyền theo đường thẳng.
B, Luôn truyền theo đường cong.
C, Luôn truyền theo đường gấp khúc.
D, Có thể truyền theo đường cong hoặc
đường gấp khúc.
Bài 2: Chùm sáng // là chùm tia gồm:
A, Các tia sáng không giao nhau
B, Các tia sáng gặp nhau ở vô cực.
C, Các tia sáng không hội tụ không phân kỳ,
D, Cả A,B,C, đều đúng.
Bài 3: Ta không nhìn thấy một vật khi:
A, Vật đó không tự phát sáng.
B, Cả A,B,C đều đúng
C, Vật đó không nhận được ánh sáng.
D, Vật đó có phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh
sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho
những ánh sáng từ vật đó không thể truyền
đến mắt ta.
Bài 4: Trong môi trường nào sau đây, ánh
sáng truyền đi theo đường thẳng.
A, Nước.
B, Thuỷ tinh.
C, Không khí.
D, Cả A,B,C
Bài 5.Tại sao ta có thể nhìn được những vật

sau tấm khính mỏng nhưng không thể nhìn
thấy vật đặt sau miếng sắt mỏng.
Bài 6: Trên một thửa ruộng người ta cắm 4
cái cột thẳng đứng. Trong tay không có dụng
cụ nào, làm thế nào để xác định được 4 cái
cột đó có thẳng hành hai không? Hãy trình
bày 1 phương án đơn giản để kiểm tra
Bài 2: D
Bài 3: B
Bài 4: D
3, Vận dụng.
Bài 5: Sở dĩ khi ta nhìn thấy một vật sau tấm
kính mỏng và ánh sáng từ vật đó có thể truyền
đến mắt ta qua tấm kình trong suốt. Còn tấm
sắt là một vật không trong do đó nó đã cản lại
các tia sáng từ vật đến mắt nên ta không nhìn
thấy vật.
III, Hướng dẫn học ở nhà( 3
ph
)
- ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết,
- Làm bài tập liên quan đến nội dung của tiết học.
Ngày soạn: 08/ 10/ 2008 Ngày giảng: 15 / 10 /
2008
Tiết 8: Ôn tập định luật truyền thẳng ánh sáng- Bài tập vận dụng.
A/. Phần chuẩn bị.
I,Mục tiêu:
14
1, Kiến thức- Kỹ năng.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan đến

định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng suy luận diễn giải các hiện tượng thường gặp
trong thực tế
2, Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
II, Chuẩn bị.
e- Thầy: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
f- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
B/. Phần thể hiện trên lớp,
I, KTBC. ( 5ph)
Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
ĐA: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
GVNX ghi điểm.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
HĐ 1: Ôn tập lại sự truyền thẳng của ánh
sáng ( 15
ph
)
- Bóng tối là gì?
- Bóng nửa tối là gì?
-Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào?
-Thế nào là nhật thực một phần, toàn phần?
- Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào?

HĐ 2; Bài tập vận dụng( 23
ph
)
Bài 1: Chọn những cụm từ thích hợp đền vào
chỗ trống ở những câu sau để trở thành câu
đúng.


Bài 2: Vào ban đêm, trong phòng chỉ có một
ngọn đèn dầu. Khi đứng gần tường, bóng của
1, Hệ thống lại các kiến thức đã học.
- Hiện tượng nhật thực xảy ra khi mặt trời-
mặt trăng- trái đất cùng nằm trên một đường
thẳng.Mặt trăng nằm ở giữa thì trên trái đất
xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối.
- Đứng ở chỗ bóng tối ta không nhìn thấy mặt
trời ta gọi là nhật thực toàn phần.
- Đứng ở chỗ bóng nửa tối ta nhìn thấy một
phần mặt trời, ta gọi đó là nhật thức 1 phần.
Bài 1.
A, Ở sau vật cản một vùng không nhận
được từ nguồn chiếu tới, vùng đó gọi

B, Ở sau vật cản một vùng chỉ nhận được
từ của nguồn chiếu tới, vùng đó gọi là
C, Trên màn chắn đặt trong , có một phần
không nhận được từ nguồn chiếu tới,
phần đó được gọi là
D, Trên màn chắn đặt trong , có một phần
chỉ nhận được từ nguồn chiếu tới, phần
đó được gọi là
Bài 2: Khi đứng gần tường ( xa đèn) xuất hiện
15
ta in rừ nột trờn tng nhng khi tin li gn
ốn thỡ búng ca ta trờn tng kộm rừ nột
hn. Hóy gii thớch vỡ sao?
Bi 3:Khi cú hin tng nguyt thc v nht
thc, v trớ tng i ca trỏi t, mt tri mt

trng nh th no?
vựng búng ti v búng na ti. Do khong
cỏch gia ngi v tng nh nhiu so vi
khong cỏch gia ngi v ốn nờn búng na
ti b thu hp, ta thy vựng búng ti rừ nột.
Vy khi ng gn ốn, vựng búng na ti
c m rng thờm nờn vựng búng ti li
kộm rừ nột.
Bi 3: Khi cú hin tng nht thc v hin
tng nguyt thc trỏi t, mt tri, mt trng
cựng trờn mt ng thng.
- Trong hin tng nht thc: Mt trng nm
trong khong cỏch gia trỏi t v mt tri.
- Trong hin tng nguyt thc: Trỏi t nm
trong khong gia mt trng v mt tri.
III, Hng dn hc nh( 3
ph
)
- ụn tp li cỏc kin thc ó hc trong tit,
- Lm bi tp liờn quan n ni dung ca tit hc.
- Chun b cỏc ni dung kin thc cú liờn quan n tit sau.( tit 9)
Tit 9: ễn tp nh lut phn x ỏnh sỏng Bi tp vn dng.
A- phần chuẩn bị.
I, Mục tiêu.
1, Kiến thức- Kỹ năng.
- Hs h thng li cỏc kin thc c bn v vn dng nú gii cỏc dng bi tp
n gin cú liờn quan n ni dung kin thc.
- Biết xác định tia tới tia phản xạ pháp tuyến góc tới, góc phản xạ.
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hớng đi của tia sáng theo
ý muốn.

2, Thái độ: Nghiêm túc khi nghhiên cu nội dung bài học.
II Chuẩn bị:
g- Thy: Bi son- Ti liu tham kho.
h- HS ụn tp cỏc kin thc liờn quan n ni dung tit hc.
B- Phn th hin trờn lp.
I. KTBC: (5
ph
)
Em hóy phỏt biu nh lut phn x ỏnh sỏng?Cú my loi chựm sỏng l
nhng loi chựm sỏng no?
A: Trong mụi trng trong sut v ng tớnh, ỏnh sỏng truyn i theo ng
thng . Cú ba loi chựm sỏng: chựm sỏng //, chựm sỏng hi t chựm sỏng phõn k.
16
Ngy son: 16/ 10/ 2008 Ngy ging: 22 / 10 / 2008
GVNX ghi điểm.
II. Bài mới.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
HĐ 1: Hệ thống lại các kiến thức
cơ bản (15
ph
)
- Những vật như thế nào được gọi là gương
phẳng?
- Sự phản xạ ánh sáng trên gương như thế
nào?

- Mỗi quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ
như thế nào?
N R
S

i r
I
HĐ 2; Bài tập vận dụng( 23
ph
)
Bài 1: Chọn những cụm từ thích hợp đền vào
chỗ trống ở những câu sau để trở thành câu
đúng.

Bài 2: Trên hình vẽ bên là các tia tới gương
phẳng. hãy vẽ tiếp tia phản xạ.
Bài 3: Chiêú một chùm sáng hẹp lên một
gương phẳng, ta quan sát rất rõ chùm tia phản
1, Hệ thống lại các kiến thức đã học.
- Gương phẳng là một phần của mặt phẳng
nhẵn bóng có thể soi ảnh của các vật. Hình
ảnh của một vật soi được trong gương gọi là
ảnh của vật tạo bởi gương.
- Khi tia sáng truyền đến gương phẳng bị hắt
lại theo một hướng xác định. Hiện tượng đó
gọi là sự phản xạ ánh sáng.
+ Tia sáng truyền tới gương gọi là tia tới.
+ Tia sáng bị gương hắt lại gọi là tia phản xạ.
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. Góc
phản xạ bằng góc tới.
+SI là tia tới, IR là tia phản xạ.
+IN là pháp tuyến tại điểm tới.
+ i là góc tới, r là góc phản xạ.
Bài 1.

A, Các tia sáng khi gặp gương phẳng đều
bị tia sáng truyền tới gọi là ,
tia sáng từ gương bật trở lại gọi là tia.
B, Theo định luật phản xạ ánh sáng thì
tia nằm trong mặt phẳng chứa và
đường với gương ở điểm tới. Góc hợp bởi
tia tới và pháp tuyến ở điểm tới gọi là , góc
hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến ở điểm tới
gọi là ,góc phản xạ luôn luôn góc tới.
Bài 2: N
a, b, I
Bài 3: Khi chùm sáng hẹp chiếu lên một tờ
giấy trắng, do hiện tượng tán xạ mà ánh sáng
17
x ca nú, nhng khi chiu chựm tia sỏng hp
lờn mt t giy trng hu nh khụng thy cú
chựm tia phn x v ta cú th quan sỏt rt rừ
vt sỏng trờn mt giy. Hóy gii thớch vỡ sao
li nh vy?
b ht li theo mi hng do ú hu nh
khụng cú chựm tia phn x v mt s nhỡn rừ
vt sỏng trờn giy.
III, Hng dn hc nh( 3
ph
)
- ụn tp li cỏc kin thc ó hc trong tit,
- Lm bi tp liờn quan n ni dung ca tit hc.
- Chun b cỏc ni dung kin thc cú liờn quan n tit sau.( tit 10 )
Tit 10: Tỡm hiu nh ca mt vt to bi gng phng- Bi tp vn dng.
A- Phần chuẩn bị.

I, Mục tiêu.
1, Kiến thức- Kỹ năng.
- Hs biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
- Nêu đợc tính chất của ảnh của 1 vật tạo bởi gơng phẳn.
- Có kỹ năng vẽ ảnh của 1 vật đặt trớc gơng phẳng.
2, Thái độ
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu 1 hiện tợng vt lý.
II Chuẩn bị:
- GV: B i so n+ SGK + Tài liệu tham khảo.
- Ôn tập lai các nội dung kiến thức của tiết học
b- phần thể hiện trên lớp :
I- Kiểm tra bài cũ:(5
ph
)
Hs
1
: Cho 1 tia tới SI chiếu lên 1 gơng phẳng. Hãy vẽ tia phản xạ.
Hs
2
: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
II- Bài mới :
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
Hoạt động 1: Hệnthống lại các kiến
thức cơ bản:(15
ph
)
Hs: Làm TN theo hình vẽ 5.2 quan sát
ảnh của pin và viên phấn.
- Lu ý Hs: Đặt gơng thẳng đứng vuông
góc với tờ giấy phẳng.

- Dự đoán: ảnh của vật có hứng đợc trên
màn chắn không?
I- Hệ thống kiến thúc cơ bản
1- ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng có
hứng đợc trên màn chắn không?
- Kết luận: ảnh của 1 vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc trên màn chắn gọi
là ảnh ảo.
18
11
12
Ngy son: 16/ 10/ 2008 Ngy ging: 22 / 10 / 2008
Gv: Chốt lại Thông báo ảnh ảo.
- Các em hãy dự đoán độ lớn của ảnh so
với vật?
- Dự đoán so sánh khoảng cách từ ảnh
đến gơng với khoảng cách từ vật đến g-
ơng?
-Gv: Khi đặt vật ra xa gơng thì ảnh của
vật cũng ra xa gơng. Vậy khoảng cách từ
vật đến gơng và khoảng cách từ ảnh đến
gơng có liên quan nh thế nào? -> 3,
HĐ 2: Bài tập vận dụng ( 23
ph
)
Bài 1: ảnh của một vật qua gơng phẳng có
đặc điểm gì?
B i 2:M t hc sinh nhỡn vo vng nc
trc mt, thy nh ca mt c in xa.
Hóy gii thớch vỡ sao li thy nh ú?

Bi 3: Mt vt hỡnh mi tờn AB t trc
mt gng phng nh hỡnh v sau. Hóy
trỡnh by cỏch v nh ca mi tờn AB qua
gng phng v v nh.
A B

2- Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
vật không:
- Kết luận: Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo
bởi gơng phẳng bằng độ lớn của vật.
3- So sánh khoảng cách từ 1 điểm của
vật đến gơng và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gơng.
- Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi gơng phẳng cách gơng 1 khoảng bằng
nhau.
II- Bài tập.
- ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả
các điểm trên vật.
- ảnh của một vật không hứng đợc trên
màn chắn gọi là ảnh ảo.
- ảnh của một vật thấy qua gơng phẳng
bằng vât
- Khong cỏch t mt im trờn vt n
gng bng khong cỏch t nh ca im
ú n gng.
B i 2: Mt nc phng lng cng phn x
c ỏnh sỏng chiu ti nú nờn vng nc
ó úng vai trũ nh mt gng phng.
Chựm tia sỏng t ct in ti mt nc b

phn x v truyn ti mt hc sinh lm
cho hc sinh quan sỏt c nh ca ct
in qua vng nc.
19
Bài 4: Khi đứng trước gương soi, nếu ta
giơ tay phải lên thì ảnh của em trong
gương lại giơ tay trái lên, tại sao như
vậy?
B i 4: à Khi tạo ảnh của một vật qua
gương ảnh và vật có kích thức bằng
nhau và đối xứng qua gương. Chính vì
vậy khi ta giở tay phải lên thì ‘’ người
trong gương ‘’ sẽ giơ tay trái.
III, Hướng dẫn học ở nhà( 3
ph
)
- ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết,
- Làm bài tập liên quan đến nội dung của tiết học.
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức có liên quan đến tiết sau.( tiết 11 )
Tiết 11: Ôn tập về gương cầu lồi, gương cầu lõm- Bài tập vận dụng.
A/. Phần chuẩn bị.
I,Mục tiêu:
1, Kiến thức- Kỹ năng.
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan đến
gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng suy luận diễn giải các hiện tượng thường gặp
trong thực tế .
2, Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
II, Chuẩn bị.

i- Thầy: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
j- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
B/. Phần thể hiện trên lớp,
I, KTBC.
II, Bài mới.

Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
HĐ 1: Hệ thống lại các kiến thức
cơ bản (15
ph
)
- Gương cầu lồi là gì?
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có
tính chất gì?
- Hãy so sánh vùng nhìn thấy của gương cầu
1, Hệ thống lại các kiến thức đã học.
- Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một
phần mặt cầu gương cầu lồi.
- Ảnh của một vật tạo bởi gương là ảnh ảo,
không hướng được trên màn chắn> Ảnh tạo
bởi gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật.
20
Ngày soạn: 03/ 11/ 2008 Ngày giảng: 06 / 11 / 2008
lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng?
- Gương cầu lõm là gì?
- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có
tính chất gì?
HĐ 2; Bài tập vận dụng( 23
ph
)

Bài 1: Chọn những cụm từ thích hợp đền vào
chỗ trống ở những câu sau để trở thành câu
đúng.

Bài 2:Đặt hai vật giống hệt nhau một vật đặt
trước gương phẳng còn vật kia đẳttước gương
cầu lồi. Quan sát ảnh của các vật đó trong hai
gương và cho biết ảnh qua gương nào lớn
hơn?
Bài 3: Trình bày và vẽ ảnh A
,
B
,
của của vật
sáng AB hình mũi tên cho trong hình vẽ.
Bài 4: Đặt một ngọn nến trước một gương
cầu lõm , hai học sinh đã đưa ra hai ý kiến
như sau.
a, Có những vị trí mà khi đặt ngọn nến ở đó ta
không thể thấy ảnh của ngọn nến trong gương
b, Với mội vị trí đặt nến , ta luôn có thể quan
sát được ảnh của ngọn nến trong gương.
Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong
của một phần gương cầu gọi là gương cầu
lõm.
- Khi đặt một vật sát gương cầu lõm, ảnh của
một vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo,
không hứng được trên màn chắn. Ảnh ảo tạo
bởi gương cầu lõm luôn lớn hơn vật.

Bài 1:
A, Đặt một vật trước một gương cầu lồi
và nhìn vào gương ta thấy của vật. Ảnh
này hứng được trên màn nên gọi là
B, Ảnh của một vật qua gương cầu lồi
luôn chiều với vật và có kích thước vật.
Bài 2: Ảnh của vật qua gương phẳng có kích
thước nhỏ hơn.Thực vậy qua gương phẳng
ảnh và vật có kích thước bằng nhau, còn qua
gương cầu lồi ảnh của vật qua gương luôn
nhỏ hơn vật.
Bài 3;
B
B
,
A O A
,
F
Bài 4:
Ý kiến a là đúng “ Có những vị trí mà khi đặt
vật ở đó, ta không thể thấy ảnh của ngọn nến
trong gương” là đúng. thực vậy, khi một vật
đặt trước gương cầu lõm nếu vật đặt rất gần
gương ( trong phạm vi từ đỉnh 0 của gương
đến tiêu điểm F) thì có thể nhì thấy ảnh trong
gương, nếu vật đặt ở ngoài phạm vi này thì ta
không thể nhìn thấy ảnh của vật trong gương
( khi đó ảnh của vật là ảnh thật).
III, Hướng dẫn học ở nhà( 3
ph

)
21
- ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết,
- Làm bài tập thêm ở sách bài tập, sách tham khảo.
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức có liên quan đến tiết sau.( tiết 12)
Tiết 12: Ôn tập về gương cầu lồi, gương cầu lõm- Bài tập vận dụng.
A/. Phần chuẩn bị.
I,Mục tiêu:
1, Kiến thức- Kỹ năng.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số bài tập có liên quan đến
gương cầu lồi, gương cầu lõm.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng suy luận diễn giải các hiện tượng thường gặp
trong thực tế .
2, Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
II, Chuẩn bị.
k- Thầy: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
l- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
B/. Phần thể hiện trên lớp,
I, KTBC.
II, Bài mới.

Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi
HĐ 1:Giải đáp thắc mắc của họcsinh(15
ph
)
HĐ 2; Bài tập vận dụng( 23
ph
)
Bài 1: Chọn những cụm từ thích hợp đền vào
chỗ trống ở những câu sau để trở thành câu

đúng.
- Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời ra giấy
nháp.
- Gọi học sinh trả lời, GV điều khiển học sinh
cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng.

Bài 2:Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ
đèn pin phát ra thì ta phải xoay pha đèn để
cho bóng đèn ra xa hay lại gần gương?
Bài 1:
A, Đặt một vật trước một gương cầu lõm
và nhìn vào gương ta thấy của vật. Ảnh
này hứng được trên màn nên gọi là
B, Ảnh của một vật qua gương cầu lõm
luôn chiều với vật và có kích thước vật.
Bài 2:Muốn để thu được chùm tia hiịo tụ từ
đèn phát ra thì ta phải xoay pha đèn ra xa
gương.
22
Ngày soạn: 08/ 11/ 2008 Ngày giảng: 13 / 11 / 2008
- Học sinh suy nghĩ thảo luận nhóm ra giấy
nháp.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời trả lời, GV
điều khiển học sinh cả lớp nhận xét thống
nhất kết quả đúng.
Bài 3: Hãy tìm trong các đồ dùng ở nhà một
số vật có dạng giống gương cầu lồi. Đặt một
vật trước gương đó và quan sát ảnh của tạo
bởi gương. ảnh đó có độ lớn thay đổi như thế
nào khi ta đưa vật lại gần gương?

Bài 4: Hãy dùng lập luận để chứng tỏ rằng
ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi luôn
bé hơn ảnh ảo tạo bởi cùng vật đó qua gương
cầu lõm.
Bài 5: Đặt một vật trước gương cầu thấy ảnh
của vật trong gương có kích thước lớn hơn
vật. Hỏi gương đó là gương cầu lồi hay
gương cầu lõm? Tại sao?
Bài 6: Các bác sĩ nha khoa thường dùng một
dụng cụ giống như một cái thìa I- nốc nhỏ để
khám răng cho bệnh nhân. Hỏi dụng cụ đó có
tác dụng gì?
- Cá nhân học sinh suy nghĩ trả lời ra giấy
nháp.
- Gọi học sinh trả lời, GV điều khiển học sinh
cả lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng.
Bài 3: mặt ngoài của một cái thìa bóng, Cái
thành cốc bóng Càng đưa vật lại gần thì
thấy ảnh càng nhỏ.

Bài 4:
Ta đã biết ảnh ảo của một vật tạo bởi gương
cầu lồi nhỏ hơn ảnh của vvật đó tạo bởi
gương phẳng: A
1
B
1
< AB (1)
Mặt khác ta lại biết ảnh ảo tạo bởi gương cầu
lõm lại lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng:

A
2
B
2
> AB (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra.
A
2
B
2
> AB > A
1
B
1.
Nghĩa là : A
2
B
2
> A
1
B
1.
Bài 5: Đôí với gương cầu lồi vật trước gương
luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật, đối với gương
cầu lõm vật trước gương luôn cho ảnh ảo lớn
hơn vật. Vậy gương cầu nói trên chính là
gương cầu lõm.
Bài 6: Dụng cụ nhỏ đó có tác dụng như 1
gương cầu lồi. ác sĩ có thể quan sát mặt ngoài
của răng nhưng không thể quan sát mậưt

trong của răng được. khi đưa dụng cụ vào sát
mặt trong của răng bác sĩ có thể quan sát mặt
bên trong của răng qua dụng cụ trên giống
như sự tạo ảnh qua gương cầu lồi giúp bác sĩ
khám răng hiệu quả hơn.
III, Hướng dẫn học ở nhà( 3
ph
)
- ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết,
- Làm bài tập thêm ở sách bài tập, sách tham khảo.
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức có liên quan đến tiết sau.( tiết 13 ).
23
Ngày soạn: 11/ 11/ 2008 Ngày giảng: 18 / 11 / 2008
Tiết 13: Ôn tập về nguồn âm- Bài tập vận dụng.
A/. Phần chuẩn bị.
I,Mục tiêu:
1, Kiến thức- Kỹ năng.
- Qua tiết học giúp các em hiểu sâu hơn kiến thức về nguồn âm.
- Vận dụng các kiến thức đã ôn tập để giải một số hiện tượng có liên quan đến
nguồn âm.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng suy luận diễn giải các hiện tượng thường gặp
trong thực tế .
2, Thái độ. Tích cực tự giác trong khi ôn tập.
II, Chuẩn bị.
m- Thầy: Bài soạn- Tài liệu tham khảo.
n- HS ôn tập các kiến thức liên quan đến nội dung tiết học.
B/. Phần thể hiện trên lớp,
I, KTBC. kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
II, Bài mới.
Hoạt động của thầy, trò Học sinh ghi

HĐ 1:Giải đáp thắc mắc của họcsinh(10
ph
)
- Nguồn âm là gì? Cho ví dụ?
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
HĐ 2; Bài tập vận dụng( 32
ph
)
Bài 1: Một học sinh cho rằng các vật sau đây
là nguồng âm:
a, Cái trống để giữa sân trường.
b, Cái âm thoa để trên mặt bàn.
c, Chiếc sáo mà người nghệ sĩ đang thổi trên
sân khấu.
d, Chiếc còi của người trọng tài bóng đá đang
cầm.
Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
VD: Khi gõ dùi trống vào mặt trống ta nghe
thấy âm thanh từ trống phát ra. Ta nói trống là
1 nguồn âm.
Khi ta gảy mạnh một dây đàn, ta nghe
thấy âm thanh từ đàn phát ra. Ta nói đàn là 1
nguồn âm.
- Nhiều thí nghiệm cho thấy: âm cđược phát
ra từ vật dao động. Các vật dao động phát ra
âm thanh gọi là những nguồn âm.
Bài làm:
Chỉ có chiếc sáo mà người nghệ sĩ đang thổi
trên sân khấu là nguồn âm vì nó đang phát ra
âm thanh


24
Theo em, như vậy có đúng không? Tại sao?
Bài 2:Hãy giải thích ngắn gọn vì sao chúng ta
có thể phát ra âm thanh bằng miệng?
HS: Nghiên cứu trả lời ra giấy nháp, sau đó
cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 3: Hãy giả thích sự phát ra âm của cái
còi, cái sáo khi ta thổi?
HS: Nghiên cứu trả lời ra giấy nháp, sau đó
gọi 1- 2 HS trả lời cả lớp nhận xét thống nhất
kết quả.
Bài 4: Khi bay một số loài côn trùng như
ruồi, muỗi, ong tạo ra những tiếng vo ve.
phần lớn các loại côn trùng không có những
cơ quan đặc biệt để phát ra loại âm đó, vậy
tiếng vo ve đó phát ra từ đâu. Hãy giải thích.
HS: Nghiên cứu trả lời ra giấy nháp, sau đó
cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 5: Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động
của cái còi mà các trọng tài bóng đá thường
thổi? ( loại còi mà bên trong có một viên bi
nhỏ)
HS: Nghiên cứu trả lời ra giấy nháp, sau đó
gọi 1- 2 HS trả lời cả lớp nhận xét thống nhất
kết quả.

Bài 2:Sở dĩ chúng ta có thể phát ra âm thanh
bằng miệng là khi ta nói, không khí từ phổi đi
lên khí quản, qua thanh quản làm cho cac s

dây thanh đới dao động, chính dao động của
các thanh đới tạo ra tiếng nói.
Bài 3: Khi ta thổi vào còi hoặc sáo, cột không
khí trong còi hoặc sáo dao động phát ra âm
thanh.
Bài 4:
Nguyên nhân chính là khi bay các côn trùng
đó đã vẫy nhưng đôi cánh của chúng rất
nhanh( tần số rrát lớn) những đôi cánh đó
đóng vai trò là màng dao động và phát ra âm
thanh.
Bài 5: Khi thổi còi, do luồng khí xoáy bên
trong còi mà viên bi bên trong chuyển động,
tuy nhiên nguyên nhân chínhtạo ra âm thanh
của còi là sự dao động mạnh của luồng khí
bên trong kết hợp với sự thay đổi áp suật bên
trong của nó điều này do chính các người thổi
tác động.

III, Hướng dẫn học ở nhà( 3
ph
)
- ôn tập lại các kiến thức đã học trong tiết,
- Làm bài tập thêm ở sách bài tập, sách tham khảo.
- Chuẩn bị các nội dung kiến thức có liên quan đến tiết sau.( tiết 14 ).
25
Ngày soạn: 21/ 11/ 2008 Ngày giảng: 23 / 11 / 2008

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×