Tải bản đầy đủ (.doc) (356 trang)

Giáo Án lớp 4 sáng 2016 - 2017 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 356 trang )

Tuần 1: Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bớc đầu có giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực ngời yếu.
- Phát hiện đợc những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
bớc đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
II. đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn 2.
- HS: SGK Tiếng Việt 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổ n định tổ chức:
- KT sĩ số.
2. Kiểm tra:
- Đồ dùng, sách vở của HS
3. Bài mới :
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học:
Mở đầu: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
+ Giới thiệu chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân với tranh minh hoạ SGK
+ Giới thiệu truyện: Dế Mèn phiêu lu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trớc
lớp (3 lợt) + Sửa lỗi + phát âm.
- 4 HS thực hiện đọc ( lợt 1)
- Các học sinh khác đọc lợt 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn
đọc bài.
- GV gọi 2 em khác đọc lại toàn bài. - 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận
xét bạn đọc.


- GV gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5) - 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu lần 1: - Theo dõi GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài và hớng dẫn HS đọc
diễn cảm.
- Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu đợc Dế Mèn bệnh vực là ai? - Chị Nhà Trò.
* GT: Nhà Trò (SGK) - HS đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong
hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ
tê bên tảng đá cuội.
- Đoạn 1 ý nói gì? - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- GV ghi ý lên bảng: - Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
- Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho
thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: ngắn chùn chùn, ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, ngời bự
phấn cánh mỏng nh cánh bớm,
ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh
nghèo túng.
- Sự yếu ớt của Nhà Trò đợc nhìn thấy - Dế Mèn.
1
qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi
nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà
Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng nh thế nào? - Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- HS đọc đoạn 2 thể hiện giọng.

- ý đoạn 2: - Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp
của chị Nhà Trò.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ
ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân,
vặt cánh, ăn thịt.
- Đoạn này là lời của ai? - Nhà Trò.
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy
đợc điều gì?
- Tình cảm đáng thơng của chị Nhà
Trò.
- Giọng đọc đoạn này? - Kể lể, đáng thơng.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc. - 2 em đọc
- GV gọi HS đọc đoạn 4: - 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
- Trớc tình cảnh đáng thơng của Nhà
Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò :
" Em đừng sợ cậy khoẻ ăn hiếp kẻ
yếu"
- Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho
em biết Dế Mèn là ngời nh thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm,
bênh vực ngời yếu hơn mình.
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về
điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn.
- GV ghi ý lên bảng: - Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn? - Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện

sự bất bình.
- Cho HS đọc: - 2 em đọc
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với
ta điều gì?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực
kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân
hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì
sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các
em.
c. Thi đọc diễn cảm:
- GV tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
4. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét giờ
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế
Mèn.
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.
Toán
Ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết đợc các số đến 100 000.
2
0
- Biết phân tích cấu tạo số.

II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Thớc kẻ, bảng phụ kẻ BT 2(Tr 3)
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổ n định tổ chức :
- KT sĩ số.
2. Kiểm tra :
- Đồ dùng, sách vở của HS
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ni dung:
a. Hớng dẫn ôn tập .
* Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng.
Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm ,
hàng nghìn,
- Tơng tự với các số: 83 001; 80 201;
80 001.
- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
- Nêu các số tròn trăm, tròn
chục, ?
b. Thực hành
Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng
- Các số trên tia số đợc gọi là số gì?
- Hai số đứng liền nhau hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
- Vạch thứ nhất viết số ?
- Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tơng tự:

Bài 2(3) Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào
HS đọc
HS nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục
HS nêu
HS đọc yêu cầu.

36 000; 37 000; 38 000; 39000;
40 000; 41 000; 42 000.
Đọc yêu cầu
HS đọc mẫu, lên bảng làm những số t-
ơng tự, lớp làm vào nháp.
Bài 3 (5 ) Viết số 8723 thành tổng
các số khác tơng tự: 9171; 3082;
7006.
- GV chấm bài , nhận xét.
Bài 4 (HS khá giỏi): Tính chu vi các
hình.
- GV vẽ hình lên bảng.
Đọc yêu cầu, phân tích mẫu.
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Hs làm vào vở.
9000+ 200 +30 + 2= 9232
Bài còn lại làm tơng tự
HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm
tra nhận xét.
HS đọc yêu cầu. làm bài vào nháp, HS
lên bảng.

+ Chu vi hình ABCD là;
6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
3
10000
30000
- GVnhận xét
.
? Muốn tính chu vi một hình ta làm
nh thế nào?
? Giải thích cách tính chu vi hình
MNPQ và hình GHIK?
4. Củng cố:
- Nêu nội dung ôn tập?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Xem trớc các bài ôn tập tiếp theo.
+Chu vi hình MNPQlà:
( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm )
+ Chu vi hình GHIK là :
5 x 4 = 20 (cm)
HS đổi chéo nháp kiểm tra, nhận xét
bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
Đọc viết các số trong phạm vi 100 000
Mĩ thuật
(Đ/C Ngọc dạy)
Lịch sử
Môn lịch sử và địa lí
I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:
- Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con ngời
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nớc và giữ nớc từ thời
Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con ng-
ời và đất nớc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
Que chỉ bản đồ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Sách vở học môn lịch sử và địa lí.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu+ ghi tên bài:
2. Nội dung:
1/ Vị trí, giới hạn dân c của đất nớc ta.
- Đọc bài sgk/ 3. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nớc Việt Nam gồm những phần
nào?
- Đất liền, các hải đảo, vùng biển và
vùng trời.
- Nêu hình dạng của nớc ta? - Hình chữ S.
- Xác định giới hạn của nớc ta? - Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào
và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là
4
vùng biển.
- Cho HS xác định trên bản đồ tự
nhiên.

- Nhiều HS lên chỉ trên bản đồ(dùng
que chỉ).
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nớc
ta?
- Phía Tây Bắc Bộ.
- Nớc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
Em thuộc dân tộc nào?
- 54 dân tộc
- Kể tên một số dân tộc mà em biết? - Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,
2/ Mỗi dân tộc trên đất nớc Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có
chung một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam.
- GV cho hs quan sát tranh, ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó
và mô tả bức tranh đó.
- Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày
trớc lớp.
- Nhắc lại kết luận 2 ở trên.
3/ Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
- Để có cuộc sống tơi đẹp nh hôm nay
ông cha ta phải làm gì?
- Lao động, đấu tranh, dựng nớc và
giữ nớc.
- Vì sao em biết đợc điều đó? - Học lịch sử và địa lí.
- Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu
điều gì?
- Hiểu biết về thiên nhiên con ngời
biết công lao của ông cha
- Để học tốt môn lịch sử và địa lí em
cần làm gì?
4. Củng cố:

- Cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhn xột gi
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2 (5)
- Tập quan sát thu thập tài liệu,
- Hs đọc ghi nhớ sgk - 4
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2014
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân, chia số có
đến 5 chữ sốvới số có 1 chữ số.
- Biết so sánh , xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
- HS KG: Bài tập 5
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra:
- Chữa BT 3
5
3. Bài mới:
1. Giới thiệu+ ghi tên bài:
2. Nội dung:
Bài 1(4): Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm.
- GV cho HS thực hiện theo hình thức

nối tiếp:
- HS thực hiện nhẩm.
- GV nhận xét, cho làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài: - HS thực biện đặt tính rồi tính vào
vở.
- Hớng dẫn học sinh chữa bài trên bảng
lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực
hiện tính.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét và nêu lần
lợt các phép tính: cộng trừ nhân chia.
4637 7035
8245 2316
12882 4719
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài.
Bài yêu cầu gì? - So sánh các số rồi điền dấu thích
hợp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS làm trên bảng lớp.
- Hớng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh
( so sánh từng hàng.)
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4b
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài: - HS tự làm bài vào nháp
-Hớng dẫn chữa bài và hỏi cách làm
bài
Bài 5 (HS khá giỏi). GV treo bảng số
liệu.

92678; 82697; 79862; 62978.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát và đọc bảng số liệu.
- Tự làm bài,nêu kết quả
GV chữa, nhận xét Số tiền mua bát là:
2500 x5 = 12 500 (đồng)
4. Củng cố:
- Nêu nội dung ôn tập?
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- BTVN 2b,4a,5b(4,5)
Ôn cộng , trừ , nhân , chia các số có
5 chữ số.
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh.
- Điền đợc các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào
bảng mẫu(mục II).
-HS KG giải đợc câu đố (BT2).
6
+
-
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Đồ dùng , sách vở của HS

3. Bài mới:
1. Giới thiệu+ ghi tên bài:
2. Nội dung:
1. Phần nhận xét.
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk .
- HS đếm 14 tiếng ( đếm thầm).
- Đánh vần tiếng bầu? - 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh
vần thầm.
- GV ghi kết quả đánh vần: bờ- âu-
bâu- huyền- bầu.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ
bảng phụ. - HS quan sát.
- Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là
những bộ phận nào?
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời:
Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu,
vần, thanh.
- Phân tích tiếng còn lại trong câu tục
ngữ?
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào
bảng phụ.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành?
- Nêu ý 1 - ghi nhớ -7.
- Tiếng nào có đủ bộ phận nh tiếng
bầu?
- thơng, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhng, chung, một, giàn.
- Tiếng nào không có đủ bộ phận nh
tiếng bầu?

- Tiếng ơi- khuyết âm đầu.
- Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- Vần và thanh là không thể thiếu, âm
đầu có thể thiếu.
- GV chốt ý 2 - ghi nhớ.
2. Ghi nhớ:
3. Luyện tập.
Bài 1.
- HS nhắc lại ghi nhớ nhiều lần.
- HS đọc yêu cầu baì tập.
- Bài yêu cầu gì? - Phân tích tiếng theo mẫu SGK
- GV quan sát HS làm bài. - HS làm bài vào vở.
- Chữa bài tập: - Mỗi em phân tích 1 tiếng.
Tiếng âm đầu Vần Thanh
Nhiễu
điều
phủ
lấy
giá
gơng
Nh
đ
ph
l
gi
g
iêu
iêu
u

ây
a
ơng
ngã
huyền
hỏi
sắc
sắc
ngang
7
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài yêu cầu gì? - Giải câu đố.
- Cho HS làm bài miệng và chốt đáp
án đúng.
- HS suy nghĩ giải đố dựa vào nghĩa
của từng dòng. ( ao, sao).
4. Củng cố:
- Tiếng gồm có những bộ phận nào? Bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào
có thể thiếu?
- GV nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài luyện tập (12).
Âm nhạc
ôn tập 3 bài hát và các kí hiệu
ghi nhạc đã học ở lớp 3
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát:
Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dới trăng.

- Biết hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động theo bài hát.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng biểu diễn, ghi nhớ.
* Thái độ tình cảm: Giáo dục học sinh lòng say mê học tập môn âm nhạc.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: Hát chính xác các bài hát trong chơng trình âm nhạc lớp 3. Một số
động tác múa vân động phụ họa theo bài.
- Học sinh: SGK âm nhạc 3, Thanh phách, song loan.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Đồ dùng, sách vở của HS
3. Bài mới:
1. Giới thiệu+ ghi tên bài:
2. Nội dung:
*Hoạt động 1:
- Giới thiệu nội dung bài học: Ôn tập 3
bài hát Quốc ca Vịêt Nam, Bài ca đi học.
Cùng múa hát dới trăng.
+ Hát mẫu hát mẫu:
- Cho học sinh ôn luyện từng bài một.
- Mỗi một bài cho học sinh thực hiện
một cách gõ đêm khác nhau.
- Luyện tập.
- Yêu cầu một vài em học sinh học khá
lên thực hiện gõ đệm trớc lớp.
- Lắng nghe.
- Nghe hát mẫu.
- Hát kết hợp với các cách gõ đệm.
- Theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Thực hiện trớc lớp để các bạn quan

sát.
8
- Tuyên dơng thành tích học tập của các
em.
- Nhận xét - động viên.
* Hoạt động 2:
+ Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
- ở lớp 3 các em đã đợc học kí hiệu ghi
nhạc gì?
- Em hãy kể tên các nốt nhạc đã học?
- Em biết hình nốt nhạc nào?
+ Bài tập 1: Nêu yêu cầu SGK
- Em hãy trả lời tên nốt và hình nốt?
- GV viết lên khuông nhạc.
+ Bài tập 2: Nêu yêu cầu.
- Em hãy lên bảng TH?
- Nhận xét - động viên.
- Lắng nghe.
- Khuông nhạc, khoá son.
- C, D, E, F, G, A, H.
- Nốt đơn, đen, trắng, lặng đen.

- HS trả lời theo yêu cầu.
- Quan sát
- HS lên bảng TH
- Lắng nghe.
4. Củng cố:
- Em hãy nhắc lại nội dung bài học
- Động viên - khuyến khích.
5. Dặn dò:

- Các em về nhà học bài và xem trớc bài mới.

Chính tả (nghe - viết):
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Nghe- vit v trỡnh by ỳng bi chớnh t; khụng mc quỏ 5 li trong bi.
- Lm ỳng BT 2(a), BT3.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
- HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức :
2. Kiểm tra :
- Đồ dùng , sách vở của HS
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Nêu tên bài tập đọc mới học? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- GV đọc đoạn 1+2 của bài. - HS lắng nghe.
2. Nội dung:
a. Hớng dẫn viết chính tả:
- GV gọi 1 em đọc đoạn : Một
hôm vẫn khóc.
- 1 em đọc, lớp nghe.
- Đoạn trích cho em biết về điều
gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và
hình dáng yếu ớt đáng thơng của Nhà
Trò.
- Hớng dẫn viết bảng con; - cỏ xớc xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá
9

cuội,
- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì
sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- HS viết bảng con.
- Bài viết trình bày nh thế nào? - Trình bày là 1đoạn văn.
- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải
90 tiếng / 1 phút.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi.
b. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2a (5).
Đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc
Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ
- Y/c HS tự làm bài vào sgk bằng
chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- Chấm bài chính tả
- Chữa bài
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn,
nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông
mày, loà xoà,
Bài 3 (6). - HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? - Giải đố.
- GV cho HS giải vào bảng con: - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- GV chấm bài chính tả.
- Hớng dẫn giải đố và chốt lời giải

đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
* Chữa lỗi chính tả trong bài viết
của các em.
4. Củng cố :
- Nhắc HS lu ý các trờng hợp viết
l/n;
- Nhận xét giờ học.
- HS chú ý nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 2b, những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả về luyện viết.
Thể dục
Giới thiệu chơng trình
Trò chơi : Chuyển bóng tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Biết đợc những ND cơ bản của chơng trình thể dục lớp 4 và một số nội qui
trong các giờ học thể dục.
- Biết đợc cách chơi và tham gia đợc trò chơi theo yêu cầu của GV.
II. Địa điểm- ph ơng tiện:
- Sân trờng vệ sinh sạch đảm bảo an toàn.
- 1 còi, 4 quả bóng.
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học:
10
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu.
( 6 -

10 p)
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu
giờ học.
- Khởi động:
HS tập hợp 3 hàng ngang, nghe
GV phổ biến.
- HS chơi trò chơi:Tìm ngời chỉ
huy.
2. Phần cơ bản:
18 -
22 p.
a, Giới thiệu chơng trình:
Thời lợng học 2 tiết / tuần.
Học 35 tuần = 70 tiết.
- Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài
TDPTC; bài RLKN cơ bản; Trò
chơi vận động, đá cầu, hoặc ném
bóng. . .
b, Phổ biến nội quy, yêu cầu tập
luyện:
Quần áo gọn gàng, không đi dép
lê, phải đi giày hoặc dép quai
hậu, phải xin phép GV khi đi ra
vào lớp.
- Biên chế lớp: 3 tổ.
* Trò chơi: Chuyền bóng tiếp
sức bóng.
GV phổ biến cách chơi , luật
chơi.
- GV theo dõi,nhận xét khen tổ-

cá nhân tham gia tích cực.

-HS nghe.
-HS nghe.
-HS nghe.
- HS đứng theo tổ của mình.
-HS nghe.
-HS chơi thử.
-HS chơi, tính điểm thi đua.
3. Phần kết thúc.
(4 -
6p)
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
-HS nghe.
Thứ t ngày 27 tháng 8 năm 2014
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Tính nhẩm, thực hiện đợc phép cộng, trừ các số có đến năm chữ số với số có
một chữ số
- Tính đợc giá trị của biểu thức.
II. Đồ dùng dạy- học:
11
- GV: Thớc kẻ
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
- Sĩ số:

2. Kiểm tra:
- Đồ dùng , sách vở của HS
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
Bài 1(5). Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu gì? - Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào vở.
- HS làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm
tra kết quả.
Bài 2b (5).
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? - Đặt tính rồi tính.
- Gv cho hs tự tính rồi nêu cách tính. - Lần lợt 4 HS lên bảng, lớp làm vào
vở rồi đổi vở kt chéo kq.
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
rồi làm bài và chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 4 em thực hiện
trên bảng lớp.
Bài 4.Tìm x.
a. x + 875 = 9936 - HS nêu cách tìm x và thực hiện nêu
kết quả.
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm
thế nào?
- Lấy tổng trừ số hạng đã biết.
x = 9936 - 875
b. Muốn tìm thừa số cha biết ta làm

thế nào?
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết:
X = 4826 : 2
c. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Lấy hiệu cộng với số trừ.
x = 8259 + 725
d. Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Lấy thơng nhân với số chia.
Bài 5.
- HS đọc đề bài.
- Đề bài cho biết gì? - 4 ngày đợc 680 chiếc.
- Bài toán hỏi gì? - 7 ngày ? chiếc.
- Muốn biết 7 ngày ? chiếc ta làm thế
nào?
- Tính số máy làm đợc 1 ngày rồi
nhân với 7.
- Cho HS nêu tóm tắt bằng lời. - HS nêu
- Hớng dẫn HS chữa bài.
- GV cùng HS nx, chốt bài giải đúng.
- Giải bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất đợc trong 1
ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày
là:
170 x 7 = 1 190 ( chiếc)
12
4. Củng cố:
- Nội dung giờ học ?
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:

- Về nhà làm BT 2a
Đáp số : 1190 chiếc.
- Ôn các phép tính với số có 5 chữ số
- Tính giá trị của biểu thức.
.
Tập đọc
Mẹ ốm
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bớc đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ với giọng nhẹ
nhàng tình cảm.
- Hiểu đợc tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối
với mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
Bài ca ngợi điều gì?
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1,2 HS khá đọc.
- Đọc nối tiếp bài thơ, kết hợp sửa phát
âm và giải nghĩa từ .

- HS đọc / 1 lần.
- Đọc theo cặp: - Mỗi em đọc 1 khổ.
- Đọc toàn bài: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc 2 khổ thơ đầu: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết chuyện gì? - Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan
tâm lo lắng cho mẹ.
- Em hiểu những câu thơ sau nói lên
điều gì? " là trầu khô giữa cơi trầu
sớm tra"
- Vì mẹ ốm không ăn đợc trầu,
không đợc đọc truyện Kiều, mẹ
không làm việc đợc
- Em hãy hình dung khi mẹ không bị
ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vờn
sẽ ntn?
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày,
Truyện Kiều mẹ lật giở từng
trang
- Em hiểu "lặn trong đời mẹ"? - Những vất vả nơi ruộng đồng qua
ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm.
13
- Mẹ bị ốm mọi ngời quan tâm ntn? - Đến thăm cho trứng, cho cam,
anh y sĩ đến khám
- Những việc làm đó nói lên điều gì? - Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng
đậm đà
- Những câu thơ nói lên tình yêu thơng
của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6.

- Bài thơ muốn nói với các em điều gì? - Tình cảm giữa ngời con đối với
mẹ; Tình cảm làng xóm
c. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp và
phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao lại
đọc nh vậy?
- HS luyện đọc nhiều lần.
- Chú ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Luyện đọc theo nhóm 2: - HS đọc 2 lần.
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng: - Thi theo bàn, cá nhân.
4. Củng cố:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Nhận xét giờ.
- HS nêu
5. Dặn dò:
- VN học thuộc bài thơ.
Tập làm văn.
Thế nào là kể chuyện?
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể
chuyện với những loại văn khác.
- Bớc đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối , liên quan đến 1,2
nhân vật và nói lên đợc một điều có ý nghĩa(mục III).
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn những sự việc chính trong truyện: " Sự tích hồ Ba Bể"
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra :

3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
Bài 1 (10).
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì? - Kể lại chuyện " Sự tích hồ Ba Bể"
- 1 em kể chuyện, kể lớp lắng nghe
Thảo luận N2 các yêu cầu sgk - 10? - HS thảo luận.
- Báo cáo kết quả:
- Câu chuyện có những nhân vật nào? - Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân;
những ngời dự lễ hội ( phụ).
- Các sự việc xảy ra và kết quả ntn? + Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng
14
phật nhng không ai cho
+ Hai mẹ con cho bà cụ ăn xin ăn và
ngủ trong nhà
+ bà ăn xin hiện hình 1 con giao long
lớn
+ sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói
tro và 2 mảnh vở trấu; Nớc lụt chèo
thuyền cứu ngời.
- Nêu ý nghĩa của chuyện? - HS nêu.
Bài 2(11).
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? - Bài Hồ ba Bể có phải là bài văn kể
chuyện không ? vì sao?
- Bài văn có nhân vật? - Không.
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với nhân vật không?
- Không. Chỉ có những chi tiết giới

thiệu về hồ Ba Bể So sánh 2 bài, Bài
hồ Ba Bể không phải là chuyện.
Bài 3 ( 11).
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cần xác định:
Nhân vật: em và ngời phụ nữ có con
nhỏ cần đợc giúp đỡ
- HS nghe.
- GV quan sát lắng nghe và tổ chức
nhận xét, đánh giá.
- HS kể theo N2.
- HS kể thi trớc lớp.
- Chuyện em kể có những nhân vật
nào? Nêu ý nghĩa của chuyện?
4. Củng cố:
- Cho HS đọc ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị tiết 2.
- HS nối tiếp nhau thi kể.
Nêu lại ghi nhớ của bài.
Kĩ thuật
(Đ/C Hơng dạy)
Khoa học
(Đ/C Hơng dạy)


Thứ năm ngày 28 tháng 8 năm 2014
Toán
Biểu thức có chứa một chữ

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết đợc biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ ( cột 2,3) để trống.
- HS: SGK
15
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
a. Biểu thức có chứa một chữ.
- Muốn biết bạn Lan có tất cả ? quyển
vở ta làm ntn?
- HS đọc bài toán ví dụ:
- Thực hiện phép cộng số vở Lan có
ban đầu với số vở bạn cho thêm.
- Dùng bảng phụ kẻ sẵn lần lợt nêu các
tình huống đi dần từ cụ thể đến biểu
thức 3 + a.
- Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì
Lan có 3+1 quyển vở Nếu mẹ cho
thêm a quyển vở thì Lan có 3 + a
quyển vở.
3 + a đợc gọi là biểu thức có chứa một
chữ.
- HS nhắc lại.

b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ.
- Nếu a = 1 thì 3+a = ? - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
- Ta nói: 4 là giá trị số của biểu thức
3 + a.
- HS nhắc lại:
- Hớng dẫn tơng tự với a = 2,3,4 - HS tìm
- Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn
tìm giá trị của biểu thức 3 + a ta làm
ntn?
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức
rồi thực hiện tính.
- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính đợc
gì?
- Tính đợc 1 giá trị của biểu thức :
3 + a.
Luyện tập:
Bài 1 (6).
- HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức.
- Hớng dẫn làm mẫu:
a. 6 - b với b= 4. - Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
- HS tự làm vào vở với mục b,c.
Bài 2 (6).
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì? - Viết vào ô trống theo mẫu (6).
- GV hớng dẫn mẫu sgk/6. - HS làm bài theo mẫu.
- Tổ chức cho HS chữa bài.
Bài 3
- GV chia lớp thành 2 dãy mỗi dãy tính
giá trị của biểu thức với m đã cho

- GV chấm một số vở nhận xét.
- Đối chéo chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV
vào vở
- Đại diện 2 em lên chữa bài.
Đáp số :
với m =10
thì 250 + m = 250 +10 = 260
với m = 0
thì 250 + m = 250 + 0 = 250
với m = 80
thì 250 + m = 250 + 80 = 330
16
4. Củng cố:
- Nêu một ví dụ về biểu thức chứa một
chữ?
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 1
chữ ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ.
- HS lấy ví dụ
- Cần thay chữ bằng số.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài 3b (6).
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo tiếng
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Điền đợc cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần , thanh) theo
bảng mẫu ở BT 1.

- Nhận biết đợc các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
- HSKT: Điền đợc cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần , thanh)
theo bảng mẫu ở BT 1.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần. Bộ chữ cái.
HS: SGk
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu " Lá lành đùm lá rách".
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
Bài 1(12).
- HS đọc đề bài cả mẫu.
- Bài yêu cầu làm gì? - Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo
mẫu.
- Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp: - HS thực hành vào VBT/6.
- Tổ chức đánh giá kết quả. - Lần lợt học sinh nêu kết quả phân
tích từng tiếng.
Bài 2(12) Tìm nhứng tiếng bắt vần với
nhau trong câu tục ngữ trên?
- ngoài - hoài giống nhau vần oai.
Bài 3 ( 12). - HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu gì? - Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với
nhau trong đoạn thơ.
- Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - choắt - thoắt; xinh - nghênh.
- Cặp nào có vần giống nhau hoàn
toàn? Cặp nào có vần giống nhau
không hoàn toàn?

- choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn
toàn;
- xinh - nghênh có vần giống nhau
không hoàn toàn.
Bài 4 ( 12) Em hiểu thế nào là 2 tiếng
- Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống
17
bắt vần với nhau? nhau hoàn toàn hoặc giống nhau
không hoàn toàn.
Bài 5: Giải đố:
- HS đọc câu đố và suy nghĩ.
- HS tự tìm và nêu.
- GV yêu cầu học sinh giải và chốt lại
lời giải đó?
- Chữ : bút.
4. Củng cố:
- Nêu lại ghi nhớ (7).
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết 3.
- HS đọc

Kể chuyện
Sự tích Hồ Ba Bể
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp đợc
toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- Hiểu đợc ý nghĩ câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con ngời giàu lòng nhân ái.
II. Đồ dùng dạy- học:

- GV: Tranh minh hoạ sgk phóng to.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức : Hát
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
a. Giáo viên kể chuyện.
- Lần 1: Không dùng tranh.
- HS lắng nghe.
- Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải
nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá,
bâng quơ, làm việc thiện (SGV - 42).
- Theo dõi.
* Tìm hiểu chuyện:
- Bà cụ ăn xin xuất hiện ntn?
- Không biết bà từ đâu đến: gớm
ghiếc, lở loét, hôi,
- Mọi ngời đối xử với bà ntn? - Ai cũng xua đuổi.
- Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ? - Mẹ con bà goá.
- Chuyện gì xảy ra trong đêm? - Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên con
giao long to lớn.
- Khi chia tay bà cụ đã làm gì? - Dặn dò, cho nắm tro và 2 vở
trấu
- Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy
ra?
- Lụt lội, nớc phun lên, tất cả chìm
nghỉm
- Mẹ con bà goá đã làm gì? Dùng thuyền cứu ngời

- Hồ ba Bể đợc hình thành nh thế nào? - Chỗ đất sụt là hồ ba Bể, nhà 2 mẹ
con đảo
18
b. Hớng dẫn HS kể từng đoạn.
- Chia nhóm 3 - Mỗi em kể 1 tranh sau đó 1 em kể
lại cả truyện.
c. Hớng dẫn kể chuyện.
- Thi kể chuyện theo tranh và kể cả
truyện?
- Nhóm 3 thực hiện.
- Vài em thi kể cả chuyện
- Ngoài mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói
với ta điều gì?
- Ca ngợi lòng nhân ái của con ngời.
Khẳng định lòng nhân ái sẽ đợc đền
đáp.
- Cả lớp và GV bình chọn HS kể chuyện hay nhất và HS hiểu câu chuyện nhất.
4. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng HS kể
chuyện hay, chú ý, nhận xét tốt.
Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và
ca ngợi những con ngời giàu lòng
nhân ái.
5. Dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài Nàng tiên ốc (18).
Địa lí
Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu:

HS biết:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phơng hớng, kí hiệu bản đồ.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV: Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung:
1. Bản đồ.
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp:
- GV treo các loại bản đồ đã chuẩn bị
lên bảng.
- HS đọc tên các bản đồ.
- Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ? - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt
trái đất
- Bản đồ Việt Nam thể hiện
- Bản đồ là gì?
- Nhiều hs nhắc lại.
- Là hình vẽ thu nhỏ1 khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ
nhất định.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài sgk/4.
19
- Yêu cầu hs quan sát H1, 2:

- HS quan sát.
- Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền
Ngọc Sơn trên từng hình?
- HS chỉ trên hình vẽ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ ngời ta
phải làm ntn?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay vệ
tinh thu nhỏ tỉ lệ
- Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ
H3 trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ
ĐLTNVN treo tờng? - Thu nhỏ tỉ lệ.
2. Một số yếu tố của bản đồ.
* Hoạt động 3: Nhóm.
- Đọc bài sgk/5.
- Hớng dẫn thảo luận theo gợi ý: - HS thảo luận nhóm 2.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ ngời ta thờng quy định
các hớng Bắc, Nam, Đông Tây ntn?
Chỉ trên H3?
- Bảng chú giải ở H3 có những kí hiệu
nào? Dùng để làm gì?
- Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các
nhóm khác bổ sung.
+ ND chốt sgk/5.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một
số kí hiệu bản đồ.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ hs còn lúng
túng.
- Quan sát bảng chú giải H3. và vẽ: Đ-

ờng biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ
đô, thành phố, mỏ khoáng sản
- Tổ chức nhóm 2: - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện
cái gì.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài 3/7.
- HS đọc bài sgk/7.
Đạo đức
Trung thực trong học tập
( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu đợc 1 số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết đợc: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, đợc mọi ngời yêu
mến.
- Hiểu đợc trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
20
2. Kiểm tra:
- Đồ dùng
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài

2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có
nhiều mặt tích cực hơn.
- Cách tiến hành.
Cho Hs quan sát tranh SGk, đọc nội
dung tình huống
- Cả lớp quan sát.
- 1,2 học sinh đọc tình huống.
- Theo em, bạn Long có thể có những
cách giải quyết nào? - Nhiều học sinh trả lời với các cách
giải quyết khác nhau.
- GV ghi tóm tắt các cách giải quyết: a- Mợn tranh ảnh của bạn đa cô xem.
b- Nói dối cô đã su tầm mà quên.
c- Nhận lỗi với cô và su tầm nộp sau.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải
quyết trên.
- Hs thảo luận nhóm câu 2
- Các nhóm thảo luận.
- Trả lời: - Đại diện nhóm
- Gv kết luận.
- Lớp trao đổi, bổ sung.
- Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể
hiện tính trung thực trong học tập.
- Hs đọc ghi nhớ trong Sgk
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) .
- Mục tiêu: Nhận biết đợc những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc
làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- Hs nêu yêu cầu bài.

- Gv hỏi:
- Học sinh trả lời theo cá nhân.
- Hs khác có ý kiến khác trao đổi và
giải thích tại sao ?
- Gv kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra là trung
thực trong học tập . Việc a, b, d thiếu trung thực.
- Hs nhắc lại việc làm có tính trung
thực.
-Nhắc nhở Hs thực hiện tốt : cần
trung thực.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk .
- Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực.
- Cách tiến hành :
- Gv chia nhóm 2, tổ chức thảo luận. - Hs thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu
trong nhóm và giải thích lí do sự lựa
chọn đó.
21
- Trình bày ý kiến:
+Đỏ - tán thành
+ Trắng - lỡng lự
+ Xanh - không tán thành.
- Gv kết luận: ý kiến : b,c đúng
a , sai - Hs nhắc lại ý kiến tán thành.
* Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp ) .
- Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc
làm có tính trung thực và thiếu trung thực.
- Cách tiến hành:
- Gv tổ chức làm việc cả lớp Hs suy nghĩ trả lời
- Nêu những hành vi của bản thân mà
em cho là trung thực ?

Hs trả lời.
- Nêu những hành vi thiếu trung thực
mà em biết ?
Hs khác bổ sung, trao đổi.
4. Củng cố:
- Tại sao trong học tập cần trung thực?
- Nhận xét giờ.
- HS đọc lại ghi nhớ
5. Dặn dò:
- Su tầm các mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập.
- Chia lớp theo nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập "

Thứ sáu ngày 29 tháng 8 năm 2014
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Tính đợc giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Thớc kẻ
- HS: SGK, nhỏp
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào?
3. Bài mới:
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
Bài 1 (7).
- HS đọc đề bài.

- Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- GV hớng dẫn mẫu: - HS lắng nghe, phân tích.
- HS thực hiện làm bài vào sgk các
phần còn lại của bài 1.
- Cách tính giá trị của biểu thức chứa - Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
22
chữ?
Bài 2(7).
- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức.
- Muốn tính đợc em làm thế nào? - Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 x n . -Với n = 7
thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7
= 35 + 21 = 56.
- HS làm tơng tự với các phần còn lại.
- Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu
cách thực hiện.
Bài 3(7). Viết vào ô trống theo mẫu?
- GV cho HS tự kẻ bảng rồi viết.
- HS thực hiện, đổi vở chữa bài.
Bài 4(7):HS KG làm cả BT
- GV vẽ hình vuông cạnh a.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông
này?
- Độ dài cạnh x 4.
- Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình
vuông là P = a x 4.
- P gọi là chu vi hình vuông.
- Tính chu vi hình vuông + cạnh a + 3
cm?

Cạnh a = 5 dm P=?
Cạnh a = 8 m P=?
- P = 3 x 4 = 12 ( cm)
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
4. Củng cố:
- Tổng kết ND bài.
- Nhn xột gi
5. Dặn dò:
- Làm lại bài 4 vào vở.
- HS lắng nghe

Thể dục
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
Đứng nghiêm, nghỉ - trò chơi tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, nghỉ và chơi "chạy tiếp sức".
- Tập hợp nhanh, các động tác đều, dứt khoát đúng theo khẩu lệnh cô giáo. Biết
chơi đúng luật.
- Hào hứng trong khi chơi; trật tự trong khi tập.
II. Địa điểm- ph ơng tiện:
- Sân trờng vệ sinh sạch đảm bảo an toàn.
- 3 cờ nhỏ, kẻ, vẽ sân chơi để chơi trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học:
Nội dung Định
lợng
Hình thức - tổ chức
23
1. Phần mở đầu.

- Gv nhận lớp. Phổ biến nội
dung. Nhắc lại nội quy tập
luyện.
6 - 10
p
- ĐHTT: + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
+ + + + + + + +
X
- Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy. - Cán sự hớng dẫn.
- ĐHTC:
2. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ.
18 - 22
p
ĐHTL: + + + + + + + +
+ + + + + + + +
X + + + + + + + +
- GV điều khiển tập kết hợp quan
sát sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, tổ trởng
điều khiển.
Tổ 1 + + + + + + + +
Tổ 2 + + + + + + + + +
Tổ 3 + + + + + + + +
X
- Thi đua giữa các tổ.
2. Trò chơi: Chạy tiếp sức. 5 - 6 p - GV hớng dẫn cách chơi, chơi thử,

thi đua giữa các tổ.
- GV cùng hs nhận xét, khen
nhóm thắng cuộc.
3. Phần kết thúc.
- Chạy nhẹ nhàng, kết hợp thả
lỏng.
4 -6 p - ĐH:
- Nhận xét giờ học.
- Vn luyện tập lại.
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND ghi nhớ)
- Nhận biết đợc tính cáh của từng ngời cháu( qua lời nhậ xét của bà) trong câu
chuyện Ba anh em.
- Bớc đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trớc, đúng tính cách nhân
vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: 3, 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
- HS: Nhỏp
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
3. Bài mới:
24
1. Giới thiệu + ghi tên bài
2. Nội dung:
1. Phần nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.

- Trong tuần em đã học những truyện
nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ
Ba Bể.
- Ghi tên những nhân vật em mới học
vào nhóm thích hợp?
a. Nhân vật là ngời? - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào
phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết
quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
+nhân vật là ngời:bà cụ ăn xin . 2 mẹ
con nông dân.
+nhân vật là vật:Dế Mèn, Nhà Trò.
* Nêu nhận xét đánh giá tính cách của
nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu)
- Khảng khái có lòng thơng ngời, ghét
áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ
Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét nh vậy? - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân
vật.
2. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Gv nhắc các em học thuộc bài.

3. Phần luyện tập:
Bài 1
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả
chuyện ba anh em và chú giải).
- HS thực hiện theo N2.
- Hớng dẫn HS quan sát tranh (14) và
trả lời câu hỏi bài 1.
* Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả.
- Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và
bà ngoại.
- Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu:
+ Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.
+ Gô - sa láu lỉnh.
+ Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
- Em đồng ý với nhận xét của bà.
- Bà có nhận xét nh vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất
. Chi - ôm - ca thơng bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con
chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn
Bài tập 2.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hớng dẫn học sinh trao đổi về các h- - Bạn nhỏ quan tâm đến ngời khác.
25

×