Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án lơp 5, tuần 24 Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.95 KB, 58 trang )

TUẦN 24
THỨ 2
Ngày soạn: 12/02/2011 Ngày giảng: 14/02/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng: bẻ nhánh cây, lấy nước, địch bắt.
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Từ ngữ: luật tục, song, co, tang chứng, nhân chứng.
- Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê
xưa; kể được một đến hai luật của nước ta.
- HS có ý thức thực hiện tốt nội quy của lớp, của trường và của địa phương
quy định.
B. Đồ dụng dạy - học:
GV: - Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
HS: SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu
hỏi:
(?) Chú chiến sĩ đi tuần tỏng hoàn
cảnh nào.
(?) Bài thơ cho ta thấy điều gì.
- GV nhận xét + ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Luyện đọc:


1'
3'
1'
12'
- Lớp hát.
- 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần
và trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS ghi đầu bài.
114
- Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc.
- GV chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân
chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: luật tục,
khoanh, xảy ra
- Câu khó: "Kẻ địch không đi
được quạ mổ" (ghi bảng).
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi HS đọc chú giải.
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm toàn bài.
(?) Người xưa đặt ra luật tục làm gì.
(?) Kể những việc mà người Ê-đê
xem là có tội.

- GT: luật tục
→ Các loại tội trạng được người Ê-
đê nêu rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng,
theo từng khoản mục.
(?) Tìm những chi tiết trong bài cho
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử
phạt công bằng.
- GT: song, co, tang chứng, nhân
chứng
→ Người Ê-đê đã dùng những luật
tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc
sống trật tự, thanh bình.
10'
- HS dùng bút chì đánh dấu.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Cá nhân luyện đọc.
- HS luyện đọc cá nhân.
- Các nhóm luyện đọc, 2 nhóm thể
hiện trước lớp.
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
- HS đọc thầm toàn bài.
để phạt những người có tội, bảo
vệ cuộc sống bình yên cho buôn
làng.
- Những việc được xem là có tội:
• Tội không hỏi cha mẹ;
• Tội ăn cắp;
• Tội giúp kẻ có tội;
• Tội dẫn đường cho địch đến

đánh làng mình.
- Chuyện nhỏ thì xử nhẹ.
- Chuyện lớn là xử nặng.
- Người phạm tội là người bà con,
anh em cũng xử như vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn (phải
nhìn tận mặt, bắt tận tay, lấy và giữ
được gùi, khăn, áo, dao phải có vài
ba người làm chứng
115
(?) Hãy kể tên một số luật của nước
ta hiện nay mà em biết.
(?) Qua bài em hiểu điều gì.
-> Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục
quyết định xử phạt rất nghiêm minh,
công bằng để bảo vệ cuộc sống yên
bình của buôn làng.
(?) Qua bài giúp các em hiểu thêm
điều gì.
4. Đọc diễn cảm:
- Treo bảng phụ đoạn 3.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các luật tục của người Ê-đê ?
Kể tên 1 số luật tục quy định của địa
phương em.
- Tổng kết nội dung bài.

- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
10'
3'
- Luật giáo dục, luật hôn nhân, và gia
đình, luật thương mại, luật giao
thông, luật bảo vệ và chăm sóc giáo
dục trẻ em
- Xã hội nào cũng có pháp luật và
mọi người phải sống, làm việc theo
pháp luật.
- Nội dung: Luật tục nghiêm minh và
công bằng của người Ê-đê xưa; kể
được một đến hai luật của nước ta.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- 2 - 3 HS nêu.
- Ôn lại nội dung bài.
- CB bài sau.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tr.123)
116
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải
các bài tập liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- HS ham học toán.

B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bảng phụ: kẻ bảng bài tập 2.
- Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Củng cố quy tắc tính thể tích các
hình đã học.
- GV Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Nội dung
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm
bài vào vở.
1'
3'
1'
11'
- Lớp hát.
+ Một số HS nhắc lại quy tắc và công
thức.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS ghi đầu bài.

(HĐ cá nhân)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Hình lập phương cạnh 2,5 cm.
- S
1 mặt
= ?, S
tp
= ?, V = ?
- 1 HS lên làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích một mặt hình lập phương là:
2,5
×
2,5 = 6,25 (cm
2
)
Diện tích toàn phần hình lập phương
là:
6,25
×
6 = 37,5 (cm
2
)
Thể tích lập phương là:
6,25
×
2,5 = 15,625 (cm
3
)
Đáp số: 6,25(cm

2
)
117
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ.
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và điền
vào bảng kẻ trong vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát
hình vẽ (như SGK trang 123).
- Thảo luận nhóm và tìm cách
giải.
- Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp
làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét. GV đánh
giá kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Viết công thức tính DTXQ,
10'
11'
3'
37,5 (cm
2
)
15,625 (cm
3

)
(HĐ cặp)
- Viết số đo thích hợp vào ô trống, HS
quan sát.
- Tính diện tích mặt đáy; diện tích
xung quanh và thể tích của 3 hình hộp
chữ nhật đã cho các kích thước.
a 11cm 0,4m
b 10cm 0,25m
H 6cm 0,9m
S
mặt đáy
110cm 0,1m
S
xq
252cm 1,17m
V 660cm 0,09m
- 3 HS lên điền bảng phụ.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài theo nhóm.
Bài giải:
Thể tích khối gỗ ban đầu là:
9
×
6
×
5 = 270 (cm
3
)

Thể tích khối gỗ cắt đi là:
4
×
4
×
4 = 64 (cm
3
)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm
3
)
Đáp số: 206 (cm
3
)
- Đại diện 1 HS lên bảng giải.
- 2 HS lên bảng viết.
118
DTTP, thể tích HHCN, HLP.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại nội dung bài làm bài tập.
- CB bài sau.
Tiết 4: Lịch sử
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
A. Mục tiêu:
- HS biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương
thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của
cách mạng miền Nam.

- Rèn kĩ năng quan sát, hình thành kiến thức.
- GDHS nhớ ơn những người làm nên cuộc sống hoà bình như ngày nay.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bản đồ Hành chính Việt Nam.
HS: - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Tg Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học bài Nhà máy
hiện đại đầu tiên của nước ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Tiến hành các hoạt động
a) Hoạt động 1: Trung ương Đảng
quyết định mở đường Trường Sơn.
- Treo bản đồ Hành chính VN, chỉ vị
trí dãy núi Trường Sơn, đường
Trường Sơn và nêu: Đường Trường
Sơn bắt đầu từ Hữu Ngạn - Sông Mã
- Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An
1'
4'
1'
10'
- 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe, theo dõi trên bản đồ.
119
đến miền Đông Nam Bộ.

- Đường Trường Sơn thực chất là một
hệ thống bao gồm nhiều con đường
trên cả hai tuyến Đông Trường Sơn
và Tây Trường Sơn.
(?) Đường Trường Sơn có vị thế ntn
với hai miền Bắc - Nam của nước ta.
(?) Vì sao Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn.
(?) Tại sao ta lại chọn mở đường qua
dãy núi Trường Sơn.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn
b) Hoạt động 2: Những tấm gương
anh hùng trên đường Trường Sơn.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
(?) Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về
anh Nguyễn Viết Sinh.
(?) Chia sẻ với các bạn về những bức
ảnh, những câu chuyện, những bài
thơ về những tấm gương anh dũng
trên đường Trường Sơn mà em sưu
tầm được.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết
quả.
- Nhận xét, kết luận.
c) Hoạt động 3: Tầm quan trọng của
đường Trường Sơn.
(?) Tuyến đường Trường Sơn có vai
trò ntn trong sự nghiệp thống nhất đất

nước cảu dân tộc ta.
10'
10'
- Đường Trường Sơn là đường nối
liền hai miền Bắc-Nam của nước ta.
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho
miền Nam kháng chiến, ngày nay
19/5/1959 Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn.
- Vì đường đi giữa rừng khó bị địch
phát hiện, quân ta dựa vào rừng để
che mắt quân thù.

(Thảo luận nhóm 6).
- Lần lượt từng HS dựa vào sgk và
tập kể câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Sinh.
- Cả lớp tập hợp thông tin dán vào
một tờ giấy khổ to.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến,
các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Trong những năm tháng kháng
chiến chống Mĩ cứu nước, đường
Trường Sơn là con đường huyết
mạch nối hai miền Nam Bắc, trên
120
(?) Em hãy nêu sự phát triển của con
đường? Việc Nhà nước ta xây dựng
lại đường Trường Sơn thành con
đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa ntn

với công cuộc xây dựng đất nước của
dân tộc ta.
- Rút ra bài học, gọi HS đọc.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Vì sao Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn.
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
4'
con đường này biết bao người con
miền Bắc đã vào miền Nam chiến
đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng
triệu tấn lương thực,
- Dù giặc Mĩ liên tục chống phá
nhưng đường Trường Sơn ngày
càng mở thêm và vươn dài về phái
Nam Tổ quốc
- 3 HS đọc.
- HS nêu lại mục đích của việc mở
đường Trường Sơn.
Tiết 5: Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2)
(Mức độ tích hợp TGĐHCM: Liên hệ)
A. Mục tiêu:
- Biết tổ quốc của em là tổ quốc VN; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và
đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất
nước.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển

của đất nước. Giáo dục học sinh lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tầm gương Bác
Hồ.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.
HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động - học:
121
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay
các em học tiết 2 em yêu Tổ Quốc
Việt Nam.
2. Nội dung
a/ HĐ 1: Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đất
nước VN
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
Hãy giới thiệu một sự kiện, một bài
hát hay một bài thơ, tranh ảnh, nhân
vật lịch sử liên quan đến mốc hời gian
hoặc địa danh của Việt Nam đã nêu
trong bài tập 1.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
→Kết luận: ngày 2-9-1945 là ngày

Chủ tịch nước HCM đọc bản tuyên
ngôn độc lập tại quảng trường Ba
Đình lịch sử khai sinh ra nước Việt
Nam dân chủ cộng hoà, từ đó ngày 2-9
được lấy làm ngày quốc khánh của
nước ta.
- Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng
Điện Biên Phủ.
- Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam
hoàn toàn giải phóng. Quân giải phóng
1'
3'
1'
9'
- Lớp hát.
- 2 HS nêu.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS ghi đầu bài.
(Hoạt động nhóm 6)
- HS thảo luận và trình bày theo sự
hiểu biết của mình.
- Đại diện các nhơm báo cáo kết
quả thảo luận.
- HS lắng nghe.
122
chiếm dinh độc lập nguỵ quyền Sài
Gòn tuyên bố đầu hàng.
- Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài
Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường
cứu nước.

- Cây đa Tân Trào: Nơi xuất phát của
một đơn vị giải phóng quân tiến về
giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945.
b/ HĐ 2: Đóng vai: bài tập 3 SGK.
* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu
quê hương đất nước trong vai một
hướng dẫn viên du lịch.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn
viên du lịch.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét biểu dương nhóm giới
thiệu hay.
c/ HĐ 3: Triển lãm nhỏ (BT4 SGK).
* Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết
và tình yêu quê hương đất nước của
mình qua tranh vẽ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
tranh vẽ theo nhóm.
- Lớp xem tranh và trao đổi.
- GV nhận xét các nhóm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Lớp hát một bài về chủ đề em yêu tổ
quốc Việt Nam.
- Tổng kết ND bài, liên hệ.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
9'

8'
4'
(Hoạt động nhóm 6)
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện 2 nhóm lần lượt lên
đóng vai. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
(HĐ nhóm 6)
- Trưng bày tranh theo nhóm.
- Lớp xem tranh và trao đổi.
- Lớp hát.
- Xem lại nội dung bài làm bài tập.
123
- CB bài sau.
THỨ 3
Ngày soạn: 13/02/2011 Ngày giảng: 15/02/2011
Tiết 1: Thể dục
PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY
TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC”
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm sau đó kết
hợp với bật nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc xa).
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Qua cầu tiếp sức”.
- HS tập luyện nghiêm túc, đạt thành tích cao.
B. Địa điểm - Ph ương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi.
C. Nội dung và ph ương pháp lên lớp:
Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân
tập.
- Ôn bài thể dục một lần (2
×
8 nhịp).
* Chơi trò chơi khởi động:
II. Phần cơ bản:
* Ôn phối hợp chạy mang vác.
- Chia tổ tập luyện.
- Ôn bật cao.
- Học phối hợp chạy và bật nhảy.
8'
1L
22'
- ĐHNL:

GV * * * * * * *
* * * * * * *
- ĐHTL:
- ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
- GV hướng dẫn- làm mẫu ĐT.
- ĐHTL:
124
*
GV

- Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”:
+ GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho
học sinh chơi.
+ GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó
chơi thật.
III. Phần kết thúc:
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà.
5'
GV

* * * *
* * * *
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG (tr.124)
A. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải
toán.
- Biết tính thể tích của một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích
của một hình lập phương khác.
- HS ham học toán, có ý thức tự giác làm bài tập.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Hình vẽ bài tập 3.

- HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở
nhà của HS, nhận xét bổ sung
những em còn thiếu.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Luyện tập:
1'
3'
1'
- Lớp hát đầu giờ.
- HS để VBT lên mặt bàn.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS ghi đầu bài.
125
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc tính nhẩm.
15% của 120 tính nhẩm như sau:
10% của 120 là 12.
5% của 120 là 6.
- Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
(?) Để tính được 15 % của 120 bạn
Dung đã làm như thế nào.
- Yêu cầu HS đọc đề bài a.
(?) Có thể phân tích 17,5% thành
tổng của các tỉ số phần trăm nào.

- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét, sửa sai bài của HS.
- Yêu cầu HS đọc bài b.
(?) Muốn tính 35% của 520 ta làm
thế nào.
- Yêu cầu thảo luận tìm các cách
tính.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Ai có thể nêu cách tính nhẩm.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
10'
10'
- Thảo luận cách làm của Dung.
- Để tính được 15% của 120 bạn
Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi
mới tính 15% của 120.
- 10% gấp đôi 5%; 15% gấp ba 5%
hoặc 15% = 10% + 5%
a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm
để tìm 17,5% của 240 theo cách tính
của bạn Dung:
10 % của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
- Vậy: 17,5% của 240 là 42.
- HS nhận xét.
- HS đọc y/c bài tập.
- HS trả lời theo ý hiểu.

- Cách 1: Đưa về BT mẫu 2: Tìm 35%
của 520 là:
520
×
35 = 182.
- Cách 2: Nhẩm.
- 1-2 em lên bảng làm bài tập.
- Tách 35% thành 30% và 5%. Ta tính
10% rồi sau đó tình 30%.
10 % của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
(HĐ nhóm 4)
- HS đọc đề (tr.124).
126
- Yêu cầu h\s thảo luận làm bài
theo nhóm 4.
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
12'
- HS làm bài theo nhóm.
- 2 HS lên bảng làm (mỗi em 1 phần).
Bài giải:
a) Tỉ số của thể tích hình lập phương
lớn là HLP bé là 2 : 3. Như vậy tỉ số

phần trăm của HLP lớn và hình lập
phương bé là:
3 : 2 = 1,5 = 150%
- Vậy thể tích hình lập phương lớn
bằng 150% thể tích hình lập phương
nhỏ.
Bài giải:
b) Thể thể tích hình lập phương lớn
là:
64
×
150 : 100 = 96 (cm
3
).
hoặc 64 = 96 (cm
3
)
Đáp số: 96 (cm
3
)
(HĐ cặp)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Từng cặp HS làm bài.
- 2 h\s làm bài tập trên bảng.
a) Bài giải:
C1: Thể tích hình hộp chữ nhật là:
2
×
2
×

4 =16 (cm
3
)
Thể tích hình lập phương là:
2
×
2
×
2 = 8 (cm
3
)
Thể thể tích hình đã cho là:
16 + 8 = 24 (cm
3
)
Vậy bạn Hạnh đã xếp 24 hình lập
phương có cạnh 1 cm để tạo thành
hình đó.
C2: Thể tích hình lập phương nhỏ là:
2
×
2
×
2 = 8 (cm
3
)
127
b) Tương tự phần a.
- Gọi 1 HS lên bảng, GV dưới lớp
làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách tìm một số phần trăm
của một số?
- Tổng kết nội dung bài: Bài học
giúp các em ứng dụng cách tính tỉ
số phần trăm và tính thể tích hình
lập phương vào giải các bài toán
trong thực tế.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
3'
Thể tích hình đã cho là:
8
×
3 = 24 (cm
3
)
Vậy bạn Hạnh đã xếp 24 hình lập
phương nhỏ có cạnh 1 cm để tạo
thành hình đó.
- 1 h\s chữa bài tập trên bảng.
b) Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật là:
(2 + 2)
×
2
×
4 = 32 (cm

2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật là:
32 + 2
×
(2
×
2) = 40 (cm
2
)
Diện tích mặt tiếp xúc ở mỗi hình là:
2
×
2 = 4 (cm
2
)
Diện tích phần mặt ngoài cần sơn là:
(40 + 24) – 4
×
2 = 56 (cm
2
)
Đáp số: 56 (cm
2
)
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu cách tìm 1 số phần trăm
của một số.
- Lắng nghe.

- Ôn lại nội dung bài làm bài tập.
- CB bài sau.
Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH
A. Mục tiêu:
128
- Làm được bài tập 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với
từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm
thích hợp (BT3); làm được BT4.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
- Có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to.
HS: VBT, SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên đặt câu ghép.
- GV nhận xét + cho điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV ghi nội dung bài trên bảng.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Tại sao em không chọn đáp án a ?
- Nhận xét câu trả lời của HS

Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
các nhóm.
1'
4'
1'
7'
9'
- Lớp hát
- 3 HS nối tiếp đặt câu.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS ghi đầu bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung
thống nhất ý kiến: Đáp án b yên
ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- Yên ổn, tránh được tai nạn, tránh
được thiệt hại là nghĩa của từ an
toàn.
- Không có chiến tranh, không có
thiên tai là trạng thái bình yên.
(HĐ nhóm 4)
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu HS tìm danh từ, động
từ, điền vào phiếu bài tập.

129
- Gọi nhóm dán phiếu bài tập.
- GV NX và chốt lại kết quả đúng:
+ Danh từ kết hợp với Anh ninh:
• Cơ quan an ninh
• Lực lượng an ninh
• Sĩ quan an ninh
• Chiến sĩ an ninh
• An ninh xã hội
• An ninh Tổ quốc
• Giải pháp an ninh
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu bài tập cho 2 nhóm.
- Gọi 2 nhóm làm vào phiếu bài tập dán
trên bảng đọc bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức
thực hiện công việc bảo vệ trật tự an
ninh: Công an, đồn biên phòng, cơ
quan an ninh, thẩm phán
- Yêu cầu HS giải nghĩa của từng từ và
đặt câu với từ đó.
* Từ và nghĩa của từ:
- Đồn biên phòng: Nơi tổ chức cơ sở
của các chú công an đóng góp và làm
việc.
- Xét xử: Xem xét và xử các vụ án.
- Toà án: Cơ quan nhà nước có nhiệm

vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng.
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV dán phiếu lên bảng để HS lên
8'
8'
- 2 nhóm dán phiếu bài tập.
+ Động từ kết hợp với an ninh:
• Bảo vệ an ninh
• Giữ gìn an ninh
• Giữ vững an ninh
• Củng cố an ninh
• Quấy rối an ninh
• Làm mất an ninh
• Thiết lập an ninh
(HĐ nhóm 4)
- 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm 4; 2 nhóm làm
vào phiếu bài tập, còn lại làm vào
vở.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ
trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của
việc bảo vệ trật tự an ninh: Xét
xử, bảo mật, canh gác, giữ bí
mật
- 6 HS nối tiếp trả lời.
VD:
+ Chú em làm ở đồn biên phòng
Hà Giang.

+ Vụ án đang được xét xử.
+ Toà án đang giải quyết một vụ
tranh chấp đất đai.
(HĐ nhóm đôi)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
130
bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
+ Từ ngữ chỉ việc làm:
• Nhớ số điện thoại của cha mẹ;
• Nhớ số điện thoại của người thân;
• Kêu lớn để người thân biết;
• Chạy đến nhà người quen;
• Đi theo nhóm, tránh chỗ tối;
• Không mở cửa cho người lạ v v
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:
• Trường học, đồn công an, 113 (công
an thường trực chiến đấu), 114 (công
an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội
thường trực cấp cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người giúp đỡ em, bảo vệ
an toàn cho mình: cha mẹ, ông bà, chú
bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
IV . Củng cố, dặn dò:
(?) Nêu các danh từ được kết hợp với
an ninh.
- Tổng kết nội dung bài, liên hệ.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận xét giờ học.
3'

- 2 nhóm làm phiếu bài tập, lớp
làm vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 1 HS nêu.
- Ôn lại nội dung bài thực hành
theo BT 4.
- CB bài sau.
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu:
- HS kể một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh
làng xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết
trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS có ý thức góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường.
131
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Viết sẵn đề bài trên bảng lớp, một số tranh ảnh về bảo vệ ATGT, đuổi
bắt cướp, phòng cháy chữa cháy.
HS: - Sưu tầm truyện, tranh ảnh.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Tg Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kể lại chuyện mà em
đã được nghe hoặc được đọc về những
người đã góp sức mình bảo vệ trật tự,
an ninh.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. HDHS kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề.
* Đề bài: Em hãy kể một việc làm tốt
góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi
làng xóm, phố phường mà em biết hoặc
được tham gia.
(?) Đề bài yêu cầu gì.
(?) Yêu cầu của đề bài là kể chuyện về
việc làm ntn.
(?) Theo em thế nào là một việc làm tốt
góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi
làng xóm phố phường.
(?) Nhân vật chính trong câu chuyện em
kể là ai.
1'
4'
1'
7'
- Lớp hát.
- 2 em lên bảng kể chuyện, lớp
theo dõi nhận xét.
- 2 em nhắc lại đề bài.
- 2 em đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu lại.
- Việc làm tốt góp phần bảo vệ
trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường.
- Những việc làm thể hiện ý thức

bảo vệ trật tự an ninh: tuần tra,
bắt trộm, cướp, giữa gìn trật tự
giao thông, bảo vệ cầu đường, dắt
em nhỏ và bà cụ qua đường, tổ
chức tuyên truyền trật tự an ninh.
- Nhân vật chính là những người
sống xung quanh em hoặc chính
132
- Gọi HS đọc 2 gợi ý SGK.
(?) Em chọn câu chuyện nào để kể hãy
giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
b) Kể trong nhóm:
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4
em cùng kể câu chuyện của mình sau
đó trao đổi về hành động của nhân vật
trong truyện.
- Giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi để trao đổi.
+ Việc làm nào của nhân vật khiến bạn
khâm phục nhất.
+ Chi tiết nào trong truyện bạn thích
nhất.
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó.
+ Theo bạn việc làm đó có ý nghĩa
ntn?
c) Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Ghi nhanh lên bảng tên HS kể chuyện,
việc làm của nhân vật, xuất sứ câu
chuyện.

- Yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về việc
làm của nhân vật để tạo không khí sôi
nổi.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Đề bài yêu cầu gì.
(?) Yêu cầu của đề bài là kể chuyện về
việc làm ntn.
- Yêu cầu: Về nhà học bài chuẩn bị bài
10'
13'
4'
em.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý
sgk.
- Nối tiếp nhau nêu.
- Kể theo nhóm 4.
- 4 – 6 em tham gia thi kể chuyện
trước lớp.
- Lớp theo dõi và hỏi lại bạn về ý
nghĩa câu chuyện bạn về kế.
- Nhận xét và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất.
- HS nhắc lại.
việc làm bảo vệ trật tự, an
ninh.
133
sau.

- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Kĩ thuật
LẮP XE BEN (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có
thể chuyển động được. Với h\s khéo tay lắp được xe ben theo mẫu. Xe chắc chắn,
chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
- HS có ý thức cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
HS: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét chung.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Tiến hành các hoạt động:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp
sẵn.
- HSHD quan sát toàn bộ và quan sát
kĩ từng bộ phận.
(?) Để lắp được xe ben theo em cần
phải lắp mấy bộ phận đó là những bộ
phận nào?

1'
3'
1'
5'
- Lớp hát.
- HS trình bày đồ dùng lên mặt bàn.
- Nối tiếp nhắc lại nội dung bài.
- Quan sát.
- Quan sát toàn bộ và quan sát từng
bộ phận của xe ben.
- Cần lắp 5 bộ phận: Khung sàn xe
và các giá đỡ, sàn ca bin và các
thanh đỡ, hệ thống giá đỡ và trục
bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca
134
*Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
a) HD chọn các chi tiết:
- Gọi HS lên bảng gọi tên và chọn
từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Nhận xét, bổ sung và xếp các chi
tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng
loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
- Lắp khung sàn xe và giá đỡ.
(?) Để lắp khung sàn xe và giá đỡ em
cần chọn những chi tiết nào?
- Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
- Tiền hành lắp các giá đỡ theo thứ
tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh
thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ

cuối của hai thanh thẳng 11; lỗ và
thanh chữ U dài.
- Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.
(?) Để lắp được sàn ca bin và các
thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2
em phải chọn thêm các chi tiết nào?
- Lắp trục bánh xe trước:
+ Gọi HS lên bang lắp trục bánh xe
trước.
+ Nhận xét bổ sung.
- Lắp ca bin:
+ Gọi HS lên bảng thực hành.
c) Lắp ráp xe ben.
- Tiến hành theo các bước trong sgk.
- Yêu cầu một số HS lên bảng lắp ráp
xe ben.
IV. Củng cố, dặn dò:
22'
3'
bin.
- 1 HS lên bảng thực hành như yêu
cầu, lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng
6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ
L dài, 1 thanh chữ U dài.
- 1 HS lên bảng thực hành như yêu
cầu, lớp theo dõi nhận xét.
- Quan sát.
- Chọn thêm tấm chữ L.
- 1 HS lên bảng thực hành.

- 1 em lên bảng thực hành, lớp theo
dõi nhận xét.
- Quan sát cách láp ráp của GV.
- 2 HS lên bảng lắp ráp, lớp theo dõi
nhận xét.
135
(?) Hãy nhắc lại các bước lắp xe ben?
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1-2 em nhắc lại.
THỨ 4
Ngày soạn: 14/02/2011 Ngày giảng: 16/02/2011
Tiết 1: Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
A. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài (bu-li, mũi tên, hoà lẫn).
+ Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Từ ngữ: Hai Long, báo cáo, bu-gi.
+ Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và
những chiến sĩ tình báo.
- H\s học tập được những hành động mưu trí, dũng cảm trong hành động.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
HS: - Vở ghi, sgk.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Tg Hoạt động học
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài luật tục xưa của

người Ê-đê và nêu nội dung chính
của bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Chia đoạn (4 đoạn):
+ Đ1: từ đầu… đáp lại.
1'
4'
1'
12'
- Lớp hát.
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, 1
em nêu nội dung chính của bài, lớp
theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Đánh dấu đoạn.
136
+ Đ2: Anh dừng xe… ba bước chân.
+ Đ2: Anh Hai Long… đến chỗ cũ.
+ Đ4: còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- Cho HS luyện từ khó: bu-li, mũi
tên, hoà lẫn.
- Cho HS luyện câu khó: "Anh dừng
xe cột cây số".
- Cho HS đọc theo nhóm 4.
- Cho HS đọc chú giải.

- GV hướng dẫn giọng đọc.
- Đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi
cuối bài.
(?) Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì.
- Gt : Hai Long
(?) Theo em hộp thư mật dùng để làm
gì.
(?) Người liên lạc đã nguỵ trang hộp
thư mật khéo léo ntn.
- Gt: báo cáo
(?) Qua những vật có hình chữ V,
người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai
Long điều gì.
(?) Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo
của chú Hai Long? Vì sao chú làm
như vậy.
- Gt: bu-gi
(?) Hoạt động trong lòng địch của các
10'
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc cá nhân.
- HS luyện đọc nhóm 4; 4 HS đọc
trước lớp.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài.
- Chú Hai Long ra Phú Lâm tìm hộp
thư mật.

- Dùng để chuyển những những tin
tức bí mật, quan trọng.
- Đặt hộp thư mật ở nơi dễ tìm mà
lại ít bị chú ý nhất, ở nơi một cây
cột số ven đường, giữa cánh đồng
vắng hòn đá hình mũi tên trỏ vào
nơi dấu hộp thư mật, báo cáo được
đựng trong chiếc vỏ đựng thuốc
đánh răng.
- Người liên lạc muốn nhắn gửi đến
chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và
lời chào chiến thắng.
- Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem trả
hộp thuốc về chỗ cũ chú làm như
vậy để đánh lạc hướng chú ý mọi
người không ai có thể nghi ngờ.
- Hoạt động trong vùng địch rất
137
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa ntn đối
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
- Tóm tắt nội dung bài.
(?) Nêu nội dung chính của bài.
→ ND: Hiểu được những hành động
dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long
và những chiến sĩ tình báo
- Gọi HS nhắc lại.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 em đọc nối tiếp bài.
- HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn 1,

đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV. Củng cố, dặn dò:
(?) Nêu nội dung chính của bài.
(?) Qua câu chuyện giúp các em học
tập được những gì.
- Tổng kết, liên hệ.
- Yêu cầu: về nhà học bài, chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét giờ học.
10'
3'
quan trọng, những thông tin mà các
chiến sĩ lấy được từ kẻ địch giúp ta
hiểu hết ý đồ của địch để có biện
pháp ngăn chặn đối phó kịp thời.
- Ca ngợi chú Hai Long và những
chiến sĩ tình báo hoạt động trong
lòng địch đã dũng cảm, mưu trí, giữ
vững đường dây liên lạc, góp phần
bảo vệ Tổ quốc.
- 2 em nhắc lại.
- 2 em đọc nối tiếp bài.
- Nghe, theo dõi sgk.
- Luyện đọc cặp đôi.
- 3 – 5 HS tham gia thi đọc diễn cảm

trước lớp, lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- 1 em nhắc lại.
- Lòng yêu nước, hành động dũng
cảm…
Tiết 2: Toán
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ - GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
A. Mục tiêu:
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
138

×