Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop 5 tuan 24(3 cot- PH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.74 KB, 24 trang )

Tuần 24
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
Luật tục xa của ngời Ê-đê
(Trích)
I Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ:
một song, chuyện lớn, lấy, đợc, lấy cắp, ...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ khó trong bài: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, trả lại đủ
giá, ...
- Hiểu nội dung bài: Ngời Ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh,
công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của ngời Ê-đê, học sinh
hiểu: xã hội nào cũng phải có luật pháp và mọi ngời phải sống, làm việc theo pháp luật.
II đồ dùng thiết bị dạy học:
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn đọc diễn cảm.
III Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
(3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc: (12)
Toàn bài đọc với
giọng rõ ràng, dứt
khoát giữa các câu,
thể hiện tính chất
nghiêm minh, rõ
ràng của luật tục.


4. Tìm hiểu bài:
Nội dung: Ngời Ê-
đê từ xa xa đã có
luật tục quy định xử
phạt rất nghiêm
minh, công bằng để
bảo vệ cuộc sống
- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài
thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi về
nội dung của bài - Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Gọi 1 HS đọc .
- Hớng dẫn HS chia đoạn .
- Cho HS đọc nối tiếp theo từng đoạn
kết hợp đọc chú giải .
- GV giải nghĩa thêm từ khó .
- Cho HS luyện đọc theo nhóm .
- Gọi 1 HS đọc cả bài .
- GV đọc mẫu toàn bài .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Cho đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo
luận, trả lời câu hỏi.
? Ngời xa đặt ra luật tục để làm gì?
! Kể những việc mà ngời Ê-đê xem là
có tội.
- Giảng:
- 3 học sinh nối tiếp đọc
thuộc lòng và trả lời.
- Nhắc lại đầu bài.
- Luyện đọc.

- Thảo luận nhóm.
- phạt ngời có tội, bảo vệ
cuộc sống.
- Không hỏi cha mẹ, tội ăn
cắp ...
yªn lµnh cđa bu«n
lµng. (12’)
5. §äc diƠn c¶m:
- Téi kh«ng hái cha

...
- Téi gióp kỴ cã téi.
(10’)
6. Cđng cè- DỈn dß:
(3 phót)
Yªu cÇu t×m nh÷ng chi tiÕt trong bµi
cho thÊy ®ång bµo £-®ª quy ®Þnh xư
ph¹t rÊt c«ng b»ng.
- Em h·y kĨ tªn mét sè lt cđa níc ta
hiƯn nay mµ em biÕt.
? Qua bµi tËp ®äc em hiĨu ®ỵc ®iỊu g×?
- Ghi néi dung chÝnh lªn b¶ng.
* Ho¹t ®éng 3: Lun ®äc diƠn c¶m:
- Cho 3 häc sinh ®äc.
- Gäi líp nhËn xÐt, t×m giäng ®äc phï hỵp.
- §a ®o¹n lun ®äc:
- Gi¸o viªn ®äc mÉu.
? Khi ®äc cÇn nhÊn giäng ë nh÷ng tõ
ng÷ nµo?
- Cho lun ®äc diƠn c¶m

- Tỉ chøc thi ®äc diƠn c¶m.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- Yªu cÇu nªu ý nghÜa cđa ®o¹n trÝch.
- VỊ nhµ ®äc cho nhiỊu ngêi cïng
nghe.
- Chn bÞ bµi häc giê sau.
- Quy ®Þnh c¸c møc xư
ph¹t ...
- Tang chøng ph¶i ch¾c
ch¾n.
- Lt gi¸o dơc, ®Êt ®ai, ...
- Nèi tiÕp tr¶ lêi.
- 3 häc sinh nèi tiÕp nhau
®äc tõng ®o¹n cđa bµi.
- Nghe.
- Tr¶ lêi: c©y ®a, mĐ cha,
kh«ng hái cha ...
- Cho lun ®äc.
- 3 häc sinh thi ®äc
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- Tr¶ lêi.
Bài 47 khoa häc
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được m¹ch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện
vật dẫn điện hoặc cách điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- thiÕt bÞ d¹y häc:
- Hình minh họa trong SGK trang 94.
- Chuẩn bò theo nhóm: một cục pin, dây đồng có vỏ bọc băng nhựa, bóng đèn pin,

một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt , , , ) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,
- Chuẩn bò chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đấu dây),
III. HOẠT ĐỘNGd¹y häc chđ u:
néi dung ho¹t ®éng gi¸o viªn ho¹t ®éng häc sinh
1.KiĨm tra:
(4’)
2.Giíi thiƯu bµi
A. Kiểm tra:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?- Kể
tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua;
Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện
chạy qua. - Nhận xét và cho điểm HS.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em có những
hiểu biết về sử dụng lắp mạch điện đơn giản.
+ 4 HS lên b¶ng trả lời.
- HS nghe.
néi dung ho¹t ®éng gi¸o viªn ho¹t ®éng häc sinh
3.T×m hiĨu bµi:
a. Quan sát
thảo luận.
(15’)
b. Trò chơi:
Dò tìm mạch
điện.
(19’)
4.Cđng cè –
DỈn dß: (2’)
- Yêu cầu HS chỉ và quan sát một số cái ngắt
điện cho HS thảo luận về vai trò của cái ngắt

điện.
- Cách tiến hành:
+ GV chuẩn bò một hộp kín, nắp hộp các gắn
các khuy kim loại. Các khuy được xếp thành
hai hàng và đánh số như hình 1. phía trong
hộp, một số cặp khuy được nối với nhau bởi
dây dẫn. Dậy nắp hộp lại, dùng mạch điện
gồm có pin, bóng đèn và để hở hai đầu. Bằng
cách chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp
khuy bất kì nào đó, căn cứ vào dấu hiệu đèn
sáng hay không sáng ta có thể biết được 2
khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn
hay không.
+ Mỗi nhóm được phát một hộp kín (việc nối
dây do GV thực hiện). GV đặt vấn đề bằng
cách nào có thể phát hiện được những cặp
khuy nào được nối với nhau bởi dây dẫn. Từ
đó đi đến phương pháp dùng mạch thử. Mỗi
nhóm sử dụng mạch thử để đoàn xem các cặp
khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết
quả vào giấy.
+ Cùng một thời gian, các hộp kín của các
nhóm được mở ra. Đối chiếu kết quả với dự
đoán, mỗi cặp khuy xác đònh đúng được 1
điểm, sai bò trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều
hơn là thắng.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- GV tãm t¾t bµi .
- DỈn vỊ xem l¹i bµi.
- Chn bÞ bµi sau.

- HS chỉ và quan sát
một số cái ngắt điện .
- HS thảo luận về vai
trò của cái ngắt điện.
- HS theo dõi và thực
hành.
- 1 HS đọc trước lớp, HS
cả lớp đọc thầm.
TiÕt 116 to¸n
lun tËp chung
I- Mơc tiªu:
- HƯ thèng ho¸ vµ cđng cè kiÕn thøc vỊ diƯn tÝch, thĨ tÝch h×nh hép ch÷ nhËt vµ h×nh lËp
ph¬ng.
- VËn dơng c¸c c«ng thøc tÝnh diƯn tÝch, thĨ tÝch ®Ĩ gi¶i c¸c bµi to¸n cã liªn quan.
Ii - đồ dùng thiết bị dạy học:
GV : Bảng phụ.
IIi- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung hoạt động Giáo viên hoạt động Học sinh
1. Kiểm tra : (4 phút)
2.Giới thiệu bài:
3. Luyện tập:
Bài 1.(11)
Bài 2. (11)
Bài 3. (11)
4. Củng cố- Dặn dò:
(3 phút)
? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phơng ta làm nh thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cho cả lớp làm vở bài tập.
- Gọi 1 học sinh trình bày bài làm.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Cho đổi chéo bài kiểm tra.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu nêu cách tính mặt đáy, diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần
hình hộp chữ nhật.
- Cho 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm trên
bảng.
? Giữa quy tắc tính diện tích xung quanh
và thể tích hình hộp chữ nhật có gì khác
nhau?
* Gọi 1 học sinh đọc bài 3, lớp quan sát
hình vẽ.
- Yêu cầu nêu kích thớc của khối gỗ và
phần bị cắt đi.
- Cho trao đổi tìm cách tính thể tích của
phần gỗ còn lại.
- Cho lớp làm vở, 1 học sinh làm trên
bảng phụ - Cho trình bày bài làm.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
? Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phơng ta làm nh thế nào?
- Hớng dẫn bài về nhà.
- 2 học sinh lên bảng.
- Nghe.

Bài 1.
Diện tích một mặt:
2,5x2,5=6,25 (m
2
)
Diện tích toàn phần:
6,25x6=37,5(m
2
)
Thểtích:
2,5x2,5x2,5=15,625(m
3
)
Bài 2. Viết số đo thích hợp
vào chỗ trống để tính :
- Diện tích mặt đáy .
- Diện tích xung quanh .
- Thể tích .
Bài 3.
Thể tích ban đầu:
9x6x5=270(cm
3
)
Thể tích gỗ bị cắt:
4x4x4=64(cm
3
)
Thể tích phần còn lại:
270-64=206(cm
3

)
Chính tả
Núi non hùng vĩ (Nghe Viết)
I Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả Núi non hùng vĩ.
2. Làm đúng bài tập chính tả về viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam.
II đồ dùng thiết bị dạy học:
- GV : Bảng phụ .
III Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Hớng dẫn viết
chính tả.(18)
4.Làm bài tập:
Bài 2. (8)
Bài 3. (8)
? Em có nhận xét gì về cách viết
tên ngời, tên địa lý Việt Nam?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Gọi 2 học sinh nối tiếp đọc đoạn
văn.
? Đoạn văn cho em biết điều gì?
? Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
! Tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Cho đọc và viết lại các từ vừa tìm.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh soát

lỗi.
- Thu chấm, nhận xét.
* Cho 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Cho lớp tự làm bài, 2 học sinh lên
bảng, mỗi học sinh viết một yêu
cầu.
- Cho nhận xét bài làm của bạn lên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
*Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng tr-
ớc lớp.
- Cho 2 học sinh ngồi cạnh tạo
thành cặp thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho học sinh dới dạng trò
chơi.
- Cho đại diện nhóm lên bốc thăm
trả lời câu đố.
- Sau mỗi học sinh giải đố, 1 học
sinh nhận xét.
- Cho nhẩm và đọc thuộc lòng câu
đố.
- 3 học sinh lên bảng.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 học sinh đọc.
- Trả lời.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta
vùng biên cơng Tây Bắc của Tổ
quốc, nơi giáp giữa nớc ta và
Trung Quốc.
-tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc

thủng, Phan-xi-băng, Mây Ô Quy
Hồ, ...
- Viết vở.
- Soát lỗi theo cặp.
- Nộp vở.
Bài 2. Tìm các tên riêng trong các
đoạn thơ sau:
- Đăm Săn, Y-Sun, Mơ-nông, Nơ
Trang Lơng, A-ma Dơ-hao
- Tây Nguyên, sông Ba.
Bài 3. Giải câu đố và viết đúng
tên các nhân vật lịch sử:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần H-
ng Đạo.
2. Quang Trung (Nguyễn Huệ).
3. Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên
Hoàng).
4. Lý Thái Tổ (Lí Công Uẩn)
5. Lê Thánh Tông.
5. Củng cố- Dặn dò:
(3 phút)
- Gọi trình bày trớc lớp.
- Nhận xét, tuyên dơng.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đố lại ngời thân. Chuẩn bị
bài học giờ sau.
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự An ninh
I Mục tiêu:

1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Trật tự An ninh.
2. Hiểu đúng nghĩa của từ an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an ninh. Tích
cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm bằng cách sử dụng chúng.
II đồ dùng thiết bị dạy học:
- GV : Bảng phụ .
III Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Giảng bài:
Bài 1. (8)
Bài 2. (8)
Bài 3. (9)
- Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu thể hiện
quan hệ tăng tiến- Đọc thuộc lòng phần ghi
nhớ sách giáo khoa trang 54.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
*Gọi 1 học sinh đọc bài tập 1.
Cho tự hoàn thiện vở bài tập.
- Gọi HS trình bày.
? Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c?
- Nhận xét và kết luận.
*Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4
học sinh - Giáo viên giới thiệu phiếu.
- Phát phiếu cho 2 nhóm.
- Cho thảo luận nhóm, tìm danh từ, động từ
điền cho phù hợp.
- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, kết luận.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Cho lớp làm vở bài tập rồi báo cáo nh bài
tập 1.
- Giáo viên ghi nhanh các từ sau lên bảng:
đồn biên phòng, xét xử, toà án, thẩm phán,
- 3 học sinh thực hiện.
- 3 học sinh nối tiếp nhau
trả lời.
- Nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
Bài 1.
An ninh: Yên ổn về chính
trị và trật tự xã hội.
Bài 2. Danh từ kết hợp
với an ninh: Cơ quan, lực
lợng, sĩ quan, chiến sĩ, ...
Tổ quốc,...
Động từ kết hợp với an
ninh: Bảo vệ, giữ gìn, giữ
vững, củng cố, quấy
rối, ...
Bài 3.
a) Công an, đồn biên
phòng, toà án, cơ quan an
ninh, thẩm phán.
b) xét xử, bảo mật, cảnh
Bài 4. (9)
4. Củng cố- dặn dò:
(3 phút)

bảo mật, cảnh giác.
- Gọi HS nối tiếp giải nghĩa và đặt câu với
từng từ.
- Nhận xét, kết luận.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Cho học sinh đọc mẫu phiếu.
- Phát phiếu cho 2 nhóm.
- Cho thảo luận nhóm nh bài 2.
- Gọi HS trình bày, kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh nhớ các từ ngữ thuộc chủ
điểm. Về nhà làm lại bài tập 4 .
giác, giữ bí mật.
Bài 4.
a) Từ ngữ chỉ việc làm:
Nhớ số điện thoại của cha
mẹ. Nhớ địa chỉ, số điện
thoại của ngời thân, gọi
113, 114, 115. Kêu lớn để
ngời xung quanh biết. ...
b) Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ
chức: nhà hàng, cửa hiệu,
đồn công an.
c) Từ ngữ chỉ ngời có thể
giúp em: ông bà, chú bác,
ngời thân ...
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phờng mà em
biết hoặc đợc tham gia.

I Mục tiêu:
- Chọn đợc câu chuyện có nội dung kể về một việc tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi
làng xóm, phố phờng mà em đuợc biết hoặc tham gia.
- Biết sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể.
- Biết kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
II đồ dùng thiết bị dạy học :
- HS : chuẩn bị sẵn dàn ý .
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (3 phút)
2 Giới thiệu bài.
3.Hớng dẫn kể
chuyện :
a. Tìm hiểu đề.
- Gọi 2 học sinh kể lại chuyện em đã đợc
nghe, đợc đọc về những ngời đã góp sức
mình bảo vệ trật tự an ninh.
- Nhận xét, cho điểm học sinh.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi 2 học sinh đọc đề bài trong sách giáo
- 2 học sinh trả lời.
- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 học sinh đọc.
(7)
b. Kể chuyện trong
nhóm.(15)
c. Thi kể chuyện.

(12)
4. Củng cố- Dặn dò:
(3 phút)
khoa.
? Đề bài yêu cầu gì?
- Giáo viên dùng phấn màu gạch dới các từ
ngữ quan trọng.
? Yêu cầu của đề bài là kể lại việc làm nh
thế nào?
? Theo em, thế nào là một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm,
phố phờng?
? Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là
ai?
- Gọi 4 học sinh nối tiếp đọc gợi ý sách
giáo khoa.
? Em chọn câu chuyện nào để kể? Hãy giới
thiệu cho các bạn cùng nghe.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Gợi ý cho học sinh các câu hỏi để trao
đổi:
? Việc làm nào của nhân vật khiến bạn
khâm phục nhất?
? Chi tiết nào trong truyện bạn thích
nhất?
? Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó?
? Theo bạn việc làm đó có ý nghĩa nh thế
nào?
? Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó
góp phần bảo vệ trật tự, an ninh?

?Nếu đợc tham gia vào công việc đó bạn
sẽ làm gì?
? Tại sao bạn lại kể câu chuyện đó?
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm yếu.
- Tổ chức thi kể trớc lớp.
- Khi học sinh kể chuyện, giáo viên ghi
nhanh tên câu chuyện, nhân vật chính.
- Sau mỗi bạn kể, học sinh dới lớp có thể
hỏi bạn về nội dung, tình huống câu
chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã nêu.
- Giáo viên nhận xét cho điểm từng học
sinh.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học của buổi sau
- Trả lời.
- 4 học sinh nối tiếp đọc.
- Vài học sinh giới thiệu
về câu chuyện và nhân
vật mình định kể.
- 4 học sinh ngồi cùng
nhóm kể chuyện cho
nhau nghe.
- Trao đổi với nhau theo
một số câu hỏi giáo viên
gợi ý.
- Vài học sinh nối tiếp
trình bày trớc lớp.
- Nhận xét.

âm nhạc
Học hát bài: màu xanh quê hơng
( Cô Thuỷ dạy )
Tiết 117 toán
luyện tập chung
I- Mục tiêu:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phơng, khối tạo thành từ các hình lập phơng.
Ii - đồ dùng thiết bị dạy học :
GV : Bảng phụ.
IIi - Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung hoạt động Giáo viên hoạt động Học sinh
1. Kiểm tra:
(4 phút)
2.Giới thiệu bài:
3. Luyện tập:
Bài 1: (11)
Bài 2 : (11)
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số
ta làm nh thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Cho mở sách giáo khoa trang 124 và
đọc cách tính nhẩm của bạn Dung.
? Để tính đợc 15% của 120, bạn Dung
đã làm nh thế nào?
? 10%, 5% và 15% của 120 có mối
quan hệ với nhau nh thế nào?
- Giáo viên hớng dẫn cách tính nhẩm.
Gọi HS đọc yêu cầu phần a.

? Có thể phân tích 17,5% thành tổng
của các tỉ số phần trăm nào?
- Cho lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
Gọi HS đọc yêu cầu ý b và tự làm vở.
- Cho 1 học sinh trình bày ,lớp theo
dõi, nhận xét - Giáo viên nhận xét.
*Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
? Hình lập phơng bé có thể tích là bao
nhiêu?
? Tỉ số thể tích của hai hình lập phơng
là bao nhiêu?
? Vậy tỉ số thể tích của hình lập phơng
lớn và hình lập phơng bé là bao nhiêu?
- Cho lớp làm vở. 1 học sinh lên bảng.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- 1 học sinh.
- 2 học sinh nối tiếp trình bày.
- Nghe.
Bài 1. a) Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
- Tính 10%, 5% rồi mới tính
15%.
- 10% gấp đôi 5%; 15% gấp
ba 5%.
a) 10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6

Vậy 17,5% của 240 là: 42.
b) 35%=30%+5%
10% của 520 là 52
5% của 520 là 26
35% của 520 là:
52x3+26= 182
Bài 2. Tỉ số phần trăm của hlp
lớn so với hlp bé là:
3:2=1,5=150%
Thể tích hlp lớn là:
64x150%=96 (cm
3
)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×