Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Châu. Địa 8. tuần 24.tiết 27,28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.67 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC
CHÂU
Tuần : 24 Ngày soạn :22/01/2011
Tiết :27 Ngày dạy :24/01/2011
ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Bài 23:
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ
VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lý, giới hạn phạm vi lảnh thổ của nước ta
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm lảnh thổ nước ta.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á, bản đồ tự nhiên Việt Nam để xác định vị trí giới hạn,
phạm vi lảnh thổ.
3.Thái độ:
- Lòng yêu nước, niền tự hào dân tộc
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Bản đồ ĐNÁ
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 8A1 8A2 8A3
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1: Nêu giới hạn vị trí nước ta trên bản đồ, nước ta tiếp giáp với những nước nào trên
đất liền?
Câu 2: Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nề kinh tế- xã hội nước ta trong thời
gian đổi mối vừa qua. (HS tự trả lời)
3. Bài mới
a, Vào bài. Nước ta có vị trí giới hạn hình dạng như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ở
bài 23
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC


1. Hoạt động 1 . Cá nhân/ Cả lớp
Bước 1: GV treo bản đồ ĐNÁ em hãy cho biết lãnh thổ
nước ta bao gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- Gồm 4 phần, Đất liền, phần biển, phần hải đảo, và vùng
trời
Gv yêu cầu HS lên xác định phần đất liền lãnh thổ VN
Bước 2: Tìm trên hình 22.2 các điểm cực và cho biết toạ
độ địa lí của chúng.
- Phần đất liền lãnh thổ nước ta tiếp giáp với lãnh thổ
những quốc gia nào.
Bước 3: Qua bảng 22.3 SGK tr 84 cho biết từ Đông sang
Tây, phần đất liền nước ta mở rộng trên kinh độ, nằm
trong múi giờ thứ mấy (Theo giờ GMT)
? Vì sao nói lãnh thổ nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt
đới gió mùa ẩm.
1.Vị trí và giới lãnh thổ
a, Phần đất liền:
-Diện tích 329 314Km
2
- Giới hạn
+Phía Bắc tiếp giáp Trung Quốc
+Phía Tây Bắc tiếp giáp Lào
+Phía Tây Nam tiếp giáp Cam-Pu
-Chia
+Phía Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan
+ Phía Đông là cả một vùng biển
Đông rộng lớn.
-Lãnh thổ mở rộng 7 kinh độ. Thuộc
múi giờ thứ 7
-Lãnh thổ kéo dài trên 15 vĩ tuyến

đới khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC
CHÂU
Từ 23
0
23

B ->8
0
30

Bước 4: GV lãnh thổ nước ta ngoài phần đất liền còn có
một bộ phận rộng gấp nhiều lần phần đất liền đó là.
? Cho biết DT biển lớn gấp mấy lần DT phần đất liền.
(

Gv hướng dẫn Hs tính diện tích vùng biển nước ta.)
Bước 5: Với vị trí địa lí như trên có ý nghĩa nổi bật gì đối
với nước ta và các nước trong khu vực cũng như trên toàn
TG.
Hs dựa vào SGK trả lời.
? Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng
gì tới môi trường tự nhiên nước ta
-Địa hình , khí hậu, sông ngòi, sinh vật . nước ta mang
tính chất nhiệt đới gió mùa
2. Hoạt động 2 . Cả lớp/ Cá nhân.
Bước 1: Qua BĐ và sự hiểu biết của bản thân nêu đặc
điểm phần đất liền nước ta.
Bước 2: Phân tích những ảnh hưởng của hình dạng kích

thước tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông
vận tải.
- Anh hưởng;
+Đối với tự nhiên
Cảnh quan phong phú, đa dạng và sinh động có sự khác
biệt rõ giữa các vùng các miền. Anh hưởng của biển vào
sâu trong đất liền làm tăng cường tính chất nóng ẩm của
thiên nhiên
+ Đối với giao thông:
Cho phép phát tiển nhiều loại hình như đưởng (Bộ, thuỷ,
hàng không, sắt . .) nhưng cũng gặp không ít khó khăn
nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài hẹp và nằm sát biển làm
cho các tuyến đường dễ bị hư hỏng bởi có nhiều thên tai .
Bước 3: Xác dịnh trên BĐ SGK đảo lớn nhất và cho biết
chúng thuộc tỉnh nào.
? Nước ta có những vịnh biển nào? Vịnh nào được
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. vào
thời gian nào?
(1994)
Bước 4: Vì sao nói biển nước ta có ý nghĩa cực kì quan
trọng trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc
phòng.
b, Phần biển:
-Diện tích: khoảng 1 triệu Km
2
- Có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ
nằm rải rác hoặc qui tụ lại tạo thành
những quần đảo như ( hoàng Sa,
Tường Sa)
c, Đặc điểm của vị trí địa lí Việt

Nam.
-Các đặc điểm nổi bật của tự nhiên.
+ Nằm hoàn toàn trong vòng đai nội
chí tuyến nửa cầu Bắc.
+ Gần trung tâm khu vực gió mùa
ĐNÁ
+Như chiếc cầu nối giữa đất liền và
biển, giữa các quốc gia ĐNÁ đất liền
và các quốc gia ĐNÁ biển.
-Là nơi tiếp xúc của các luồng gió
mùa và các luồng sinh vật.
2.Đặc điểm lãnh thổ
a. Phần đất liền:
-Kéo dài theo chiều dài Bắc-Nam
1 650km.
- Hẹp chiều ngang(50km).
- Đường bờ biển dài 3 260km, uốn
cong hình chữ S.
b. Phần biển:
- Mở rộng về phía Đông và Đông
Nam có hàng ngàn hòn đảo lớn nhỏ.
-Đảo lớn nhất là Phú Quốc thuộc tỉnh
kiên giang
-Vịnh biển đẹp nhất là: Hạ Long
được UNESCO công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới
-Có ý nghĩa cực kì quan trọng trong sự
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC
CHÂU

- Phát triển toàn diện các ngành KT biển (Giao
thông . . . Du lịch . . . Thuỷ hải sản . . . Khoáng sản . . .)
+Hội nhập và giao lưu . . .
+ Bảo vệ vùng lãnh thổ phần đất liền, vùng trời và vùng
biển . . .
* Khó khăn: thiên tai, ngoại xâm.
phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh
quốc phòng.
4. Kết luận, đánh giá.
Câu 1: Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa gì nổi bật đối với nước ta và các nước trong khu vực cũng
như trên toàn TG.
Câu 2: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nước ta có những đặc điểm gì? Hình dạng ấy có những
thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. (HS tự trả lời)
5. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. PHỤ LỤC;
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC
CHÂU
Tuần : 24 Ngày soạn :06/02/2011
Tiết :28 Ngày dạy :08/02/2011
Bài 24.
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng; một số thiên tai thường xuyên xãy

ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển
2.Kỹ năng:
- Phân tích những đặc điểm chung và riêng của biển Đông
- Xác định mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên cuả vùng biển và đất liền, hiểu sâu sắc thiên
nhiên Việt Nam mang tính bán đảo khá rỏ nét.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường biển.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam.
- Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh biển bị ô nhiễm ở Việt Nam
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 8A1 8A2 8A3
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1 :Nêu đăc điểm vị trí địa lí, hình dạng và giới hạn lãnh thổ phần đất liền nước ta (HS tự
trả lời)
3. Bài mới :
a, Vào bài: SGK
b, Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1.Hoạt động 1 . Cá nhân/ Cả lớp.
Bước 1: Em có nhận xét gì về diện tích của Biển
Đông (lớn)
?Vùng biển Việt Nam có phải Biển Đông hay
không.? Diện tích khoảng bao nhiêu km
2
?
? Quan sát H 24.1 SGK kết hợp Bđồ ĐNÁ cho
biết vùng biển Việt Nam tiếp giáp với những vùng
biển của những quốc gia nào?
? Tìm trên lược đồ H24.1 các eo biển và các vịnh

biển thuộc Biển Đông.
GV Kết luận. Chuẩn xác kiến thức
Bước 2: Gv yêu cầu Hs nhắc lại đặc tính của biển
và đại dương? (Chế độ gió, nhiệt độ, thủy triều…)
Bước 3: Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới
nên khí hậu biển nước ta có đặc điểm gì?
( Chế độ gió, nhiệt độ, mưa…)
1.Đặc điểm chung của vùng biển Việt
Nam
a, Diện tích, giới hạn
- Biển Việt Nam là một bộ phận của Biển
Đông, Có diện tích khoảng
1 triệu km
2
-Tiếp giáp với biển các nước: Cam-pu-
Chia, Thái-Lan, Na-Lai-Xi-a, Xi-Ga-Po,
In-Đô-Nê-Xi-a, Brun-Nây, Pi-Líp-Pin và
Trung Quốc.
b, Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển
- Các đảo gần bờ gần giống khí hậu đất
liền lân cận.
- Ở biển xa có những nét khác biệt vùng
bờ.
* Có 2 mùa gió
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2010 - 2011
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG BÙI THỊ NGỌC
CHÂU
? Biển nước ta chịu ảnh hưởng của những loại gió
mùa nào.Xuất phát từ đâu?
? Giải thích vì sao gió trên biển lại mạnh hơn trên

đất liền.
? Giải thích vì sao nhiệt độ trên biển về mùa hạ
mát, mùa đông ấm.
Do sự hấp thụ và toả nhiệt của nước biển . . .
? Quan sát H 24.2 cho biết nhiệt độ nước biển tầng
mặt thay đổi như thế nào.
Hs trả lời Gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
Bước 4: Quan sát H 24.2 SGK em hãy cho biết
hướng chảy của các dòng biển hình thành trên
Biển Đông tương ứng với hai mùa gió chính khác
nhau như thế nào.
+Dòng biển lạnh nùa đông chảy từ TBD vào Biển
Đông qua eo biển Ba-Si giữa Đài Loan và Phi-
Líp-Pin theo hướng ĐB-TN.
+ Dòng biển nóng nùa hè chảy từ TBD vào Biển
Đông dọc theo quần đảo In-Đô-Nê-xi-a theo
hướng TN->ĐB
Nêu độ măn trung bình của nước biển nước ta?
(Độ muối TB từ 30-33%
0
2. Hoạt động 2. Cá nhân / Nhóm nhỏ
Bước 1: Hãy chứng minh rằng biển nước ta có tài
nguyên phong phú và đa dạng.
Bước 2; Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi
trường biển Việt Nam chúng ta cần phải làm gì
+ Có ý thức bảo vệ . . .
+Xử lí các chất thải nhất là ngành công nghiệp dầu
khí và giao thông đường thuỷ
+Khai thác thuỷ hải sản có có khoa học kĩ thuật và
hợp lí.

+Gió mùa Mùa Đông có hướng Đông Bắc
chiếm từ tháng 10 ->tháng 4 năm sau.
+Gió mùa mùa hạ: có hướng Tây Nam,
vịnh Bắc Bộ hướng Nam
=> Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền.
gây sóng cao. Tốc độ TB 5-6 m/s
* Nhiệt độ nước trên mặt thay đổi theo
mùa, trung bình trên 23
0
C
-Chế độ mưa:
+Lượng mưa từ 1100-1300mm/năm
+Sương mù vào cuối đông đầu hạ
-Dòng biển:
+Mùa đông hướng ĐB – TN
+ Mùa hè hướng TN -ĐB
-Chế độ thuỷ triều: Có sự khác nhau
phức tạp và độc đáo.
+Chế độ nhật triều (+ Chế độ tạp triều
+Độ muối TB từ 30-33%
0
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển Việt Nam .
a. Tài nguyên biển: Đa dạng và phong
phú
- Thềm lục địa và đáy biển: có nhiều
khoáng sản
-Trong lòng biển: có nhiều thuỷ hải sản.
-Bờ biển: có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều
vũng vịnh sâu, đẹp thuận lợi cho du lịch

và xây dựng hải cảng.
b. Môi trường biển:Còn khá trong lành
4. Kết luận, đánh giá.
Câu 1:Vùng biển nước ta đã đem lại cho nhân dân ta những thuận lợi và khó khăn nào?
Câu 2: Hãy chứng minh rằng vùng biển nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa?
(HS tự trả lời)
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dặn dò: Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
IV. PHỤ LỤC:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2010 - 2011

×