Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án 2-Tuần 23-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.84 KB, 37 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23
Lớp 2C-Từ ngày 22/2 đến 26/2/2010
Hai
22/2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
67
68
111
23
23
Bác sĩ Sói
Bác sĩ Sói
Số bị chia-Số chia-Thương.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
Chào cờ đầu tuần
Ba
23/2
K. chuyện
Thể dục
Toán
Thủ công
TNXH
23
45
112
23
23


Bác sĩ Sói
Đi thường theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống
hông .Trò chơi: “Kết bạn”
Bảng chia 3
Ôn tập chủ đề :Phối hợp gấp,cắt,dán.
Ôn tập xã hội

24/2
Tập đọc
Thể dục
Toán
Chính tả
Âm nhạc
69
46
113
45
23
Nội quy Đảo Khỉ
Đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi: “Kết bạn”
Một phần ba
Bác sĩ Sói
Học hát bài:Chú chim nhỏ dễ thương.
Năm
25/2
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
23

114
23
23
Từ ngữ về muông thú.Đặt và trả lời câu hỏi Như
thế nào?
Luyện tập
Chữ hoa T
Vẽ tranh về đề tài Mẹ hoặc Cô giáo.
Sáu
26/2
Chính tả
Toán
TLVăn
SHTT
46
115
23
23
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
Tìm một thừa số của phép nhân.
Đáp lời khẳng định .Viết nội quy.
Sinh hoạt lớp

TUẦN 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc(T67+68): BÁC SĨ SÓI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc trôi chảy từng đoạn,toàn bài .Nghỉ hơi đúng chỗ.
-Hiểu ND:Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt ,không ngờ bị NGựa thông
minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Cò và Cuốc.
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và
trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Bài :Bác sĩ sói.
 Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với
giải nghĩa từ.
a.GV đọc mẫu
+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.
+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.
+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình
tĩnh.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện
đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài
đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.
- Chủ điểm Muông thú.
- Theo dõi GV giới thiệu.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát
hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả
giọng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên
mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo
choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ
thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+ Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/
nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói
bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính
vỡ tan,/ mũ văng ra…//
-HS đọc các từ trong phần chú giải.
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu
của GV, sau đó thi đọc đồng thanh
đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

TIẾT 2
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói
khi thấy Ngựa?
+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa
Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng
cách nào?
+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại
bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy
tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với
nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện
và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo
hình thức phân vai.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện em rút ra được bài học
gì?
- Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.
+ Sói thèm rỏ dãi.
+ Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi
khám bệnh để lừa Ngựa.


+ Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.
Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả
đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho
cái chân sau đang bị đau.
+ Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ
khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được
Ngựa thì mừng lắm
+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là
hai nhân vật chính của truyện.
+ Chọn tên là Lừa người lại bị người
lừa vì tên này thể hiện nội dung chính
của truyện.
+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì
câu chuyện ca ngợi sự thông minh
nhanh trí của Ngựa.
Toán(T111): SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được số bị chia -số chia-thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Bài tập cần làm BT1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Bỏ bài 3)
Hoạt động Hoạt động
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập.
-Lớp làm bảng con: 12:2= 18:2=
- GV nhận xét
3. Bài mới

Giới thiệu: Số bị chia – Số chia - Thương

Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo
vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết
quả phép chia.
- GV nêu phép chia 6 : 2
- HS tìm kết quả của phép chia?
- GV yêu cầu HS TLN4 tìm các thành
phần và KQ của phép chia.
- GV nêu rõ thuật ngữ “thương”
- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là
thương.
- GV ghi lên bảng:
Số bị chia Số chia Thương
6 : 2 = 3
- GV nhận xét
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô
trống (theo mẫu)
Gv nhận xét sửa sai
Bài 2: Tính nhẩm
- Hát
- 1HS lên bảng giải bài 3.
- Bạn nhận xét.
Bài giải:
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
-HS làm bảng con

- 6 : 2 = 3.
- HS TLN ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương
- Lớp nhận xét.
- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên
từng số trong phép chia đó.
- Bạn nhận xét.
-HS thực hiện theo nhóm 4 ghi vào
bảng phụ.
- Nhóm trình bày- lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu
GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần
của phép chia
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 3
-HS làm bài vào vở
- 4 HS lên bảng làm
2 x 6 = 3 2x4=8 2x5=10 2x6=12
6 : 2 = 3 8:2=4 10:2=5 12:2=6
-Nhận xét
-HS nhắc lại
Đạo đức(T23):LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự
giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình
hoặc không đồng tình.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không
cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là
khách sáo.
+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất
thời gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc
quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu
cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là
tự trọng và tôn trọng người khác.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện
thoại.
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản
có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Kịch bản:
Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói
chuyện với nhau thì chuông điện thoại
reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:
- Hát
- HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc

không đồng tình:
- Sai
- Sai
- Sai
- Đúng
- HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu
hành vi đã chuẩn bị.
Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!
Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là
Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho
cháu gặp Hùng với ạ!
Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.
Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có
chuyện gì vậy?
Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu
quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai
cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ
mượn với.
Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó
đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến
lớp cho?
Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu
mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây,
chào cậu.
Hùng: Chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại
qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói
ntn? Có lễ phép không?


+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với
nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc
cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
* Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại
chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng
từ tốn, rõ ràng
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm
việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
+ Hãy nêu những việc cần làm khi nhận
và gọi điện thoại.
+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là
thể hiện điều gì?
GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.
- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu
hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng
rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin
phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân
mật và lịch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào
nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
- HS nhận phiếu thảo luận và làm việc
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét – bổ sung.
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Kể chuyện(T23): BÁC SĨ SÓI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn
trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm
trí khôn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
+ Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã
được học bài tập đọc nào?
+ Câu chuyện khuyên các con điều gì?
+ Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn
truyện
- GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh
hoạ điều gì?
+ Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết
Sói lúc này ăn mặc ntn?


+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại
từng đoạn truyện trong nhóm của mình.
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện
trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bài Bác sĩ Sói.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy
bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác,
giả nhân, giả nghĩa.
- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn
cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa
đến rỏ dãi.
+ Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một
chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo
kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng
giả làm bác sĩ.
+ Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành
Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình
tĩnh đối phó với Sói.
+ Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời
giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ
văng ra, kính vỡ tan, …
- Thực hành kể chuyện trong nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu

chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và
nhận xét.
 Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu
chuyện.(HSG)
+ Để dựng lại câu chuyện này chúng ta
cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?
+ Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể
hiện giọng ntn?
- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau
dựng lại câu chuyện trong nhóm theo
hình thức phân vai.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học,
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
+ Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện,
Sói, Ngựa.
+ Giọng người dẫn chuyện vui và dí
dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép;
Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
- Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau
đó một số nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Toán (T112): BẢNG CHIA 3
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)

- Bài tập càn làm BT1,2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Số bị chia – Số chia
–Thương.
- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương
ứng và nêu tên gọi của chúng.
- 2 x 4 = 8
- 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Bảng chia 3.
 Hoạt động 1: Lập bảng chia 3.
a.Giới thiệu phép chia 3
- Ôn tập phép nhân 3
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm
có 3 chấm tròn.
- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4
tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
* Hình thành phép chia 3
- Hát
-2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4
- 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
- 1 HS đọc bảng nhân 3
+ HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 =
12. Có 12 chấm tròn.

- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi
tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm?
* Nhận xét:
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta lập
được phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3
b. Lập bảng chia 3
- GV yêu cầu HS lập bảng chia 3: cô
mời cả lớp dựa vào bảng nhân 3 lập bảng
chia 3.
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc
bảng chia 3.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: giải bài toán.
+ Bài tập cho biết gì?
+ Bài tập hỏi gì?
- GV nhận xét
Bài 3: Số?(HSG)
GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần ba
+ HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm
bìa.
- HS tự lập bảng chia 3
- HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.

- HS tính nhẩm làm vào vở.
6:3=2 3:3=1 15:3=5

9:3=3 12:3=4 30:3=10
18:3=6 21:3=7 24:3=8 27:3=9
- 1 số HS nêu KQ, lớp nhận xét.
- HS đọc đề, phân tích đề.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vở bài tập. Nhận xét bài bạn
Bài giải:
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- HS đọc đề, nêu yêu cầu
- HS tính nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.

Chính tả(T45): BÁC SĨ SÓI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Chép chính xác bài chính tả,ttrình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.
-Làm được BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS
viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ,
củ cải, cửa cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Bác sĩ Sói.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc
nào?
+ Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
+ Lời của Sói nói với Ngựa được viết
sau các dấu câu nào?
+ Trong bài còn có các dấu câu nào
nữa?
+Những chữ nào trong bài cần phải viết
hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn
bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.


Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
Bài 2a:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hát
- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào bảng con.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên
bảng.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
- Bài Bác sĩ Sói.
+ Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa.
Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị
Ngựa đá cho một cú trời giáng.
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một
ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.
+Viết sau dấu hai chấm và nằm trong
dấu ngoặc kép.
+ Dấu chấm, dấu phẩy.

+ Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và
các chữ đầu câu.
+ Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa
giúp, chân sau, trời giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích

hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng lớp.
Bài 3b: Tìm nhanh các từ
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ
màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau
tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào
tìm được nhiều từ hơn là đội thắng
cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Về nhà viết lại những tiếng đã viết
sai.
- Chuẩn bị: Ngày hội đua voi…
- Nhận xét tiết học.
làm bài vào vở.
+ nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.
+ ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái
lược
- HS nhận xét bài của bạn và chữa bài
nếu sai.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.

-HS tìm trong nhóm
+ ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước
khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược,
bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt
ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt,
thướt tha,…

Tự nhiên và xã hội(T23): ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU:
-Kể được về gia đình,trường học của em ,nghề nghiệp chính của người dân nơi em
sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội.
- Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung
quanh
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố
mà em biết?
- Người dân nơi bạn sống thường làm
nghề gì?
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Ôn tập: Xã hội.
 Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia
đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh
- Hát
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn
nhận xét.
- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu
tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu
SGK và huy động vốn kiến thức đã được
học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các
nội dung đã được học.
- Nhóm 1 – Nói về gia đình.

- Nhóm 2 – Nói về nhà trường.
- Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung
quanh.
* Cách tính điểm:
+ Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm
+ Nói sinh động: 5 điểm
+ Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm
Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội
thắng cuộc.
- GV nhận xét các đội chơi.
 Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp
HS làm.
- GV thu phiếu để chấm điểm.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em
cho là đúng:
a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.
b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh
trống báo hết giờ.
c) Không nên chạy nhảy ở trường, để
giữ gìn an toàn cho mình và các bạn.
d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong
vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày
Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.
e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.
g) Bác nông dân làm việc trong các
nhà máy.
h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để
đề phòng bị ngộ độc.

i)Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm
tay của trẻ em.
- Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại
diện trình bày.
- Các thành viên khác trong nhóm có
thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và
giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.
+ Nhóm 1: Nói về gia đình.
a.Những công việc hằng ngày của các
thành viên trong gia đình là: Ông bà
nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, …
Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người
trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo,
mẹ và ông bà chơi với em…
b.Đồ dùng trong gia đình có nhiều
loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ
nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ
cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta
phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp.
c.Cần phải giữ sạch môi trường xung
quanh nhà ở và có các biện pháp phòng
tránh ngộ độc khi ở nhà.
- HS nhận phiếu và làm bài.
2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở
cột B.
3. Hãy kể tên:
+ Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:
+Hai ngành nghề ở thành phố:
+Ngành nghề ở địa phương bạn:
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

- Chuẩn bị: Cây sống ở đâu?
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hành nối các câu ở cột A với
câu tương ứng ở cột B.
- HS kể. Bạn nhận xét.

Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
Tập đọc(T69): NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ ràng,rành mạch được từng điều trong bảng nội quy.
-Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy(trả lời được CH1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bác sĩ Sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ
Sói.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
+ Khi đến trường, các con đã được học
bản nội quy nào?
+ Vậy con hiểu thế nào là nội quy?
+ Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ
được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây
chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội
quy.

 Hoạt động 1: Luyện đọc
a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội
dung
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1,
2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3,
4 của bài.
- Con được học nội quy của trường.
- Nội quy là những quy định mà mọi
người đều phải tuân theo.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS LĐ các từ: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo
tồn, khoái chí, trêu chọc.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu
dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm.
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi
đọc cá nhân, đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

+ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?
+ Em hiểu những điều quy định nói trên
ntn?
- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.

+ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại
khoái chí?(HSKG)
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
1.//Mua ve stham quan trước khi lên
đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.//
+ du lịch, nội quy, bảo tồn, thăm quan,
quản lí, khoái chí
- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình, các HS trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.
HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.
- HS chia nhóm và thảo luận để trả lời
câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các
nhóm cử đại diện báo cáo kết quả:
+ Điều 1: Mua vé tham quan trước khi
lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham

quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có
tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho
cán bộ công nhân làm việc trên đảo.
+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi
trong chuồng: Nếu thú nuôi trong chuồng
bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể
gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên
không được trêu chọc thú nuôi trong
chuồng.
+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại
thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức
ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì
thế khách tham quan không được cho thú
ăn các loại thức ăn lạ.
+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo:
Khách tham quan không được vứt rác,
khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ
làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh
hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên
đảo và đến chính khách tham quan.
+ Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí
vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó
được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị
làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo
Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo.
Gv yêu cầu HS đọc theo cặp
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Gọi HS đọc lại bài
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.

- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.

-2-3 HS đọc theo cặp.
-2HS đọc
.

Toán (T113): MỘT PHẦN BA
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan),“Một phần ba”,biết đọc,viết1/3
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm BT1,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 3.
- HS đọc bảng chia 3.
- GV nhận xét
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Một phần ba.
 Hoạt động 1: Giới thiệu “Một
phần ba”)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành mấy
phần bằng nhau, trong đó có mấyphần
được tô màu?
- Như thế là đã tô màu một phần ba

hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một
phần ba.
* Kết luận: Chia hình vuông thành 3
phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô
màu) đuợc 1/3 hình vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Đã tô màu 1/3 hình nào?
- Hát
- 2HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng sửa bài 2
Giải:
Số học sinh trong mỗi tổ là:
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh.
- HS quan sát hình vuông
-Hình vuông được chia thành 3 phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu.
- HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba.
- HS TLN2, Đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét.
Bài 3:
- GV nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bảng chia 3
- Xem trước bài Luyện tập.
+ Đã tô màu 1/3 hình vuông: Hình A,
Hình C, Hình D.
- HS quan sát các tranh vẽ và trả lời:

- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/3 số
con gà trong hình đó.HS quan sát
hình vẽ
- HS trả lời. Bạn nhận xét
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu(T23): TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ-ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU
HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
-Biết dặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?(BT2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
HS:SGK. Vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Từ ngữ về loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/36
GV nhận xét ghi điểm
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các
con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ
về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt
câu hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có
sử dụng cụm từ “… như thế nào?”
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau

nhờ đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở
- Hát
-2HS làm bài
-Nhận xét.
Xếp tên các con vật dưới đây vào
nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, một nhóm là thú
dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú
không nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở.
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo,
gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò
rừng, tê giác.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau
đó đưa ra kết luận .
Bài 2
- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau
đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một
lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung?

Hoạt động 2: Giúp HS tự đặt câu hỏi.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
- Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.

- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng
Thú không nguy hiểm: thỏ,
ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn,
cáo, hươu.
- Đọc đề bài và trả lời: Bài tập
yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi
về đặc điểm của các con vật.
- Thực hành hỏi đáp về các con
vật.
a) Thỏ chạy ntn?
Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ
chạy rất nhanh./ Thỏ chạy
nhanh như tên bắn./
b) Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác ntn?
Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác rất khéo léo./ Sóc
chuyền từ cành này sang cành
khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ
cành này sang cành khác
nhanh thoăn thoắt./…
c) Gấu đi ntn?
Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc
lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi
lầm lũi./…
d) Voi kéo gỗ thế nào?
Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo
gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo
gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ
hùng hục./…

- Các câu hỏi này đều có cụm từ
“như thế nào?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
câu hỏi cho bộ phận được in
đậm trong các câu hỏi dưới
đây.
- HS đọc câu văn này.
- Từ ngữ: rất khoẻ.
- Trâu cày ntn?
câu hỏi nào?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên
cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú.
b) Ngựa chạy ntn?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn
cỏ, Sói thèm ntn?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu
cười ntn?
Toán(T114): LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thuộc bảng chia 3.
-Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
-Biết thực hiện phép tính chia có đính kèm đơn vị đo.(chia cho 3,chia cho 2).
-Bài tập cần làm BT1,2,3,4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Một phần ba.
- HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào?
- GV nhận xét.
3.Dạy học bài mới
 Hoạt động 1: Giúp HS thuộc lòng bảng chia
3.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.
Chẳng hạn:
6 : 3 = 2
-GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
GV nhận xét
Bài 3:Tính (theo mẫu)
GV hướng dẫn mẫu
- HS tính và viết theo mẫu:
- Hát
-Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình
A)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông
(hình C)
- Đã tô màu 1/3 hình vuông
(hình D)
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
-HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào
vở.
6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10

9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6
-4HS lên bảng chữa bài
-Nhận xét
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài bảng con
3x6=18 3x9=27 3x3=9 3x1=3
18:3=6 27:3=9 9:3=3 18:3=6
-Nhận xét
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm đôi
15cm:3=5cm 9kg:3=3kg
8cm : 2 = 4cm
GV nhận xét
 Hoạt động 2: Giúp HS rèn luyện kỹ năng
vận dụng bảng chia đã học.
Bài 4:
GV hỏi:Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
(Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn không
viết 15kg : 3 = 5kg)

4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân.
14cm:2=7cm 21l:3=7l 10dm:2=5
-Trình bày-nhận xét
-HS đọc đề
- HS trả lời
-HS làm bài vào vở

Bài giải:
Số kilôgam gạo trong mỗi túi là:
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg gạo
Tập viết (T23): CHỮ HOA T
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Viết đúng chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:Thẳng(1
dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Thẳng như ruột ngựa(3 lần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: S
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Sáo
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ T
- Chữ T cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?

- Viết bởi mấy nét?
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 1HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- GV chỉ vào chữ T và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ
bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét
cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn
ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 6.
- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét
cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang,
tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống
dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng
bút ở đường kẽ 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ

1. Giới thiệu câu: T – Thẳng như ruột ngựa.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Thẳng lưu ý nối nét T và h.
3.HS viết bảng con
* Viết: : Thẳng
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:GV nêu yêu cầu viếtGV theo dõi,
giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
-HS viết bảng con
- T : 5 li
- h, g : 2,5 li
- t : 1,5 li
- r : 1,25 li
- a, n, o, u, ă, ư : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên ă
- Dấu nặng (.) dưới ô vàư
- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
- Chuẩn bị: Chữ hoa U – Ư. Ươm cây gây rừng.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Chính tả(T46): NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe –viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên.
-Làm được BT(2)a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho
HS viết:
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át,
lướt ván.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
3.Dạy học bài mới:
- Giới thiệu: Ngày hội đua voi ở Tây
Nguyên.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần
viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.

+ Đoạn văn nói về nội dung gì?
+ Ngày hội đua voi của đồng bào Tây
Nguyên diễn ra vào mùa nào?
+ Những con voi được miêu tả ntn?
+ Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-
đê, Mơ-nông.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết
vào BC.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng
lớp.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
bài trên bảng.
+ Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-
đê, Mơ-nông.
+ Mùa xuân.
+ Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
+ Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm

nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc
váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc…
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch
ngang, dấu ba chấm.
+ Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- HS viết bảng con các từ này.
- Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục
nịch, nườm nượp, rực rỡ,…
- Viết các từ khó đã tìm được vào BC.
- Nghe và viết lại bài.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận
xét bài viết của HS.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: *Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
* Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
- Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay
nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các
tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút,
các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình
lên bảng để - - GV cùng cả lớp kiểm tra.
Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng
nhất là nhóm thắng cuộc.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS: Các em về nhà viết lại
những tiếng đã viết sai.
- Chuẩn bị: Quả tim Khỉ.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
- 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
+ rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt;
trượt.
+ bước; rước; lược; thước; trước.
Toán(T115): TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được thừa số,tích,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số
kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng:x x a =b, a x x =b(với a,b là các số bé và
phép tính tìm x là nhân hoặc chia ttrong phạm vị bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán bằng một phép tính chia (trong bảng chia 2).
- Bài tập cần làm(BT1,2,4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập
- Hát
- 1HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
- GV nhận xét
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu:
- Tìm 1 thừa số của phép nhân.
 Hoạt động 1: Giúp HS: Biết cách tìm
một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân
và phép chia.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm
bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- GV viết lên bảng như sau:
2 x 3 = 6
Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai
phép chia tương ứng:
- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số
thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
- 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số
thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy
tích chia cho thừa số kia.
b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa

biết
- Có phép nhân X x 2 = 8
- GV yêu cầu HS nêu các thành phần và
kết quả của phép nhân?
- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập
được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm
thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
- GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
- GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để
được 4 x 2 = 8.
- Cách trình bày: X x 2 = 8
X = 8 :2
X = 4
- GV nêu: 3 x X = 15
- Muốn tìm thừa số X ta làm thế nào?
- X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 3 x X = 15
X = 15 : 3
X = 5
* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy
tích chia cho thừa số kia.
Bài giải:
Số can dầu là:
27 : 3 = 9 (can)
Đáp số: 9 can dầu
- HS thực hiện phép nhân để tìm số
chấm tròn. 6 chấm tròn.
- 2 x 3 = 6
- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2

- HS lập lại.
- Số X là thừa số chưa biết nhân với TS
2 bằng 8. Tìm X.
- HS viết và tính: X = 8 : 2
X = 4
- HS viết vào bảng con.
- HS: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15
chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính:X = 15 : 3
X = 5
- HS viết vào bảng con.
- HS lập lại.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×