Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giáo án 2- t22(Quý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.71 KB, 18 trang )

Tuần 22
Thú hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Môn: Tập đọc ( 64 – 65 )
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh
của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ;
HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ,
câu, đoạn cần luyện đọc. .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cu: Gọi HS đọc thuộc lòng bài
Vè chim.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó
gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong
bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các
đoạn phân chia như thế nào?


- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và
gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi
HS đọc bài theo nhóm.
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho
đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt
giọng của mình, HS khác nhận xét, sau
đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
- HS đọc lại từng câu trong đoạn hội
thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
d) Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá
nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của

Chồn đối với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi
chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai
cùng thoát nạn?
-Thái độ…(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài
4. Củng cố - Dặn dò: Gọi 2 HS đọc toàn
bài và trả lời câu hỏi:
- GV tổng kết, gdhs
- Về học bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Nxét tiết học
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu
cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh
đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- HS đọc bài.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn
một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại

Thình lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của
mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu
chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông
minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu
chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca
ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà
Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết
ai khôn.
- HS đọc bài
- HS đọc
- Nxét tiết học
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Toán ( Tiết 106 )
Bài: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán bằng một phép nhân.
II Chuẩn bị:
Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =

* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên
cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)
 
 
• Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011

Môn: Tập đọc ( 66 )
Bài: CÒ VÀ CUỐC
I. . Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
-Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được
các CH trong SGK )
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện
đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện phát âm và đọc câu
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS
luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.

c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc,
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Đọc đoạn trước lớp:
d) Thi đọc
 Nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời
khuyên, lời khuyên ấy là gì?
Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
4. Củng cố - Dặn dò Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học.

HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.

- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn
bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chị.”
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có
khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc
được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Toán ( Tiết 107 )
Bài: PHÉP CHIA
I. . Mục tiêu:
-Nhận biết được phép chia .
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
(Làm được BT1,2).
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
- HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2
- Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia

3. Giới thiệu phép chia cho 3
- Vẫn dùng 6 ô như trên.
- GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để
mỗi phần có 3 ô?
- Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và
phép chia
- Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi
phần có 3 ô.
6 : 2 = 3
- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
- Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép
chia tương ứng
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:

HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai
phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn dò
- GV tổng kết bài, gdhs
6 ô

- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
6 ô chia thành 2 phần bằng nhau,
mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô
thành 2 phần. Ta có phép chia
“Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.

* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Chính tả ( Tiết 80 )
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. . Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a ; BT3a.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt
trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BTCT
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng
dẫn cách chơi
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố - Dặndò: HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau
Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng,

Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống
quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa
- HS nghe.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Đạo đức ( Tiết 22 )
Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường
gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ

- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình
hoặc không đồng tình.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp
em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị
yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện
bài học.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm
người lịch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị
một hành động, việc làm gì đó có chứa từ
thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn,
giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi
câu nói không có những từ lịch sự thì
không làm theo, ai làm theo là sai. Quản
trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các
từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và
chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp
kết quả chơi.
* Kết luận chung cho bài học:
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò Chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và
gọi điện thoại
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
nhận xét.

- Làm việc cá nhân trên phiếu học
tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với
người lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa
vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt
khóc.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại
nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn
đưa ra.
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi
theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực
hiện sai, yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- HS nghe.

* Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Môn: Toán ( Tiết 108 )
Bài: BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
-Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2)
-Làm được BT1,BT2
-Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân
- Nhắc lại phép nhân 2
a) Nhắc lại phép chia
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có
phép chia 2 là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên sau đó cho HS
tự lập bảng chia 2.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia
2 bằng các hình thức thích hợp.
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: HS nhẩm chia 2.
- GV nxét.
* Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
- GV chấm, chữa bài
4. Củng cố : Y/c HS đọc bảng chia 2
- Một phần hai
- Nhận xét tiết học.
HS đọc phép nhân 2
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- Có 8 chấm tròn. 8 chấm tròn.
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời:
Có 4 tấm bìa
- HS lập lại.

- HS tự lập bảng chia 2
2 : 2 = 1 6 : 2 = 3
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4
Làm bài cá nhân.
HS tự giải bài toán.

Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- HS đọc
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Tập viết ( Tiết 22 )
Bài: CHỮ HOA S
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa S( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo( 1
dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa( 3 lần )
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
Chữ mẫu S. Bảng viết chữ cỡ nhỏ.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái
hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S

- Chữ S cao mấy li?

- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: HD viết câu ứng dụng.
1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
3. HS viết bảng con
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.

- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS theo dõi
4. Củng cố
5 Dặn dò Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Nxét tiết học
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011
Môn: Toán ( Tiết 109 )
Bài: MỘT PHẦN 2
I. . Mục tiêu:
-Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các BT1,
3)
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần
bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô
màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai
hình vuông.

- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một
phần hai.
 Kết luận: Chia hình vuông thành 2
phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô
màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2
hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
Bài 2: ND ĐC
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số
con cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
HS quan sát hình vuông
- HS viết: ½
- HS lặp lại.
-
-
- HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
Hình A và C có ½ số ô vuông được tô
màu
- HS chơi đoán hình
- HS nxét, bổ sung
- HS nghe.
4.Củng cố - GV tổng kết bài, gdhs.
5.Dặn do Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.

- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Môn: Luyện từ và câu ( Tiết 22 )
Bài: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM . DẤU CHẤM, DẤU PHẢY
I. . Mục tiêu:
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim
đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
*GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
-Ham thích môn học.
II Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệuGọi
HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và
yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung
bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận
nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài
chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục
ngữ cho HS hiểu:

+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?

Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Mở SGK, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
1. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5
phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên
gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Vì con quạ có màu đen.
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là
chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn
văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.

4. Củng cố :
5 Dặn dò: HS về nhà học bài
Nhận xét tiết học.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Chính tả ( Tiết 81)
Bài : CÒ VÀ CUỐC
I. . Mục tiêu:
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
-Làm được BT 2a ; BT3a.
- Ham thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai
với ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau
dấu câu nào?

- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt
dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Theo dõi bài viết.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và
Cuốc.
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
Bài 2a
- Chia HS thành nhóm. Gọi các nhóm
đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng
nội dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng

yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học
5 Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các tiếng
theo yêu cầu của bài tập 3.
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể
ghép với các tiếng có trong bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…
- HS làm bài tập vào Vở bài tập
- HS nghe.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Vệ sinh răng miệng ( Tiết 4)
Bài 4: PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG – THỰC HÀNH
I/ Mục tiêu:
- Giúp các em nắm vững từng bước thực hành chải răngđún phương phápđể
phòng bệnh viêm nướu và sâu răng.
II/ Giáo cụ:
- Mẫu hàm- bàn chải
III/ Nội dung:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ôn lại tiết học vừa qua.
2/ Những ý chính:
- Chải răng đúng cách là một
phương pháp hữu hiệu phòng ngừa
bệnh viêm nướu và sâu răng.
- Giới thiệu hàm răng trên và dưới.

- Chia hàm răng thành từng đoạn
răng. Mỗi đoạn bao gồm khoảng
2- 3 răng.
- Chải hàm trên trước, hàm dưới
sau. Bên trái trước, bên phải sau.
3/ Hình thức sinh hoạt:
- Gv thực hiện động tác mẫu để học
sinh nhìn theo.
- Hướng dẫn các em cách cầm bàn
chải, đặt lông bàn chải, cách chải mặt
ngoài, chải mặt trong
4/ Kiểm lại bài giảng:
- Lắng nghe
- Học sinh thực hiện theo
- Chải răng khi nào?
- Chải răng đúng phương pháp giúp em
những gì?
5/ Củng cố:
- Chải 6- 10 lần ở mỗi động tác.
- Chải răng trước và sau khi ăn.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Môn: Tự nhiên – Xã hội ( Tiết 22 )
Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa
phương mình.
- Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và

các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị:
Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu
tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cu : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và
nông thôn mà em biết?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới :Cuộc sống xung quanh (tiếp
theo)
Hoạt động 1: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nt đẹp của
quê hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn
hoá, …
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4. Củng cố – Dặn dò: Liên hệ GDBVMT
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS nxét
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng
bày trước lớp.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.

- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc
- HS nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
GV nhận xét tiết học.

* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Tập làm văn ( Tiết 22 )
Bài: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. . Mục tiêu:
-Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện
lại tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện
thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn
mình?
Bài 2: ( HS thực hiện 2 trong các
phần a, b, c, d)
- GV chọn cho HS làm phần a, b

- GV viết sẵn các tình huống vào băng
giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS
đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực
hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách
nói khác. Động viên HS tích cực nói.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài
làm của mình.
- Gv theo dõi
Quan sát tranh.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên
cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một
chút”.
- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi
trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì
đâu, bạn lên trước đi./…
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:

- HS viết vào Vở
- Hs nghe.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Toán ( Tiết 110)
Bài: LUYỆN TẬP
I. . Mục tiêu:
-Thuộc bảng chia 2
-Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5.
II. Chuẩn bị:
Tranh . SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính
nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai
phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9

- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 4:HD làm trên bảng lớp
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả
lời.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào
½ số con cá.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi
phép chia.
- Sửa bài.
- HS làm bài
- 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2
bằng 9. Bạn nhận xét.
2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào
vở.
HS quan sát tranh vẽ
- 2 dãy HS thi đua trả lời
- Bạn nhận xét.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Số bị chia – Số

chia – Thương

* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Môn: Kể chuyện ( Tiết 22 )
Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. . Mục tiêu:
-Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3)
II. Chuẩn bị:
Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Vậy theo em, tên của từng đoạn
truyện phải thể hiện được điều gì?
-suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà
vẫn thể hiện được nội dung của đoạn
truyện này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi
nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo
luận với nhau để đặt tên cho các đoạn
tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
GV nxét chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện

Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS
kể lại nội dung từng đoạn truyện trong
nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một
trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Tên của từng đoạn truyện phải thể
hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
HS suy nghĩ và trả lời.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
HS nêu tên cho từng đoạn truyện.
Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một
đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các
HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung
cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện
Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- HS nxét, bổ sung
đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung
nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý
nếu thấy HS còn lúng túng.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá,
giỏi)
Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố:
-Nhận xét, cho điểm từng HS.tổng kết

bài, gdhs
5 Dặn dò : HS về nhà kể chuyện
- Nhận xét tiết học
- HS khá, giỏi kể theo yêu cầu.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động trong tuần
- Đưa ra phương hướng nhiệm vụ tuần tới.
II/ Nội dung:
- Lớp trưởng lên báo cáo tình hình trong tuần về các mặt: học tập, lao động , vệ
sinh
- Gv nhận xét đánh giá chung
+ Ưu điểm : - Thực hiện tốt các hoạt động
- Tham gia phát biểu , xây dựng bài sôi nổi.
- Một số em có tích cực trong việc bảo quản, giữ gìn vệ sinh lớp học
+ Khuyết: Đồ dùng học tập còn thiếu.
- Một số em chưa thực hiện nghiêm túc việc xếp hàng ra vào lớp.
- Còn vắng nhiều trong các buổi học
III/ Phương hướng:
- Duy trì mọi nề nếp.
- Duy trì sĩ số, trước và sau tết.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×