Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

giao an 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.24 KB, 51 trang )

 Kế hoạch dạy học Tuần 20
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
ĐẠO ĐỨC
Trả lại của rơi (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
•- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kó năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến mà em tán
thành.
 a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng.
 b/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người
mất và chính mình.
 c/Trả lại của rơi là ngốc.
 d/Chỉ nên trả lại khi thấy số tiền đó lớn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh thực hành cách ứng xử phù
hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
-Giáo viên chia nhóm .Giao cho mỗi nhóm đóng vai


một tình huống (SGV/ tr 61)
-Hỏi đáp :
- Các bạn có đồng tình với cách ứng xử của các bạn
vừa đóng vai không ? Vì sao ?
-Vì sao em làm như vậy khi nhặt được của rơi ?
-Khi thấy bạn không chòu trả lại của rơi cho người
đánh mất, em sẽ làm gì ?
-Học sinh làm phiếu.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Chia nhóm, mỗi nhóm đóng vai theo
tình huống.
-HS thảo luận nhóm, chuẩn bò đóng
vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Thảo luận lớp.
-HS suy nghó, nêu cách giải quyết.
4’
1’
-Em có suy nghó gì khi được bạn trả lại đồ vật đã
đánh mất ?
-Em nghó gì khi nhận được lời khuyên của bạn ?
-Giáo viên kết luận :
* TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
* TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại
người mất.
* TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại người mất,
không nên tham của rơi.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu.
Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố bài học.
-GV yêu cầu mỗi nhóm kể lại một câu chuyện mà em

sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại
của rơi.
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
-Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.
-Khuyến khích HS noi gương tốt.
-Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt
được và nhắc nhở bạn bè, anh chò em cùng thực hiện.
Mỗi khi nhặt được của rơi,
Em luôn tìm trả cho người không tham.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Đại diện một số học sinh trình bày.
-Nhận xét về mức độ đúng mực của
các bạn trong các câu chuyện được kể.
- Nêu nhận xét, cảm xúc qua các tư
liệu trong truyện bạn kể.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT (Bài 3,4/ tr 30).
-Học bài.

Tuần 20
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
TOÁN
Tiết 96 : Bảng nhân 3.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1,2,3 . . . . 10) và học thuộc bảng nhân 3.
•-Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.

2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6
4 + 4 + 4 = 12
5 + 5 + 5 = 15
7 + 7 = 14
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 3 (3 nhân với
1.2.3 . . .10) và học thuộc bảng nhân 3.
-Trực quan :Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm
tròn.
-Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3
chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn
được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân
một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2
đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên
bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?

-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Bảng con, 2 em lên bảng.
2 x 3 = 6
4 x 3 = 12
5 x 3 = 15
7 x 2 = 14
-Bảng nhân 3.
-Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-HS đọc :”ba nhân một bằng ba”
-Thực hành theo nhóm : học sinh thực
hành lập tiếp : 3 x 2 với các tấm bìa và ghi
ra nháp.
-3 được lấy 2 lần
-HS đọc : 3 x 1 = 3
3 x 2 = 6
4’
1’
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập
tiếp các công thức 3 x 3 = 9 → 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 → 3 x 10 = 30. Giáo viên giới
thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Thực hành nhân 3, giải bài toán
và đếm thêm 3.
Bài 1 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của
mỗi phép nhân.

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số
còn thiếu vào ô trống.
3 6 9 21 30
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? Số đứng
sau bằng số đứng trước cộng với mấy ?
-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở
mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24.
27.30.
-Đếm thêm 3 từ 3→30 và đếm bớt 3 từ 30→ 3.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :
- Trò chơi: Thi đua gắn nhanh kết quả bảng nhân
3. (theo nhóm).
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Thực hành : học sinh thực hành lập tiếp
các công thức 3 x 3 = 9 → 3 x 10 = 30.
-1 em lên bảng thực hiện .
-HTLbảng nhân 3.
-Đồng thanh.
-Viết tích của mỗi phép nhân.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
-1 em đọc đề.
Tóm tắt.
1 nhóm : 3 học sinh.

10 nhóm : ? học sinh.
Giải.
Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.
-1 em đọc 3.6.9. . . .
3 6 9
12 15 18
21
24 27
30
-Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số
đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
-HS làm vở.
-Vài em đọc : 3.6.9.12.15.18.21.24.27.30.
-HS đếm thêm 3 và đếm bớt 3.
- Mỗi nhóm cử 5 bạn lên thi.
- Nhận xét.
-Học thuộc bảng nhân 3.
Tuần 20
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
TẬP ĐỌC
Ôâng mạnh thắng thần gió (tiết1).
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật 9ông Manh, Thần Gió). Bước đầu
biết chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
•-Hiểu : Hiểu những từ ngữ khó : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
-Hiểu nội dung bài : ng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên

nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động.
Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
xung quanh xanh, sach, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : ng Mạnh thắng Thần Gió.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-G 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu
nhi ?
Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2-3.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2-3. Ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện,
lời nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp
với việc thể hiện nội dung từng đoạn.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác,
giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.

-4 em HTL và TLCH.
-ng Mạnh thắng Thần Gió.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến
hết .
-HS luyện đọc các từ :hoành hành, lăn
quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
4’
1’
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý
cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để
nhổm người dậy.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh.
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa đoạn 1-2-3, con
người biết chinh phục thiên nhiên.
-Gọi 1 em đọc.
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão,
nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
-Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại

gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có
tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2-3.
Chuyển ý : Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình, ông đã chiến thắng được thiên
nhiên là nhờ vào đâu chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua
tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
bài.
+ng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+Cuối cùng/ ông quyết đònh dựng một
ngôi nhà thật vững chãi.//
-6 HS đọc chú giải: đồng bằng, hoành
hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài). CN
- Đồng thanh (đoạn 3).
-1 em đọc đoạn 1-2-3.
-1 em đọc đoạn 1-2. Đọc thầm .
-Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông ngã
lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió
còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
-Quan sát tranh và nhận xét : Thần Gió
quả có sức mạnh vô đòch.
-Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả ba
lần nhà đều bò quật đổ nên ông quyết
đònh xây một ngôi nhà thật vững chãi,

ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột
chọn những viên đá thật to làm tường.
-1 em đọc bài.
-Đọc đoạn 1-2-3, tìm hiểu đoạn 4-5.
Tuần 20
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
TẬP ĐỌC
Chuyện bốn mùa (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Gọi 3 em đọc bài.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 4-5..
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 4-5. Ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện,
lời nhân vật.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 4-5.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ :
+lồng lộn : biểu hiện rất hung hăng điên cuồng.
+an ủi : làm dòu sự buồn phiền day dứt.
Đọc từng câu.

Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghóa đoạn 4-5, biết yêu
thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường
sống.
Hỏi đáp :
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
-3 em đọc đoạn 1-2-3 và TLCH.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : làm xong, đổ rạp,
giận dữ, ăn năn, ngào ngạt.
-Luyện đọc câu dài :
-Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận
dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi
nhà.//
-Từ đó Thần Gió thường đến thăm
ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát
lành từ biển cả và hương thơm ngào
ngạt của các loài hoa.//
-HS nhắc lại nghóa các từ : lồng lộn,
an ủi.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 5).
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi
đọc thầm.
-1 em trả lời.
4’
1’

-GV liên hệ những ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre
nứa lá với những ngôi nhàxây dựng kiên cố bằng bê
tông cốt sắt.
-ng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của
mình ?
-Giáo viên hỏi thêm :Hành động kết bạn với Thần
Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người thế nào ?
-GV : ng Mạnh là người nhân hậu, thông minh, biết
bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần Gió
từ chỗ là đối thủ đến chỗ thân thiện.
-Trực quan : Tranh : Thần Gió và ông Mạnh trở nên
thân thiện, nhũn nhặn hơn.
-Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng
cho cái gì ?
-Câu chuyện nêu ý nghóa gì ?
-GV chốt ý : ông Mạnh tượng trưng cho con người.
Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Nhờ quyết tâm
và lao động con người đã sống thân ái hòa thuận với
thiên nhiên nên loài người ngày càng mạnh thêm,
càng phát triển.
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-1 em nêu.
-Nhân hậu, biết tha thứ, ông cũng rất
khôn ngoan, biết sống thân thiện với
thiên nhiên
-Quan sát nêu nhận xét bức tranh.

-Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con
người. Nhờ quyết tâm và lao động con
người đã chiến thắng thiên nhiên làm
cho thiên nhiên trở thành bạn của
mình.
- HS phát biểu ý kiến.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : ngøi
dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
-1 em phát biểu.
-Đọc bài.

Tuần 20
TOÁN
ÔN : PHÉP NHÂN 3.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố phép nhân 3.
2.Kó năng : Tính nhanh, đúng, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
-Cho học sinh làm phiếu .
1.Tính :
3 x 4 = 3 x 5 =
3 x 2 = 3 x 7 =
2.Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

3 x ……. = 21 3 x ……. = 30
3 x …….. = 3 3 x ……… = 9
3.Mỗi cây đu đủ có 3 quả, có 4 cây như vậy. Hỏi có
tất cả bao nhiêu quả đu đủ ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bảng nhân 3.
- Ôn : Phép nhân 3.
-Làm phiếu.
1.Tính :
3 x 4 = 12 3 x 5 = 15
3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
3 x …7….= 21 3 x …10..= 30
3 x .…1.. = 3 3 x …3… = 9
3. Tóm tắt :
1 cây : 3 quả.
4 cây : ? quả.
Giải
Số quả đu đủ của 4 cây :
3 x 4 = 12 (quả)
Đáp số : 12 (quả đu đủ)
-Học thuộc bảng nhân 3.

Tuần 20
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 2 : SINH HOẠT VUI CHƠI :
TRÒ CHƠI LT&C : “TÌM NHANH TỪ CÓ PHỤ ÂM ĐẦU GIỐNG NHAU”

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh mở rộng vốn từ bằng cách tạo từ đơn (một tiếng) có phụ âm đầu
cho trước.

2.Kó năng : Rèn kó năng huy động vốn từ nhanh, viết nhanh.
3.Thái độ : Phát triển tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng đính, phấn, bảng .
2.Học sinh : giấy bút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1: Trò chơi “Tìm nhanh từ có phụ âm đầu
giống nhau”
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ bằng cách tạo từ đơn
(một tiếng) có phụ âm đầu cho trước.
-Giáo viên yêu cầu chia nhóm.
-Phát giấy bút cho nhóm.
- Dựa vào phụ âm đã cho ở đề bài, trong khoảng thời
gian 5 phút, mỗi nhóm cố gắng tìm thật nhiều từ và
ghi vào giấy đã ghi sẵn tên nhóm, sau đó lên dán
bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ nhất thì nhóm đó
thắng cuộc.
-Chấm điểm nhóm, nhận xét.
Hoạt động 2 : Ôn tập bài hát : Trên con đường đến
trường/ tiếp.
Mục tiêu : Ôn tập bài hát “Trên con đường đến
trường” đúng nhòp, lời ca.
-Giới thiệu bài hát : Giáo viên đọc lời của bài hát
(SGK/ tr 17). Giáo viên hát mẫu .
-HD hát từng câu cho đến hết.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập hát lại bài.
-Chia 4 nhóm.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.

+Nhóm 1 : Tìm từ có phụ âm đầu b.
+Nhóm 2 : Tìm từ có phụ âm đầu ch
+Nhóm 3 : Tìm từ có phụ âm đầu c
+Nhóm 4 : Tìm từ có phụ âm đầu đ
-Nhận xét.
-Trên con đường đến trường. Nhạc
và lời : Ngô Mạnh Thu.
-1 em đọc lại. Học sinh hát theo.
-Đồng ca, đơn ca.
-Hát kết hợp vỗ tay.
-Đồng ca lại toàn bài/ 2 lần.
-Tập hát đúng nhòp bài hát.

Tuần 20
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
KỂ CHUYỆN
Ông mạnh thắng thần gió.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện.
•- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
-Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh
giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường
sống xung quanh xanh, sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “ng Mạnh thắng Thần Gió”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
“ Chuyện bốn mùa”
-Cho điểm từng em.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh
và kể lại câu chuyện “ng Mạnh thắng Thần Gió”.
Hoạt động 1 : Xếp lại thứ tự các tranh cho đúng nội
dung câu chuyện
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo
đúng nội dung truyện.
Trực quan : 4 bức tranh
-GV nhắc học sinh chú ý : để xếp lại thứ tự 4 tranh
theo đúng nội dung câu chuyện, các em phải quan sát
kó từng tranh được đánh số nhớ lại nội dung câu
chuyện.
-GV hệ thống lại các tranh.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện với
-6 em phân vai dựng lại câu chuyện
“Chuyện bốn mùa” theo các vai.
-ng Mạnh thắng Thần Gió.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-Cả lớp quan sát tranh và xác đònh lại
thứ tự các tranh.

-4 em lên bảng mỗi em cầm một tờ
tranh để trước ngực quay xuống cả lớp
tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua
phải đúng như nội dung truyện.
-Nhận xét, tham gia sửa chữa nếu bạn
xếp sai.
4’
1’
giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ nét mặt.
-Chọn 1 trong 2 hình thức :
-GV gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi nhóm 3 học sinh kể chuyện theo vai.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3 : Đặt tên khác cho câu chuyện.
Mục tiêu : Đặt được tên khác phù hợp với nội
dung câu chuyện.
-Giáo viên ghi nhanh lên bảng một số tên tiêu biểu.
.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Vài em được chỉ đònh kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhóm 3 em kể theo vai.
-Từng em tiếp nối nhau đặt tên cho
câu chuyện.
-Ông Mạnh và Thần Gió.

-Bạn hay thù.
-Thần Gió và ngôi nhà nhỏ.
-Con người chiến thắng Thần Gió.
-Ai thắng ai ?
-Chiến thắng Thần Gió.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ
thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
-Tập kể lại chuyện.

Tuần 20
Thứ . . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . .
TOÁN
Tiết 97
: Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Giải bài toán đơn về nhân 3. Tìm các số thích hợp của dãy số.
2. Kó năng : Tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :

-Điền số vào ô trống :
Thừa số 3 3 3 3 3 3
Thừa số 9 5 2 4 3 7
Tích
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3
qua thực hành tính. Giải bài toán đơn về nhân 3.
Tìm các số thích hợp của dãy số.
Bài 1 : yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân 3 để
tìm thừa số thứ hai thích hợp cho mỗi phép nhân.
-Giáo viên nếu : 3 x . . . = 12
-3 nhân với số nào bằng 12 ?
-Phải viết số nào vào chỗ chấm ?
-Nhận xét.
-Làm phiếu
Thừa số 3 3 3 3 3 3
Thừa số 9 5 2 4 3 7
Tích
27 15 6 12 9 21
-Luyện tập.
-Điền số.
-Làm vở theo mẫu sau : 3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
-HS nhẩm 3 x 4 = 12 rồi trả lời ba nhân

bốn bằng mười hai.
-Phải viết 4 vào chỗ chấm.
-HS viết 4 (thừa số thứ hai vào chỗ
chấm để có 3 x 4 = 12).
-Tương tự học sinh làm tiếp các phép
tính còn lại.
4’
1’
Bài 3 : Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy nêu đặc điểm của mỗi dãy số ?
-Nhận xét – cho điểm
3. Củng cố : Viết thành phép nhân :
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 + 7 + 7 = 21
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-1 em đọc đề.
Tóm tắt.
1 can : 3 lít.
5 can : ? lít.
Giải.
Số lít dầu có trong 5 can :
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số : 15 (ldầu)
-Tóm tắt và tự giải.
-Sửa bài.

-Điền số :
-Tự làm bài.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng
số đứng ngay trước nó cộng với 2 hoặc
3.
a/ 3,6,9,12,15.
b/ 10,12,14,16,18.
c/ 21,24,27,30,33.
3 x 5 = 15.
7 x 3 = 21.
-Học thuộc bảng nhân.

Tuần 20
Thừ . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . .
KĨ THUẬT
Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng (tiết 2).
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng.
2.Kó năng : Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng.
3.Thái độ : Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên :
•- Một số mẫu thiếp chúc mừng.
•- Quy trình cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
1.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?

Trực quan : Mẫu : Thiệp chúc mừng.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt trang trí.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Ôn quy trình thực hành cắt, gấp, trang
trí.
Mục tiêu : Học sinh biết chỉ bảng quy trình nêu
lại cách thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Treo bảng quy trình
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán thiệp chúc mừng.
-Bước 1 : Cắt, gấp thiệp chúc mừng.
-Bước 2 : Trang trí thiệp chúc mừng.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Chia lớp thành 5 nhóm
- GV theo dõi giúp HS hoàn thành sản phẩm.
- Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản phẩm của
nhóm trên bìa.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy
nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Cắt gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.- Nhận xét.

-Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-Quan sát.
- Gọi 3 HS nêu lại các bước.
- 1 HS lên thực hiện.

- Nhận xét.
- HS thực hành làm theo nhóm.
-Trưng bày sản phẩm.
-Thiệp chúc mừng năm mới, thiệp
mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh,
-Đem đủ đồ dùng.
Tuần 20
Thứ . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . .
CHÍNH TẢ
Nghe viết: Gió - Phân biệt s/ x, iêt/ iêc
.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của cách
phát âm đòa phương : s/ x, iêt/ iêc.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu hiện tượng thời tiết đều có ích cho cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Gió” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay
sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, không mắc lỗi
bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ
thơ.
a/ Nội dung bài viết chính tả:
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài thơ Gió.
-Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và các hoạt
động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt
động ấy?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có mấy câu, mỗi
câu có mấy chữ ?
-Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la
hét, lê la.
-Chính tả (nghe viết) : Gió.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió
cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến
thăm hoa, gió đưa những cánh diều
bay lên, gió ru cái rủ, gió thèm ăn quả
nên trèo bưởi trèo na.
-Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4
câu, mỗi câu có 7 chữ.
-gió, rất, rủ, ru, diều.
-ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.

-HS nêu từ khó : khe khẽ, bay bổng,
4’
1’
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho HS viết (đọc từng câu từng từ).
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Học sinh viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của
cách phát âm đòa phương : s/ x, iêt/ iêc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30).
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn câu hoặc câu b làm bảng
con.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 30).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết
đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
trèo na.
-Viết bảng .
-Nghe viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a hoặc bài tập b.
-Điền vào chỗ trống s/ x, iêt/ iêc.

-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận
xét.
-Tìm các từ chứa tiếng có âm s/x, hoặc
vần iêt/ iêc.
- Một HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Tuần 20
Thứ . . . . . ngày . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . .
HÁT NHẠC
Tiết 20: ÔN TẬP BÀI HÁT “TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG”

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
2.Kó năng : Hát kết hợp với múa đơn giản.
3.Thái độ : Yêu thích âm nhạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát, băng nhạc, máy nghe, tranh vẽ.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
Hoạt động 1 : Ôn bài hát “Trên con đường đến
trường”
Mục tiêu : Các em biết hát đúng giai điệu và
thuộc lời cabài “Trên con đường đến trường”
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Trò chơi “Rồng rắn lên mây”

Mục tiêu : Biết chơi trò chơi “Rồng rắn lên
mây”
-Chia lớp thành từng tổ, mỗi tổ 1 em làm “thầy thuốc”
những em còn lại đứng thành hàng một, tay người sau
nắm vạt áo hoặc đặt trên vai người trước.
Sau đó lượn qua lượn lại tượng trưng con rắn đang bò.
-Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Tập hát lại bài.
-Ôn tập theo từng tổ, nhóm.
-Hát kết hợp gõ đệm.
-Hát kết hợp múa đơn giản.
-Vừa đi vừa nói :
-Rồng rắn lên mây
-Có cây núc nác
-Có nhà điểm binh.
-Hỏi thăm thầy thuốc có nhà hay
không ?
-Tập đọc theo tiết tấu các câu đồng
dao hoặc thơ và gõ đệm.

Tuần 20
Thứ . . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . .
TẬP ĐỌC
Mùa xuân đến.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
Hiểu :
•-Biết một vài loại cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ : nồng nàn, đỏm dáng, trầm

ngâm. Hiểu ý nghóa bài. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên
nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
2.Kó năng : Rèn đọc lưu loát, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở
nên tươi đẹp bội phần.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Mùa xuân đến”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài “ng Mạnh thắng Thần
Gió” và TLCH.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
-ng Mạnh tượng trưng cho ai, Thần Gió tượng trưng
cho ai ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ. Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ
gợi tả, gợi cảm.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc tươi
vui, hào hứng, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.

-Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
-3 em đọc và TLCH.
-Mùa xuân đến.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc các từ ngữ: rực rỡ, nảy
lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều.
-HS tiếp nối nhau đọc nội dung từng
đoạn .
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
-Kết hợp giảng từ : tàn : khó, rụng, sắp hết tàn.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Biết một vài loại cây, loài chim trong
bài. Hiểu các từ ngữ : nồng nàn, đỏm dáng, trầm
ngâm. Hiểu ý nghóa bài. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa
xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
Hỏi đáp :
-Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu
hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến ?
-Trực quan : Cho HS xem tranh hoa mai, hoa đào.
-Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi
mùa xuân đến ?
-Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được
hương vò riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của
mỗi loài chim ?

-Bài văn có ý nghóa gì ?
Đoạn 1 : từ đầu ……….. thoảng qua.
Đoạn 2 : Vườn cây lại đầy tiếng chim
………… trầm ngâm.
Đoạn 3 : còn lại.
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/
còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh
hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để
báo trước mùa xuân đến.//
-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận
xét.
-2 em nhắc lại giảng từ : tàn.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau.
-Nhận xét.
-Đọc thầm.
-Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
-Hoa dào, hoa mai nở. Đó là những
loài hoa người dân hai miền thường
rang trí nhà trong dòp Tết.
-HS quan sát.
-HS đọc thầm bài và trả lời.
+Sự thay đổi của bầu trời : ngày thêm
xanh, nắng vàng càng rực rỡ.
+Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây
đâm chồi, nảy lộc, ra hoa tràn ngập
tiếng chim hót và bóng chim bay
nhảy.

-Trao đổi nhóm :
+Hương vò riêng của loài hoa : hoa
bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa
cau thoảng qua.
+Vẻ riêng của mỗi loài chim :chích
chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều,
chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm
ngâm.
-Ca ngợi cảnh đẹp của mùa xuân.
4’
1’
Luyện đọc lại.
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Qua bài văn em biết những gì về mùa
xuân ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài.
-3-4 em thi đọc cả bài văn. Nhận xét.
-Mùa xuân là mùa rất đẹp. Khi mùa
xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp
hẳn lên……. Nhận xét.
-Tập đọc bài nhiều lần.

Tuần 20
Thứ . . . . . ngày . . . . .tháng . . . . . năm . . . . .
TOÁN
Tiết 98 : Bảng nhân 4.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1.2.3 ………… 10) và học thuộc bảng nhân 4.

•-Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4.
2.Kó năng : Học thuộc bảng nhân 4, tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Tính nhẩm :
-3 x 4
-4 x 3
-6 x 3
-2 x 5
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 4.
Mục tiêu : Lập bảng nhân 4 (4 nhân với
1.2.3 . . . . 10) và học thuộc bảng nhân 4.
-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi
tờ bìa có 4 chấm tròn.
-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi
tấm
bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4
chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc
là : bốn nhân một bằng bốn.
-GV viết : 4 x 1 = 4.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm
tròn lên bảng và hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy

lần ?
-GV nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8, như vậy 4 x 2 = ?
-Viết tiếp : 4 x 2 = 8
-Ghi bảng tiếp : 4 x 3 = 12
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 6 = 24
-Bảng con.
-3 x 4 = 12
-4 x 3 = 12
-6 x 3 = 18
-2 x 5 = 10
-Bảng nhân 4.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
-5-6 em đọc lại “bốn nhân một bằng bốn”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-4 chấm tròn được lấy 2 lần.
-4 x 2 = 8.
-Vài em đọc 4 x 2 = 8.
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 4 x
3→4 x 10
4’
1’
4 x 7 = 28
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36
4 x 10 = 40
-Đây là bảng nhân 4.
Hoạt động 2: Luyện tập.

Mục tiêu : Thực hành nhân 4, giải bài toán
và đếm thêm 4.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
4 8 12 24 40
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 4→40 và từ 40→4.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-HS đọc bảng nhân 4, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
1 ô tô : 4 bánh xe.
5 ô tô : ? bánh xe.
Giải.
Số bánh xe của 5 ô tô :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số : 20 bánh xe.
-Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào ô
trống.
4 8 12
16 20
24
28 32 36
40
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước
nó cộng với 4.

-Vài em đọc : 4,8,12,16,20,24,28,32,36,40
-HS đếm thêm, đếm bớt.
-2 em HTL bảng nhân 4.
-Học bảng nhân 4.
Tuần 20
Thứ . . . . ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . . . .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về thời tiết.
Đặt và trả lời câu hỏi khi nào ?
I/ MỤC TIÊU

:
1.Kiến thức :
•-Mở rộng vốn từ về thời tiết.
•-Biết dùng các cụm từ : bao giờ. lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để
hỏi về thời điểm.
-Biết dùng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
2.Kó năng : Đặt câu và trả lời câu hỏi thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Nêu tên các tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi
mùa ?

-Tháng 10. 11 :
-Cho học sinh nhớ ngày khai trường :
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ về thời tiết. Biết
dùng các cụm từ : bao giờ. lúc nào, tháng mấy, mấy
giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên giơ bảng con ghi sẵn các từ :
+nóng bức.
+ấm áp.
+giá lạnh.
-Em hãy n tên mùa hợp với từ ngữ : nóng bức, giá
lạnh, ấm áp.
-HS làm phiếu BT.
-Tháng 10, 11 : Mùa đông.
-Ngày khai trường : Mùa thu.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Vài em đọc các từ.
-HS nói tên mùa hợp với từ ngữ vào
bảng con.
-nóng bức – mùa hạ. Mùa hạ nóng
bức.
-Ấm áp – mùa xuân. Mùa xuân ấm
áp.
-Giá lạnh- mùa đông. Mùa động giá
4’
1’

-Giáo viên ghi bảng và nêu đó là các từ ngữ chỉ thời
tiết của từng mùa.
Bài 2 : Làm bài miệng.
-Giáo viên hướng dẫn : Đọc từng câu văn, lần lượt thay
cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ : bao
giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem
trường hợp nào thay được, không thay được.
-Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào là những từ
ngữ nào ?
-Những từ ngữ không thay được cụm từ khi nào là từ
ngữ nào ?
-Giảng thêm : Bạn làm bài tập này mấy giờ ? là hỏi về
lượng thời gian làm bài tập mấy giờ đồng hồ, không
phải hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc mấy giờ).
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài viết.
Mục tiêu : Biết dùng dấu chấm và dấu chấm
than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
Bài 3 : (viết).
-GV dán 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 35).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
lạnh.
-Nhận xét. Nhiều em đọc lại.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS làm vở BT.
-1 số học sinh trình bày kết quả.
-Bạn làm bài tập này khi nào ?
-Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.

-mấy giờ.
-a/Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện
bảo tàng ?
b/Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c/Bạn làm bài tập này khi nào ? (bao
giờ, lúc nào, tháng mấy).
d/Bạn gặp cô giáo khi nào ? (bao giờ,
lúc nào, tháng mấy).
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-Học sinh làm bài vào vở. Viết từ cuối
cùng của câu và dấu câu cần điền.
-2 em lên bảng làm bài. Nhận xét.
-Đại điện 2 em lên dán bảng.
-Ôn lại tên các tháng và mùa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×