Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an 3-tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.92 KB, 29 trang )

Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
Lòch báo giảng
TUẦN 25
TỪ NGÀY …28/ 2……ĐẾN…4/3
Thứ
ngày
Môn ST Tên bài dạy
Thứ hai
28/2
Chào cờ
Mĩ thuật
Tập đọc
Tđ-kc
Toán
25
49
25
121
Vẽ trang trí;Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật
Hội vật
Hội vật
Thực hành xem đồng hồ (tt)
Thứ ba
1/3
Toán
Thể dục
Tnxh
Chính tả
Đạo đức
122
49


49
49
25
Bài toán liên quan đến rút về đơn vò
Trò chơi :Ném bóng trúng đích
Động vật
Nghe viết :Hội vật
Thực hành kỹ năng GKII
Thứ tư
2/3
m nhạc
Tập đọc
Toán
Tập viết
25
50
123
25
Chò ông nâu và em bé
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Luyện tập
Ôn chữ hoa S
Thứ
năm
3/3
Toán
Thể dục
Lt&c
Thủ công
124

50
25
25
Luyện tập
Ôn bài TD phát triển chung-TC:ném bóng…
Nhân hóa-Ôn cách đặt câu và TLCH vì sao?
Làm lọ hoa gắn tường (t1)
Thứ sáu
4/3
Toán
Chính tả
TNXH
TLV
SHCN
125
50
50
50
50
Tiền Việt Nam
Nghe viết:Ngày hội đua voi ở Tây nguyên
Côn trùng
Kể về lễ hội
Tuần 25
GV : 1
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
Thứ hai
NS :25/2
ND :28/2
M Ĩ THUẬT

VẼ TRANG TRÍ;VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT
……………………………………………………
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN(Tiết 73-74 )
HỘI VẬT
I/Mục tiêu:
1/Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đơ vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già ,
giàu kinh nghiệm trước chàng đơ vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các CH trong SGK )
2/Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK
II/Đồ dùng:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/Các hoạt động d ạy học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : Tiếng đàn
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc
-Thủy đã làm những gì để chuẩn bò vào phòng
thi?
-Khung cảnh ngoài gian phòng được miêu tả
như thế nào?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :

a.Giới thiệu: Trong các môn thi tài của lễ hội,
vật là 1 môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa
có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui,
sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học
hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí
tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội
vật. Ghi tựa.
TẬP ĐỌC:
*Hướng dẫn luyện đọc:
-GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhanh dồn
dập ở đoạn miêu tả động tác của Quắm Đen.
Đoạn 5 đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
*GVHD luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn. Hướng dẫn phát âm từ khó:
-2 học sinh lên bảng.
-Nhận cây đàn vi-ô-long, lên dây và kéo thử vài
nốt nhạc.
-Khung cảnh rất đẹp có cánh ngọc lan

-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.
-HS đọc theo HD của GV: nổi lên, náo nức,
Quắm Đen, thoắt biến,
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
GV : 2
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong

bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1.
-Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi
động của hội vật?
-Treo tranh cho HS quan sát.
-YC HS đọc thầm đoạn 2.
-Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ
có gì khác nhau?
-Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi
keo vật như thế nào?
-Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 1 trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
dẫn của giáo viên.
-5 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
VD: Ông Cản Ngũ đứng nghiêng mình / nhìn
Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới chân. //
Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống / nắm lấy khố

Quắm Đen, / nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ
nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang
bụng vậy. //
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn
trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đọc đoạn thầm đoạn 1.
-Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước
chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài
ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới
vật, trèo lên những cây cao để xem.
- HS đọc thầm đoạn 2.
-Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết.
Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là
chống đỡ.
- HS đọc thầm đoạn 3.
-Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như
cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân
ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn
chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn
reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất đònh sẽ
ngã và thua cuộc.
- HS đọc thầm đoạn 4, 5.
-Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi,
thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất
điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng

Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc
ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông:
chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen
không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông
dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh
lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và
sức khoẻ
-HS theo dõi GV đọc.
-4 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
GV : 3
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
20’
2’
1’
KỂ CHUYỆN
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS dựa vào trí nhớ và các gợi ý nối
tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS
kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:

-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là
người như thế nào?
-GDHS: Rèn luyện sức khỏe
5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe.
-Xem trước bài :Hội dua voi ở Tây Ngun .
-1 HS đọc YC: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các
em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Hội vật -
kể với giọng sôi nổi, phù hợp với nội dung mỗi
đoạn
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay
nhất.
-Là người có kinh nghiệm, điềm tónh, đấu vật rất
giỏi.
-Lắng nghe.
TỐN(Tiết 121 )
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II/ Đồ dùng:
 Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.
II/ Các hoạt động d ạy học :

T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:Thực hành xem đồng hồ
-GV kiểm tra bài đã giáo về nhà của tiết
trước.
-Nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Bài học hôm nay thầy cùng
các em tiếp tục thực hành xem đồng hồ. Ghi
tựa
b.Luyện tập:
-3 HS lên bảng, mỗi HS làm một bài tập.
-Nghe giới thiệu
GV : 4
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS làm phiếu
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu
-GV treo từng tranh lên bảng
-Phát bảng phụ cho các nhóm, yêu cầu các

nhóm làm BT 3
4.Củng cố:
-Gọi HS lên bảng hỏi: em thường đi học lúc
mấy giờ? Yêu cầu HS xoay kim đồng hồ mô
hình như mình vừa nói
-GDHS biết xem đồng hồ để có kế hoạch học
tập cho riêng mình.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà tập xem đồng hồ, chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc
-1 Em hỏi, 1 em trả lời; các nhóm khác bổ sung.
a)An tập TD lúc 6 giờ 10 phút.
b)An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c)An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d)An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút
e)An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.
g)An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút
-1 HS đọc
-HS thực hiện
B-H, A-I, C-K, D-M, E-N, G-L
-1 HS đọc
-HS quan sát
-Các nhóm thực hiện
-Đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
a)Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b)Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c)Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30
phút.

-3 HS trả lời, thực hiện.
-Lắng nghe
Thứ ba
NS :28/2
ND :1 / 3
TỐN (Tiết 122)
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
I/ Mục tiêu:
-Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
-HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi giải toán
II/ Đồ dùng :
 Mỗi HS chuẩn bò 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK.
III/ Các hoạt động d ạy học :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem đồng hồ
-Gọi HS lên bảng Hỏi:
GV : 5
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
31’
-Giờ vào học, ra chơi, ra về của lớp và yêu
cầu HS xoay kim trên mô hình đồng hồ.
- Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:-Bài học hôm nay sẽ giúp
các em làm quen với các bài toán liên quan
đến rút về đơn vò. Ghi bảng
b.Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút

về đơn vò
c.Bài toán 1:1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta
phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
7 can: 35l
1 can:…l?
-GV nhận xét và hỏi lại HS: Để tính số lít mật
ong có trong một can chúng ta phải làm phép
tính gì?
-GV giói thiệu: Bài toán cho ta biết số lít mật
ong có trong 7 can, yêu cầu chúng ta tìm số lít
mật ong trong một can, để tìm được số lít mật
ong trong một can, chúng ta thực hiện phép
tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vò, tức là
tìm giá trò của một phần trong các phần bằng
nhau.
Bài toán 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được số mật ong có trong 2 can,
trước hết chúng ta phải tính được gì?
-Làm thế nào để tính được số mật ong có
trong một can?
-Số lít mật ong có trong 1 can là bao nhiêu?
-Biết số lít mật ong có trong một can, làm thế

nào để tính số mật ong có trong 2 can.
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt
7 can: 35l
2 can: …l?
-GV hỏi: Trong bài toán 2, bước nào được gọi
là bước rút về đơn vò?
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-1 HS nêu BT SGK.
-Có 35l mật ong chia đều vào 7 can.
-Bài toán hỏi số lít mật ong có trong mỗi can.
-Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35l được chia
vào 7 can (chia đều thành 7 phần bằng nhau)
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số: 5l
-1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
-Có 35l mật ong chia đều cho 7 can.
-Số lít mật ong trong 2 can.
-Tính được số lít mật ong có trong 1 can.
-Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho 7.
-Số lít mật ong có trong 1 can là: 35 : 7 = 5 (l)
-Lấy số lít mật ong có trong một can nhân lên 2
lần: 5 x 2 = 10 (l).
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
Bài giải:
Số lít mật ong có trong 1 can là:

35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l).
Đáp số: 10 l mật ong.
-Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi là
GV : 6
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
-GV giới thiệu: các bài toán liên quan đến rút
về đơn vò thường được giải bằng 2 bước:
*Bước 1: Tìm giá trò một phần trong các phần
bằng nhau (Thực hiện phép chia).
*Bước 2: Tìm giá trò của nhiều phần bằng
nhau.
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán
liên quan đến rút về đơn vò.
d. Luyện tập:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên
thuốc ta phải tìm được gì trước đó?
-Làm thế nào để tính được số viên thuốc
trong một vỉ?
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt
4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: ……viên?
-Chữa bài và cho điểm HS.
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
Bài 2: Gọi 1 HS đọc bài tập.

-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Yêu cầu HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt
7 bao: 28kg
5 bao: ……kg?
-Bước rút về đơn vò trong bài toán trên là
bước nào?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:(Dành HS khá, giỏi )
- Nêu yêu cầu của bài toán, sau đó cho HS tự
xếp hình.
-Chữa bài và tuyên dương những HS xếp hình
nhanh.
4/ Củng cố :
-Các bài toán liên quan đến rút về đơn vò
thường được giải bằng mấy bước?
bước rút về đơn vò.
-2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ.
-Bài toán hỏi 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.
-Ta phải tính được số viên thuốc có trong một
vỉ.
-Thực hiện phép tính chia:
24 : 4 = 6(viên)
-1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Một vỉ có là:

24 : 4 = 6(viên)
Ba vỉ có là:
6 x 3 = 18 (viên)
Đáp số: 18 viên thuốc.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thuộc dạng toán có liên quan liên quan đến rút
về đơn vò.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vở.
Bài giải
Một bao có là:
28 : 7 = 4(kg)
Năm bao có là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20kg
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-2 HS lên bảng xếp hình (Thi đua ).
-2 HS nêu: 2 bước
*Bước 1: Tìm giá trò một phần trong các phần
GV : 7
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
-Yêu cầu HS nắm các bước để giải bài toán
liên quan đến rút về đơn vò.
5./Dặn dò:Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT và chuẩn bò bài sau.
bằng nhau (Thực hiện phép chia).
*Bước 2: Tìm giá trò của nhiều phần bằng nhau.
-HS lắng nghe
TỰ NHIÊN - XÃ HỘI (Tiết 49)

ĐỘNG VẬT
I/Mục tiêu: HS biết:
-Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần:đầu, mình và cơ quan di chuyển.
-Nhận ra sự da dạng và phong phú của động vật về hính dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
-Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật với côn người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngaòi của một số động vật.
-TĐ: Có ý thức bảo vệ động vật.
-HS (Khá, giỏi )Nêu được những điểm giống và khác nhau của mỗi con động vật.
II/Đồ dùng:
 Các hình minh hoạ SGK.
 Giấy bút cho các nhóm thảo luận.
III/Các hoạt động d ạy học :
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: Quả
-Gọi HS trả lời câu hỏi:
+Hạt có chức năng gì?
+Quả có lợi ích gì?
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Yêu cầu HS các nhóm thảo
kuận nhóm, mỗi nhóm chọn một bài hát bất kì có
nhắc đến con vật.
-Yêu cầu các nhóm hát và cho biết con vật trong
bài hát đó là con gì?
-Y/c HS nhắc lại tên con vật mà các nhóm đã
nêu.

-Chúng ta đã kể được tên một số con vật. Hôm
nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thế giới động
vật phong phú. Ghi tựa.
b.Giảng bài:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*MT: Nêu được những đặc điểm hình dạng, kích
thước cơ thể của 1 số con vật. Nhận ra sự đa dạng
của động vật trong tự nhiên
-Làm việc theo nhóm:
+Yêu cầu HS chia thành các nhóm.
+Yêu cầu HS đưa ra tranh ảnh về động vật đã
-2 HS trả lời:
+Để trồng cây mới
+Để ăn, làm thuốc, ép dầu, ăn tươi hoặc chế
biến thức ăn
-Các nhóm chọn bài hát.
-Các nhóm lần lượt hát không trùng lặp và
trả lời: VD:Bài “Chò ong nâu và em bé”
nhắc đến loài ong, ……
-HS lắng nghe và nhắc lại.
+HS chia thành các nhóm.
+Các thành viên nhóm quan sát tranh ảnh
GV : 8
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
sưu tầm được, quan sát để biết đó là con vật gì,
có đặc điểm gì về hình dạng, kích thước (Hoặc
quan sát hình SGK).
+Sau đó yêu cầu các nhóm ghi lại kết quả quan

sát vào bảng:
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu các nhóm dán các bảng ghi kết quả
quan sát trên bảng.
+Yêu cầu các HS đọc nhanh các kết quả và nhận
xét bài làm của các nhóm.
+GV nêu: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật.
Chúng có hình dạng, kích thứơc, ……khác nhau.
-Động vật sống ở đâu?
-Động vật di chuyển bằng cách nào?
Kết luận: Động vật sống ở khắp nơi (trên cạn,
dưới nước, ở sa mạc, ở vùng lạnh, …). Chúng đi
bằng 2 chân, nhảy, hoặc bay bằng cánh, bơi.

Hoạt động 2:.
*MT: Biết các bộ phận chính bên ngoài cơ thể
ĐV
-Làm việc theo nhóm:
-Yêu cầu HS ngồi theo nhóm: Một nữa số nhóm
QS các tranh 1, 2, 4, 8, 10; một nửa số nhóm QS
các tranh 3, 5, 6, 7, 9 và TLCH: Kể tên các bộ
phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong
tranh.
-Làm việc cả lớp.
+Y.cầu đại diện các nhóm B.cáo K.quả thảo
luận.
Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3 bộ phận:
đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cánh, vây,
đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển.


Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn con gì”
-Cách chơi: GV treo sau lưng 1 HS tranh 1 con
vật. Em gọi 2 HS lên bảng 1 em đặt câu hỏi Đ/S
để đoán xem con vật gì? Cả lớp trả lời Đ/S
-GV chia nhiều nhóm để có nhiều người được
chơi.
4/ Củng cố:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
của mình để biết đó là con vật gì và có
những đặc điểm gì.
+Sau đó các nhóm thảo luận, ghi các kết
quả vào bảng.
+Các nhóm dán kết quả lên bảng.
+HS đọc và nhận xét.
+ 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-Đ.vật sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới
nước, trên không trung,….
-Động vật di chuyển bằng chân đi, cánh
bay, vây đập, quẫy.
-HS ngồi theo nhóm, các nhóm QS tranh
theo HD, lần lượt 1 thành viên nêu 1 ý kiến,
cả nhóm thảo luận và ghi ra giấy những bộ
phận giống nhau trên cơ thể các con vật
trong những tranh đó.
+Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung, N.xét các bạn.
-Theo dõi và nhắc lại kết luận.
+Các nhóm thực hiện.
+Đại diện các nhóm chơi.
-Sau vài câu hỏi HS phải đoán được tên con

vật
-2 HS nêu
-Lắng nghe
GV : 9
Tên con vật Đặc điểm hình dạng,
kích thước cơ thể.
Con bò
Con kiến
…………………
Cơ thể to lớn,….
Cơ thể nhỏ bé, …
………………………………
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
1’
-GDHS: động vật là những con vật có giá trò cần
bảo vệ và chăm sóc.
5./ Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ(Nghe – viết)Tiết 49.
HỘI VẬT
Phân biệt tr/ch, ưt/ưc
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
-HS có ý thức rèn viết chữ đẹp, đúng mẫu
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động d ạy học :
T
G

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Tiếng đàn
-Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả
trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu trực tiếp- Ghi tựa
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người
như thế nào?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài lần 2
- GV đọc bài từng câu cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại chậm

-GV đọc bài .
-HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
-xã hội, sáng kiến, dễ dãi, sặc sỡ, san sát,……
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-theo dõi GV đọc.
- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Là người có kinh nghiệm, điềm tónh, đấu vật
rất giỏi.
-5 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy.
-HS: Cản Ngũ, Quắm Đem, giục giã, loay
hoay, nghiêng mình……
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
-HS lấy vở chuẩn bò
-HS nghe viết vào vở.
-HS dò
GV : 10
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
* Chấm bài:
-Thu 1 số bài chấm và nhận xét.
*HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a.
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố:

-Nhận xét bài viết HS.
-GDHS: ghi nhớ các quy tắc chính tả.
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
-HS tự dò bài.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lời giải: trăng trắng, chăm chỉ, chong
chóng
ĐẠO ĐỨC (Tiết 25 )
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. Mục tiêu:
-HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn.
-Biết đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế, Giao tiếp với khách nước ngoài.
-Biết tôn trọng đám tang.
II Chuẩn bò: *GV: phiếu bài tập, thẻ xanh, đỏ.
* HS : VBTĐĐ
III. Lên lớp:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
15’
1 .Ổn đònh
2 Bài cũ :Tôn trọng đám tang (tt)
-Chấm VBT
-Nhận xét-tuyên dương.
3 Bài mới :

*Giới thiệu bài-ghi bảng.
Hoạt động 1:Xử lí tình huống.
Mục tiêu: HS biết được những việc nên làm
và không nên làm.
Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 3 nhóm.
-GV đọc câu hỏi tình huống giao việc cho từng
nhóm(5’)
N1: Trong buổi dọn vệ sinh nghóa trang liệt só,
1 số bạn bỏ ra ngoài chơi nhảy dây. Em
khuyên các bạn như thế nào?
N2: Vò khách nước ngoài mời em cùng các bạn
chụp hình( ảnh) làm kỉ niệm đến thăm trường.
N3: Em thấy các bạn đang chạy theo đám
tang ,cười đùa chỉ trỏ.
-Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
-HS nhắc lại
-Các nhóm thảo luận xử lí tình huống.
-Em khuyên các bạn dọn vệ sinh xong rồi mới
chơi.
-Em cùng các bạn sẽ vui vẻ nhận lời chụp ảnh
cùng khách.
-Khuyên các bạn nên tôn trọng đám tang.
-Đại diên nhóm lên trình bày kết quả của nhóm
mình.
GV : 11
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
12’
4’
-Nhận xét chốt ý.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu: Biết phân biệt hành vi đúng, sai.
Cách tiến hành:
*Treo bài tập lên bảng.
-GV phát thẻ xanh, đỏ và quy đònh cách giơ
thẻ.
a/ Chào hỏi lễ phép với chú thong binh.
b/ Cười đùa trong khi chú thong binh đang nói
chuyện với cô giáo.
c/ Kết nghóa với thiếu nhi quốc tế.
d/ Chạy theo đám tang nô đùa ,chỉ trỏ.
đ/ Ngả nón mũ , nhường đường khi gặp đám
tang.
-GV nhận xét-tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học ,tuyên dương những em tích
cực trong giờ học.
-Giáo dục học sinh làm theo các hành vi đúng
-Chuẩn bò bài sau.
-Lớp theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe theo dõi.Trưng bày ý kiến : tán
thành thẻ đỏ. Không tán thành thẻ xanh và giải
thích vì sao?
Thẻ đỏ
Thẻ xanh

Thẻ đỏ
Thẻ xanh
Thẻ đỏ
Thứ tư

NS :28/2
ND: 2/ 3
TẬP ĐỌC (Tiết 50 )
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Ngun , cho thấy nết độc đáo , sự thú vị và bổ ích của
hội đua voi ( Trả lời được các CH trong SGK )
II/ Đồ dùng:
 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động d ạy học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Hội vật
- YC HS kể chuyện và trả lời câu hỏi về ND bài
tập đọc Hội vật.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong tiết học hôm nay, cô sẽ giới
thiệu với các em về một nét độc đáo trong sinh
hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự độc đáo đó
là gì? Để biết điều đó, chúng ta đí vào tìm hiểu
bài đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên. Ghi tựa.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
GV : 12
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
b/Giảng bài:
*Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ
nhàng. HD HS cách đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện
phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trước
lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét, tun dương .
* HD tìm hiểu bài:
+Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bò của
cuộc đua?
+Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ thương?
* Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
-YC HS đọc lại bài.
-Gọi HS thi đọc.
-Nhận xét cho điểm.

4/ Củng cố:
-Gọi HS đọc lại bài
-GDHS: giữ gìn bản sắc dân tộc
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bò nội dung cho tiết
sau. “Sự tích lễ hội Chữ Đồng tử”
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc đúng các từ
khó. (Mục tiêu)
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài SGK.
-Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt mỗi HS đọc 1 đoạn.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ “Voi đua từng tốp 10 con ……giỏi nhất”.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+“Chiêng trống vừa nổi lên……về trúng đích”.
+Voi ghìm đà, h vòi chào khán giả.
-Lắng nghe.
-HS đọc cá nhân.
-HS chọn đoạn mình thích đọc trước lớp và trả
lời vì sao em thích đoạn đó.
-2 HS đọc
-Lắng nghe ghi nhận.
TỐN (Tiết 123 )
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
-Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò, tính chu vi hình chữ nhật.
-HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng: bảng phụ
III/ Các hoạt động d ạy học :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
1. Ổn đònh:
GV : 13
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
5’
31’
2. Kiểm tra bài cũ:Bài toán liên quan đến rút về
đơn vò
-GV chấm 1 sốVBT.
- Nhận xét-ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Bài học hôm nay các em sẽ được
luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn
vò. Ghi tựa
b.Luyện tập:
Bài 1:(Dành Hs khá, giỏi )
GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
Tóm tắt
4 lô: 2032 cây
1 lô: …… cây?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta

phải biết được gì trước đó?
-Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta
làm thế nào?
-Bước này gọi là gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
7 thùng: 2135 quyển
5 thùng: ………quyển?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch.
-Bài toán yêu cầu tính gì?
-Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề
bài toán.
-Yêu cầu HS trình bày lời giải.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
Bài giải
Một lô đất có là:
2032 : 4 = 508 (cây)
Đáp số: 508 cây
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu
quyển vở.
-Chúng ta phải biết được 1 thùng có bao
nhiêu quyển vở.
-Lấy số vở 7 thùng chia cho 7.
-Gọi là bước rút về đơn vò.
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
Bài giải

Một thùng có là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Năm thùng có là:
305 x 5 = 1525 (quyển)
Đáp số: 1525 quyển vở.
-1 HS nêu yêu cầu BT. Lập đề toán theo
tóm tắt rồi giải:
4 xe: 8520 viên gạch
3 xe: ……… viên gạch?
- 4 xe có 8520 viên gạch.
-Tính số viên gạch của 3 xe.
-2 HS nêu trước lớp, lớp lắng nghe và bổ
sung.
VD: Có 4 xe ô tô như nhau chở được
8520 viên gạch. Hỏi 3 xe ô tô như thế
chở được bao nhiêu viên gạch?
-1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Trình bày bài:
Bài giải
Một xe ô tô chở được là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Ba xe ơ tơ chở được là:
GV : 14
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
-GV hỏi: Bài toán trên thuộc dạng bài toán gì?
-Bước nào là bước rút về đơn vò trong bài toán?
Bài 4: (HS khá giỏi ).
-Gọi HS nêu yêu cầu BT.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 25m
Chiều rộng: kém chiều dài 8m.
Chu vi: ………m?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố :
-GV hỏi: Các BT trên thuộc dạng bài toán gì?
-GDHS: nắm vững để giải đúng
5. Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học
tập tốt.
-Chuẩn bò bài sau.
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
Đáp số: 6390 viên gạch
-Bài toán trên thuộc dạng bài toán rút
về đơn vò.
-Lời giải và phép tính đầu tiên
-1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 – 8 = 17(m)
Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m
-HS trả lời: BT trên thuộc dạng BT rút
về đơn vò.
TẬP VIẾT (Tiết 25 )

ÔN CHỮ HOA: S
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng ) C,T ( 1 dòng ) viết tên riêng Sầm Sơn ( 1 đòng ) và câu
ứng dụng Cơn sơn suối chảy rì rầm bên tai ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
- YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ víet hóc: S.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Các hoạt động d ạy học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Ôn chữ hoa R
-Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
-HS viết bảng từ: Phan Rang
-Nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa.
b/Giảng bài:
*HD viết chữ hoa:
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ
-1 HS đọc: Phan Rang
Rủ nhau đi cấy đi cày

Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-HS quan sát
- Có các chữ hoa: S, C, T.
GV : 15
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
hoa nào?
-HS nhắc lại qui trình viết các chữ S, C, T.
-YC HS viết vào bảng con.
* HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Sầm Sơn?
- Giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh hoá, là
một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước
ta.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như
thế nào?
-Yêu cầu HS viết bảng con, GV chỉnh sửa.
*HD viết câu ứng dụng:
-HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi: Ca
ngợi cảnh đẹp yên tónh, thơ mộng của Côn Sơn
(thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ở huyện
Chí Linh, tỉnh Hải Dương)
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con.
-2 HS nhắc lại. ( đã học và được HD)
-3 HS bảng, cả lớp viết b/ con: S.

-2 HS đọc Sầm Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-HS lắng nghe.
-Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
-Chữ c, h, y, g, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng
1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Côn Sơn,
Ta.
GV : 16
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
*HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV
3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố:
-GDHS: viết chữ đúng mẫu
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao.
-Chuẩn bò bài sau.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ S cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ C, T cỡ nhỏ.
-1 dòng Sầm Sơn cỡ nhỏ.

-1 lần câu ứng dụng.
Thứ năm
NS:1/3
ND:3/ 3
TỐN (Tiết 124)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Viết và tính được giá trò của biểu thức
-HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng:
 Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3 như SGK trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động d ạy học :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập
-GV gọi HS lên làm BT 4.
-KT vở 5 HS
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục
củng cố về giải bài toán có liên quan đến
rút về đơn vò-Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-GV yêu cầu HS tóm tắt và trình bày
-Chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Tóm tắt
-1 HS lên bảng làm BT
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 – 8 = 17(m)
Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-1 Hs nêu yêu cầu BT.
-Bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
-1 HS lên bảng giải, HS lớp làm nháp.
-HS thực hiện yêu cầu của GV. Trình bày bài giải
như sau:
Bài giải
GV : 17
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25

2’
1’
5 qủa: 4500 đồng
3 quả: ………đồng?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

Tóm tắt
6 phòng: 2550 viên gạch
7 phòng: …………viên gạch?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như
trong SGK.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Trong ô trống thừ nhất, em điền số nào?
Vì sao?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 4:(c,d Dành HS khá ,giỏi )
-GV gọi HS lên bảng làm
4/ Củng cố: GV tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-Nhắc nhở HS nhận biết dạng toán rút về
đơn vò
5/Dặn dò:Nhận xét giờ học, YC HS về nhà
luyện tập thêm các bài tập.
-Chuẩn bò bài sau.
Giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 ( đồng )
Đáp số: 2700 đồng
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng giải, lớp giải vở
Bài giải

Số viên gạch lát nền trong mỗi căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên )
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
425 x 7 = 2975 ( viên )
Đáp số: 2975 viên
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Quan sát.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4km.
Số cần điền ở ô trống thứ nhất là số ki-lô-mét đi
được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km.
Điền 8km vào ô trống.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 12 = 450
c) 48 x 4 : 7 = 196 : 7 d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 28 = 13
-Lắng nghe và ghi nhận.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 25 )
NHÂN HOÁ
ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I/Mục tiêu:
- Nhận ra hiện tượng nhân hóa , bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa
( BT1)
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? ( BT2)
GV : 18
TG
đi
1giờ 2giờ 4giờ 3giờ

5giờ

đi
4km 8km 16km 12km
20km
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi vì sao ? trong BT3
(HS khá , giỏi Làm được tồn bộ BT3)
II/Đồ dùng:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/Các hoạt động d ạy học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1/ Ổn đònh:
2/ Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật
-GV nêu BT:
+ Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật.
+Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay tiếp
tục rèn luyện về phép nhân hoá và tìm được bộ
phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC của bài.
+Tìm những sự vật và con vật được tả trong

đoạn thơ?
+Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ
nào?
+Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì
hay?
-GV dán bảng lớp: 4 tờ phiếu khổ to, mời 4
nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Mỗi nhóm gồm
5 em tiếp nối nhau điền câu trả lời vào bảng.
HS thứ 5 trình bày toàn bộ bảng kết quả, trả lời
miệng câu hỏi: Cách gọi và tả các sự vật và con
vật có gì hay?
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương và YC HS viết lời giải
đúng vào vở BT.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC.
-Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các
nhóm những tờ giấy đã chuẩn bò sẵn).
-Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
*GV kết luận: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho
-2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-Nghe giới thiệu bài và nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
+Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời.
+Tả bằng từ: chò, cậu, cô, bác…
+Làm cho các câu thơ sinh động hầp dẫn …vì
các con vật, sự vật trở nên gần giũ, đáng yêu
hơn.

-Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài.
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
-Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. HS lớp
theo dõi bổ sung.
Bài giải
- Câu a: Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
-Câu b: Những chàng Man-gát rất bình tónh vì
họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
Câu c: Chò em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời
mẹ dặn không làm phiền người khác.
-HS lớp làm vào VBT.
GV : 19
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
câu hỏi Vì sao?. Các em chỉ cần gạch chân
những từ ngữ đứng sau từ vì.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu:
-Cho HS trình bày miệng.
-HS đọc bài Hội vật, trả lời lần lược từng câu
hỏi.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4/ Củng cố:
-Gọi HS đọc lại bài làm hoàn chỉnh
-GDHS: ghi nhớ mẫu câu

5/Dặn dò:
-GV yêu cầu HS về nhà tập đặt câu hỏi Vì sao?
Đối với các hiện tượng xung quanh. -Nhận xét
tiết học.
- Chuẩn bò tiết sau.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trình bày miệng.
a/ Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai
cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản
Ngũ.
b/ Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì
Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn
ông Cãn Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống
đỡ.
c./ Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông
bước hụt (thực ra là ông vờ bước hụt để lừa
Quắm Đen).
d/ Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc
mưu ông (vì ông Cản Ngũ mưu trí, khẻo mạnh
có kinh nghiệm).
THỦ CƠNG (Tiết 25 )
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
-Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
(Với HS khéo tay:
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.

- Có thể trang trí lọ hoa đẹp.)
II. Đồ dùng:
 Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được gắn trên tờ bìa.
 Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
 Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
 Giấy thủ công, tờ bìa khổ A
4
, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động d ạy học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1’
5’
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Đan nong đôi
-Gọi HS nêu các bước đan
-2 HS nêu
GV : 20
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
26’
-KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
 Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận
xét:
-GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy
và hỏi: Quan sát lọ hoa em có nhận xét gì về hình

dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghó, tìm ra cách làm
lọ hoa bằng cách gợi ý cho HS mở dần lọ hoa gắn
tường để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
 Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần đáy làm đế lọ hoa và gấp các
nếp cách đều.
-Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN có chiều dài 24ô,
chiều rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một
cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để
làm đế lọ hoa (H1).
-Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp
gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt (ở lớp một)
cho đến hết tờ giấy (H2, 3, 4)
Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp
gấp làm thân lọ hoa.
-Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón
cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ
hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa
(H5). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách
hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
-Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho
đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới
thân lọ tạo thành hình chữ V (H6).
-Đấy là một bước làm tương đối khó nên GV cần
HD kó để HS hiểu được cách làm và làm được. Gv
lưu ý HS miết mạnh lại các nếp gấp.
Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
-Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn

-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-Lắng nghe và nhắc lại
-HS quan sát trả lời theo quan sát được:
VD: Lọ hoa có màu xanh, trên thân có
nhiều nếp gấp cách đều, có đế và đáy lọ
hoa, ở trên lọ hoa to hơn ở đáy lọ hoa
+Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
+Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp
gấp cách đều giống như gấp quạt ở lớp một.
+Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm
đế và đáy lọ hoa, trước khi gấp các nếp gấp
cách đều.
GV : 21
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
vào tờ giấy hoặc tờ bìa làm lọ hoa.
-Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân
và đế lọ hoa (H6). Lật mặt bôi hồ xuống đặt vát
như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
-Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi
dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa thì đặt vát ít,
ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều
hơn.
-Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và
xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau
đó dán vào bìa thành lọ hoa.
-Chú ý: Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bò
tuột xuống khi cắm trang trí.
-HS nêu lại các bước gấp và làm lọ hoa gắp tường.

Tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường.
4.Củng cố:
-HS nêu lại các bước gấp và làm lọ hoa gắp tường.
-GDHS: Trang trí góc học tập
5.Dặn dò:GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh
thần thái độ học tập.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bò đầy đủ đồ dùng
để thực hành tiết sau .
Thứ sáu
NS :1/3
ND :4/3
TỐN (Tiết 125 )
TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000đồng, 5000đồng, 10000đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng.
II/Đồ dùng:
 Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
II/ Các hoạt động d ạy học :
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
-GV gọi HS lên bảng làm BT 4/129
-Nhận xét-Ghi điểm. Nhận xét chung

3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng,
5000 đồng, 10.000 đồng.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi và nhận xét.
a) 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5
= 12 = 450

GV : 22
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
-GV cho HS quan sát tờ giấy bạc trên và
nhận biết giá trò các tờ giấy bạc bằng
dòng chữ và các con số ghi giá trò trên tờ
giấy bạc.
b.Luyện tập thực hành:
Bài 1: (c,Dành HS khá, giỏi )
-Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
QS các chú lợn và nói cho biết trong mỗi
chú lợn có bao nhiêu tiền.
-GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em
làm thế nào để biết điều đó?
-GV hỏi tương tự với phần b, c.
Bài 2: (d,Dành HS khá, giỏi )
-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu:
-GV HD: Bài tập 2 a)
*GV hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những
loại giấy bạc nào?
-Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng?

Vì sao?
-GV hỏi tương tự với các phần còn lại của
bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:GV yêu cầu HS xem tranh và nêu
giá của từng đồ vật.
a)Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá
tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều
nhất?
b)Mua một quả bóng và một chiếc bút chì
hết bao nhiêu tiền?
-Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng?
c)Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá
tiền của một cái lược là bao nhiêu?
-GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền
của các đồ vật khác với nhau.
4/ Củng cố:
-GDHS: chi tiêu tiết kiệm trong học tập
5/ Dặn dò:
-HS làm bài vào giấy.
-QS 3 tờ giấy bạc và đọc giá trò của từng tờ.
-HS làm bài theo cặp.
-Chú lợn a) có 6200 đồng. Em tính nhẩm 5000 đồng
+ 1000 đồng + 200 đồng = 6200 đồng.
-Chú lợn b) có 8400 đồng vì 1000 đồng + 1000
đồng + 1000 đồng + 5000 đồng + 200 đồng +200
đồng = 8400 đồng.
-Chú lợn c) có 4000 đồng, vì 1000 đồng + 1000
đồng + 1000 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200
đồng + 200 đồng + 200 đồng = 4000 đồng.

-HS quan sát.
-Lắng nghe GV HD
-Có 4 tờ giấy bạc loại 5000 đồng.
b) Lấy 2 tờ giấy loại 5000 đồng thì được
10 000 đồng. Vì 5000 đồng + 5000 đồng =
10 000 đồng.
c) Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng thì được10 000
đồng. Vì 2000 đồng + 2000 đồng + 2000 đồng +
2000 đồng + 2000 đồng = 10 000 đồng
d) Lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy
bạc loại 1000 đồng thì được10 000 đồng. Vì 2000
đồng + 2000 đồng + 1000 đồng = 5000 đồng
-HS nêu: lọ hoa giá 8700 đồng, lược 4000 đồng, bút
chì 1500 đồng, truyện 5800 đồng, bóng bay 1000
đồng.
-Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000
đồng. Đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá
8700 đồng.
-Mua một quả bóng và một chiếc bút thì hết 2500
đồng.
-Em lấy giá tiền của quả bóng cộng với giá tiền
của bút chì thì được 1000 đồng + 1500 đồng = 2500
đồng.
-Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của
một cái lược là: 8700 đồng - 4000 đồng = 4700
đồng.
-Lắng nghe và ghi nhận.
GV : 23
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
-Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm VBT và chuẩn bò bài cho
tuần sau.

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (Tiết 50 )
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
Phân biệt tr/ch, ưt/ưc
I .Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xi .
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Đồ dùng:
 Viết sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng phụ
III .Các hoạt động d ạy học :
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ: Tiếng đàn
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
trong trẻo, chông chênh, nứt nẻ, sung sức…
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết
học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.

-Hỏi: +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ
thương?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết
hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ
cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó
viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Voi ghìm đà, h vòi chào khán giả.
-HS trả lời. (5 câu)
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
-xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, man-gát,
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi

theo lời đọc của GV.
GV : 24
Trường tiểu học Giáo án lớp 3 -Tuần 25
2’
1’
* Chấm bài:
-Thu 5 – 7 bài chấm và nhận xét.
*Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Củng cố:
-Yêu cầu HS viết lại những từ mình viết bò sai
trong bài.
-GDHS: phát âm chuẩn viết đúng
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm tr / ch.
Học thuộc các câu thơ trong bài tập. Chuẩn bò
bài sau.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm
sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
-3 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án

Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Trần Đăng Khoa
-2-3 HS nêu từ mình viết bò sai và viết lại.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI (Tiết 50 )
CÔN TRÙNG
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng với con người.
-Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
-HS có ý thức bảo vệ côn trung có lợi và tiêu diệt những côn trùng có hại
(-HS khá ,giỏi ) Nêu được những điểm giống và khác nhau của mỗi con động vật.
Các KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành)
giữ vệ sinh mơi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại cơn trùng gây hại.
PP/KTDH: Thảo luận nhóm. Thuyết trình. Thực hành
II. Đồ dùng:
 Tranh ảnh như SGK.
 Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng, và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ
những côn trùng có hại.
III. Các hoạt động d ạy học:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
1/Ổn đònh:
2/Bài cũ: Động vật
-Gọi HS lên bảng TLCH:
+Nêu tên 1 số con vật em biết?

+Chúng có cấu tạo gồm mấy phần?
-Nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung.
3/Bài mới:
-2 HS TLCH
GV : 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×