Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

TH G-C-G

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 18 trang )



Hai tam giác ở hình bên dưới có bằng nhau không? Vì sao?
C
B
D
A
Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai
tam giác?

Hai tam giác DEF và D’E’F’ có
những điều kiện nào bằng nhau?
Hai tam giác DEF và D’E’F’
có bằng nhau hay không?

Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:
Bài toán1:
Vẽ tam giác ABC biết AB = 2cm,
BC = 3cm, BÂ = 70
0
.

x


A


B
C
3cm
2cm
y
70
0




Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả
Bài 4
987
6543210
VÏ ∆ A B C cã: A B = 2cm, ’ ’ ’ ’ ’ B = 70’
0
,
B C = 3’ ’ cm.
70
0
B
2cm
A
C
3cm
70
0

B’
2cm
A’
C’
3cm
Bài toán 2:

Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:
( Sgk / Trang 117 )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh
– góc – cạnh:
Xét ABC và A’B’C’ ta có:
AB = A’B’
BC = B’C’
=> ABC =  A’B’C’ (c.g.c)
µ
µ
Β = Β'

Tính chất: ( Sgk / Trang 117 )
A
C
B
A'
C'

B'
Ta thừa nhận tính chất cơ bản sau:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.

Hai tam giaực DEF vaứ DEF
coự baống nhau hay khoõng?

Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:
( Sgk / Trang 117 )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh
– góc – cạnh:
Xét ABC và  A’B’C’ ta có:
AB = A’B’
BC = B’C’
=>  ABC =  A’B’C’ (c.g.c)
µ
µ
Β = Β'

Tính chất: ( Sgk / Trang 117 )
R
Q

P
//
/
M
L
K
//
/
Cần thêm một yếu tố nào nữa
thì hai tam giác trên bằng nhau.
Cần thêm QP = LK
hoặc RÂ = MÂ

Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:
( Sgk / Trang 117 )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh
– góc – cạnh:
Xét ABC và  A’B’C’ ta có:
AB = A’B’
BC = B’C’
=>  ABC =  A’B’C’ (c.g.c)
µ
µ
Β = Β'


Tính chất: ( Sgk / Trang 117 )
?2
Hai tam giác trên hình 80 có bằng
nhau không? Vì sao?
A
C
B
D
Hình 80
ABC =  ADC vì:
BC = DC
ACB = ACD
AC : cạnh chung

Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:
( Sgk / Trang 117 )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh
– góc – cạnh:
Nếu  ABC và A’B’C’ ta có:
AB = A’B’
BC = B’C’
thì  ABC = A’B’C’ (c.g.c)
µ
µ
Β = Β'


Tính chất: ( Sgk / Trang 117 )
?3
Hai tam giác trên hình 81 có bằng
nhau không? Vì sao?
A
C
B
D
F E
Hình 81
AB = DE
AC = DF
=> ABC = DEF (hai cạnh
góc vuông)
A
B
C
D
EF
ABC =  DEF vì:
AB = DE
 = F ( = 1v )
AC = DF
ABC vuông và  DEF vuông
có:

Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả

Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:
( Sgk / Trang 117 )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh
– góc – cạnh:
Xét ABC và  A’B’C’ ta có:
AB = A’B’
BC = B’C’
=>  ABC =  A’B’C’ (c.g.c)
µ
µ
Β = Β'

Tính chất: ( Sgk / Trang 117 )
?3
Hai tam giác vuông trên hình 81 có
bằng nhau không? Vì sao?
A
C
B
D
F E
Hình 81
3. Hệ quả:
AB = DE
AC = DF
=> ABC = DEF (hai cạnh
góc vuông)


Hệ quả: ( Sgk / Trang 118 )
A
B
C
D
EF
Hệ quả:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc
vuông của tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó bằng nhau.
ABC vuông và  DEF vuông
có:

C
A
D
B
E
)
)
1
2
Hình 82
G
H
K
I
)
)

Hình 83
N
M
P
Q
)
)
Hình 84
1
2
987
6543210
Sgk/Trang
118
Trên mỗi hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng
nhau? Vì sao?

C
A
D
B
E
)
)
1
2
Hình 82
987
6543210
Sgk/Trang

118
Trên mỗi hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng
nhau? Vì sao?
µ µ
1 2
Xét ABD và AED có :
AB = AE (gt)
A = A (gt)
AD:cạnh chung
ABD AED(c. )

g.c
⇒ =
V V
V V
G
H
K
I
)
)
Hình 83
·
·
⇒ =
V V
V V
Xét HGK và IKG có :
GH = KI (gt)
IKG = HGK (gt)

GK:cạnh chung
HGK IKG(c.g.c)

987
6543210
Sgk/Trang
118
Trên mỗi hình 82, 83, 84 có các tam giác nào bằng
nhau? Vì sao?
N
M
P
Q
)
)
Hình 84
1
2




1 2 1 2
Xét MNP và MPQ có :
N = N ; MP = MQ nhưng N và N
không nằm xen giữa hai cạnh bằng nhau
nên MNP và MPQ không bằng nhau .
V V
V V


Sgk/Trang
118 - 119
Xét bài toán: “Cho tam giác ABC, M là trung
điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao
cho ME = MA. Chứng minh rằng AB // CE”
Dưới đây là hình vẽ và giả thiết, kết luận của bài toán (h.85):
ABC
MB = MC
MA = ME
AB // CE
GT
KL
M
B
C
A
E
Hình 85
Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây một
cách hợp lý để giải bài toán trên:
2) Do đó: AMB = EMC (c.g.c)
5)  AMB và EMC có:
987
6543210
1) MB = MC (giả thiết)
AMB = EMC (hai góc đối đỉnh)
MA = ME (giả thiết)
3) MAB = MEC => AB // CE (có hai góc
bằng nhau ở vò trí so le trong)
4) AMB = EMC => MAB = MEC

(hai góc tương ứng)

Sgk/Trang
118 - 119
Xét bài toán: “Cho tam giác ABC, M là trung
điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao
cho ME = MA. Chứng minh rằng AB // CE”
Dưới đây là hình vẽ và giả thiết, kết luận của bài toán (h.85):
ABC
MB = MC
MA = ME
AB // CE
GT
KL
M
B
C
A
E
Hình 85
Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây một
cách hợp lý để giải bài toán trên:
2) Do đó: AMB = EMC (c.g.c)
5)  AMB và EMC có:
1) MB = MC (giả thiết)
AMB = EMC (hai góc đối đỉnh)
MA = ME (giả thiết)
3) MAB = MEC => AB // CE (có hai góc
bằng nhau ở vò trí so le trong)
4) AMB = EMC => MAB = MEC

(hai góc tương ứng)
5
1
2
4
3
Bài giải:

Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh
Hệ quả
Bài 4
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và
góc xen giữa:
( Sgk / Trang 117 )
2. Trường hợp bằng nhau cạnh
– góc – cạnh:
Xét ABC và  A’B’C’ ta có:
AB = A’B’
BC = B’C’
=>  ABC =  A’B’C’ (c.g.c)
µ
µ
Β = Β'

Tính chất: ( Sgk / Trang 117 )
3. Hệ quả:
AB = DE
AC = DF
=> ABC = DEF (hai cạnh

góc vuông)

Hệ quả: ( Sgk / Trang 118 )
A
B
C
D
EF
ABC vuông và  DEF vuông
có:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

Về nhà vẽ một tam giác tùy ý bằng thước
thẳng; sau đó dùng thước thẳng và compa vẽ
một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường
hợp cạnh – góc – cạnh.

Thuộc và hiểu kó tính chất hai tam giác bằng
nhau c.g.c.

Xem lại cách trình bày các bài tập đã làm.

Làm bài tập: 24 sgk/ trang 118 36, 37, 38 sách
bài tập/ trang 102.

Kính chúc q thầy cô sức khoẻ.
Và chúc các em lớp 7
A
ngày càng học giỏi hơn nữa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×