Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

TRUNG tâm tư vấn GIÁM sát CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.08 KB, 19 trang )

Bỏo cỏo thc tp Trng H kinh doanh v cụng ngh HN
PHN 1: TNG QUAN V TRUNG TM T VN GIM ST
CễNG TRèNH GIAO THễNG
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca trung tâm.
- Tờn giao dch: Trung Tõm T Vn Giỏm Sỏt Cụng Trỡnh Giao Thụng
- Tr s chớnh: T 1 Phng ng Tin, thnh ph Hũa Bỡnh, Tnh Hũa Bỡnh
- in Thoi : 0218.3894669
- Fax : 02183856952
- S Ti Khon : 421101.000657 _ Ti Ngõn Hng Nụng Nghip Hũa Bỡnh
Trung tõm T vn giỏm sỏt cụng trỡnh giao thụng c thnh lp theo Quyt
nh s 464/Q-UBND ngy 09/03/2007 ca y ban nhõn dõn tnh Hũa Bỡnh.
Trung Tõm ó c thnh lp da trờn mt nn tng vng chc v ngay t ban
u ó cú c s tng trng bn vng. Vi i ng cỏn b, k s, chuyờn gia, cụng
nhõn lnh ngh cú kin thc chuyờn mụn v giu kinh nghim.
1.2.Chc nng ca trung tâm :
Trung tâm cú cỏc chc nng sau:
- T vấn quản lý điều hành dự án.
- T vấn đấu thầu.
- T vấn giám sát chất lợng công trình và thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán , tổng dự toán các công trình xây dựng giao thông.
1.3. c im quy trỡnh cụng ngh v sn phm ca trung tâm ( ph lc 01).
Tham gia u thu v nhn thu.
Khoỏn gn cỏc hng mc cho cỏc xớ nghip,i sn xut
Trin khai thi cụng: thc hin xõy dng,lp t cỏc thit b.
Hon thin cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh bn giao cho ch u t.
Lên phiếu giá bàn giao hoàn thành với bên A
1.4. c im v t chc qun lý
1.4.1.S b mỏy qun lý trung tâm (Ph lc 02).
1.4.2. Chc nng v nhim v ca cỏc phũng ban.
Giám đốc: có nhiệm vụ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của
trung tâm, là ngời đại diện theo pháp luật của trung tâm.


Sinh viờn:
1
Bỏo cỏo thc tp Trng H kinh doanh v cụng ngh HN
- Các phó giám đốc: Là những ngời giúp việc cho Giám đốc, các phó
giám đốc điều hành trung tâm khi Giám đốc đi vắng và đợc Giám đốc uỷ quyền.
Cỏc phũng ban chc nng: Cụng ty cú 5 phũng ban chc nng
- Phòng T vấn giám sát 1.
- Phòng T vấn giám sát 2.
- Phòng T vấn kỹ thuật chất lợng.
- Phòng Kế hoạch thẩm tra.
- Phòng Kinh tế tổng hợp.
Mi phũng ban u cú chc nng v nhim v riờng, song mc ớch chung v
cui cựng l phc v li ớch chung ca trung tâm
1.5. Tỡnh hỡnh v kt qu kinh doanh ca trung tâm trong cỏc nm 2011- 2012
* Bn bỏo cỏo kt qu hot ng són xut kinh doanh ca trung tâm (Ph lc
03)
* Nhn xột: Thụng qua vic phõn tớch s liu trờn bng bỏo cỏo kt qu hot
ng sn xut kinh doanh ca hai nm 2011 v 2012 ca Trung tâm t vấn giám sát
công trình giao thông thỡ em thy rng tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca trung tâm
hai nm qua cú s tng trng rừ rt. C th:
- Doanh thu bỏn hng nm 2011 l 18,601,922,524 ng, n nm 2012 doanh
thu bỏn hng t 23,573,168,654 ng tng lờn 4,971,246,131 ng tng ng
26.72 %.
- Doanh thu thun nm 2011 l 18,338,105,486 ng thỡ nm 2012 t
23,281,996,982 ng tng lờn 4,943,891,496 ng tng ng 26.96 %.
- Li nhun gp v bỏn hng ca nm 2011 l 1,561,334,018 ng thỡ nm 2012
l 2,111,548,344 ng tng lờn 550,214,326 ng tng ng tng 35.24 %.
- Li nhun t hot ng kinh doanh ca nm 2011 l 809,976,366 ng n nm
2012 ó t 1,234,091,052 ng tng lờn 424,114,686 ng tng ng 52.36 %.
- Li nhun trc thu ca nm 2011 l 827,035,566 ng n nm 2012 ó t

1,254,915,852 ng tng lờn 427,880,286 ng tng ng vi 51.74 %.
- Li nhun sau thu ca nm 2011 l 620,276,675 ng thỡ sang nm 2012 t
941,186,890 ng tng 320,910,215 ng tng ng 51.74 %.
Qua õy cú th thy kt qu hot ng kinh doanh ca trung tâm trong nm va
qua rt tt. Trung tâm ó cú nhng chớnh sỏch kinh t, phng hng u t hot
Sinh viờn:
2
Bỏo cỏo thc tp Trng H kinh doanh v cụng ngh HN
ng kinh doanh ỳng n cho vic phỏt trin kinh doanh ca trung tâm. õy cng
chớnh l nhng du hiu tt cho thy s phỏt trin ca trung tâm trong tng lai ti.
PHN 2: TìNH HìNH THC T CÔNG TáC K TOáN TI
TRUNG TÂM TƯ VấN GIáM SáT CÔNG TRìNH GIAO THÔNG
2.1. T chc b mỏy k toỏn ti trung tâm
2.1.1. S b mỏy k toỏn (ph lc 04)
2.1.2. Chc nng, nhim v ca tng b phn:
K toỏn trng: Thc hiờn cac quy inh cua phap luõt vờ kờ toan - tai chinh
trong trung tâm, tụ chc iờu hanh bụ may kờ toan,giỳp Giỏm c giỏm sỏt ti
chớnh cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca n v.La ngi ch o trc tip hot
ng ca phũng Ti Chớnh K toỏn.
Phú k toỏn trng: L ngi ch o ton b cụng tỏc k toỏn khi k toỏn
trng i vng. Giỳp Giỏm c v k toỏn trng iu hnh v giỏm sỏt cụng tỏc k
toỏn trong n v.
K toỏn tng hp:La ngi tụng hp sụ liờu kờ toan lõp bao cao, tụng hp cac
thụng tin kờ toan do cac phõn hanh kờ toan khac cung cõp.
K toỏn vt t ti sn c nh: Theo doi tinh hinh nhõp, xuõt võt t, tinh hinh
tng giam TSC, tinh va phõn bụ khõu hao TSC tham gia lõp kờ hoach sa cha
d toan chi phi sa cha
K toỏn tm ng: Theo dừi cỏc tm ng, lp phiu thu, chi theo dừi cụng n ni
b, bờn ngoi v vic tm ng, hon tr tm ng.
K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng: Thanh toan sụ lng phai

tra trờn c s tiờn lng c ban va tiờn lng thc tờ vi ti lờ % theo quy inh hiờn
hanh.
Sinh viờn:
3
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
Kế toán ngân hàng: Phụ trách công tác ngân hàng, lập hồ sơ chứng từ thanh
toán và theo dõi thanh toán qua ngân hàng. Theo dõi thường xuyên và định kỳ báo cáo
kế toán trưởng trung t©m về nhu cầu vốn lưu động.
Kế toán thuế: Phụ trách các khoản về thuế, theo dõi việc nộp thuế và thực hiện
nghĩa vụ của trung t©m với nhà nước.
Thủ quỹ: Phụ trách các vấn đề liên quan đến tiền mặt. Giữ tiền mặt của trung
t©m, hàng ngày lập bảng kê giao nhận chứng từ, xác nhận số tiền tồn quỹ cuối
ngày.
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại trung t©m.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ
- Chế độ kế toán: áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006
- Hình thức ghi sổ kế toán: Hiện tại trung t©m đang áp dụng và tổ chức hệ thống sổ
kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung (phụ lục 05)
- Niên độ kế toán: Tính theo năm (bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm)
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: theo phương pháp thẻ song song.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp tính thuế VAT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho:Theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối kỳ.
2.3. Phương pháp kế toán và một số phần hành chủ yếu
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1.Kế toán tiền mặt

- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán
tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.
-Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 113 và các tài khoản liên quan.
VD : Ngày 2/12/2012, trung t©m ®· thu được khoản nợ của khách hàng từ tháng
trước.Kế toán hạch toán như sau:
Sinh viên:
4
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
Nợ TK 111: 117.600.000
Có TK 131: 117.600.000
2.3.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ nhiệm chi, chứng từ thanh toán
qua ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng: TK 112, TK 113 và các tài khoản liên quan
VD: Ngày 3/12/2012 trung t©m rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
275.000.000 VNĐ. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111: 275.000.000
Có TK 112: 275.000.000
2.3.2. Kế toán TSCĐ tại trung t©m.
2.3.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ.
- TSCĐ hữu hình của trung t©m gồm có: máy móc thiết bị chuyên dùng để phục
vụ cho các công trình, phương tiện vận tải, giàn giáo cotpha, thiết bị quản lý (máy
tính), trụ sở làm việc…
- TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, giấy phép khai thác, giấy phép sản
xuất…
2.3.2.2. Đánh giá TSCĐ.
Trung t©m t vÊn gi¸m s¸t c«ng tr×nh giao th«ng, đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và
giá trị còn lại:
Nguyên
giá
TSCĐ

=
Giá mua
thực tế phải
trả
+
Các khoản thuế
không được hoàn lại
(nếu có)
+
Chi phí vận chuyển,
lắp đặt, chạy thử
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế
VD: Ngày 19 tháng 12 năm 2012 trung t©m mua máy phát điện Gerirator-FC5GF-
6500 của công ty TNHH Trần Anh, tổng giá thanh toán 19.384.000 đồng ,thuế
VAT 5%.Chi phí vận chuyển 920.000đ .Thanh toán bằng tiền mặt.
Nguyên giá = 19.384.000 + 920.000 = 20.304.000đ
2.3.2.3. Kế toán chi tiết TSCĐ.
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản, sử dụng TSCĐ; trung t©m mở “sổ theo
dõi TSCĐ” cho từng bộ phận trong trung t©m.
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: Sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết
cho từng TSCĐ như máy móc thiết bị, nhà cửa, giàn giáo cotpha…
Sinh viên:
5
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ,
biên bản kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán liên quan
khác.
Các chứng từ liên quan khấu hao TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ.

* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 và các TK liên quan
* Phương pháp kế toán:
_ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
VD: Ngày 20/12/2012 trung t©m quyết định mua một ôtô Toyota Vios bằng quỹ
đầu tư và phát triển cho Giám đốc với giá 422.246.364đ, (đã bao gồm thuế VAT
10%). Công ty trả bằng tiền gửi NH(phụ lục 6).
Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 211: 383.860.331đ
Nợ TK 133: 38.386.033đ
Có TK 112 : 422.246.364đ
_ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
VD: Ngày 21/12/2012 trung t©m thanh lý thiết bị máy xúc giá 900.000.000đ sử
dụng trong 5 năm khấu hao được 120.000.000đ. Kế toán hạch toán như sau:
BT1: Thanh lý máy xúc: Nợ TK 811 : 120.000.000đ
Nợ TK 214 : 780.000.000đ
Có TK211: 900.000.000đ
BT2: Thu tiền mặt là 100.000.000đ: Nợ TK 111: 100.000.000đ
Có TK 711 : 100.000.000đ
BT3: Chi phí thanh lý: Nợ TK 811: 20.000.000đ
Có TK 111: 20.000.000đ
2.3.2.5. Kế toán khấu hao TSCĐ.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Tài khoản sử dụng: TK 214 – hao mòn TSCĐ
- Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng tính KHTSCĐ (phụ lục 06) tại công trình CÇu ruéng L¸ng
đang sử dụng giàn giáo cotpha thép với nguyên giá 291.000.000đ với
thời gian sử dụng dự kiến là 3 năm.TSCĐHH này được sử dụng ngày 27/12/2009.
Sinh viên:
6
Bỏo cỏo thc tp Trng H kinh doanh v cụng ngh HN
Mc trớch khu hao TB hng nm = 291.000.000 / 3 = 97.000.000

Mc trớch khu hao TB thỏng = 97.000.000 / 12 = 8.083.333
VD: Quý IV nm 2012 tng khu hao ca trung tâm l: 46.250.600, cn c vo
bng phõn b KHTSC quý IV nm 2011 (ph lc 07).
K toỏn hch toỏn: N TK 642: 30.560.500
N TK 627: 15.690.100
Cú TK 214: 46.250.600
2.3.3. K toỏn NVL:
2.3.3.1.c im v phõn loi NVL
- Vt liu ca trung tâm bao gm: St, thộp, xi mng, gch, cỏt
2.3.3.2. Cỏc chng t v ti khon s dng
- Phiu xut kho, phiu nhp kho, húa n giỏ tr gia tng, bng tng hp
nhp-xut-tn v mt s chng t khỏc liờn quan.
- Ti khon s dng: TK 152, TK153
2.3.3.3. ỏnh giỏ NVL
- Xỏc nh tr giỏ thc t NVL, CCDC nhp kho: Trung tâm ch yu l nhp
nguyờn vt liu do mua ngoi nờn giỏ tr thc t c tớnh:
Tr giỏ thc t NVL nhp kho = Giỏ mua + Thu VAT + Chi phớ mua thc t.
VD: Ngày 15/12/2012 Trung tâm mua 20 tấn xi măng Sông Đà của công ty Đức
Minh , đơn giá 21,5 triệu VNĐ /tấn thuế VAT 10% . chi phí vận chuyển là 2triệu VNĐ
, thuế VAT 5% .công ty đã thanh toán bằng chuyển khhoản.
Kế toán tính giá vốn NVL nhập kho:
Giỏ vn NVL nhập kho = 430.000.000 + 2.000.000 = 432.000.000đ
- Xỏc nh tr giỏ thc t NVL xut kho: Theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn
c k d tr.
VD: Tồn đầu kỳ là 150 tấn Xi măng. Đơn giá 700.000 đ/ tấn. Ngày 3/ 12/2012 trung
tâm nhập 250 tấn. Đơn giá 720.000 đ/tấn. Ngày4/12/2012 trung tâm xuất 300 tấn
phc vụ xây dựng công trình Đờng Chi Lăng kéo dài
Hạch toán theo phơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Đơn giá 700.000 + 720.000
bình quân = = 3.550.000 VNĐ

150 + 250
Sinh viờn:
7
Bỏo cỏo thc tp Trng H kinh doanh v cụng ngh HN
- Trị giá NVL xuất kho ngy 04/12/2011 = 3.550.000 * 300 = 1.065.000.000 đ
2.3.3.4. K toỏn chi tit NVL
- Phn ỏnh cụng vic theo dừi vt liu, CCDC phũng k toỏn. Trung tâm s
dng s kho (th kho) dựng kho v dựng theo dừi s lng nhp-xut-tn.
- Phng phỏp k toỏn chi tit m trung tâm s dng: Phng phỏp th song song.
(ph lc 08)
2.3.3.5. K toỏn tng hp tng, gim NVL
* Chng t k toỏn s dng: Phiu nhp kho, phiu xut kho, húa n GTGT, biờn
bn kim nghim, th kho
* Ti khon k toỏn s dng: TK 152 v cỏc TK liờn quan
* K toỏn tng hp tng NVL:
VD: Ngy 02/12/2012 anh Lê Minh Quang mua xi mng Sông Đà ca cụng ty vt
liu xõy dng Nhật Minh theo s húa n 0015965, s tin l 41.250.000 ng,
trung tâm ó thanh toỏn bng tin mt, thu VAT 10%, k toỏn ghi phiu php kho
s 345 (ph lc 09 )
N TK 152: 41.250.000
N TK 133: 4.125.000
Cú TK 111: 45.375.000
* K toỏn tng hp gim NVL:
VD: Ngy 25/12/2012 PNK s 395 xut thộp phi 16 cho cụng trỡnh Đòng Chi Lăng
kéo dài l 50.560.000 : N TK 621 50.560.000
Cú TK 111 50.560.000
2.3.4. K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
2.3.4.1. Cỏc hỡnh thc tr lng v phng phỏp tớnh lng
* Hỡnh thc tr lng: Hin ti trung tâm s dng hai hỡnh thc tr lng
+ Tr lng theo thi gian: c tớnh cho b phn giỏn tip, s ngy lm vic

trong thỏng l 26 ngy.
Sinh viờn:
8
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
Lương được (Lương CB*Hệ số phụ cấp)+Phụ cấp khác Số ngày Các
nhận trong = x công thực - khoản
tháng 26 tế phải trừ
Lương được (Lương CB*Hệ số phụ cấp)+Phụ cấp khác Số ngày Các
nhận trong = x công thực - khoản
tháng 26 tế phải trừ
Hệ số phụ cấp = (trình độ+trách nhiệm+công trường)+trình độ*(năng lực+thâm niên)
Phụ cấp khác = (điện thoại+xăng xe+cơm ca)
+ Trả lương theo sản phẩm: Được tính cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá
trình thi công và bộ phận quản lý ở công trường.
Tiền lương tháng Số ngày Lương Các khoản
Tiền lương = x công thực + làm thêm - phải
26 tế giờ trừ
2.3.4.2. Nội dung các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương đó là BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Theo quy định
hiện hành thì các khoản trích theo lương phải nộp là 30.5%, trong đó 22%
được tính vào chi phí SXKD: BHXH: 16% Lương cơ bản
BHYT: 3% Lương cơ bản
BHTN: 1% Lương cơ bản
KPCĐ: 2% Lương thực tế
Và 8.5% do CBCNV đóng góp, khấu trừ ngay vào lương khi tính lương cho
CBCNV: BHXH: 6% Lương cơ bản
BHYT: 1.5% Lương cơ bản
BHTN: 1% Lương cơ bản
2.3.4.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công ( phụ lục 10); Bảng

phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 11); Bảng thanh toán tiền thưởng…
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động…
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
* Phương pháp kế toán: Hàng tháng, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương và
Phân bổ tiền lương, BHXH sau đó tiến hành định khoản.
Sinh viên:
9
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
VD: Tại công trình , dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH:
Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 1.437.724.264đ
Lương nhân viên phân xưởng : 200.075.480đ
Lương nhân công sử dụng máy thi công: 1.438.490đ
BT1: Nợ TK 622: 1.437.724.264đ
Nợ TK 627: 200.075.480đ
Nợ TK 623: 8.589.680đ
Có TK 334: 1.646.389.424đ
BT2: Nợ TK 622: 316.315.528đ
Nợ TK 627: 43.231.425đ
Nợ TK 623: 1.227.275đ
Có TK 338: 360.774.228đ
BT3: Nợ TK 334: 98.354.294đ
Có TK 338: 21.646.453đ
2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.3.5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621
- Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 05/12/2012, Trung t©m xuất cát xây dùng cho sản xuất phục vụ
cho Công tr×nh §êng Chi L¨ng kÐo dµi. Giá trị xuất 95.500.000đ (Phụ lục 12, trang12)
Nợ TK 621: 95.500.000

Có TK 152: 95.500.000
* Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
+ Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622
+ Các chứng từ kế toán: Bảng trích KPCĐ, Bảng thanh toán lương…
+ Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng lương khoán của XNXD số 10 cho công nhân trực tiếp
sản xuất tháng 12/2012 cho công trình ®êng Chi L¨ng kÐo dµi, tổng số tiền tính trả cho
công nhân là 56.500.000đ, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 622: 56.500.000
Sinh viên:
10
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
Có TK 334: 56.500.000
Nợ TK 334: 56.500.000
Có TK 111: 56.500.000
* Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
- Chứng từ kế toán: Hợp đồng thuê khoán, hóa đơn GTGT…
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK623– chi phí sử dụng máy thi công, TK133,
TK331, TK112…
- Xác định chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí thuê máy = Giờ thuê máy quy đổi ra ca x Đơn giá 1 ca máy
VD: Ngày 20/12/2012 trung t©m thanh toán tiền chi phí thuê máy cho công trình
®êng Chi L¨ng kÐo dµi là 45.000.000đ chưa thuế và thuế VAT 10%. Trung t©m
thanh toán bằng tiền chuyển khoản 20.000.000đ. Căn cứ vào hợp đồng thuê khoán,
hóa đơn GTGT,
Kế toán hạch toán: Nợ TK 623: 45.000.000đ
Nợ TK 133: 4.500.000đ
Có TK 112: 2.200.000đ
Có TK 331: 27.500.000đ
* Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung

- Tài khoản sử dụng: TK627 - chi phí sản xuất chung,.TK111, TK334….
- Chứng từ ké toán sử dụng: bảng phân bổ lương và các khoản trích theo
lương, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn thanh toán…
- Phương pháp hach toán:
VD : Ngày 21/12/2012, căn cứ lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình là
275.043.000 VNĐ. Kế toán hạch toán: Nợ TK627 : 75.043.000đ
Có TK334 : 275.043.000đ
2.3.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn trung t©m
- Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sãn xuất kinh doanh dở dang
VD: Cuối mỗi quý căn cứ vào các khoản chi phí phát sinh trên các TK 621,
623,627 tương ứng với từng công trình, kế toán tiến hành kết chuyển vào chi sản
xuất dở dang trên TK154 như sau:
Nợ TK 154: 2.203.436.300đ
Có TK 621: 1.202.916.990đ
Sinh viên:
11
Bỏo cỏo thc tp Trng H kinh doanh v cụng ngh HN
Cú TK 622: 452.910.110
Cú TK 623: 212.560.500
Cú TK 627: 335.048.700
2.3.5.3. ỏnh giỏ khi lng xõy lp d dang cui k
Trung tâm thc hin ỏnh giỏ sn phm d dang theo phng phỏp ỏnh giỏ theo
chi phớ d toỏn cho tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh. Phũng kinh t k hoch
cú trỏch nhim lp phiu giỏ d toỏn khi lng xõy lp d dang cui k. Biờn bn
kim kờ khi lng xõy lp d dang cui k v phiu giỏ d toỏn khi lng xõy
lp d dang c lp cho tng cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh chuyn lờn phũng
Ti chớnh k toỏn xỏc nh giỏ tr khi lng xõy lp d dang cui k.
2.3.5.4.Kế toán tính giá thành sản phẩm
- Đối tợng tính giá thành: Đối tợng tính giá thành ở đây là sản phẩm hoàn
thành, công trình xây dựng

- Kỳ tính giá thành sản phẩm: Kỳ tính giá thành của công trình, hạng mục
công trình tại trung tâm đợc xác định là từng quý và vào thời điểm cuối quý, sau
khi tính toán, xác định đợc số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất, chi phí thực tế của
khối lợng xây lắp dở dang, ta đã có thể xác định đợc giá thành khối lợng xây lắp
hoàn thành trong kỳ của từng công trình, hạng mục công trình.
- Phơng pháp tính giá thành:
Giá thành thực tế
của KLXL hoàn
thành bàn giao
=
Chi phí thực
tế DDĐK
+
Tổng chi phí
thực tế phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí thực
tế DDCK
VD: K toỏn trung tâm tin hnh thớnh giỏ thỏnh cụng trỡnh xõy dng
(Ph lc 13: S cỏi TK 154) Bit : CPSXKD d dang u kỡ: 345.758.000,
Tng chi phớ phỏt sinh trong kỡ: 895.980.978 (trong ú: Chi phớ NVL trc
tip: 745.546.322; Chi phớ nhõn cụng trc tip: 75.000.000; Chi phớ sn
xut chung: 34.250.000; Chi phớ s dng mỏy thi cụng: 41.184.656)
- CPSXKD d dang cui kỡ: 410.058.342
=> Gía th nh công trình đ ờng Chi Lăng kéo dài ho n th nh l : = 345.758.000 +
895.980.978-
410.058.342 = 831.680.636
K/c giỏ vn: N TK 632: 831.680.636
Sinh viờn:

12
Bỏo cỏo thc tp Trng H kinh doanh v cụng ngh HN
Cú TK 154: 831.680.636
2.3.6.K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn hng
2.3.6.1.K toỏn doanh thu bỏn hng.
Ti khon s dng: 511, 512, 3331, 338(7), v cỏc TK liờn quan
Chng t k toỏn s dng: Húa n GTGT, phiu thu, giy bỏo n, giy bỏo cú,
phiu nhp kho, xut kho hng húa, th kho, s chi tiờt bỏn hng, nht ký chng t
v cỏc chng t thanh toỏn khỏc.
Phng phỏp k toỏn:
VD: Ngy 15/12/2012 trung tâm bn giao cụng trỡnh đờng Chi Lăng kéo dài cho
UBND Thành phố Hoà Bình vi s tin 2.350.000.000 ng (cha thu GTGT),
thu sut GTGT l 10%
. UBND thành phố Hoà Bình ó chp nhn thanh toỏn nhng cha tr tin.

N TK 131 ( UBND TP Hoà Bình): 2.585.000.000
Cú TK 511 : 2.350.000.000
Cú TK 333(1) : 235.000.000
2.3.6.2.K toỏn giỏ vn hng bỏn
Ti khon s dng: 632 giỏ vn hng bỏn
Chng t k toỏn s dng: Biờn bn bn giao cụng trỡnh .
Phng phỏp k toỏn:
VD: Ngy 15/12/2012 Trung tâm bn giao cụng trỡnh đờng Chi Lăng kéo dài vi s
tin 2.350.000.000, vi giỏ vn thc t l 2.203.436.300 ng. Giỏ vn c ghi nh
sau:
N TK 632 : 2.203.436.300
Cú TK 154: 2.203.436.300
2.3.6.3. K toỏn chi phớ bỏn hng
Tài khoản sử dụng:TK 641 và những tài khoản khác có liên quan
Chng t k toỏn s dng: Bng tớnh lng, bng trớch khu hao TSC

Phơng pháp kế toán:
VD: Ngy 20/12/2012 Trung tâm tr tin chi phớ vn chuyn hng v kho
2.320.000 VN(T.GTGT 10%).
N TK 641: : 2.320.000 VN
Sinh viờn:
13
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
Có TK 111: : 2.320.000 VNĐ
2.3.6.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Tài khoản sử dụng: 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính lương, bảng trích khấu hao TSCĐ…
 Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 30/12/2012 trung t©m thanh toán tiền điện nước số tiền là
21.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 642: 2.500.000đ
Có TK 112: 2.500.000đ
2.3.6.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Tài khoản sử dụng: 515 – doanh thu hoạt động tài chính
 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có…
 Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 2/12/2012 trung t©m nhận được giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng số
tiền 10.450.000 đồng. Số tiền lãi được NH chuyển vào tài khoản cùa công ty.
Nợ TK 112: 10.450.000đ
Có TK 515: 10.450.000đ
2.3.6.6. Kế toán chi phí tài chính
 Tài khoản sử dụng: 635 – chi phí tài chính
 Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có.
 Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 18/12/2012 trung t©m nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc
công ty trả lãi tiền vay ngân hàng. Số tiền vay là: 53.250.000đ

Nợ TK 635: 53.250.000đ
Có TK 112: 53.250.000đ
2.3.6.7. Kế toán thu nhập khác
 Tài khoản sử dụng: TK 711 – thu nhập khác
 Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 27/12/2012 trung t©m thanh lý 1 máy khoan cắt bê tông, giá bán
43.260.000đ, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 111: 43.260.000đ
Có TK 711: 41.097.000đ
Sinh viên:
14
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
Có TK 333(1): 2.163.000đ
2.3.6.8. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác gồm: chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ
 Tài khoản sử dụng: TK 811- chi phí khác
 Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 04/12/2012 phát sinh chi phí nhượng bán 2 tấn thép phi 16 với số tiền là
5.000.000đ. Thuế GTGT 10%.Thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 811: 5.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 111: 5.500.000
2.3.6.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
 Tài khoản sử dụng: 911 - xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
KQKD = DTT - GVHB - CPBH - CPQLDN + DTHĐTC - CPTC + TNK - CPK
 Phương pháp kế toán:
- Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 03- trang 3), kế toán tiến
hành xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2012. Kế toán ghi:
Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

+ Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 23,281,996,982 đ
Có TK 911: 23,281,996,982 ®
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 21,170,448,638 đ
Có TK 632 : 21,170,448,638 đ
+ Kết chuyển DT hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 51,841,838 đ
Có TK 911: 51,841,838 đ
+ Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 31,565,132 đ
Có TK 635: 31,565,132 đ
+ Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 454,415,453 đ
Có TK 641: 454,415,453 đ
+ Kết chuyển chi phí QLDN: Nợ TK 911: 443,318,545 đ
Có TK 642: 443,318,545 đ
+ Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 96,758,400 đ
Có TK 911: 96,758,400 đ
Sinh viên:
15
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
+ Kết chuyển chi phí khác: Nợ TK 911: 75,933,600 đ
Có TK 811: 75,933,600 đ
+ Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 313,728,964 đ
Có TK 821: 313,728,964 đ
+ Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 941,186,890 đ
Có TK421: 941,186,890 đ
PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
Qua thời gian thực tập ở Trung t©m t vÊn gi¸m s¸t c«ng tr×nh giao th«ng được
sự hướng dẫn của cô giáo Lª ThÞ NhuËn và sự giúp đỡ của các anh chị, trong
phòng Tài chính - Kế toán của Trung t©m, em đã có cơ hội tiếp xúc với nghiệp vụ
kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Em đã hiểu được tầm
Sinh viên:

16
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
quan trọng của bộ máy kế toán đối với việc điều hành quản lý của Trung t©m. Dựa
vào các thông tin do bộ máy kế toán cung cấp Ban lãnh đạo định ra các kế hoạch,
dự án và kiểm tra việc thực hiện các dự án đề ra. Điều đó giúp Trung t©m hoạch
định chiến lược phát triển bền vững trong tương lai.
Với những lý luận đã học trong trường cùng kiến thức thu nhận từ thực tiễn trong
quá trình thực tập đã giúp em nắm vững nhiệp vụ kế toán và linh hoạt trong việc
giải quyết các tình huống thực tế, chuẩn bị hành trang cho công việc sau khi tốt
nghiệp.
3.2. Nhận xét
3.2.1.Ưu điểm:
- Hệ thống kế toán của Trung t©m được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, có kế
hoạch sắp xếp và chỉ đạo từ trên xuống.
- Bộ máy kế toán của Trung t©m được tổ chức khá gọn nhẹ, là những người có
trình độ nghiệp vụ, nhiệt tình với công việc, nắm vững các chế định tài chính và
thanh toán.
- Trung t©m áp dụng hình thức ghi sổ là hình thức Nhật ký chung. Đây là hình
thức dễ áp dụng, phản ánh rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
- Về NVL: Trung t©m đã tổ chức khá tốt khâu thu mua và sử dụng vật liệu tạo
điều kiện cho việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí.
- Về TSCĐ: Các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh một cách chính xác, đầy đủ
Bảng tính KH TSCĐ thể hiện rõ TS đã khấu hao bao nhiêu, theo ngày, tháng, năm.
- Về tiền lương: tại Trung t©m được tổ chức một cách khá chặt chẽ, phản ánh đúng
năng lực của từng người.
- Về chi phí và tính giá thành: Trung t©m đã kiểm soát tốt các khoản chi phí phát
sinh tại công trường đảm bảo các nghiệp vụ ghi sổ đều phản ánh các khoản chi phí
thực tế phát sinh tại công trường
3.2.2 Tồn tại:
- Về kế toán TSCĐ: Kết cấu TSCĐ còn thấp gây khó khăn không ít đến việc thi

công.
- Về kế toán tiền lương: Hiện nay Trung t©m không trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất trực tiếp.
Sinh viên:
17
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
- Về kế toán áp dụng phần mềm kế toán: Trung t©m có áp dụng phần mềm kế
toán, tuy nhiên việc tính lương cho người lao động và lập bảng phân bổ lương
vẫn được tiến hành thủ công, sẽ làm tốn thời gian, không tiện lợi.
3.2.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại trung t©m.
- Về kế toán TSCĐ: Trung t©m nên đánh số phân loại các TSCĐ để thuận tiện
hơn cho việc quản lý và phân bổ, thay đổi kết cấu của TSCĐ theo chiều hướng
tăng tỷ trọng máy móc để tiết kiệm chi phí thuê máy.
- Về kế toán tiền lương: Trung t©m nên tính lương nghỉ ốm cho công nhân khi có
phiếu nghỉ của y tế và nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của CN sản
xuất trựctiếp để tạo sự gắn bó lâu dài giữa công nhân với Trung t©m.
-Về kế toán áp dụng phần mềm kế toán: Trung t©m nên hoàn thiện hơn phần
mềm kế toán để thuận tiện cho việc ghi sổ, giảm bớt lao động thủ công, tính
lương cho người lao động được thuận tiện hơn,và giảm bớt thời gian cho kế toán.
Sinh viên:
18
Báo cáo thực tập Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN
Sinh viên:
19

×