Tải bản đầy đủ (.doc) (255 trang)

giao an li 9 toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.26 KB, 255 trang )

Tiết 14 :
Ngày dạy :26/11/2007
Bài 14.
BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
1. Mục tiêu:
a- Kiến thức:
- Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với
các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.
b- Kó năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kó năng giải bài tập đònh lượng.
c - Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực.
2. Chuẩn bò:
a - GV: Giáo án+SGK+SBT+Bảng phụ viết sẵn các lưu ý:
- Công thức tính A,P .
- Công suất tiêu thụ cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ của các
dụng cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch.
- Cách đổi đơn vò điện năng từ đơn vò J ra kWh.
b - HS:SGK+VBT+vở ghi bài+kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 13.
c- Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực
3. Phương pháp dạy học :
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
4.Tiến trình :
4.1- Ổn đònh tổ chức :
4 Kiểm tra bài cũ :
1- Nêu khái niệm điện năng? ( Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện
công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là điện
năng.)


63
Sửa bài tập 13.1/ 20 SBT câu (B) (10đ)
2-Nêu khái niệm công của dòng điện? ( Công của dòng điện sản ra ở 1 đoạn
mạch là số đo lượng điện năng chuyển hoá thành dạng năng lïng khác )
-Viết các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ. (10đ)
Công thức: P = U. I ; P = I
2
. R =
2
U
R
;
A = P .t = U.I .t.
4.3 – Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
*HĐ1: Giải bài tập 1:
T: Gọi 1 HS đọc đề bài 1
H: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và
giải bài tập 1.
T: Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
T: Lưu ý hs:
- Cách sử dụng đơn vò trong công thức
tính:
1J = 1W.s
1kWh = 3,6.10
6
J
Vậy có thể tính A ra đơn vò J sau đó
đổi ra kWh bằng cách chia cho 3,6.10
6

hoặc tính A ra kWh thì trong công thức
A =P .t đơn vò P (kW); t(h)
T: chấm điểm vở 3 HS .
H khác nhận xét bài làm trên bảng.
T: Nhận xét, thống nhất kết quả đúng,
ghi điểm.
HĐ2: Giải bài tập 2:
H: Đọc đề bài 2
H: Tóm tắt và giải bài tập 2 vào vở
1- Bài 1:
Tóm tắt
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
t = 4.30 = 120h
a) R =? ; P = ?
b) A =?(J) = ? (số).
Giải
a) Điện trở của đèn là:
R =
I
U
=
314,0
220


645(

)
Công suất của bóng đèn là:

P = U.I = 220V. 0,314

75(W)
b) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn
là:
A = P.t = 75.4.30.3600 = 32 408
640(J)
A = 32408640 : 3,6.10
6


9 (kW.h)
Vậy điện năng tiêu thụ của bóng đèn
trong 1 tháng là 9 số.
2- Bài 2
Tóm tắt :
U
Đ
= 6V – P
Đ
= 4,5W
U = 9V
64
nháp.
T: Thu bài của một số HS để kiểm tra.
H: 1 HS lên bảng sửa phần a), 1 HS
sửa phần b) và c)
H khác nhận xét từng bước trên bảng.
H: Thảo luận từng cặp, nêu cách giải
khác đối với câu b) và câu c)

b) R

=
I
U
và R
Đ
= U
Đ
2
/ P
Đ
=> R
b
= R

– R
Đ

P
b
= I
2
.R
c) A
b
= U
b
.I
b

.t
A = (P
b
+ P
Đ
).t
T: Yêu cầu HS nhóm đại diện báo cáo
H: Nhóm khác nhận xét.
T: Nhận xét chung.
*HĐ3: Giải bài tập 3:
HS: Đọc đề, tóm tắt, và hoàn thành
t = 10ph = 600s
a) I
A
= ?
b) R
b
= ? ; P = ?
c) A
b
= ? ; A = ?
Giải
a) Cường độ dòng điện qua ampe kế:
Ta có: I
Đ
=
Đ
Đ
U
P

=
6
5,4
= 0,75W
Vì A nt R
b
nt Đ
nên I
Đ
= I
A
= I
b
= 0,75A
b) Điện trở của biến trở:Ta có :
U =U
b
+ U
Đ


U
b
= U – U
Đ
= 9 – 6 = 3V
nên R
b
=
b

b
I
U
=
75,0
3
= 4

Công suất điện của biến trở khi đó
là:
P
b
= U
b
.I
b
= 3.0,75 = 2,25 W
c) Công của dòng điện sản ra ở biến
trở:
A
b
= P
b
.t = 2,25.600 = 1350 (J)
A = U.I.t = 9. 0,75.600 = 4050 (J)
Cách khác:
b) R

=
I

U
= 12

R
Đ
= U
Đ
/ P
Đ
= 8

Rb = R

đ – R
Đ
= 4 đ

c) A
b
= P
b
.t = 2,25.600 = 1350 (J)
A
Đ
= P
Đ
.t
Đ
= 4,5.600 = 2700 (J)
A

tm
= A
b
+ A
Đ
= 4050 (J)
3./ Bài 3 :
65
bài tập 3
T: + Giải thích ý nghóa con số ghi trên
đèn và bàn là?
+ Đèn và bàn là phải mắc như
thế nào trong mạch điện để cả hai
cùng hoạt động bình thường?
+ Lưu ý coi bàn là như một điện
trở.
T: Thu bài của một số HS để kiểm tra.
HS: 1 HS lên bảng làm câu a, 1 HS
làm câu b
HS: HS khác nhận xét từng bước trên
bảng.
HS: Thảo luận từng cặp, nêu cách giải
khác cho câu b)
+ Tính A
Đ
và A
BL
trong 1 giờ rồi
cộng lại.
+ Tính điện năng theo công

thức: A =
R
U
2
.t
Tóm tắt
U
Đ
= 220V
P
Đ
= 100W
U
BL
= 220V
P
BL
= 1000W
U = 220V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện; R =?
b) A =? J = ?kWh
Giải
a) Vì bàn là và bóng đèn cùng một U
nên có sơ đồ sau :

R
Đ
= U
2
Đ

/ P
Đ
=
100
220
2
= 484(

)
R
BL
= U
2
BL
/ P
BL
=
1000
220
2
= 48,4(

)
Vì đèn được mắc song song với bàn

nên điện trở tương đương của đoạn
mạch là:
R

=

BLD
BLD
RR
RR
+
.
=
4,48484
4,48.484
+
= 44(

)
b) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
là:
A =P.t=( P
Đ
+ P
BL
).t =
1100W.3600s
= 3 960 000 J
hay A = 1,1kW.1h = 1,1kWh
Cách khác :
a) Điện tở tương đương của đoạn
mạch:
I
Đ
= P
Đ

/U
Đ
= 0,45 (A)
I
BL
= P
BL
/U
BL
= 4,5 (A)
I = I
Đ
+ I
BL
= 5 (A)
66
R

=
I
U
= 44(

)
b) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
là:
A=
td
R
U

2
.t=3 960 000 (J)= 1,1kWh
4.4. Củng cố và luyện tập :
T: Dùng bảng phụ giới thiệu bài học kinh nghiệm:
- Công thức tính A, P.
- Công suất tiêu thụ cả đoạn mạch bằng tổng công suất tiêu thụ của các dụng
cụ tiêu thụ điện có trong đoạn mạch. A = P.t =( P
1
+ P
2
).t
- Cách đổi đơn vò điện năng từ đơn vò J ra kWh.
H: Ghi nội dung.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Làm các bài tập 14.1 14.6/21,22SBT.
B 15: “Thực hành: Xác đònh công suất của các dụng cụ điện”
- Chuẩn bò mẫu báo cáo thí nghiệm trang /43SGK
- Trả lời câu hỏi phần 1 mục III trang /43SGK.
5. Rút kinh nghiệm:
- Lớp 9A2 :
-Các nhóm HS chưa chuẩn bò đấy đủ dụng cụ nên thực hành chua tốt.
- Phương pháp :
- Nên hướng dẫn kó cho Hs cách lắp đặt mạch điện.
- Thời gian :
- Do các em chuẩn bò dụng cụ chưa đầy đủ nên thời gian chưa đảm bảo.
67
Ngày dạy :3/10/2007
Bài 15.
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.
1. Mục tiêu:

a- Kiến thức:
- Xác đònh được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.
B - Kó năng:
- Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.
- Kó năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
c- Thái độ:
- Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bò:
a- T : Giáo án+SGK+SBT+Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS:
- 1 ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA.
- 1 vôn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V.
- 1 nguồn điện 6V.
- 1 công tắc.
- 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 1 bóng đèn pin 2,5V – 1W.
- 1 quạt điện nhỏ 2,5V.
- 1 biến trở 20

- 2A.
b- HS: SGK+VBT+Vở ghi bài+Kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 14
3.phương pháp dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thực ngiệm.
- Đàm thoại.
4. Tiến trình :
4.1- Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số.
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
68
1) Trả lời câu hỏi chuẩn bò.
a) P = U.I

b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch
cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của
nguồn điện.
c) Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Mắc nối tiếp ampe kế vào
đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó. (10đ)
- H: HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
T: Nhận xét chung, cho điểm.
2) Vẽ sơ đồ mạch điện TN xác đònh công suất của bóng đèn?
- H: Thực hiện. ( Hình 15.1 – SGK /42 ) ( 10đ )
4.3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
*HĐ1: Chuẩn bò.
T: Chia nhóm (mỗi nhóm 7 – 8 hs),
phân công nhóm trưởng. Yêu cầu
nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các
bạn trong nhóm của mình.
T: Nêu yêu cầu chung của tiết thực
hành, về thái độ học tập, ý thức kỉ
luật.
T: Yêu cầu HS nêu các dụng cụ cần
chuẩn bò
*HĐ2: Thực hành xác đònh công suất
của bóng đèn.
H: Thảo luận nhóm, nêu được cách
tiến hành TN xác đònh công suất của
bóng đèn.
H: Đại diện nhóm báo cáo cách tiến
hành TN.
T : Y/c nhóm trưởng kiển tra dụng cụ
nhóm mình, báo cáo

I. Chuẩn bò: SGK/42
II. Thực hành:
1 Xác đònh công suất của bóng đèn
với các hiệu điện thế khác nhau.
Bảng 1/43SGK
69
-H: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo
-H: Từng nhóm HS thực hiện các bước
như mục 1 phần II SGK.
T: Theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc
biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào
mạch, điều chỉnh biến trở ở giá trò lớn
nhất trước khi đóng công tắc. Lưu ý
đọc kết quả đo, đọc trung thực ở các
lần đo khác nhau.
-H: Hoàn thành bảng 1.
-H: Thảo luận thống nhất phần a, b
-H: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1
trong báo cáo thực hành.
*HĐ3: Xác đònh công suất của quạt
điện.
-H: Các nhóm HS tiến hành TN xác
đònh công suất của của quạt điện theo
các bước như ở mục 2 phần II SGK.
-H: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng
2 và thống nhất phần a, b.
-H: Cá nhân HS hoàn thành bảng 1
trong báo cáo thực hành
a. Tính giá trò công suất của đèn theo

kết quả TN.
b. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn tăng (giảm) thì công suất của
đèn cũng tăng (giảm).
2. Xác đònh công suất của quạt điện
Bảng 2/43SGK
a. Tính giá trò công suất của quạt
điện.
b. Tính giá trò công suất trung bình
cộng của quạt điện:
q
P
= . . . . . .
4.4 Củng cố và luyện tập:
T: Thu báo cáo thực hành.
T: Nhận xét, rút kinh nghiệm:
+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ Ý thức kỉ luật.
T: Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm làm chưa tốt.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn lại công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.

t ở lớp 8 và công thức đònh
luật ôm.
§16: “Đònh luật Jun – Len-xơ”.
70
+ Các trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng
+ Hệ thức của đònh luật Jun-Lenxơ
5. Rút kinh nghiệm

- Nội dung :
- Lớp 9A 2 : Các em chưa chuẩn bò đủ đồ dùng, cần khắc phục hơn.
- Phương pháp :
- GV cần hướng dẫn kỹ hơn các thao tác nối dây giữa phần tử trong sơ đồ
lắp đặt.
- Thời gian :
- Tương đối hợp lí.
71
Tiết 16.
Ngày dạy : 17/12/2007
Bài 16
ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ
1. Mục tiêu:
a - Kiến thức:
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật
dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi
thành nhiệt năng.
- Phát biểu đònh luật Jun – Len-xơ và vận dụng đònh luật này để giải các
bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
b- Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí kết quả đã cho.
c- Thái độ:
- Trung thực, kiên trì.
2. Chuẩn bò:
a- T: Giáo án+SGK+SBT+ Hình 13.1 và 16.1 SGK.
b- HS: SGK+VBT+Vở ghi bài+kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà
tiết 15
3. Phương pháp dạy họ c :
- Suy luận từ lí thuyết
- Mô tả thí nghiệm kiểm tra theo sách GK

4. Tiến trình :
4.1- Ổn đònh tổ chức : KTSS
4.2- Kiểm tra bài cũ :
T: Điện năng có thể biến đổi thành những dạng năng lượng nào?
- Cho ví dụ.
- H: Thực hiện:
- Nhiệt năng (bàn là, nồi cơm điện)
- Năng lượng ánh sáng (đèn dây tóc, đèn LED)
- Hoá năng (nạp điện cho acquy)
- Cơ năng (quạt máy, máy bơm) (10đ)
72
4.3./ Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
(1’)
- Dòng điện chạy qua các vật dẫn
thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt
lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các
yếu tố nào?
* HĐ2: Tìm hiểu sự biến đổi điện
năng thành nhiệt năng.( 5’)
H: Quan sát H 13.1 SGK: máy khoan,
bàn là, mỏ hàn, máy bơm nước, máy
sấy tóc, quạt điện và bóng đèn …
+ Trong số các dụng cụ hay thiết
bò điện này, dụng cụ nào hay thiết bò
nào biến đổi điện năng đồng thời
thành nhiệt năng và năng lượng ánh
sáng? Đồng thời nhiệt năng và cơ
năng? Điện năng biến đổi hoàn toàn

thành nhiệt năng?
+ Hãy so sánh điện trở suất của
các dây dẫn hợp kim với các dây dẫn
bằng đồng.
* HĐ3: Xây dựng hệ thức biểu thò đònh
luật Jun – Len-xơ. ( 8’)
H: Thảo luận, tìm hiểu thông tin SGK.
- Vì điện năng biến đổi hoàn toàn
thành nhiệt năng áp dụng đònh luật
bảo toàn và chuyển hoá năng lượng 
Q = ?
.
I- Trường hợp điện năng biến đổi
thành nhiệt năng.
1) Một phần điện năng biến đổi
thành nhiệt năng.
a) Đèn, nồi cơm điện, bàn là.
b) Quạt, máy bơm nước, máy khoan.
2) Toàn bộ điện năng được biến đổi
thành nhiệt năng.
a) Lò sưởi, mỏ hàn, bếp điện.
b) Nikêlin, constantan có điện trở
suất lớn hơn rất nhiều so với điện trở
suất của dây đồng.
II. Đònh luật Jun – Len-xơ
1) Hệ thức của đònh luật
Q = I
2
.R.t


73
* HĐ4: Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm
tra hệ thức biểu thò đònh luật Jun –
Len-xơ. (15’)
T: Giới thiệu H 16.1 SGK.
- H: Đọc phần mô tả TN và các dữ
kiện đã thu được từ TN kiểm tra.
H: Thảo luận và trả lời câu C1, C2.
* HĐ5: Phát biểu đònh luật Jun – Len-

T: Thông báo: nếu tính cả phần nhiệt
lượng truyền ra môi trường xung quanh
thì Q = A. Vậy Q = I
2
.R.t
- H: Dựa vào hệ thức trên phát biểu
thành lời
T: Bổ sung hoàn chỉnh đònh luật.
*Lưu y ù : Nếu đo Q bằng đơn vò calo
thì hệ thức của đònh luật Jun – Len-xơ
là:
Q = 0,24.I
2
.R.t (với 1 J = 0,24
cal)

2) Xử lí kết quả thí nghiệm kiểm tra

C1: A = I
2

.R.t = (2,4)
2
.5.300
= 8640(J)
Nhiệt lượng của nước nhận được là :
C2: Q
1
= c
1
.m
1
.

t
= 4200.0.2.9,5 = 7980(J)
Nhiệt lượng bình nhôm nhận được là :
Q
2
= c
2
.m
2
.

t = 880.0,078.9,5
= 652,08(J)
Nhiệt lượng mà nước và bình nhận
được là:
Q = Q
1

+ Q
2
= 8632,08(J)
C3: Q

A
3) Phát biểu đònh luật
Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có
dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện
trở của dây dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua.
Q = I
2
.R.t
- Trong đó :
R: Điện trở của dây dẫn (

)
I: Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn (A).
t: Thời gian dòng điện chạy qua (s)
Q: Nhiệt lượng (J)
74
* HĐ6:Vận dụng đònh luật Jun –
Len-xơ
( 8’)
H: Cá nhân HS thực hiện câu C4
+ Q = I
2

.R.t nhiệt lượng toả ra ở dây
tóc bóng đèn và dây nối khác nhau ở
chỗ nào?
+ So sánh điện trở của dây nối và
dây tóc bóng đèn?
+ Rút ra kết luận gì?
H: Thảo luận, thực hiện câu C5
T: nhận xét, rút kinh nghiệm sai sót
của HS khi trình bày.
III. Vận dụng:
C4: Dòng điện chạy qua chúng có
cùng I vì chúng được mắc nối tiếp với
nhau. Mà Q ~ R. Dây tóc có R lớn nên
Q toả ra nhiều, do đó dây tóc nóng lên
tới nhiệt độ cao và phát sáng. Dây nối
có điện trở nhỏ nên Q toả ra ít và
truyền phần lớn cho môi trường xung
quanh, do đó dây nối hầu như không
nóng lên.
C5: Theo đònh luật bảo toàn năng
lượng:
A = Q hay P.t = mc(t
0
2
- t
0
1
)
=> t =
0 0

2 1
( )mc t t−
P
=
1000
80.4200.2
= 672(s)
4.4) Củng cố và luyện tập:( 3’)
- H: Đọc ghi nhớ SGK.
- BT16-17.1SBT/23 : Đònh luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng.
C. Hoá năng. D. Nhiệt năng.
 Trả lời : (Câu D).
4.5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2’)
- Học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm các bài tập 16-17.3, 16-17.4 SBT.
- Đọc, nghiên cứu bài “Bài tập vận dụng đònh luật Jun – Len-xơ”.
- Tiết sau tiết bài tập.
75
5 Rút kinh nghiệm:
- Lớp 9À : Các em hiểu bài khá.
- GVBM cần rèn thêm cho H cách vẽ sơ đồ lắp đặt nắm chắc hơn.
76
Tiết 17.
Ngày dạy :24/12/2007
Bài 17.
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ.
1. Mục tiêu:
a-Kiến thức:
- Vận dụng đònh luật Jun – Len-xơ để giải được các bài tập về tác dụng

nhiệt của dòng điện.
b- Kó năng:
- Rèn kó năng giải bài tập theo các bước giải.
- Kó năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
c-Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
2. Chuẩn bò:
a-T: Giáo án+SGK+SBT+Bảng phụ đã viết sẵn các bước giải bài tập:
+ Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
+ Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng
cần tìm.
+ Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
+ Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
b- HS: SGK+VBT+vở ghi bài+kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết
16
3. Phương pháp dạy học :
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Đàm thoại.
4. Tiến trình :
4.1- Ổn đònh tổ chức : KTSS
4.2- Kiểm tra bài cũ :
1) Phát biểu dònh luật Jun – Len-xơ.(Ghi nhớ/46SGK)
Sửa bài tập 16-17.3a
Q
1
=I
1
2
R
1

t
1
77
Q
2
=I
2
2
R
2
t
2
Vì R
1
nối tiếp R
2
=> I
1
= I
2
mà t
1
= t
2
=>
2
1
Q
Q
=

2
1
R
R
(10đ)
2) Viết hệ thức của đònh luật Jun – Len-xơ.
Sửa bài tập 16-17.3b
Ta có Q
1
=I
1
2
R
1
t
1
Q
2
=I
2
2
R
2
t
2
2
1
Q
Q
=

22
2
2
11
2
1
tRI
tRI
Vì R
1
song song R
2
=> U
1
= U
2
mà t
1
= t
2
=>
2
1
Q
Q
=
1
2
R
R

(10đ)
-H: Nhận xét, sửa nếu sai .
T: Nhận xét chung, ghi điểm.
4.3- Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài mới
T: Treo bảng phụ giới thiệu các bước
chung để giải bài tập điệän.
-H: Đọc các bước giải BT điện
*HĐ1: Giải bài tập 1.
-H: Đọc đề bài 1
-H: Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và
giải bài tập 1.
T: Gợi ý từng bươc1:
T: Gợi ý :
+ Để tính nhiệt lượng mà bếp toả ra
vận dụng công thức nào?
+ Nhiệt lượng cần cung cấp để làm sôi
nước Q
1
được tính bằng công thức nào
đã học ở
lớp 8?
+ Hiệu điện thế sấut được tính bằng
công thức nào?
+ Để tính tiền điện phải tính điện năng
1- Bài 1:
Tóm tắt:
R = 80Ω

;

t
0
1
= 25
0
C ; t
0
2
= 100
0
C
I = 2,5A ;
t
1
= 1s; t
2
= 20ph = 1200s
V = 1,5l -> m = 1,5kg ;
c = 4200J/kg.K
1kWh giá 700 đ
t
3
= 3.30h = 90h
a) Q = ?
b) H = ?
c) T = ?
78
tiêu thụ trong 1 tháng theo đơn vò kWh
-> Tính bằng công thức nào?
-H: Lên bảng thực hiện.

T: Bổ sung: Q mà bếp toả ra trong 1
giây là 500J khi đó có thể nói công
suất toả nhiệt của bếp là 500W.
-H: khác nhận xét, sửa nếu sai
T: Nhận xét chung, ghi điểm.
-H: Sửa bài tập vào vở nếu sai.
*HĐ2: Bài tập 2:
T: Bài tập 2 là bài toán ngược của bài
1
-H: Đọc đề bài và nêu cách giải câu
của bài tập
-H: Thảo luận theo nhóm cách giải đã
nêu.
-H: Tự tóm tắt và giải bài tập.
T: Theo dõi, giúp đỡ HS có khó khăn.
-H: HS giải xong sớm nhất trình bày
lời giải của mình lên bảng.
T: Gọi 1 HS lên bảng thựïc hiện và
kiểm tra bài giải của một số HS khác
trong lớp.
Giải
a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong
1s:
Q = I
2
.R.t
1
= 2,5
2
.80.1 = 500(J)

=> P = 500 W = 0,5kW
b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi
1,5 l nước:
Q
1
= mc(t
0
2
- t
0
1
) = 1,5.4200.(100 – 25)
= 472.500(J)
Nhiệt lượng bếp toả ra trong thời
gian 20 phút:
Q
2
=P.t
2
= 500.1200 = 600 000(J)
Hiệu suất của bếp:
H =
2
1
Q
Q
.100% =
600000
472500
.100%

= 78,75%
c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30
ngày:
A = P.t
3
= 0,5.90 = 45(kWh)
Tiền đện phải trả:
T = 45.700 = 31500(đồng)
2- Bài 2
Tóm tắt
U

= U = 220V ; t
0
2
= 100
0
C ; t
0
1
=
20
0
C
P

= 1000W H = 90%
V = 2l => m = 2kg c = 4200J/kg.K
a) Q
1

= ?
b) Q
2
= ?
c) t = ?
Giải
a) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi
2l nước :
Q
1
= mc(t
0
2
- t
0
1
) = 2.4200.(100 – 20)
79
-H: HS khác nhận xét sửa nếu sai
HĐ3: Bài tập 3:
-H: Tự tìm cách giải (không xem gợi
ý-SGK)
-H: Nêu cách giải của mình để cả lớp
thảo luận.
T: Nếu HS không nêu được, y/c HS
xem gợi ý cách giải SGK.
-H: Thực hiện phần a
-H: Lên bảng thực hiện.
-H: Thảo luận, nhận xét bài làm của
bạn.

T: Gọi 2HS làm phần b, c
-H: Sửûa bài tập vào vở.
T: Nhiệt lượng toả ra ở đường dây của
gia đình rất nhỏ nên thực tế có thể bỏ
qua hao phí này
= 672 000(J)
b) Nhiệt lượng mà bếp điện đã toả
nhiệt:
Q
2
=
H
Q
1
=
90
100
.672000 = 746666,67(J)
c) Thời gian đun sôi nước:
Q=P

.t =>t =
2
Q
P
=
1000
746666,67
=746,667s
3 Bài 3

Tóm tắt
l = 40m ; P =165W ; U = 200V
S= 0,5 mm
2
= 0,5.10
-6
m
2

ρ
= 1,7.10
-8

.m t = 3.30 = 90h
a) R= ?
b) I = ?
c) Q = ?
Giải
a) Điện trở của toàn bộ dây dẫn
R =
S
l
ρ
= 1,7.10
-8
6
10.5,0
40

= 1,36


b) Cường độ dòng điện độ dòng điện
chạy qua dây dẫn
I = P /U =
220
165
= 0,75A
c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn
trong 30 ngày
Q = I
2
.R.t = 0,75
2
.1,36.90.3600
= 247 860 (J)
- Tính ra kWh
Q =
3600000
247860
= 0,069kWh
80
4.4- Củng cố và luyện tập:
T: để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện ta sử dụng
công thức nào?
-H: Q = I
2
.R.t
-H: Rút ra bài học kinh nghiệm cho HS:
Vận dụng được công thức Q = I
2

.R.t để giải được các bài tập về tác
dụng nhiệt của dòng điện.
4.5- Hướng dẫn HS tự học ở nhàø:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 16-17.6/23 SBT.
- Tiết 18 “Ôn tập”.
+ Ôn lại tất cả các bài đã học từ đầu năm.
5. Rút kinh nghiệm:
- Lớp 9Á : Một số nhóm chưa chuẩn bò đầy đủ dụng cụ.
- Phương pháp : GVBM cần hướng dẫn H lắp đặt mạch điện đúng theo sơ đồ lắp
đặt, chú ý các mối nối.
- Thời gian : Đảm bảo, hợp lí.
81
Tiết 18
Ngày dạy :11/12/2007
ÔN TẬP
1. Mục tiêu:
a- Kiến thức:
- Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kó năng
của nội dung chương trình trong chương I như : Đònh luật Ôm, điện trở của
dây dẫn, công suất, điện năng, đònh luật Jun-Len-xơ.
b- Kó năng:
- Vận dụng được những kiến thức và kó năng để giải các bài tập về điện
học.
c- Thái độ:
- Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Chuẩn bò:
a/ GV: Giáo án+SGK+Bảng phụ đã chuẩn bò các câu hỏi trắc nghiệm, tự
luận và bài tập.
b/ HS: SGK+Vở ghi bài+kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết 17

3. Phương pháp dạy học :
- Đàm thoại
- Nêu và giải quyết vấn đề.
4. Tiến trình :
4.1- Ổn đònh tổ chức : KTSS
4.2- Kiểm tra bài cũ :
T: Nêu câu hỏi:
+ Phát biểu đònh luật Ôm, viết hệ thức của đònh luật Ôm. Cho biết ý nghóa và
đơn vò đại lượng trong công thức. ( I =
U
R
)
+ Viết công thức diễn tả sự phụ huộc của điện trở vào chiều dài dây, tiết diện
dây và vật liệu làm dây. ( R =
ρ
l
S
)
- H: Thực hiện.
- H: HS khác nhận xét, câu trả lời của bạn.
T: Nhận xét chung, ghi điểm.
82
4.3- Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy

1
: Ôn lại kiến thức về lý thuyết
T: Nêu câu hỏi các kiến thức đã học
-H: Trình bày trước lớp câu trả lời của
mình.

1- Cường độ dòng điện I chạy qua 1
dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào
hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn
đó?
2- Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai
đầu một dây dẫn và I là cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì
thương số
I
U
là giá trò của đại lượng
nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay
đổi hiệu điện thế U thì giá trò này có
thay đổi không? Vì sao?
3-Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có
sử dụng ampe kế và vôn kế để xác
đònh điện trở của một dây dẫn.

4-Viết công thức tính điện trở tương
đương đối với :
a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1

R
2
mắc nối tiếp.
b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R
1

R

2
mắc song song.
5- Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Biến trở là một điện trở . . . và
I. Lý thuyết

1/ I tỉ lệ thuận với U
2/ - Điện trở R
- Không thay đổi, vì U tăng (giảm)
bao nhiêu lần thì I tăng (giảm) bấy
nhiêu lần.
3/ Sơ đồ:
4/
a)R = R
1
+ R
2
b)
R
1
=
1
1
R
+
2
1
R
5/
a) . . . có thể thay đổi trò số . . . điều

83
có thể được dùng để . . . .
b) Các điện trở dùng trong kó thuật
có kích thước . . . và có trò số được . . .
hoặc được xác đònh theo các . . . .
6-Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện
cho biết . . . .
b) Công suất tiêu thụ điện năng của
một đoạn mạch bằng tích . . . .
7- Hãy cho biết:
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng
cụ điện được xác đònh theo công suất,
hiệu điện thế, cường độ dòng điện và
thời gian sử dụng bằng các công thức
nào?
b) Các dụng điện có tác dụng gì trong
việc biến đổi năng lượng? Nêu một số
ví dụ.

8/- Phát biểu và viết hệ thức của đònh
luật Jun – Len-xơ.

chỉnh cường độ dòng điện.
b) . . . nhỏ . . . ghi sẵn . . . vòng màu.
6/
a) . . . công suất đònh mức của dụng
cụ đó (công suất tiêu thụ điện năng
của dụng cụ khi được sử dụng với hiệu
điện thế đúng bằng hiệu điện thế đònh

mức).
b) . . . của hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch đó.
7/
a) A = P t = UIt
b) Bóng đèn dây tóc: điện năng 
nhiệt năng, năng lượng ánh sáng
- Quạt điện: điện năng  cơ năng,
nhiệt năng.
- Bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện:
biển đổi hầu hết toàn bộ điện năng 
nhiệt năng.
8/ Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có
dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện
trở của dây dẫn và thời gian dòng điện
chạy qua.
84
* HĐ2: Bài tập vận dụng
T: Treo bảng phụ có ghi BT cho HS
chép đề bài. Gọi 1 HS đọc đề bài
1- Một dây dẫn bằng đồng có chiều
dài 4m, tiết diện 0,5mm
2
, điện trở suất
của đồng là 1,7.10
-8

m. Hỏi điện trở

của dây đồng có giá trò là bao nhiêu?
A. R = 13,6

B. R = 1,36

C. R = 1,136

D. Một giá trò
khác.
2- Một ấm điện khi hoạt động bình
thường có điện trở R = 220 Ω và cường
độ dòng điện qua bếp là I = 2A.
a) Tính nhiệt lượng mà ấm toả ra trong
một phút.
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 3 lít
nước có nhiệt độ ban đầu 25
0
C thì thời
gian đun nước là 20 phút. Tính hiệu
suất của ấm , cho biết nhiệt dung riêng
của nước là c = 4200J/Kg.K.
Q = I
2
.R.t
R : Điện trở của dây dẫn (

)
I : CĐDĐ chạy qua dây dẫn (A).
t : Thời gian dòng điện chạy qua (s)
Q : Nhiệt lượng (J)

II. Bài tập:
1/ C.
Giải :
a) Nhiệt lượng mà ấm toả ra trong 1
phút :
Q
1
= RI
2
t = 220.2
2
.60 = 52 800J
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
3 lít nước :
Q
i
= mc

0
t
=3.4200.(100
0
– 25
0
)
= 945 000J.
- Nhiệt lượng mà ấm toả ra trong
20 phút :
Q = Q
1

.20 = 52 800.20 = 1 056 000J
- Hiệu suất của bếp :
H =
= = %
945000
89,5
1056000
i
Q
Q
4.4- Củng cố và luyện tập:
T: Y/c HS nhắc lại các công thức:
+ Công thức đònh luật Ôm.
+ Công thức tính điện trở dây dẫn theo
ρ
, l, S
85
+ Công thức tính công suất điện.
+ Công thức tính điện năng tiêu thụ.
+ Công thức tính nhiệt lượng do dây dẫn toả ra.
H: Nhắc lại các công thức
4.5- Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Ôn lại tất cả các bài đã học.
- Xem lại tất cả các bài tập đã làm.
- Tiết 19 “Kiểm tra 1 tiết”.
5./ Rút kinh nghiệm:



















86
Tiết 19.
Ngày dạy :9/1/2008
KIỂM TRA MỘT TIẾT.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học trong chương I : Đònh luật Ôm,
biến trở, công suất, điện năng – Công của dòng điện.
- Kiểm tra lại việc nắm kiến thức của HS trong chương I
b. Kó năng:
- Rèn kó năng làm bài tập trắc nghiệm và giả được các bài tập đònh lượng.
c. Thái độ:
- Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận trong giờ kiểm tra.
2. Chuẩn bò:
a . GV: Đề và đáp án.
b. HS: Chuẩn bò dụng cụ học tập + Kiến thức phần hướng dẫn tự học ở nhà tiết

18
3. Phương pháp dạy học :
- Đề theo dạng tự luận.
4. Tiến trình:
4.1. Ổn đònh tổ chức: KTSS
4.2. KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
4.3. Giảng b ài mới:
Đề bài Đáp án + Biểu điểm
1-( 3 điểm ) Phát biểu và viết hệ thức
của đònh luật Ôm, nêu rõ ý nghóa và
đơn vò của các đại lượng trong hệ
thức?
2-( 1 điểm )Trên biến trở con chạy có
ghi 100

-2,5A. Cho biết ý nghóa của
1. Phát biểu đúng (2đ)
Viết đúng hệ thức (0,5đ)
Ghi đúng ý nghóa và đơn vò các đại
lượng trong hệ thức (0,5đ)
2. Ý nghóa của hai số ghi:
100

là điện trở lớn nhất của biến trở
87

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×