TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Ngày soạn: 19/8
Tuần: 1 Tiết: 1
PHẦN BỐN: SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG I
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A.Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
Bài 1: TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
a. Cơ bản:
- Mô tả được quá trình hấp thụ nước ở rễ và quá trình vận chuyển nước ở thân.
- Trình bày được mối liên quan giữa cấu trúc của lông hút với quá trình hấp thụ
nước
- Nêu được các con đường vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ, từ
mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân và lên mạch gỗ của lá.
- Thấy rõ tính thông nhất giữa cấu trúc và chức năng trong các cơ quan của thực
vật.
b. Trọng tâm:
- Quá trình hấp thụ nước ở rễ với 2 con đường: thành tế bào – gian bào và chất
nguyên sinh – không bào, thực hiện trên cơ sở chênh lệch áp suất thẩm thấu, theo
hướng tăng dần từ đất đến mạch gỗ của rễ.
- Quá trình vận chuyển nước ở thân được thực hiện do sự phối hợp giữa lực hút
của lá, lực đẩy của rễ và lực trung gian.
2. Kỹ năng
- Biêt sử dụng các hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn các kiến thức của bài.
- Quan sát và giải thích được hiện tượng rỉ nhựa, ứ giọt ở cây.
3. Thái độ
Chăm sóc hợp lý cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
Tranh vẽ phóng to hình 1.2, 1.5 SGK và phiếu học tập (nếu có).
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu các con đường vận chuyển nước từ đất vào trong
cây.
- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
1
TRNG THPT TN K T HểA SINH
2. Kim tra bi c
Khụng kim tra bi u chng trỡnh 11.
3. Hot ng dy v hc
a. M bi: Cõy hp th nc bng cỏch no? Cõy hỳt nc qua min lụng hỳt
ca r, mt s cõy thy sinh hp th nc qua ton b b mt ca cõy. R l c quan
chớnh hp th nc. Nc cú vai trũ gỡ i vi thc vt, quỏ trỡnh trao i nc thc
vt nh th no? Nc khụng th thiu c trong i sng TV, cú vai trũ ln i vi
nh: m bo bn vng ca cỏc cõu trỳc trong c th, m bo mụi trng thun
li cho phn ng trao i cht
b. Bi mi
Hot ng ca GV v HS Ni dung
Hot ng 1: ẹeồ HS nờu ủửụùc caực vai
trũ chung ca nc i vi thc vt.
- GV: Cho HS tho lun nhúm v tr li
cõu hi: Vai trũ ca nc i vi cõy?
- HS: Nc nh hng n quỏ trỡnh
sinh trng phỏt trin ca cõy, thiu
nc 1 lng ln v kộo di, cõy cú th
cht. Vỡ Nc m bo bn vng ca
cỏc cu trỳc trong c th, nc l dung
hũa tan c cht trong c th, s thoỏt
hi nc va cú tỏc dng iu hũa nhit
ca c th li va giỳp cho s xõm nhp
tt CO
2
t khụng khớ vo lỏ, cung cp
cho quỏ trỡnh quang hp. (Nc l
nguyờn liu l mụi trng cho phn
ng din ra, giỳp quỏ trỡnh quang hp,
quỏ trỡnh thoỏt hi nc ca cõy ).
- GV: Cho HS tr li cõu hi SGK:
Nc trong cõy cú my dng?
- HS: Cú 2 dng l dng liờn kt v
dng t do.
- Dng t do: l dng nc cha trong
cỏc thnh phn ca t bo, trong cỏc
khong gian bo, trong cỏc mch dn
- Dng liờn kt: l dng nc b cỏc
phõn t tớch in hỳt bi 1 lc nht nh
hoc cỏc liờn kt húa hc cỏc thnh
phn.
Hot ng 2: Tỡm hiu quỏ trỡnh hp
th nc r v vn chuyn nc
I. Vai trũ ca nc v nhu cu nc i
vi thc vt
1. Cỏc dng nc trong cõy v vai trũ ca
nú: cú 2 dng
- Nc t do
- Nc liờn kt: l mt ch tiờu ỏnh giỏ
tớnh chu núng v chu hn ca cõy.
2. Nhu cu nc i vi thc vt
- Nc nh hng n quỏ trỡnh sinh
trng phỏt trin ca cõy, thiu nc 1
lng ln v kộo di, cõy cú th cht.
- Vỡ Nc m bo bn vng ca cỏc
cu trỳc trong c th, nc l dung hũa tan
c cht trong c th, s thoỏt hi nc
va cú tỏc dng iu hũa nhit ca c th
li va giỳp cho s xõm nhp tt CO
2
t
khụng khớ vo lỏ, cung cp cho quỏ trỡnh
quang hp.
GIO VIN: NGUYN VN NH
2
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
thân.
- GV: Rễ cây hấp thụ nước ở dạng nào?
- HS: Dạng tự do và 1 phần dạng nước
liên kết.
- GV: Rễ có đặc điểm phù hợp với chức
năng nhận nước từ rễ?
- HS:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt
động hô hấp của rễ mạnh. (nước di
chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi
có nồng độ cao).
- GV: Có bao nhiêu con đường hấp thụ
nước từ lông hút vào mạch gỗ? Mô tả
mỗi con đường?
- HS: Theo 2 con đường:
+ Con đường qua thành tế bào – gian
bào (đi qua các khe hở của tế bào):
Nước từ đất vào lông hút → gian bào
của các tế bào vỏ tới đai caspari → vào
trung trụ → mạch gỗ.
+ Con đường qua chất nguyên sinh –
không bào (qua các tế bào): nước từ đất
vào lông hút → tế bào vỏ → đai caspari
→ vào trung trụ → mạch gỗ.
- GV: Nêu vị trí và vai trò của vòng đai
caspari?
- HS: Đai caspari nằm ở phần nội bì của
rễ, có vai trò kiểm soát các chất đi vào
trung trụ, điều hòa vận tốc hút nước của
rễ.
GV: Tại sao nước vận chuyển theo một
chiều?
- HS: Dòng nước một chiều từ lông hút
vào mạch gỗ của rễ qua các tế bào vỏ,
nội bì: Các tế bào cạnh nhau từ tế bào
lông hút đến các tế bào nhu mô vỏ ,nội
bì, mạch gỗ do quá trình nhận nước của
rễ và quá trình thoát hơi nước ở lá, dẫn
đến sự chênh lệch về sức hút nước theo
II. Quá trình hấp thụ nước ở rễ
1. Đặc điểm của bộ rễ liên quan đến quá
trình hấp thụ nước
- Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
- Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
- Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động
hô hấp của rễ mạnh. Vì vậy các dạng nước
tự do và nước liên kết không chặt có trong
đất được lông hút hấp thụ dễ dàng nhờ sự
chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa tế
bào lông hút và dung dịch đất.
2. Con đường hấp thụ nước ở rễ
- Con đường qua thành tế bào – gian bào
(đi qua các khe hở của tế bào): Nước từ
đất vào lông hút → gian bào của các tế
bào vỏ tới đai caspari → vào trung trụ →
mạch gỗ.
- Con đường qua chất nguyên sinh –
không bào (qua các tế bào): nước từ đất
vào lông hút → tế bào vỏ → đai caspari →
vào trung trụ → mạch gỗ.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
3
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
hướng tăng dần từ ngoài vào trong.
- Sơ đồ vận chuyển nước từ rễ lên lá:
GV: Áp suất rễ?
-HS: Áp suất rễ là nước bị đẩy từ rễ lên
thân do 1 lực đẩy .
GV: Quan sát hình 1.5 mô tả con đường
vận chuyển nước, chất khoáng hòa tan
và chất hữu cơ trong cây?
- HS: Nước, muối khoáng từ rễ lên lá
theo mạch gỗ. Các chất hữu cơ từ lá
xuống rễ theo mạch rây.
- GV: Động lực của dòng mạch rây?
Động lực của dòng mạch gỗ?
- HS: Dòng mạch rây là do sự chênh
lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho
(lá) và cơ quan nhận (mô, củ, phần dự
trữ...). Động lực dòng mạch gỗ: Có 3
động lực:
+ Áp suất của rễ tạo ra sức nước từ dưới
lên.
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
+ Lực liên kết các phân tử nước với
nhau và với vách mạch gỗ.
- GV: Hai con đường này có liên quan
với nhau?
- HS: Có liên quan với nhau tùy theo thế
3. Cơ chế để dòng nước một chiều từ đất
vào rễ lên thân
- Nước từ đất vào lông hút, rồi vào mạch
gỗ của rễ theo cơ chế thẩm thấu: từ nơi có
áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất
thẩm thấu cao.
- Hiện tượng rỉ nhựa:
- Hiện tương ứ giọt:
III. Quá trình vận chuyển nước ở thân
1. Đặc điểm của con đường vận chuyển
nước ở thân: Vận chuyển theo một chiều
từ rễ lên lá.
2. Con đường vận chuyển nước ở thân
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
4
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
nước trong mạch rây.
- GV: Thành phần của dịch mạch gỗ,
mạch rây?
- HS: + Mạch gỗ: nước, các ion khoáng,
chất hữu cơ.
+ Mạch rây: đường saccarose, các axit
amin, vitamin, hormone thực vật...
- Nước và muối khoáng từ rễ lên lá theo
mạch gỗ (xylem).
- Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo
mạch rây (ploem).
3. Cơ chế đảm bảo sự vận chuyển nước ở
thân
- Lực hút của lá là lực đóng vai trò chính.
- Lực đẩy của rễ.
- Lực trung gian.
4. Củng cố
- Nêu đặc điểm của lông hút liên quan đên quá trình hấp thụ nước của rễ? Lông
hút hình thành từ tế bào biểu bì rễ,các tế bào này có đặc điểm cấu tạo phù hợp với
chức năng nhận nước và các chất khoáng từ đất như:
+ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin.
+ Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
+ Áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
- Trao đổi nước ở thực vật bao gồm những quá trình nào?
- Hiện tượng ứ giọt xảy ra trong điều kiện nào?
- Tại sao hiện tương ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK trang 11.
- Đọc và chuẩn bị bài 2. Tìm hiểu về vai trò thoát hơi nước ở lá.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
5
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Ngày soạn: 21/8
Tuần: 1 Tiết: 2
Bài 2
TRAO ĐỔI NƯỚC Ở THỰC VẬT (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Minh họa được ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước .
- Trình bày được 2 con đường thoát hơi nước ở lá cùng với những đặc điểm của
nó. Mô tả được các phản ứng đóng mở khí khổng.
- Nêu được mối liên quan giữa các nhân tố môi trường với quá trình trao đổi
nước.
- Nêu được cơ sở khoa học của vấn đề tưới nước hợp lý cho cây trồng.
b. Trọng tâm
- Quá trình thoát hơi nước ở lá: ý nghĩa, con đường, sự điều chỉnh thoát hơi
nước ở lá.
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến quá trình trao đổi nước.
- Cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích vấn đề.
- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn nông nghiệp.
3. Thái độ
Nhận thức được vai trò của nước đối với cây và tưới nước hợp lý cho cây trồng.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
Tranh vẽ phóng to hình 2.1 SGK và phiếu học tập (nếu có).
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về quá trình thoát hơi nước ở cây diễn ra như thế
nào.
- Chuẩn bị phiếu học tập theo nhóm.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vai trò của nước đối với thực vật. Nước từ đất vào rễ cây theo cơ
chế nào?
- Có những con đường hấp thụ nước nào ở rễ? Giải thích hiện tượng rỉ nhựa và
ứ giọt ở cây.
- Tại sao cây lại vận chuyển được nước từ rễ lên thân thân, lá?
3. Hoạt động dạy và học
a. Mở bài
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
6
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Bài trước chúng ta đã nói đến một trong những động lực giúp cho dòng nước di
chuyển từ rễ lên lá .Vậy ngoài ý nghĩa trên, thoát hơi nước còn có ý nghĩa nào khác
đối với cây? Cây thoát hơi nước bằng cách nào?
b. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình thoát
hơi nước ở lá.
- GV: Lượng nước thoát ra ngoài chiếm
bao nhiêu %?
- HS: 99% nước thoát ra ngoài ở dạng
hơi qua lá còn lại 1%, trong đó 0.8-0.9
% không tham gia tạo chất khô, còn lại
tham gia tạo chất khô.
- GV: Tại sao cây phải thoát hơi nước
là cần thiết? Vai trò?
- HS: Là cần thiết tạo động tận cùng
đầu trên của lá cho quá trình vận
chuyển nước từ ngoài vào trong cây.
Giúp cây không bị đốt nóng, khi thoát
hơi nước khí khổng mở ra để CO
2
đi
vào lục lạp cần cho quang hợp.
GV: Các con đường thoát hơi nước?
HS: Con đường qua khí khổng và con
đường qua bề mặt của lá – qua cutin.
GV: Cung cấp số lượng khí khổng trên
bề mặt lá của một số cây như:
Tên cây Mặt
lá
Số lượng
khí
khổng
/mm
2
Thoát hơi
nước(mg/24
g)
Thược
dược
trên
dưới
22
30
500
600
Cây
đoạn
Trên
Dưới
0
60
200
400
Thường
xuân
Trên
Dưới
0
80
0
180
- Nhận xét sự phân bố của khí khổng
mặt trên và mặt dưới của lá cây? Từ đó
có nhận xét gì về sự thoát hơi nước của
cây?
HS: mặt trên của lá có ít khí khổng hơn
IV.Thoát hơi nước ở lá
1. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước
- Tạo lực hút nước
- Điều hòa nhiệt độ cho cây
- Tạo điều kiện cho CO
2
từ không khí
vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
2. Con đường thoát hơi nước ở lá
a. Con đường qua khí khổng có đặc
điểm:
+ Vận tốc lớn.
+ Được điều chỉnh bằng đóng mở khí
khổng.
b. Con đường qua bề mặt lá – qua cutin
có đặc điểm:
+ Vận tốc nhỏ, thoát hơi nước ít.
+ Không được điều chỉnh.
3. Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước
a. Các phản ứng đóng mở khí khổng:
+ Phản ứng mở quang chủ động.
+ Phản ứng đóng thủy chủ động.
b. Nguyên nhân:
+ Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự đóng
mở khí khổng.
+ Khí khổng mở chủ động ngoài ánh sáng.
+ Một số cây khi thiếu nước khí khổng
đóng lại để tránh sự thoát hơi nước.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
7
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
mặt dưới → Mặt dưới lá cây thoát hơi
nước nhiều hơn mặt trên của lá.
GV: Mặt trên của lá cây đoạn không có
khí khổng mà vẫn thoát hơi nước → Có
những con đường nào thoát hơi nước ở
lá cây ?
HS: Có 2 con đường là: Con đường qua
khí khổng và con đường qua bề mặt lá
– qua cutin.
GV: 2 con đường này có đặc điểm gì
khác nhau?
HS: Con đường qua khí khổng có đặc
điểm :
+ Vận tốc lớn, thoát hơi nước nhiều.
+ Được điều chỉnh bằng đóng mở khí
khổng.
Con đường qua bề mặt lá – qua cutin có
đặc điểm:
+ Vận tốc nhỏ, thoát hơi nước ít.
+ Không được điều chỉnh.
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của các điều
kiện môi trường đến quá trình trao đổi
nước và cơ sở khoa học của việc tưới
nước hợp lý cho cây.
GV: Nguyên nhân gây ra sự đóng mở
khí khổng?
HS: Ánh sáng là nguyên nhân gây ra sự
đóng mở khí khổng.
GV: Nguyên nhân dẫn đến khí khổng
đóng hoặc mở?
HS:
- Khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp
trong tế bào khí khổng quang hợp làm
thay đổi nồng độ CO
2
và pH. Kết quả:
hàm lượng đường tăng → tăng áp suất
thẩm thấu trong tế bào → 2 tế bào khí
khổng hút nước, trương nước → khí
khổng mở.
- Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong
tế bào tăng → kích thích các bơm ion
+ Sự đóng chủ động của khí khổng khi
thiếu nước là do axit abxixic (AAB) tăng
khi thiếu nước.
- Khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
Khi mặt trời lặn khí khổng mở để thu nhận
CO
2
thực hiện quang hợp .
c. Cơ chế đóng mở khí khổng:
- Mép trong của tế bào khí khổng dày, mép
ngoài mỏng, do đó:
+ Khi tế bào trương nước → mở nhanh.
+ Khi tế bào khí khổng mất nước → đóng
nhanh.
- Cơ chế ánh sáng: Khi đưa cây ra ngoài
sáng, lục lạp quang hợp làm thay đổi nồng
độ CO
2
và pH. Hàm lượng đường tăng →
tăng áp suất thẩm thấu trong tế bào → 2 tế
bào khí khổng hút nước, trương nước →
khí khổng mở.
- Cơ chế axít abxixic : Khi cây bị hạn, hàm
lượng ABA trong tế bào tăng → kích thích
các bơm ion hoạt động → các kênh ion mở
→ các ion bị hút ra khỏi tế bào khí khổng
→ áp suất thẩm thấu giảm → sức trương
nước giảm → khí khổng đóng.
V. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường
đến quá trình trao đổi nước
1. Ánh sáng: ảnh hưởng chủ yếu đến quá
trình thoát hơi nước ở lá với vai trò tác
nhân gây đóng mở khí khổng.
2. Nhiệt độ: Ảnh hưởng 2 quá trình hấp thụ
nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
3. Độ ẩm và không khí.
4. Dinh dưỡng khoáng.
VI. Cơ sở khoa học của việc tưới nước
hợp lý cho cây trồng
1. Cân bằng nước của cây trồng: là sự
tương quan giữa quá trình hấp phụ nước và
thoát hơi nước.
2. Tưới nước hợp lý cho cây:
- Xác định thời điểm tưới cho phù hợp.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
8
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
hoạt động → các kênh ion mở.
→ Các ion bị hút ra khỏi tế bào khí
khổng → áp suất thẩm thấu giảm →
sức trương nước giảm → khí khổng
đóng .
- Lượng nước tưới phải phù hợp với nhu
cầu của từng loại cây.
- Phương pháp tưới phụ thuộc vào các
nhóm cây trồng khác nhau.
4. Củng cố: Trao đđổi nước ở thực vật bao gồm 3 quá trình
- Hấp thụ nước
- Vận chuyển nước
- Thoát hơi nước .Ba quá trình này liên quan với nhau để đưa được các phân tử
nước từ đất vào rễ cây, sau đó đưa lên tận ngọn cây.
GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập:
Chọn ý đúng trong các câu sau:
1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây sẽ làm cây héo rũ và chết khi ta bón phân cho
cây quá liều lượng?
A. Phân bón làm cây nóng quá gây nên cháy lá, khô thân.
B. Phân bón làm cây quá thừa dinh dưỡng gây ngộ độc.
C. Phân bón tạo ra áp suất thẩm thấu ngoài đất quá cao.
D. Phân bón làm đen rễ và thối rễ cái lẫn rễ con.
2. Nước từ lông hút vào đến mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?
A. Không bào - Gian bào và ẩm bào - Thực bào.
B. Nguyên sinh chất - không bào và thành tế bào - Gian bào.
C. Thành tế bào - nội bào và Nguyên sinh chất - thực bào.
D. Ngoại bào - thành tế bào và Lưới nội chất - không bào.
3. Lực chủ yếu vận chuyển nước từ thân lên lá đó là:
A. Lực hút của lá qua quá trình thoát hơi nước.
B. Áp suất rễ được hình thành qua quá trình hút nước của rễ
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước và giữa nước với thành mạch.
D. Cơ chế thẩm thấu được hình thành do sự chênh lệch nồng độ.
Học sinh chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
1. Chất nào sau đây tăng lên ở lá thì có tác dụng gây đóng khí khổng?
A. A.Piruvic B. Axit Abxixic
C. A.Acetic D. A.Phosphoric
2. Trong hoạt động của cây, dạng nước nào sau đây chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. Lượng nước thoát qua lá dưới dạng hơi.
B. Lượng nước tham gia vào thành phần của nguyên sinh chất.
C. Nước tham gia tạo chất khô ở cây.
D. Nước tham gia tổng hợp chất hữu cơ do quang hợp tạo ra.
3. Đặc điểm của cây xương rồng là:
A. Khí khổng đóng vào ban ngày và cả ban đêm để tiết kiệm nước.
B. Khí khổng đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
C. Khí khổng đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
D. Không có khí khổng.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
9
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Bài tập 1: Xác định điều kiện để khí khổng đóng mở chủ động và nguyên nhân cơ
bản của hiện tượng này?
Loại cây Điều kiện Hiện tượng khí khổng Nguyên nhân
Bình
thường,
đủ nước
- Tối ra
sáng.
- Sáng vào
tối
- .......................................
- .......................................
.............................
......................
- Thiếu ánh sáng
Bị hạn Thiếu nước
nhưng vẫn
có ánh
sáng đầy
đủ.
Đóng. AAB tăng lên.
Chịu
hạn
Khô cằn và
có ánh
sáng
Đóng vào ban ngày và
mở vào ban đêm.
Thiếu nước
thường xuyên.
Đáp án của bài tập 1:
Loại cây Điều kiện Hiện tượng khí khổng Nguyên nhân
Bình
thường,
đủ nước
- Tối ra
sáng.
- Sáng vào
tối
- Mở.
- Đóng
Ánh sáng tác
động.
- Thiếu ánh
sáng
Bị hạn Thiếu nước
nhưng vẫn
có ánh sáng
đầy đủ.
Đóng. AAB tăng lên.
Chịu
hạn
Khô cằn và
có ánh sáng
Đóng vào ban ngày và
mở vào ban đêm.
Thiếu nước
thường xuyên.
Bài tập 2 : Khí khổng có cấu tạo như thế nào để phù hợp với sự đóng mở trong quá
trình thoát hơi nước của cây?
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Đáp án của bài tập 2:
- Khí khổng gồm 2 tế bào hạt đậu ghép lại, mép trong tế bào rất dày, mép ngoài
mỏng. Do đó khi trương nước tế khí khổng mở rất nhanh, khi mất nước tế bào đóng lại
cũng rất nhanh.
Bài tập 3: Nguyên nhân nào làm cho khí khổng trương nước và mất nước?
- Khi cây được chiếu sáng: .........................................................................
- Khi thay đổi áp suất tế bào của khí khổng.................................................
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
10
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
- Trường hợp bị hạn thiếu nước...................................................................
Đáp án bài tập 3:
- Khi cây được chiếu sáng, quang hợp làm thay đổi nồng độ CO
2
, pH, làm tăng
lượng đường, tăng áp suất thẩm thấu. Tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí
khổng mở.
- Hoạt động bơm ion tế bào khí khổng làm tăng hoặc giảm hàm lượng ion làm thay
đổi áp suất thẩm thấu và sức trương nước.
- Khi cây bị hạn hàm lượng AAB tăng, các ion rút khỏi tế bào khí khổng làm tế bào
giảm áp suất thẩm thấu, giảm sức trương nước và khí khổng đóng.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về vai trò của loại phân bón (N, P, K, …).
- Tại sao màng sinh chất lại mang tính chọn lọc?
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
11
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Ngày soạn: 26/8
Tuần: 2 Tiết: 3
Bài 3
TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Phân biệt được 2 cách hấp thụ các chất khoáng ở rễ : Chủ động và bị động.
- Trình bày được vai trò của các nguyên tố đại lượng, vi lượng.
- Giải thích bằng hình vẽ 2 con đường dẫn truyền nước, các chất khoáng và chất
hữu cơ trong cây.
- Chứng minh được tính thống nhất và mối liên quan chặt chẽ giữa các quá trình
trao đổi chất trong các cơ quan khác nhau của cây.
b. Trọng tâm
- Các nguyên tố khoáng được rễ hấp thụ từ đất như thế nào?
- Các nguyên tố khoáng giữ vai trò gì trong cấu trúc và các quá trình sinh lý của
cây?
2. Kỹ nămg
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh các nội dung của bài học.
- Biết cách khai thác kiến thức trong SGK và làm việc theo nhóm.
3. Thái độ
Thông qua kiến thức về vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật giúp
học sinh biết cách bón phân hợp lý cho cây trồng.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Hình vẽ phóng to hình 3.1, 3.2 SGK.
- Phiếu học tập (nếu có).
2. Học sinh
- Xem trước bài mới, tìm hiểu việc hấp thụ và vận chuyển khoáng của cây diễn
ra như thế nào?
- Các nguyên tố khoáng có vai trò như thế nào đối với cây trồng?
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nước thoát qua lá theo con đường nào? Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước qua lá.
- Nêu các cơ sở khoa học của việc tưới nước hợp lý cho cây trồng. Vì sao ở cây
thân thảo không tưới nước vào buổi trưa?
3. Hoạt động dạy và học
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
12
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
a. Mở bài: Làm thí nghiệm, giải thích thí nghiệm nêu trong bài để dẫn học sinh
vào nội dung đầu tiên là sự hấp thụ các chất khoáng ở rễ.
b. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự hấp thụ các
nguyên tố khoáng ở cây.
- HS: Trình bày thí nghiệm SGK, từ đó rút
ra nhận xét:
+ Khi ngâm bộ rễ vào dung dịch xanh
metylen, các phân tử này hút bám trên bề
mặt và dừng lại ở đó, không đi vào trong
tế bào vì nó không cần cho cho tế bào và
do tính thấm hút của màng sinh chất.
+ Khi nhúng bộ ễ vào dung dịch CaCl
2
thì
các ion Ca
2+
và Cl
-
sẽ bị hút vào rễ và đẩy
xanh metylen ra ngoài và làm cho dung
dịch có màu xanh. (màu xanh của
metylen).
GV: Cho HS rút ra nhận xét về cơ chế hút
bám trao đổi của màng tê bào?
HS: Các nguyên tố khoáng được hấp thụ
vào cây dưới dạng ion đi qua hệ thống rễ.
- GV: Quan sát các hình 3.1; 3.2a; 3.2b
SGK → rút ra kết luận các nguyên tố
khoáng được hấp thụ từ đất vào cây theo
những cách nào?
- HS: 2 cách hấp thụ bị động và chủ động.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát hình:
+ Tên hình?
+ Mô tả bằng lời nội dung hình.
I. Sự hấp thụ các nguyên tố khoáng
1. Hấp thụ bị động
- Các ion khoáng khuếch tán theo sự
chênh lệch nồng độ từ cao xuống thấp.
- Các ion khoáng hòa tan trong nước và
theo nước vào rễ.
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt keo
đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau
khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch
đất.
2. Hấp thụ chủ động
- Các chất khoáng vận chuyển từ nơi có
nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở
rễ. Sự hấp thụ này cần năng lượng ATP.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
13
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
+ Nội dung nào trong hình biểu thị rõ nhất
tên hình?
+ Dựa vào kiến thức lớp 10 đã học ,trình
bày cách hấp thụ chủ động các chất
khoáng từ đất vào cây?
GV: Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và
chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá
trình hô hấp của rễ? Từ đó đã chứng minh
điều gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của các
nguyên tố khoáng đối với thực vật.
GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố
đại lượng nào?
HS: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg (9
nguyên tố).
GV: Sử dụng bảng 3 SGK trình bày vai trò
của các nguyên tố đại lượng?
GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố vi
lượng nào?
HS: Mn, B; Cl, Zn; Cu, Mo (7 nguyên tố).
GV: Sử dụng bảng 3 SGK trình bày vai trò
của các nguyên tố vi lượng?
GV: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng
thiết yếu ở trong cây gồm các nguyên tố
siêu vi lượng nào?
HS: Au; Ag; Pt; Hg; I (5 nguyên tố).
GV: Sử dụng bảng 3 SGK trình bày vai trò
của các nguyên tố siêu vi lượng?
II. Vai trò của các nguyên tố khoáng
đối với thực vật
1. Vai trò của các nguyên tố đại lượng
- Cấu trúc trong tế bào.
- Là thành phần của các đại phân tử
(protein, lipid, glucid). Các nguyên tố
khoáng còn ảnh hưởng đến tính chất hệ
thống keo trong chất nguyên sinh.
2. Vai trò của các nguyên tố vi lượng và
siêu vi lượng
- Nguyên tố vi lượng là thành phần của
các enzim.
- Hoạt hóa cho các enzim.
- Có vai trò trong trao đổi chất.
- Nguyên tố siêu vi lượng có vai trò trong
nuôi cấy mô.
4. Củng cố
- Sử dụng phần tóm tắt cuối bài để củng cố 3 nội dung cần nắm vững theo mục
tiêu của bài học và vận dụng câu hỏi lệnh trang 21 SGK để củng cố kiến thức.
- Cơ chế hấp thụ các chất khoáng: phân biệt sự khác nhau giữa 2 cơ chế bị động
và cơ chế chủ động.
- Vế vai trò của nguyên tố khoáng: phân biệt vai trò của nguyên tố đại lượng, vi
lương và siêu vi lượng.
- HS làm bài tập hình 3.3 trang 21 SGK. (Cần đưa vào Mg
2+
).
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4, 6 (SGK).
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
14
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
- Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần với một lượng rất nhỏ đối với thực
vật?
- Nồng độ Ca
2+
trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1%. Cây sẽ nhậnCa
2+
bằng cơ
chế nào?
A. Hấp thu thụ động B. Hấp thu chủ động
C. Khuếch tán D. Thẩm thấu
- Bón phân như thế nào được gọi là hợp lí?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về vai trò của N và quá trình chuyển hóa N trong
cây.
Phiếu học tập
Các nguyên tố Vai trò Ví dụ
Đa lượng
Vi lượng
Siêu vi lượng
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
15
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Ngày soạn: 28/8
Tuần: 2 Tiết: 4
Bài 4
TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tt)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Trình bày được vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật.
- Mô tả được quá trình cố định nitơ khí quyển.
- Minh họa các quá trình biến đổi nitơ trong cây bằng hình vẽ và các phản ứng
hóa học.
- Hiểu và vận dụng được khái niệm về nhu cầu dinh dưỡng để tính được nhu cầu
phân bón cho một thu hoạch định trước.
b. Trọng tâm
- Vai trò của nitơ đối với đời sống thực vật.
- Nguồn cung cấp nitơ cho cây.
- Quá trình biến đổi nitơ trong cây.
2. Kỹ năng
Kỹ năng phân tích, so sánh, làm việc nhóm và khai thác kiến thức trong SGK.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn trong
sản xuất.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
Tranh vẽ phóng to hình 4 SGk và phiếu học tập.
2. Học sinh
- Chuẩn bị phiếu học tập của nhóm.
- Xem trước bài mới và tìm hiểu về vai trò của nitơ và quá trình cố định nitơ
trong cây.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Các nguyên tố khoáng từ đất được hấp thụ vào cây theo cơ chế nào? Giải
thích.
- Các nguyên tố khoáng được phân thành mấy loại? Nêu khái niệm và vai trò
của các nhóm nguyên tố.
- Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và chất khoáng liên quan chặt chẽ với quá
trình hô hấp của rễ?
3. Tiến trình tổ chức dạy và học
a. Mở bài
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
16
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Đặt câu hỏi về vai trò của nitơ đối với đời sống htực vật để học sinh thảo luận
và làm rõ nội dung trọng tâm của bài là: chỉ đến khi có sự kết hợp giữa 3 quá trình:
Quang hợp – Hô hấp –D inh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ thì trong thực vật mới xuất
hiện các hợp chất chứa nitơ và từ đó hình thành hầu hết các hợp chất thứ cấp khác.
b. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của nitơ
đối với thực vật.
GV: Dùng câu hỏi của SGK để cho HS
thảo luận và rút ra kết luận.
HS: Rễ cây không hấp thụ nitơ phân tử vì
nitơ trong không khí là dạng nitơ phân tử
có liên kết 3 bền vững, dạng khí trơ.
GV: Cây hấp thụ dạng nitơ nào?
HS: Dạng nitrat (NO
3
-
) và amôn (NH
4
+
)
GV: Nguồn cung cấp dạng nitơ trên gồm có
các nguồn nào?
HS: Có 4 nguồn là:
+ Nguồn vật lý – hóa học: Trong cơn giông
có sấm sét và mưa, 1 lượng nhỏ N
2
của
không khí bị ôxy hóa ở nhiệt độ cao và áp
suất cao tạo thành NO
3
-
. Phản ứng như sau:
N
2
+ O
2
→ 2NO + O
2
→ 2NO
2
+ H
2
O →
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
+ Quá trình cố định nitơ nhờ vi khuẩn tự do
hoặc cộng sinh.
+ Quá trình phân giải nitơ hữu cơ trong đất.
+ Do con người cung cấp.
- Điều kiện và vai trò?
- Vi khuẩn cộng sinh có thể cố định hàng
trăm Kg NH
4
+
ha/ năm.
- Vi khuẩn tự do có thể cố định hàng chục
Kg NH
4
+
ha /năm.
→ Vi khuẩn cộng sinh cố định có hiệu quả
cao hơn vi khuẩn tự do.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình cố định
nitơ khí quyển và chuyển hóa nitơ trong
cây.
GV: Quá trình cố định nitơ khí quyển diễn
III. Vai trò của nitơ đối với thực vật
1. Nguồn nitơ cho cây
- Có 4 nguồn là:
+ Nguồn vật lý – hóa học.
+ Quá trình cố định nitơ nhờ vi khuẩn.
+ Quá trình phân giải nitơ hữu cơ trong
đất.
+ Do con người cung cấp.
2. Vai trò của nitơ đối với đời sống
thực vật
- Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối
với sinh trưởng, phát triển và quyết
định năng suất thu hoạch cây trồng.
- N
2
vừa có vai trò cấu trúc, vừa có vai
trò quyết định toàn bộ các quá trình
sinh lý của cây trồng.
IV. Quá trình cố định nitơ khí quyển
1. Quá trình cố định
- Là quá trình chuyển nitơ khí quyển
thành dạng amôn ( N
2
→ NH
4
+
) nhờ vi
khuẩn tự do hoặc vi khuẩn cộng sinh
trong rễ cây họ đậu, bèo hoa dâu.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
17
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
ra như thế nào?
HS: Dựa vào nội dung trong SGK để trả
lời: viết phương trình tóm tắt, 4 điều kiện
cần thiết và cho ví dụ minh họa.
GV: Nhận xét đánh giá và giúp HS hoàn
thiện kiến thức.
GV: Em hãy minh họa các quá trình biến
đổi nitơ trong cây bằng hình vẽ và các phản
ứng hóa học?
HS:
NO
3
-
→ NO
2
-
→ NH
4
+
GV: Vai trò của quá trình amôn hóa và quá
trình hình thành axit amin?
HS: Vai trò của quá trình amôn hóa để hình
thành NH
4
+
giúp cây để hình thành axit
amin.
GV: Nitơ có vai trò đặc biệt quan trọng đối
với cây. Trong khí quyển dạng nitơ phân tử
nên cây không sử dụng được. Quá trình
biến đổi nitơ trong cây để hình thành các
hợp chất hữu cơ.
- Vi khuẩn cộng sinh có thể cố định
hàng trăm Kg NH
4
+
ha/ năm.
- Vi khuẩn tự do có thể cố định hàng
chục Kg NH
4
+
ha /năm.
2. Điều kiện
- Có các lực khử mạnh
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của enzim
nitrogennase.
- Thực hiện trong điều kiện kị khí.
3. Vai trò: Là nguồn cung cấp nitơ chủ
yếu của thực vật.
V. Quá trình biến đổi ni tơ trong cây
- Quá trình amôn hóa xảy ra theo các
bước sau: NO
3
-
→ NO
2
-
→ NH
4
+
- Vai trò: Cây cần NH
4
+
để hình thành
axit amin.
- Quá trình hình thành axit amin:
Quá trình hô hấp của cây tạo ra các axit
(R - COOH) và nhờ quá trình trao đổi
nitơ các axít này có thêm gốc –NH
2
→
Axit amin.
Ví dụ: Phản ứng khử amin hóa để hình
thành axít amin.
Axit Piruvic + NH
2
→ Alanin
4. Củng cố
Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Nitơ có vai trò gì trong đời sống của cây?
A. Tham gia cấu trúc prôtêin, các bào quan
B. Có trong thành phần của Axit nuclêic, ADP, ATP
C. Cấu tạo prôtêin, các sắc tố quang hợp, các chất điều hòa sinh trưởng
D. Cả A, B và C
Câu 2. Quá trình khử NO
3
(NO
3
-
→
NH
4
+
):
A. Thực hiện ở trong cây
B. Là quá trình ôxi hóa ni tơ trong không khí
C. Thực hịên nhờ enzim nitrogenase
D. Bao gồm phản ứng khử NO
2
-
thành NO
3
-
Câu 3: Thực vật có khả năng hấp thụ 2 dạng nitơ trong đất: NO
3
-
và NH
4
+
. Tại sao
trong cây lại có quá trình biến đổi dạng NO
3
-
thành dạng NH
4
+
?
A. NO
3
-
có thể bị mất đi do quá trình biến đổi thành N
2
.
B. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng oxi hoá.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
18
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
C. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử.
D. Do nitơ trong các HCHC cấu thành cơ thể thực vật tồn tại cả 2 dạng: khử và oxi
hoá.
Câu 4: Thực vật sử dụng dạng nitơ nào để trực tiếp tổng hợp cấc axit amin?
A. Nitrat (NO
3
-
) B. Amoni (NH
4
+
)
C. Nitơ tự do (N
2
) D. Nitrat (NO
3
-
) và Amoni (NH
4
+
)
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu hs học bài cũ, chỉnh sửa phiếu học tập và ghi nhận.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 24 SGK 11 nâng cao
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về các nhân tố của môi trường ảnh hưởng đến
việc trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật và việc bón phân hợp lý cho cây trồng.
PHỤ LỤC 1 :
PHIẾU HỌC TẬP
1. Khái niệm quá trình cố định nitơ
khí quyển
2. Vi khuẩn tham gia và vai trò của
chúng
3. Sơ đồ
4. Điều kiện để quá trình xảy ra
TỜ NGUỒN PHIẾU HỌC TẬP
1. Khái niệm quá trình cố định
ni tơ khí quyển
Là qtrình khử ni tơ tự do (N
2
) thành dạng ni tơ cây
sử dụng được (NO
3
-
và NH
4
+
)
2. Vi khuẩn tham gia và vai
trò của chúng
Vi khuẩn Azotobacter, Clostridium, Rhizobium,
Anabaena azollae…các vi khuẩn này hàng năm cố
định hàng chục, hàng trăm kg NH
4
+
/ha/năm.
3. Sơ đồ 2H 2H 2H
N≡N NH=NH NH
2
-
NH
2
2NH
3
4. Điều kiện để quá trình xảy
ra
- Có lực khử mạnh
- Được cung cấp năng lượng ATP
- Có sự tham gia của enzim nitrogenase
- Thực hiện trong điều kiện kị khí
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
19
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Ngày soạn: 02/9
Tuần: 3 Tiết: 5
Bài 5
TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬT (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
a. Cơ bản
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hấp thụ,
trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật.
- Biết được cách bón phân hợp lý.
b. Trọng tâm
- Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi khoáng và nitơ.
- Cách bón phân hợp lý cho cây trồng.
2. Kỹ năng
Quan sát, tư duy, phân tích, so sánh và sử dụng sách giáo khoa.
3. Thái độ
Ý thức được việc chăm sóc và bón phân hợp lý cho cây trồng.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
Hình vẽ phóng to hình 5 SGK và phiếu học tập.
2. Học sinh
- Chuẩn bị phiếu học tập để thảo luận nhóm.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến
quá trình hấp thu khoáng và nitơ ở thực vật, cũng như việc bón phân hợp lý cho cây
trồng.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của nitơ trong đời sống thực vật?
- Trình bày quá trình cố định nitơ trong khí quyển của thực vật và nêu vai trò
của nó?
- Nêu các quá trình đồng hoá nitơ trong cơ thể thực vật?
3. Hoạt động dạy và học
a. Mở bài
Để đem lại năng suất cao trong trồng trọt, con người đã chú ý đến những vấn đề
nào? Vì sao người ta lại chú ý đến những vấn đề đó? Các em sẽ hiểu rõ nội dung này
trong bài học mới...
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
20
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng
của các nhân tố môi trường đến quá trình
trao đổi khoáng và nitơ.
GV: Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến
quá trình trao đổi khoáng và nitơ?
HS: Thảo luận và trả lời:
- Quang hợp tạo ra năng lượng và lực khử.
- Thoát hơi nước ở lá kéo theo sự hấp thụ
nước và muối khoáng.
- Ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp đến quá
trình hút khoáng ở thực vật.
GV: Nhận xét, đánh giá và bổ sung giúp
HS hoàn thiện kiến thức.
GV: Vì sao khi nhiệt độ tăng trong một giới
hạn nhất định, thì quá trình hấp thu các chất
tăng? (Ảnh hưởng đến hoạt động của
enzim...).
HS: Khi nhiệt độ tăng thì quá trình hô hấp
của hệ rễ tăng, tăng sự hấp thu khoáng ở
cây. Nhưng nếu nhiệt độ tăng quá giới hạn
thì quá trình này sẽ giảm hoặc bị đình trệ.
GV: Độ ẩm ảnh hưởng như thế nào đến quá
trình trao đổi khoáng ở thực vật? Trong sản
xuất làm thế nào để đất luôn ẩm?
HS: Trao đổi với nhau và trả lời:
- Lượng nước tự do cao sẽ giúp hòa tan các
ion khoáng.
- Hệ rễ phát triển tốt, tăng diện tích tiếp xúc
với keo đất.
- Làm đất luôn tơi xốp, tưới nước thường
xuyên, cải tạo đất,…
GV: Ở đất phèn làm cây trồng phát triển
kém, vậy làm thế nào để cải tạo đất phèn?
(Bón vôi làm thay đổi độ pH của đất).
HS: Bón vôi, bón phân (D.A.P) để cải tạo
đất phèn, giúp hạ phèn.
GV: Vì sao đất có pH axit thường có ít các
nguyên tố dinh dưỡng?
HS: Đất có pH axit thì có H
+
nhiều nên sẽ
thay thế các ion khoáng trên bề mặt keo đất
→ các nguyên tố dinhh dưỡng ở trạng thái
VI. Ảnh hưởng của các nhân tố môi
trường đến quá trình trao đổi
khoáng và nitơ
1. Ánh sáng
Ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ
khoáng thông qua quá trình quang hợp
và trao đổi nước của cây.
2. Nhiệt độ
Ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của hệ
rễ. Khi tăng nhiệt độ trong một giới hạn
nhất định, thì quá trình hấp thụ chất
khoáng và nitơ tăng và ngược lại.
3. Độ ẩm của đất
- Nước tự do trong đất giúp hoà tan các
ion khoáng.
- Độ ẩm trong đất cao giúp hệ rễ sinh
trưởng tốt, tăng diện tích tiếp xúc và
hút bám của rễ nên tăng sự hấp thu
khoáng và nitơ.
4. Độ pH của đất
- pH ảnh hưởng đến sự hoà tan khoáng.
- pH ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất
khoáng của rễ.
- pH phù hợp nhất từ 6 - 6,5.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
21
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
tự do thì dễ bị rửa trôi.
GV: Tại sao khi chăm sóc cây người ta
thường xới đất?
HS: Làm cho đất tơi xốp để thoáng khí.
GV: Đất tơi xốp và thoáng khí có ảnh
hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và
phát triển của TV?
HS: Giúp trong đất có được nhiều khí
cacbonic, oxy...
- Trên cơ sở đó giúp HS hiểu được ảnh
hưởng của các yếu tố môi trường đến dinh
dưỡng khoáng và nitơ ở thực vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu việc bón phân hợp
lý cho cây trồng.
GV: Bón phân như thế nào để cây trồng
sinh trưởng và phát triển tốt?
HS: Là phải dựa vào 4 nguyên tắc sau: loại
phân, lượng phân, thời kỳ bón và cách bón.
- Yêu cầu HS giải quyết câu lệnh SGK:
Lượng phân cần bón:
hakgN /350
60
100*15*14
=
GV: Thời kỳ bón phân ở mỗi loại cây như
thế nào?
HS: Căn cứ vào giai đoạn sinh trưởng ở
mỗi loại cây, nhất là dựa vào hình dạng lá
cây.
GV: Bón phân cho cây có những cách nào?
HS: Bón lót trước khi trồng cây, bón lúc
cây đang sinh trưởng, bón vào đất hay xịt
qua lá.
GV:Nhu cầu phân bón ở mỗi loại cây, mỗi
giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây
như thế nào?
HS: Dựa vào nhu cầu dinh dưỡng của mỗi
loại cây ở từng giai đoạn sinh trưởng khác
nhau mà bón phân hợp lý cho cây.
5. Độ thoáng khí
- Cacbonic: Ảnh hưởng đến trao đổi ion
khoáng bám trên bề mặt keo đất.
- Oxy: Ảnh hưởng đến hô hấp và áp
suất thẩm thấu nên ảnh hưởng đến tiếp
nhận nước và các chất dinh dưỡng.
- Nồng độ CO
2
và O
2
trong đất cao thì
sự trao đổi khoáng và nitơ ở rễ tăng.
VII. Bón phân hợp lý
1. Lượng phân bón
- Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng.
- Khả năng cung cấp chất dinh dưỡng
của đất.
- Hệ số sử dụng phân bón.
2. Thời kỳ bón phân
Căn cứ vào các giai đoạn trong quá
trình sinh trưởng của mỗi loại cây
trồng, dễ nhận biết nhất là dựa vào hình
dạng lá cây.
3. Cách bón phân
Bón lót, bón thúc, bón qua đất hay qua
lá.
4. loại phân bón
Dựa vào nhu cầu của từng loại cây
trồng và giai đoạn phát triển của cây.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến trao
đổi khoáng và nitơ ở thực vật.
- Nhu cầu dinh dưỡng khác với nhu cầu phân bón như thế nào?
- Sử dụng câu hỏi 3, 4, 5 trong SGK để củng cố bài.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
22
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Xem trước bài mới để chuẩn bị tuần sau thực hành:
+ Mỗi nhóm đem theo phân N, P, K mỗi loại 5gram.
+ Mỗi nhóm hái 50 lá cây bình bát, giâm bụt cân và ghi nhận số liệu rồi khoảng
1 giờ sau thì cân lại và ghi nhận kết quả (làm ở nhà).
+ Chuẩn bị hạt đậu xanh, đậu ngự để trồng cây trong dung dịch, hướng dẫn cách
làm và cho HS tiến hành trước ở nhà theo nhóm.
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
23
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
Ngày soạn: 04/9
Tuần: 3 Tiết: 6
Bài 6
Thực hành: THOÁT HƠI NƯỚC VÀ BỐ TRÍ THÍ
NGHIỆM VỀ PHÂN BÓN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
a. Cơ bản:
- Thấy rõ lá cây thoát hơi nước, có thể xác định được cường độ thoát hơi nước
bằng phương pháp cân nhanh.
- Biết bố trí thí nghiệm tác dụng của các loại phân hóa học chính ở vườn trường
hoặc trong phòng thí nghiệm.
b. Trọng tâm:
- Xác định được cường độ thoát hơi nước.
- Bố trí thí nghiệm về tác dụng của các loại phân bón.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành tỉ mỉ, cẩn thận, tính kiên trì.
- Biết được cách làm thí nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các
hiện tượng quan sát được trong quá trình làm thí nghiệm.
3. Thái độ
Biết cách bảo quản và giữ vệ sinh nơi làm thí nghiệm, chăm sóc cây trồng tốt.
II. Chuẩn bị dạy và học
1. Giáo viên
- Chuẩn bị phòng thí nghiệm: dụng cụ: cân, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đồng hồ
bấm giây…hóa chất: các loại phân bón khác nhau.
- Mẫu vật: lá cây và hạt giống đã ngâm.
2. Học sinh
- Làm thí nghiệm thoát hơi nước qua lá ở nhà.
- Phân N, P, K và hạt đậu ngâm đã nảy mầm.
III. Tiến trình dạy và học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự thoát hơi nước ở lá được thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của sự thoát hơi
nước qua lá.
- Nước và các nguyên tố khoáng có vai trò gì đối với cây trồng?
3. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV và HS Nội Dung
Hoạt động 1: Đo cường độ thoát hơi nước
bằng phương pháp cân nhanh. (Thí nghiệm
I. Đo cường độ thoát hơi nước bằng
phương pháp cân nhanh
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
24
TRƯỜNG THPT TÁN KẾ TỔ HÓA SINH
này đã cho HS làm trước ở nhà, vào phòng
tí nghiệm cho làm lại với cân phân tích cho
chính xác hơn).
GV: Trước giờ thực hành nhắc nhở HS và
yêu cầu của bài.
- Phân công các nhóm.
- Phát một số dụng cụ cho từng nhóm.
GV: Trình bày các bước tiến hành đo
cường độ thoát hơi nước bằng phương pháp
cân nhanh.
HS: Đại diện 1 – 2 nhóm tóm tắt các bước
tiến hành thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS cách tính diện tích lá:
Dùng một tờ giấy đo và cắt hình vuông mỗi
cạnh 1dm, đem cân miếng giấy đó được
khối lượng là A gr. Đặt lá vào miếng giấy
đó rồi vẽ chu vi lá làm thí nghiệm, cắt giấy
theo hình lá cây, cân được khối lượng là B
gr → tính diện tích lá. Cứ A gr tương ứng
với 1 dm
2
. Vậy B gr tương ứng với diện
tích lá:
)(
*1
2
2
dm
A
Bdm
x
=
GV: Nhận xét phần trả lời của HS và yêu
cầu các nhóm làm thí nghiệm đồng thời với
các loại lá.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi
chép số liệu cẩn thận rồi tính toán theo
công thức.
GV: Các nhóm hãy so sánh về cường độ
thoát hơi nước ở các loại lá làm thí nghiệm.
Sự khác nhau về cường độ thoát hơi nước ở
lá có liên quan đến trồng trọt như thế nào?
HS: - Mỗi loại cây có cường độ thoát hơi
nước khác nhau.
- Cung cấp nước cho cây trồng phù hợp với
loại cây và từng giai đoạn sinh trưởng.
Hoạt động 2: Thí nghiệm về các loại phân
hóa học chính. (Do đặc thù của trường nên
chỉ tiến hành phần hòa nhận diện các loại
phân khác nhau và trồng cây trong dung
dịch).
1. Tiến hành
- Chuẩn bị cân ở trạng thái cân bằng.
- Đặt lên đĩa cân một lượng 200gr lá
cây để cân khối lượng ban đầu (P1 gr).
- Để lá cây thoát hơi nước trong vòng
15 phút, cân lại khối lượng (P2 gr).
- Đem đặt lá lên giấy ô li vẽ chu vi và
tính diện tích lá.
- Dùng công thức để tính cường độ
thoát hơi nước.
( )
giodmgr
S
PP
I ./
*15
60*
2
21
−
=
2. Kết quả
So sánh cường độ thoát hơi nước ở các
loại lá thí nghiệm.
II. Thí nghiệm về các loại phân hóa
học chính
1. Tìm hiểu thành phần hóa học
GIÁO VIẾN: NGUYỄN VĂN ĐỊNH
25