Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu tại chi nhánh công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.06 KB, 53 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
000



Em tên là : TRẦN VĂN THANH
Sinh ngày : 23.10.1985
Sinh viên lớp: K41A
Khoa: Quản trị kinh doanh thương mại .Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân
Em xin cam đoan: Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này là do em tự nghiên cứu
và hoàn thành, hoàn toàn không sao chép. Các số liệu sử dụng trong chuyên
đề do em thu thập được, có nguồn gốc rõ ràng, bám sát với thực tế do phòng
kế toán của Công ty nơi em thực tập cung cấp. Nếu vi phạm sai trái em xin
chịu mọi hình thức kỷ luật của nhà trường.

Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2012
SINH VIÊN
(Ký ghi rõ họ, tên)

2.2.1. Tiếp nhận và chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan : 20
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
1
2.2.2. Khai báo Hải quan, nộp thuế, nộp lệ phí tại Chi cục Hải quan: 24
2.2.3. Kiểm tra lịch tàu vào và thông báo lịch trả h àng: 29
2.2.4. Lấy hàng, chuyển tiếp, vận chuyển, kiểm hoá tại Chi cục Hải quan mở tờ
khai: 29
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 50
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 51



 Bộ tài chính
 Trách nhiệm hữu hạn
 Xuất nhập khẩu
 Chủ sở hữu
 Doanh nghiệp
 Doanh thu
 Lợi nhuận
 Tờ khai
  Thư tín dụng
 Chuyển tiền bằng điện
 !" Nhờ thu theo hình thức thanh toán giao chứng từ.
 : Xuất khẩu
 : Nhập khẩu
 : Thông tư
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
2
#$%&
1. '()*" +*!" ,*( (/012 
Nói đến thuật ngữ “ toàn cầu hoá” không ít người liên tưởng đến sự
bất công. Tuy nhiên “toàn cầu hoá” chẳng ghê gớm như mọi người tưởng vì
nó là xu hướng tất yếu của thời đại. Không hội nhập vào “xa lộ” toàn cầu hoá
thì chắc chắn chúng ta sẽ bị tụt hậu, toàn cầu là hội nhập, là kết nối. Việt Nam
là một nước nhỏ đang trên đà phát triển cũng không thể đứng ngoài lề. Cụ thể
Đảng và Nhà nước đã đưa ra nhiều chủ trương và chính sách đổi mới để phát
triển nền kinh tế đa dạng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu hợp tác với
nước ngoài. Khi tham gia vào quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế, hội nhập
kinh tế khu vực và thế giới cho phép chúng ta khai thác được lợi thế của các
nước phát triển trên thế giới về kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, trình độ quản lý
cao, chuyên môn hoá sản xuất để nâng cao năng suất lao động , đồng thời có

điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài; có cơ hội để phát triển, mở rộng thị
trường xuất nhập khẩu ra nước ngoài; mối quan hệ kinh tế quốc tế ngày càng
được củng cố và phát triển vì vậy mà chúng ta đã tiến vào WTO, từng bước
hoà nhập vào nhịp độ phát triển của nền kinh tế trong khu vực nói riêng và
nền kinh tế thế giới nói chung.
Thế giới đang chuyển từ tư duy “cá lớn nuốt cá bé” trở thành quan
niệm “ kẻ đi nhanh làm thịt kẻ đi chậm” (nhận xét của nhà kinh tế học Klaus
Schwab) có nghĩa là cạnh tranh sẽ rất gay gắt. Đặc biệt hơn khi Việt Nam đã
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
3
trở thành thành viên của WTO, để cho cán cân thương mại của chúng ta trở
nên cân đối hơn thì xuất khẩu là một giải pháp để khắc phục đưa nền sản xuất
của nước nhà dần theo kịp các nước phát triển. Tuy nhiên do cơ sở vật chất
còn thiếu thốn, trình độ tay nghề lao động còn nhiều hạn chế, khoa học công
nghệ còn lạc hậu… nên có nhiều sản phẩm, nhiều mặt hàng chúng ta vẫn
chưa thể tự sản xuất toàn bộ để cho ra sản phẩm nguyên bản Made in Vietnam
100%. Để có các sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu mang lại giá trị cao thì
nhập khẩu nguyên vật liệu về để sản xuất, nhập khẩu nguyên phụ kiện về để
lắp ráp… là một giải pháp hữu hiệu với chúng ta hiện nay, tạo điều kiện thúc
đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá; tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa hàng nội và hàng ngoại làm động
lực cho các nhà sản xuất trong nước phát triển…
Sau một thời gian thực tập tìm hiểu tại Chi nhánh Công ty TNHH vận
chuyển hàng hóa Phong Á Châu và những kiến thức tích lũy được ở nhà
trường, c•ng sự giúp đŽ nhiệt tình của thầy giáo 3!.45*"67(
và các anh chị trong công ty đã giúp em viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp:
“Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu tại chi
nhnh công ty TNHH vận chuy#n hàng h$a Phong & Châu”. Em mong
muốn những giải pháp mà em đề xuất dưới đây sẽ giúp công ty đạt được

những kết quả cao hơn trong hoạt động nhập khẩu.
2. 8 9:*!;2<"=>; *!" ,*( 
-Đối tượng nghiên cứu là quy trình làm thủ tục hải quan cho hàng nhập
khẩu tại Chi nhánh Công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á Châu.
-Phạm vi nghiên cứu của đề tài: quy trình làm thủ tục hải quan cho
hàng nhập khẩu tại Chi nhánh công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á
Châu. Số liệu từ năm 2009 đến năm 2011 .
+Địa điểm: tại Chi nhánh công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong
Á Châu.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
4
3. ?(0@("*!" ,*( 
Phân tích, đánh giá về thực trạng, hiệu quả hoạt động nhập khẩu hàng
hóa của Chi nhánh Công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á Châu. Qua
đó nhằm phát hiện ra những ưu điểm và những hạn chế còn tồn tại ở công ty
để từ đó đưa ra một số giải pháp cũng như một số kiến nghị với cơ quan nhà
nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu giúp công ty ngày càng
phát triển lớn mạnh hơn.
4. +(A.(/012 
Đề tài gồm 3 phần chính như sau:
"9B*!CD*""D*""E=07*!F *"GE*"(/(" *"H*"(I*!4
;J*(".4K*"2*!"L"E*!"M.3
"9B*!NO.4PD*"Q2>"/?("R S.*("E"2*!*"J<F"T.=
(" *"H*"(I*!4;J*(".4K*"2*!"L"E*!"M.3
"9B*!U"9B*!"9V*!;2(H(! R <"H<*"W>"E2*" X*S.4
PD*""/?("R S.*PE*!"Y ! *V 3
Trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Công ty TNHH vận chuyển
hàng hoá Phong Á Châu do bước đầu làm quen với công tác thực tế và do khả
năng chuyên môn còn hạn chế. Hơn nữa chuyên đề lại mang tính chuyên sâu

nên chuyên đề của em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em
rất mong được tiếp thu những ý kiến chỉ bảo của thầy giáo cô giáo cũng như
các anh chị trong doanh nghiệp để em có điều kiện bổ xung, nâng cao kiến
thức phục vụ tốt hơn cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, các cô, các anh chị trong Công ty
đã giúp đŽ em hoàn thành chuyên đề này.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
5
Z[ \\]^_
`a&bcd
e&
C3"H S.H'P0Y ;2<"HP K*(/(" *"H*"I*!4
;J*(".4K*"2*!"L"E*!"M.
Trong thời kỳ đổi mới đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn
với tình hình chính trị kinh tế ổn định và tăng trưởng mạnh, tài nguyên đất và
nguồn lao động dồi dào, cộng với chính sách đầu tư của Chính phủ cho nên
nguồn vốn nước ngoài đầu tư tại Việt Nam trong những năm qua tăng mạnh,
buôn bán thương mại hai chiều phát triển vượt bậc, c•ng với đó là sự lớn
mạnh của các ngành kinh tế dịch vụ trong nước. Không nằm ngoài quy luật,
ngành dịch vụ giao nhận vận tải cũng từng bước khẳng định sự phát triển của
mình trong nền kinh tế.
Chi nhánh Công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á Châu được
thành lập vào ngày 30/10/2006.
Tên công ty: Chi nhánh Công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á
Châu
Tên giao dịch: PHONG A CHAU CO.,LTD HANOI BRANCH
Tên viết tắt: PAC CO.,LTD HANOI BRANCH
Logo:


Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
6
Trụ sở chính: Số nhà 15, Ngách 54/18 Đình Thôn,Xã Mỹ Đình, Huyện
Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội
Điện thoại: 043 787 6291 Fax: 043 3787 6290
Công ty tại TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Tầng 4,Số 8 Trường Sơn,Phường 2,Quận Tân Bình, Thành
Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 3 848 9944 ,Fax: 08 3 848 9922
Chi nhánh Công ty có tài khoản: 23907101401 tại ngân hàng Shinhan
vina bank chi nhánh Trần Duy Hưng –Địa chỉ tại: Tầng 19, Tòa nhà Chamvit
,Số 177 Đường Trần Duy Hưng - Hà Nội
Là Công ty tư nhân dưới hình thức TNHH thành lập vào năm 2006.
Bảy năm xây dựng và phát triển, đến này Công ty cơ bản đã có những bước
trưởng thành trong các lĩnh vực kinh doanh với những ngành nghề đa dạng .
Công ty có đội ngũ cán bộ nhân viên rất nhiệt huyết và năng động trong
công việc.
N3"-(*f*!g*" X>;?gQh*";'(F *"GE*"g(B(A.i("-((/
(I*!4
2.1. Chức năng
- Tổ chức sản xuất thực hiện các kế hoạch kinh doanh , giao nhận
vận tải của Công ty theo chỉ tiêu kế hoạch đề ra và theo hợp đồng kinh tế
nhằm phục vụ có hiệu quả nhu cầu thị trường.
2.2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh
của Công ty theo quy chế hiện hành để thực hiện mục tiêu và nội dung hoạt
động của Công ty.
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của Công ty,
không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh để bảo toàn và

phát triển nguồn vốn.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
7
- Kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải, đáp ứng nhu cầu của thị
trường trong và ngoài nước, không ngừng nâng cao và cải tiến kỹ thuật và cập
nhật những thông tin mới.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước có liên
quan đến hoạt động sản xuất của Công ty, thực hiện đúng cam kết đã ký kết
hợp đồng với các bạn hàng.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với người lao động và nghĩa vụ
nộp thuế cho nhà nước.
- Đào tạo bồi dưŽng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ công
nhân viên trong Công ty.
- Thực hiện báo cáo thống kê, báo cáo định kỳ theo quy định của
Công ty và quy định của Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của
Công ty.
- Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
2.3. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của CN Công ty TNHH vận chuyển
hàng hoá Phong Á Châu hiện nay là:
- Xuất nhập khẩu các nguyên phụ liệu ngành may mặc, vải, phụ t•ng,
giày dép, hoá mỹ phẩm
- Dịch vụ khai thuê Hải quan
- Vận chuyển quốc tế, vận chuyển nội địa bằng đường biển, đường
hàng không và đường bộ.
- Cho thuê kho bãi.
- Xếp dŽ, đóng gói hàng hoá.
- Mua bán thiết bị, đồ d•ng nội thất nhà bếp,văn phòng phẩm, bàn ghế,
tủ, giường,hàng thủ công mỹ nghệ

- Đại lý bán vé máy bay
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
8
- Mua bán máy móc, vật tư nguyên phụ liệu, vật liệu xây dựng, đồ gia
dụng, nông, thủy, hải sản.
- Đại lý ký gửi hàng hóa
- Cho thuê và nhận thuê hộ kho bãi,thiết bị bốc dŽ và phương tiện vận
tải
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của CN Công ty TNHH vận chuyển hàng
hoá Phong Á Châu:
Được thành lập dưới hình thức Chi nhánh Công ty TNHH với vốn
ban đầu là 5.000.000.000 VNĐ (Năm tỷ đồng Việt Nam). Bộ máy tổ chức
quản lý của Công ty như sau:
jB0kl7>H4S.R*Qm(/(" *"H*"I*!4;J*(".4K*"2*!
"L"E*!"M.n
Chức năng và nhiệm vụ của t8ng bộ phận:
-  H>08(0 1."2*": Là người đứng đầu Công ty chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty mình. Có các
quyền và nghĩa vụ sau:
+Tổ chức thực hiện các quyết định của các hội đồng thành viên, quyết
định các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
9
Giám đốc điều
hành
Phòng Kỹ
thuật
Phòng Kinh

doanh
Phòng kế
toán
Phòng
nghiệp vụ
XNK
Nhân viên
XNK
Nhân viên
kinh doanh
Nhân
viên kế
toán
Thủ
Quỹ
Nhân viên
kiểm tra
kỹ thuật
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
công ty. Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty ; bổ nhiệm, mi˜n nhiêm
cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ
chức công ty.Các quyền và nhiêm vụ khác được quy định trong điều lệ của
công ty.
- "o*!F *"GE*":
+ Tham mưu giúp giám đốc xây dựng mô hình tổ chức sản xuất và chỉ
đạo thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, tìm kiếm khách
hàng và thị trường tổ chức thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm của Công
ty và đảm bảo quay vòng vốn nhanh.
+ Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng để xúc tiến

mở rộng mô hình kinh doanh của công ty, giúp công ty ngày càng phát triển
và vươn xa hơn.
+ Xây dựng kế hoạch, định hướng sản xuất kinh doanh hàng năm,
tháng ,quý, hàng tháng cũng như theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch để kịp
thời đề xuất thông báo với ban giám đốc công ty điều chỉnh kế hoạch cho ph•
hợp tình hình thực tế.
- "o*!F+EH*:
pGiúp Giám đốc thống kê tài chính, kiểm tra giám sát tình hình thu
chi tài chính, và hướng dẫn chế độ chi tiêu và hoạch toán kinh tế nhằm giảm
chi phí, nâng cao việc sử dụng tốt vật tư, đề xuất với Giám đốc các biện pháp
tài chính để đạt hiệu quả kinh tế.Cụ thể :
+ Ghi chép tính toán phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và
sử dụng tài sản, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình sử dụng kinh phí của công ty. Thực hiện và theo dõi công tác tiền
lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả chế độ, chính sách đối với
người lao động trong công ty.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
10
+ Thanh quyết toán các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong
công ty.
+ Tổ chức quyết toán tài chính theo định kỳ với các cơ quan hưu quan
theo quy định của Nhà nước. Đồng thời cũng thực hiện báo cáo định kỳ hàng
tháng, quý, năm với các cơ quan hữu quan về tình hình nộp thuế, tình hình sử
dụng vốn và kết quả hoạt động kinh doanh theo đúng quy định.
- "o*!Fq".J
+ Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện các lĩnh vực: Quản lý
kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ sản
xuất và bảo vệ môi trường.
+ Lập kế hoạch từng năm ph• hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh

của Tổng công ty. Tham gia việc xét duyệt các dự án liên doanh với nước
ngoài do các đơn vị tư vấn hoặc hồ sơ chào thầu của các nhà cung cấp thiết bị
thực hiện.
+ Biên soạn và ban hành các quy trình phân tích kiểm tra chất lượng
sản phẩm đầu vào, đầu ra và bán sản phẩm trong quá trình sản xuất.
+ Phối hợp với các phòng Kinh doanh, phòng Xuất nhập khẩu trong các
hoạt động xúc tiến bán hàng, quản lý và quảng bá thương hiệu; tham gia giải
quyết các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
+ Thực hiện việc khai báo, đăng ký và tổ chức khám nghiệm kỹ thuật
các thiết bị máy móc, vật tư và; lập kế hoạch kiểm tra định kỳ và xin cấp phép
sử dụng.
- "o*!*!" X<;?
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
11
+ Tham mưu cho Giám đốc trong vấn đề về nghiệp vụ xuất nhập khẩu,
văn bản liên quan đến xuất nhập khẩu, pháp luật Việt Nam và Quốc tế về hoạt
động xuất nhập khẩu, quan hệ đối ngoại, soạn thảo hợp đồng mua bán và
thanh toán quốc tế, tư vấn cho khách hàng về XNK.
+ Nghiên cứu tìm hiểu và xây dựng kế hoạch thực hiện phương án kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hóa .
+ Thực hiện cung cấp chứng từ xuất nhập khẩu, hóa đơn xuất nhập
hàng hóa. Đồng thời quản lý chặt chẽ mọi hoat động xuất nhập khẩu của công
ty.
- Hàng năm Công ty đều tiến hành các hoạt động rà soát lại các chức
năng, nhiệm vụ của từng phòng ban để sửa chữa, điều chỉnh cho ph• hợp với
yêu cầu thay đổi của công việc, tránh sự chồng chéo trong hoạt động của các
phòng ban.
U3+S.R"E=07*!F *"GE*"(/I*!4PE*!"Y ! *S.3
Chi nhánh Công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á Châu là một

trong những công ty kinh doanh trong lĩnh vực vận tải hàng hoá. Sau những
năm tháng thăng trầm trong quá trình hình thành và phát triển công ty đã ổn
định cơ cấu tổ chức, bước đầu đã có những bước tiến vững chắc trong kinh
doanh. Các năm vừa qua đều vượt mức kế hoạch, doanh thu năm sau luôn cao
hơn năm trước, các khoản phải nộp ngân sách đều tăng hàng năm. Công ty đã
đạt được những kết quả khả quan và đang tiến dần từng bước vững chắc dần
chiếm lĩnh thị phần rộng lớn hơn trên thị trường.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
12
3.1. Bảng sản lượng hàng hoá của Công ty trong những năm
qua.
Đơn vị tính: Lô hàng
f>
"r ,.
Nsst NsCs NsCC
R*Q9:*!"2*! 543 676 863
2*!u.A 352 465 591
2*!*"J< 191 211 272
(Nguồn: Báo cáo hàng năm của Phòng Kế Toán)
3.2. Bảng kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty trong
những năm qua.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
H(("r ,. +S.R
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
13
Nsst NsCs NsCC
3+S.RF *"GE*"
1.Tổng doanh thu

44.240.225 73.596.051 104.209.000
2.Tổng chi phí
44.194.009 73.480.043 103.564.000
3.Lợi nhuận
46.216 116.008 645.000
3D*""D*"2 ("@*"
i*!2 R*
vs3sCC3Nwv tx3xxv3Nxv CNN3Cvy3xUw
1.Nguồn vốn chủ sở hữu
5.000.000 5.000.000 5.000.000
2.Vay dài hạn
657.931 523.166 501.986
3.Vay ngắn hạn
1.909.784 2.330.009 2.825.336
4.Các khoản phải trả khác
4.931.104 5.848.435 7.421.191
5.Nộp ngân sách
313.939 369.300 551.000
3H(("r ,.F *"+
1.Tỷ suất LN/DT
0.1% 0.16% 0.62%
2.Tỷ suất LN/Vốn CSH
0.92% 2.32% 12.9%
3.Khả năng thanh toán
nhanh
1.78% 0.94% 0.68%
(Nguồn: Báo cáo hàng năm của Phòng Kế Toán)
Nhìn vào kết quả kinh doanh từ những bảng trên của Công ty ta thấy
rằng, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty đang tiến triển theo chiều
hướng tích cực. Năm sau luôn có sự tăng trưởng so với năm trước. Cụ thể

những tháng cuối năm 2009 và đầu năm 2010, nền kinh tế thế giới chịu hậu
quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế di˜n ra trên phạm vi toàn cầu, do
đó lượng khách hàng ký hợp đồng khai thuê hải quan của Công ty có tăng
nhưng tăng nhẹ. Tổng sản lượng hàng xuất và nhập tăng 133 lô hàng tương
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
14
đương với tỷ suất lợi nhuận 0.06%, do đó việc làm tìm kiếm khách hàng mới
cũng như đàm phán với khách hàng của Công ty còn gặp nhiều khó khăn dẫn
đến kết quả của việc thực hiện việc ký hợp đồng khai thuê hải quan còn có
nhiều hạn chế. Tuy nhiên việc thực hiện ký hợp đồng khai thuê hải quan của
Công ty trong giai đoạn chỉ đạt mức khá.
Cuối năm 2010 đầu năm 2011 tình hình kinh tế thế giới đi vào ổn định
hơn. Tổng sản lượng hàng xuất và nhập tăng 177 lô hàng tương đương với tỷ
suất lợi nhuận 0.46%. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế ngoài việc duy trì khách
hàng cũ đã có trong những năm trước thì việc tìm kiếm khách hàng mới và
mở rộng thị trường đã trở nên tương đối nhiều so với trước. Công ty không
những phát triển theo đúng kế hoạch đưa ra mà còn phát triển vượt bậc so với
năm 2009, 2010 đây được coi là mức tốt nhất từ trước đến nay của Công ty.
Nhìn chung trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011 Chi nhánh
Công ty TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á Châu đã đạt được nhiều tiến
bộ trong công việc thực hiện kinh doanh XNK.
Đánh giá một cách toàn diện trên cả quy trình thì việc thực hiện tất cả
các bước của quy trình đều có những bước tiến bộ qua từng năm cụ thể.Số
lượng khách hàng ký kết hợp đồng thuê dịch vụ của Công ty ngày càng được
mở rộng.Sự hài lòng của khách hàng với các dịch vụ của Công ty ngày càng
cao.
x3"z*!F"LF"f*;2k*=
4.1 Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân có ảnh hưởng tới quy
trình làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu của Chi nhánh Công ty

TNHH vận chuyển hàng hóa Phong Á Châu:
4.1.1 Nguồn nhân lực: Có thể nói nguồn nhân lực có ảnh hưởng khá rõ
tới quy trình làm thủ tục hải quan của Công ty bởi đây là yếu tố tham gia vào
tất cả các bước trong quy trình. Số lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng thực hiện quy trình làm thủ tục hải quan.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
15
4.1.2 Tài chính: Có ảnh hưởng đến mọi mặt của Công ty. Riêng với
việc thực hiện khai báo làm thủ tục hải quan (yêu cầu thường xuyên phải sử
dụng đến tiền mặt) như Công ty thì tài chính có một vai trò không nhỏ. Tuy
nhiên, theo số liệu ở bảng trên cung cấp thì khả năng thanh toán nhanh của
DN qua các năm lại giảm xuống, điều này cũng có thể dẫn đến khả năng huy
động tiền mặt không được nhanh gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
thường ngày của DN. Vì khi có một tiềm lực tài chính mạnh thì mọi việc đều
trở nên đơn giản hơn, d˜ dàng hơn.
4.1.3 Cơ sở vật chất: Yếu tố cơ sở vật chất đầy đủ, hiện đại trong thời
đại công nghiệp hoá hiện nay là rất cần thiết đối với việc tiếp nhận các thông
tin 1 cách nhanh nhất, kịp thời nhất và chính xác nhất. Qua đó công việc xử lý
hồ sơ hải quan sẽ được thực hiện một cách hiệu quả nhất.
4.2. Bên cạnh những khó khăn tồn tại bên trong Công ty cũng
còn một số khó khăn bên ngoài như:
4.2.1. Các chính sách pháp luật : Các quyết định, thông tư và luật do
Nhà nước và Tổng cục Hải quan ban hành có ảnh hưởng đến quy trình làm
thủ tục hải quan của Công ty.
4.2.2. Sự tăng trưởng và phát triển của 1 nền kinh tế, khủng hoảng kinh
tế… cũng có tác động đến quy trình như việc thay đổi của tỷ giá ngoại tệ dẫn
đến sự thay đổi về mức thuế hải quan đối với hàng nhập khẩu mà Công ty
phải nộp cho cơ quan Hải quan…
4.2.3. Các đối thủ cạnh tranh, khách hàng… cũng có ảnh hưởng rất lớn

đến quy trình làm thủ tục hải quan của Công ty nó có ảnh hưởng đến chất
lượng cũng như thời gian thực hiện quy trình.
5. D>F +>F"H(""2*!;2FmF+":<0k*!
5.1. Tìm kiếm khách hàng:
Đây là bước đầu tiên trong quy trình làm thủ tục hải quan đối với các
Công ty làm nhiệm vụ khai thuê hải quan. Đây có thể coi là một trong những
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
16
bước quan trọng nhất của quy trình làm thủ tục hải quan bởi nó cung cấp
những yếu tố đầu vào cho cả quy trình.
Trước tiên bộ phận khách hàng của Công ty xác định xem khách hàng
đó là ai? Từ việc xác định được đối tượng khách hàng cần nhắm đến, Công ty
tiến hành tìm hiểu sơ qua về khách hàng dưới các góc độ:
 Tên Công ty, địa chỉ, Website, điện thoại, thông tin liên hệ.
 Lĩnh vực hoạt động: mặt hàng nhập khẩu chính gì?
 Tìm hiểu sơ qua về lĩnh vực (hay mặt hàng) đó xem có những đặc điểm
gì đặc biệt, những chính sách mở hay chính sách đóng của Nhà nước.
 Tìm hiểu về tình hình hoạt động của Công ty: Đã nhập khẩu được bao
nhiêu lô hàng? Bao nhiêu năm kinh nghiệm? Công ty có chấp hành tốt quy
định trong lĩnh vực Hải quan hay không? Đã từng bị khống chế thuế? Những
thông tin này có thể kiểm tra trên Internet từ nguồn Website của Công ty và
trang website của Hải quan.
 Tìm hiểu và phán đoán về điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng để
đánh giá chính xác nhân viên của Công ty có trình độ và nghiệp vụ ngoại
thương, nhanh nhạy và có kinh nghiệm như thế nào. Nắm được điểm này thì
việc đàm phán sẽ trở lên d˜ dàng và nhanh chóng hơn.
 Tìm hiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ khai thuê hải quan của khách hàng .
Các công ty cung cấp dịch vụ khai thuê Hải quan tìm hiểu thông tin
Khách hàng thông qua báo chí, Internet trước khi liên hệ trực tiếp với khách

hàng để tìm hiểu nhu cầu xuất nhập khẩu của Khách hàng.
Sau khi tìm hiểu sơ qua các thông tin và biết được nhu cầu của khách hàng,
công ty sẽ tiến hành tiếp cận từng bước, có thể là gọi điện hoặc gửi Email
chào bán dịch vụ. Nếu có phản hồi tốt, có thể đặt một cuộc hẹn để trực tiếp
trao đổi. Đàm phán kinh doanh là một việc rất khó khăn, phức tạp nhưng quan
trọng trước khi ký kết một hợp đồng đối với tất cả các doanh nghiệp kinh
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
17
doanh xuất nhập khẩu. Quá trình giao dịch giữa công ty và đối tác thực chất là
quá trình trao đổi thông tin về dịch vụ và sản phẩm .
5.2. Ký kết hợp đồng.
Sau khi công việc tìm kiếm khách hàng hoàn tất. Công ty sẽ tiến hành
cử người đến gặp gŽ khách hàng và trao đổi về các dịch vụ do Công ty cung
cấp. Nhân viên của công ty sẽ hướng dẫn khách hàng về:
 Các dịch vụ do Công ty cung cấp.
 Báo giá các dịch vụ: Báo giá chính xác cho dịch vụ cụ thể để tiến
tới ký hợp đồng.
• Sau khi Khách hàng đã chấp nhận mức giá Công ty đưa ra và hai
bên đã thống nhất về tất cả các điều khoản đưa ra giữa người cung cấp dịch
vụ và người sử dụng dịch vụ, thoả thuận quyền lợi trách nhiệm của mỗi Bên
trong hợp đồng sẽ đi đến tiến hành ký kết hợp đồng dịch vụ kê khai hải quan
để đảm bảo tính pháp lý.
• Bằng sự tư vấn, hỗ trợ linh hoạt và khôn khéo của nhân viên,
hiện nay Công ty đã ký được một số hợp đồng khai thuê hải quan, vận chuyển
hàng hoá mang lại nhiều lợi nhuận cho Công ty như với các khách hàng:
- Công ty Hữu Hạn Công Nghiệp SunHua
- Công ty Hữu Hạn Rèn Dập ViệtSheng
- Công ty TNHH Exedy Việt Nam
- Công ty TNHH Phát Triển Nguồn Lực Việt Nam – Nhà Máy Adrem

ViNa
- Công ty TNHH Một Thành Viên Minh Phương FTN
- Công ty TNHH Sơn Nippon Việt Nam
-Công ty TNHH Sewon ECS Vina
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
18
Z[ O&{\c_|O&
c  a  }&  ]      `      a
&bcde&
N3C3O.4PD*"Q2>"/?(R S.*08 ;V "2*!*"J<F"T.=
I*!43
2.1.1. Các bước thực hiện quy trình:
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
19
Tìm kiếm
khách hàng
Ký kết
hợp đồng
Tiếp nhận và
chuẩn bị hồ sơ
khai hải quan
Khai báo , nộp
thuế, lệ phí tại Chi
cục Hải quan
Lên bảng đề nghị
thanh toán với
khách hàng
Giao hàng cho

khách hàng
Lấy hàng, chuyển tiếp,
vận chuyển, kiểm hoá
tại Chi cục Hải quan
Kiểm tra lịch tàu
vào, thông báo
lịch trả hàng
Trả tờ khai đã hoàn
thành thủ tục và
chứng từ khác
N3N3O.4PD*""/?(R S.*08 ;V "2*!*"J<F"T.3
2.2.1. Tiếp nhận và chuẩn bị hồ sơ khai Hải quan :
Sau khi ký hợp đồng khai thuê hải quan với khách hàng, bộ phận chuẩn
bị hồ sơ của Công ty làm thủ tục tiếp nhận và chuẩn bị hồ sơ khai hải quan
đối với lô hàng nhập khẩu. Công việc của bước này bao gồm:
• Hướng dẫn khách hàng về các thủ tục và chuẩn bị cung cấp các
chứng từ cho việc kê khai hải quan.
• Nhận các chứng từ và các thông tin liên quan đến lô hàng nhập
khẩu thông qua các phương tiện như Fax, email, điện thoại, chuyển phát
nhanh, … hoặc gửi trực tiếp đến Công ty.
• Kiểm tra các loại chứng từ và các thông tin liên quan đến lô hàng
nhập khẩu. Nếu có gì thiếu, sai sót yêu cầu khách hàng bổ sung, sửa chữa.
• Sau khi kiểm tra các loại chứng từ và thông tin về lô hàng, nếu
không có gì sai sót, bộ phận chuẩn bị hồ sơ sẽ tiến hành khai báo trên tờ khai
Hải quan. Khai báo hồ sơ hải quan, bao gồm các công việc:
 Chuẩn bị các loại chứng từ hợp lệ, hợp pháp của lô hàng. Với
một bộ hồ sơ đầy đủ của một lô hàng nhập khẩu. Các giấy tờ này bao gồm:
 Tờ khai hải quan: 02 bản chính.
 Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương hợp đồng: 01 bản sao

 Hóa đơn thương mại: 01 bản chính và 01 bản sao.
 Vận tải đơn: 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các
vận tải đơn có ghi chữ copy.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
20
Đối với hàng hoá nhập khẩu qua bưu điện quốc tế nếu không có vận tải
đơn thì người khai hải quan ghi mã số gói bưu kiện, bưu phẩm lên tờ khai hải
quan hoặc nộp danh mục bưu kiện, bưu phẩm do Bưu điện lập.
Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác
dầu khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại)
thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn.
T•y trường hợp cụ thể dưới đây, bộ hồ sơ Hải quan được bổ sung
thêm các chứng từ sau:
 Trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không
đồng nhất: nộp 01 bản chính hoặc bản có giá trị tương đương như điện báo,
bản fax, telex, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của
pháp luật;
 Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra Nhà
nước về chất lượng: Giấy đăng ký kiểm tra hoặc giấy thông báo mi˜n kiểm tra
hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của tổ chức kỹ thuật được chỉ định kiểm
tra chất lượng, của cơ quan kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, của cơ quan
kiểm dịch (sau đây gọi tắt là cơ quan kiểm tra) đối với hàng hóa nhập khẩu
thuộc danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng, về vệ sinh
an toàn thực phẩm; về kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật: nộp 01 bản
chính;
 Trường hợp hàng hóa được giải phóng hàng trên cơ sở kết quả
giám định thì phải có: Chứng từ giám định: 01 bản chính.
 Trường hợp hàng hóa thuộc diện phải khai tờ khai trị giá: Tờ
khai trị giá hàng nhập khẩu: 02 bản chính.

 Trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định
của pháp luật: Giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều
lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu, lập phiếu theo dõi trừ l•i;
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
21
 Trường hợp chủ hàng có yêu cầu được hưởng thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): 01 bản
gốc và 01 bản sao thứ 3. Đối với:
- Hàng hoá có xuất xứ từ nước hoặc nhóm nước nước có thoả thuận về
áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam theo quy định của pháp luật
Việt Nam và theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập,
nếu người nhập khẩu muốn được hưởng các chế độ ưu đãi đó;
- Hàng hoá nhập khẩu được Việt Nam và các tổ chức quốc tế thông
báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khoẻ
của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát;
- Hàng hoá nhập khẩu từ các nước thuộc diện Việt Nam thông báo
đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
thuế chống phần biệt dối xử, các biện pháp về thuế để tự vệ, biện pháp hạn
ngạch thuế quan;
- Hàng hoá nhập khẩu phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo
quy định của pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế song phương
hoặc đa phương mà Việt Nam là thành viên;
C/O nộp cho cơ quan hải quan không được sửa chữa nội dung hoặc thay
thế, trừ trường hợp do chính cơ quan hay tổ chức có thẩm quyền cấp C/O sửa
đổi, thay thế trong thời hạn quy định của pháp luật.
 Nếu hàng hóa nhập khẩu có tổng trị giá lô hàng (FOB) không
vượt quá 200USD thì không phải nộp hoặc xuất trình C/O.
 Trường hợp người xuất khẩu chưa gửi kịp invoice packinglist,

giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (nếu có) gốc thì khi làm thủ tục hải quan
phải có công văn xin nợ chứng từ gốc: 01 bản chính.
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
22
 Đối với trượng hợp làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan
ngoài cửa khẩu thì phải có đơn đề nghị chuyển cửa khẩu cho lô hàng đó: 02
bản chính.
 Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật liên quan phải có:
01 bản chính.
 Khai báo đầy đủ và chính xác về lô hàng hoá nhập khẩu. Nội
dung khai báo bao gồm:
 Tên người nhập khẩu.
 Tên người xuất khẩu
 Đại lý làm thủ tục hải quan
 Loại hình nhập khẩu: Kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất xuất
khẩu, nhập tái xuất, tạm nhập
 Giấy phép (nếu có)
 Hợp đồng
 Hóa đơn thương mại
 Phương tiện vận tải
 Vận tải đơn
 Nước xuất khẩu
 Cảng, địa điểm xếp hàng
 Cảng, địa điểm dŽ hàng
 Điều kiện giao hàng
 Đồng tiền thanh toán
 Phương thức thanh toán
 Tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hóa
 Mã số hàng hóa

 Xuất xứ hàng hóa
 Lượng hàng hóa
 Đơn vị tính
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
23
 Đơn giá nguyên tệ
 Trị giá nguyên tệ
 Thuế nhập khẩu
 Thuế giá trị gia tăng( hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt)
 Các khoản thu khác
 Tổng số tiền thuế và các khoản phải thu khác
 Chứng từ đi kèm
 Cam kết của người khai Hải quan về những nội dung khai báo
trên tờ khai Hải quan.
 Xác định mã số hàng hoá, thuế suất, giá tính thuế của từng mặt
hàng , tự tính số thuế phải nộp của từng loại thuế trên tờ khai hải quan. Việc
khai báo trên tờ khai hải quan có thể thực hiện bằng đánh máy chữ, máy vi
tính hoặc viết tay nhưng phải đảm bảo c•ng một loại mực (không d•ng mực
đỏ), c•ng một kiểu chữ. Chứng từ, nếu là bản sao thì người đại diện hợp pháp
của doanh nghiệp phải ký và đóng dấu xác nhận lên chứng từ đó.
 Sau khi khai báo chi tiết cụ thể và hoàn tất của 1 bộ hồ sơ, Công
ty sẽ chuyển cho khách hàng, đại diện của khách hàng ký tên và đóng dấu vào
tờ khai và các chứng từ khác kèm theo.
• Công ty sẽ tiến hành thông báo cho khách hàng về thời gian
hoàn thành bộ chứng từ và ngày giao hàng dự kiến.
• Hoàn tất Bộ chứng từ, chuyển cho khách hàng ký và đóng dấu.
2.2.2. Khai báo Hải quan, nộp thuế, nộp lệ phí tại Chi cục Hải quan:
2.2.2.1 Khai báo bằng hồ sơ giấy:
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ đã ký tên, đóng dấu từ phía khách

hàng, nhân viên thuộc bộ phận trực tiếp làm thủ tục Hải quan của Công ty sẽ
kiểm tra lại bộ hồ sơ và đi đến các Chi cục Hải quan để làm thủ tục hải quan
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
24
cho lô hàng nhập khẩu. Công việc của các nhân viên đi làm thủ tục Hải quan
tại các Chi cục Hải quan bao gồm:
Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ xem có hợp pháp đồng nhất và đầy đủ chưa.
Truyền thông tin đầy đủ và chính xác về lô hàng nhập khẩu lên mạng
Hải quan.
Xuất trình bộ hồ sơ cho công chức Hải quan tiếp nhận để công chức
Hải quan kiểm tra đối chiếu các thông tin đã truyền về lô hàng và kiểm tra
tính hợp pháp của hồ sơ.
Sau khi kiểm tra sơ bộ hồ sơ, nhân viên Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra
chi tiết hồ sơ về giá tính thuế, mã số, chế độ, chính sách thuế và tham vấn giá
(nếu có). Nếu thấy ph• hợp thì nhập thông tin chấp nhận vào máy tính và in
“chứng từ ghi số thuế phải thu” theo quy định của Bộ tài chính. Kết thúc công
việc kiểm tra, nhân viên Hải quan ghi kết quả kiểm tra chi tiết hồ sơ vào Lệnh
hình thức mức độ kiểm tra, ký tên và đóng dấu số hiệu công chức vào Lệnh
hình thức, mức độ kiểm tra Hải quan vào Tờ khai hải quan. Trường hợp có
nhiều công chức hải quan c•ng kiểm tra chi tiết hồ sơ thì tất cả các Công chức
đã kiểm tra phải ký xác nhận vào phần ghi kết quả kiểm tra trên Tờ khai hải
quan và trên Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra Hải quan theo hướng dẫn của
Lãnh đạo Chi cục.
Trong quá trình làm thủ tục hải quan cho lô hàng nhập khẩu nếu có
vướng mắc xẩy ra thì bộ phận đi làm trực tiếp chịu trách nhiệm giải thích với
Hải quan trước, nếu không được thì gọi điện thông báo cho trưởng phòng
nghiệp vụ để hỏi rõ tính chất của lô hàng và xin ý kiến giải quyết.
2.2.2.2. Khai báo hải quan điện tử:
9V(C: Lập tờ khai điện tử

- Sau khi nhận được chứng từ và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, tiến hành lập tờ khai
Hải quan trên phần mềm để kết nối và truyền dữ liệu đến hệ thống tiếp nhận
của Hải quan. Ngoài việc khai đầy đủ thông tin trên tờ khai, bắt buộc Công ty
Sinh viªn: TrÇn V¨n Thanh
Líp: KTKDTMK41A
25

×