Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Kiểm tra Giữa kỳ II_ Tiếng Việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.29 KB, 3 trang )

Trường Tiểu học …………. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Họ và tên:……………………. Môn: Tiếng việt – khối lớp 2
Lớp:… Năm học: 2010 – 2011
Thời gian: 60 phút( Không tính thời gian đọc thầm)
Điểm
Đọc thành tiếng:…
Đọc thầm:…………
Viết:……………….
Lời phê giáo viên
Ngườicoi:……… …… …………………
Ngườichấm:………… …………………….
I/ Đọc thầm: (4 điểm)
Đọc thầm bài: “Quả tim Khỉ” (SGK Tiếng Việt 2 tập II trang 50, 51)
Khoanh vào chữ cái đáp án đúng nhất:
Câu 1. Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ?
a. Khỉ chẳng thèm kết bạn với Cá Sấu.
b. Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng
hái quả cho Cá Sấu ăn.
c. Khỉ giả vờ kết bạn với Cá Sấu.
Câu 2. Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
a. Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà, ăn những hoa quả.
b. Cá Sấu muốn ăn thịt Khỉ.
c. Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà. Cá Sấu nói nó cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá
Sấu ăn.
Câu 3. Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
a. Khỉ giả vờ giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
b. Khỉ hoảng sợ lặn sâu xuống nước.
c. Câu a và câu b đều đúng.
Câu 4. Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Một hôm, Cá Sấu mời bạn đến chơi nhà.”
Trả lời cho câu hỏi:
a. Ở đâu ?


b. Thế nào ?
c. Khi nào ?
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Sông Hương” (từ Mỗi mùa hè….đến dát vàng.) SGK
Tiếng việt 2 tập II trang 72.
2. Tập làm văn (5 điểm)
Quan sát tranh trang 67, Tiếng việt 2 tập II. Dựa vào các gợi ý sau em hãy viết một đoạn
văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) tả cảnh biển vào buổi sáng.
a) Tranh vẽ cảnh gì ?
b) Sóng biển như thế nào ?
c) Trên mặt biển có những gì ?
d) Trên bầu trời có những gì ?
Bài làm
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 2 – GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2010 – 2011
I. Đọc thầm: (4 điểm)
* Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Mỗi câu làm đúng được 1 điểm. Giáo viên cho học sinh
đọc thầm bài: “Quả tim Khỉ” (SGK Tiếng Việt 2 tập II trang 50, 51) và khoanh vào câu trả lời
đúng.
Câu 1: ý b (1 điểm)
Câu 2: ý c (1 điểm)
Câu 3: ý a (1 điểm)
Câu 4: ý c (1 điểm)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả.(5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy
định trừ: 0,5 điểm.

* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…
bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được đoạn văn ngắn từ (4 đến 5 câu) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng đúng từ,
không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho theo các mức điểm từ: (4,5 -
0,5).

×