Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Văn 7 tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.15 KB, 16 trang )

Bài 26.
* Kết quả cần đạt: Giúp học sinh
1, Kiến thức: Nắm đợc nội dung phê phán hiện thực của tác phẩm sống chết mặc
bay, tấm lòng nhân đạo của tác giả Phạm Duy Tốn và những thành công về mặt nghệ thuật
của tác giả.
-Bớc đầu nắm đợc cách làm một bài văn lập luận giải thích.
-Biết vận dụng những hiểu biết chung về cách làm bài văn giải thích vào việc giải thích
một vấn đề xã hội , văn học gần gũi, đơn giản.
2, Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu truyện ngắn, kĩ năng tập làm van giải thích.
3, Thái độ: Học sinh đợc bồi dỡng về lòng căm thù bọn quan lại cờng hào trong xã hội
cũ- xã hội thực dân nửa phong kiến.
Ngày soạn :13 / 3 / 2010
Ngày dạy : 7A : / 3 / 2010
7B: / 3 / 2010
Tiết 105 Văn bản:
sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)
A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
- Kiến thức: Nắm đợc nội dung phê phán hiện thực của tác phẩm sống chết mặc bay, tấm
lòng nhân đạo của tác giả Phạm Duy Tốn và những thành công về mặt nghệ thuật của tác giả.
- Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu truyện ngắn.
- Thái độ: Học sinh đợc bồi dỡng về lòng căm thù bọn quan lại cờng hào trong xã hội cũ- xã
hội thực dân nửa phong kiến.
B, Chuẩn bị:
- Giáo viên : Bảng phụ, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Học sinh : Soạn bài.
C- Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc:
1- n nh t chc: : 7A: . .
7B: . .
2, Kiểm tra bài cũ:
- Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa văn bản nghị luận và văn bản tự sự- trữ tình.


3, Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Học sinh theo dõi phần chú thích * (79)
H:Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả Phạm Duy Tốn?
H:Em hãy cho biết vị trí của truyện ngắn
I,Giới thiệu tác giả- tác
phẩm:
1,Tác giả:
SGK(79)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Sống chết mặc bay trong nền văn học hiện đại Việt
Nam?
-Giáo viên bổ sung theo SGV giúp học sinh
phân biệt giữa tiểu thuyết và truyện ngắn.
Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mầu từ đầu
-> hỏng mất.
-Gọi 2 học sinh lần lợt đọc hết văn bản.
Giáo viên nhận xét kết quả đọc bài của học
sinh .
-Giáo viên hớng dãn học sinh tìm hiểu một số
từ khó theo phần chú thích SGK (79)
H:Truyện kể về sự việc gì?Nhân vật chính
của sự kiện ấy là ai?
-Vỡ đê.
-Nhân vật chính là quan phụ mẫu.
H:Sự kiện và nhân vật ấy đợc tổ chức trong
một cốt truyện nh thế nào? Em hãy tóm tắt lại nội
dung truyện?
-Cốt truyện : gồm có 3 phần chính:

+Cảnh đê sắp vỡ.
+Cảnh trên đê và cảnh trong đình trớc khi đê
vỡ.
+Cảnh đê vỡ.
-Truyện kể về dân phu chống lũ lụt trong
hoàn cảnh vô cùng cấp bách và vất vả ,mệt nhọc.
Trong khi đó bọn quan lại giữ trọng trách hộ đê chỉ
lo ăn chơi cờ bạc không chú ý gì tới việc đê sắp vỡ.
Đê vỡ bao của cải và tính mạng của nhân dân bị đe
dọa, bị nhấn chìm , tình cảnh thật là thảm sầu . Nh-
ng quan vẫn điềm nhiên đánh bài và vui sớng hả hê
vì mình thắng ván bài to.
H:Văn bản có bố cục mấy phần? Phần nào là
phần chính? Vì sao?
-Phần kể, ta cảnh trên đê và cảnh trong đình
2,Tác phẩm:
- Là bông hoa đầu mùa của
truyện Việt Nam trong những năm
20 của thế kỉ XX.
-Bố cục: 3 phần.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
trớc khi đê vỡ là phần chính vì dung lợng dài nhất
văn bản, làn nổi bật nhân vật quan phụ mẫu.
-Học sinh theo dõi lại phần đầu văn bản.
H:Cảnh nhân dân hộ đê chống lũ lụt đợc
miêu tả ở đâu? trong hoàn cảnh thời gian và không
gian nào?
-Địa điểm: Khúc sông làng X phủ X núng
thế, thẩm lậu.
-Thời gian: Gần một giờ đêm.

-Không gian: Trời ma tầm tã, nớc sông Nhị
Hà lên to.
H:Em hiểu núng thế là gì? thẩm lậu là
gì?
H:Các chi tiết trên gợi cảnh tợng nh thế nào?
Đêm tối, ma to không ngớt, nớc sông dâng
nhanh có nguy cơ làm vỡ đê-> tạo tình huống có
vấn đề( đê sắp vỡ) để thắt nút truyện tạo sự hấp dẫn
cho những sự việc đợc kể tiếp theo.
H:Cảnh nhân dân hộ đê đợc miêu tả trong
đoạn văn nào?
-Học sinh đọc từ dân phu hàng trăm nghìn
con ngời -> Khúc đê này hỏng mất
H:Cảnh hộ đê đợc ghi lại bằng những chi tiết
hình ảnh và âm thanh điển hình nào?
-Hình ảnh: Kẻ thì thuổng l ớt thớt nh chuột
lột.
-Âm thanh:Trông đánh liên thanh, ốc thổi vô
hồi, tiếng ngời xao xác gọi nhau
H:Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc?
-Nhiều từ láy tợng hình ( bì bõm, lớt thớt,
xao xác, tầm tã, cuồn cuộn)
-Kết hợp ngôn ngữ biểu cảm ( than ôi, lo
thay, nguy thay)
II,Phân tích:
1,Cảnh nhân dân hộ đê
chống lụt:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H:Tác giả còn sử dụng nghệ thuật gì trong
đoạn văn này?

-Liệt kê, đối lập
H:Với ngôn ngữ biểu cảm , sử dụng nhiều từ
láy tợng hình và biện pháp tu từ liệt kê đối tác giả
đã làm nổi bật đợc cảnh nhân dân hộ đê chống lụt
nh thế nào?
H:Tên sông đợc nói cụ thể nhng tên lang tên
phủ đợc ghi bằng kí hiệu(X). Điều đó thể hiện dụng
ý gì của tác giả?
-Tác giả muốn bạn đọc hiểu câu chuyện này
không chỉ xảy ra ở một nơi mà có thể là phổ biến ở
nhiều nơi nớc ta.
- Hối hả, chen chúc , vất vả,
mệt nhọc có phần hoảng loạn ,bất
lực trớc thiên nhiên.
4, Củng cố:
Giáo viên giảng: Đặt trong nội dung truyện sống chết mặc bay đoạn văn miêu tả quang
cảnh hộ đê trớc khi đê vỡ có vai trò dựng lại cảnh nhân dân chống chọi với nớc đê để cứu đê,
tạo điểm thắt nút cho câu chuyện , đồng thời chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tợng trái ngợc
khác diễn ra ở trong đình
5, Hớng dẫn học ở nhà:
-Học bài. Soạn tiếp cảnh quan hộ đê.
D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:

.
Ngày soạn :13 / 3 / 2010
Ngày dạy : 7A : / 3 / 2010
7B: / 3 / 2010
Tiết 105 Văn bản:
sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)

A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
1, Kiến thức: Nắm đợc bức tranh hiện thực về cảnh ăn chơi hởng lạc của kẻ cầm quyền
- quan có trách nhiệm hộ đê.
Nắm đợc nghệ thuật tơng phản trong đoạn truyện và giá trị của nó.
2, Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích truyện.
3, Thái độ: Học sinh có thái độ đồng cảm với sự lên án gay gắt kín đáo của tác giả dối
với những kẻ cầm quyền thờ ơ, vô trách nhiệm trớc tính mạng của nhân dân.
B,Chuẩn bị:
-Giáo viên : Bảng phụ, tranh minh họa trong SGK.
-Học sinh : Soạn bài.
C- Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc:
1- n nh t chc: : 7A: . .
7B: . .
2, Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Duy Tốn. Kể tóm tắt nội dung truyện
Sống chết mặc bay
-Cảnh nhân dân hộ đê đợc miêu tả nh thế nào? Tại sao tác giả lại chỉ nói khúc đê làng X
phủ X mà không viết hắn khúc đê đó ở đâu?
3, Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Học sinh theo dõi SGK.
H:Tác giả đã dùng những chi tiết nào về chân
dung, đồ vật để dựng hình ảnh quan phủ?
-Uy nghi chễm chệ ngồi, tay trai tựa gối xếp,
chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên ngời nhà quỳ ở dới
đất mà gãi.
-Bát yến hấp đờng phèn , tráp đồi mồi, trong
ngăn bạc đầy những trầuvàng
H:Các chi tiết đó tạo hình ảnh một tên quan phụ
mẫu nh thế nào?

-Béo tốt , nhàn nhã. thích hởng lạc, hách dịch.
H: Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã trái ngợc
với hình ảnh nào ngoài đê? Điều ấy có ý nghĩa gì?
-Ma gió ầm ầm , dân phu rối rít trăm họ đang
vất vả lấm láp, gội gió tắm ma, nh đàn sâu lũ kiến trên
đê.
II,Phân tích:
1,Cảnh nhân dân hộ đê.
2Cảnh quan hộ đê:
-Nhàn nhã.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
->là rõ tính cách của quan phủ và tình cảnh thảm
sầu của nhân dân, góp phần làm rõ ý nghĩa phê phán của
truyện.
Giáo viên : Theo dõi tiếp đoạn văn kể chuyện
quan phủ đánh tổ tôm, và cho biết:
H:Quan phủ có những cử chỉ và lời nói nào?
-Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi : bẩm bốc tiếng
quan lớn truyền ừ.
-Có ngời khẽ nói: bẩm! dễ có khi đê vỡNgài
cau mặt gắt rằng mặc kệ.
H;trong khi miêu tả và kể chuyện này, tác giả sử
dụng nghệ thuật gì? tác giả có những lời bình luận và
biểu cảm nào?
-Nghệ thuật tơng phản.
Các lời bình luận:
-Này này đê vỡ mặc ai nhiều đ ờng thú vị.
-Than ôi cứ nh đồng bào huyết mạch.
H:Những lời bình luận ấy kết hợp với nghệ thuật
tơng phản đã làm rõ đợc điều gì?

-Tính cách bất nhân của quan phủ.
-Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của nhân
dân.
-Bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của tác giả.
H: Theo dõi đoạn văn kể chuyện đê vỡ và cho
biết:
H:Hình thức ngôn ngữ và nghệ thuật nổi bật ở
đoạn văn là gì?
-Ngôn ngữ đối thoại. Nghệ thuật tơng phản đối
lập.
H:Những câu đối thoại nào thể hiện rõ tính cách
của quan phụ mẫu?
-Bất nhân.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Đê vỡ rồi! đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng
mày, thời ông bỏ tù chúng mày.
-Giục thầy đề thầy bốc cha?
-ù ! thông tôm , chi chi nẩy! điếu mày!
Giáo viên giảng bổ sung: giữa lúc quan vui sớng
vì ù ván bài to thì khắp mọi nơi lúa má ngập hết. Kẻ
sống không có chỗ ở kể sao cho xiết.
H:Cách dùng ngôn ngữ đối thoại kết hợp với
miêu tả, biểu cảm và hình ảnh tơng phản ở đây có tác
dụng gì?
-Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô lơng tâm của
quan phụ mẫu.
-Tố cáo bọn quan lại có quyền lực thờ ơ vô trách
nhiệm với tính mạng con ngời.
H:Nghệ thuật chính đợc tác giả sử dụng trong
đoạn văn kể chuyện về quan phủ đi hộ đê là nghẹ thuật

gì?
-Nghệ thuật đối lập, tơng phản.
H:Cùng với nghệ thuật ấy trong khi kể chuyện tác
giả còn kết hợp yếu tố kể với những yếu tố nào?
-Kể+ tả+ biểu cảm.
H:Qua đó đoạn văn đã làm rõ đợc tính cách của
quan phụ mẫu đợc giao trọng trách hộ đê nh thế nào?
H:Đồng thời thể hiện đợc tình cảm gì của tác giả?
-Tình cảm xót thơng, đồng cảm với nhân dân của
tác giả.
Giáo viên khái quát về nghệ thuật, về giá trị hiện
thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm giúp học sinh hình
thành ghi nhớ.
-Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ( SGK_83)
-Thờ ơ, vô trách nhiệm với
công việc , với tính mạng con ng-
ời.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
H:Truyện sống chết mặc bay sử dụng các hình
thức ngôn ngữ nào?
*Ghi nhớ: SGK(83)
III,Luyện tập:
1,Các hình thức ngôn ngữ đ-
ợc sử dụng trong tuyện sống chết
mặc bay:
-Ngôn ngữ đối thoại .
-Ngôn ngữ độc thoại.
-Ngôn ngữ kể kết hợp với tả
và biểu cảm.

4, Củng cố:
H:Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm?
-Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc sống ăn chơi hởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền và
cuộc sống cơ cực thê thảm của ngời dân trong xã hội cũ.
-Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm vơíi cuộc sống của dân thờng.
Cảm thơng thân phận ngời dân bị rẻ rúng.
5, Hớng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc ghi nhớ.
-Đọc trớc bài cách làm bài văn lập luận giải thích
D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:

.
Ngày soạn :13 / 3 / 2010
Ngày dạy : 7A : / 3 / 2010
7B: / 3 / 2010
Tiết 107
cách lam bai văn lập luận giải thích
A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
1,Kiến thức: Nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
-Biết đợc những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài
2,Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phát triển dàn ý thành bài
văn, đoạn văm.
3,Thái độ: Học sinh có ý thức tìm hiểu, giải thích các vấn đề của cuộc sống của văn
học.
B,Chuẩn bị:
-Giáo viên :Bảng phụ, phiếu học tập.
-Học sinh : Chuẩn bị bài theo hớng dẫn SGK.
C- Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc:
1- n nh t chc: : 7A: . .
7B: . .

2, Kiểm tra bài cũ:
Khi nào thì xuất hiện nhu cầu giải thích? Giải thích trong văn nghị luận là gì? Ngời ta thờng
giả thích bằng những cách nào?
3, Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Giáo viên chép đề lên bảng-> yêu cầu
học sinh đọc lại đề.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
đề, tìm ý thông qua các câu hỏi sau:
H:Đề bài đặt ra yêu cầu gì?
-Giải thích câu tục ngữ đi một ngày
đàng học một sàng khôn.
H:Ngời làm bài có cần giải thích : Tại
sao đi một ngày đàng học một sàng khôn
không? vì sao?
-Có. Vì cần để ngời đọc hiểu hết nghĩa
hiện có( nghĩa đen và nghĩa hàm ẩn nghĩa
bóng của câu tục ngữ.
H:Làm thế nào để hiểu đợc ý nghĩa
đầy đủ, chính xác của câu tục ngữ?
-Hỏi ngời hiểu biết hơn, đọc sách báo,
tra từ điểm, tự mình suy nghĩ thấu đáo thêm.
H:Từ những ý tìm hiểu trên em rút ra
kết luận gì về tìm hiểu đề, tìm ý cho một bài
*Đề bài: Nhân dân ta có câu tục
ngữ: Đi một ngày đàng học một sàng
khôn. Hãy giải thích nội dung câu tục
ngữ đó.
1,Tìm hiểu đề, tìm ý:
SGK(84)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
văn lập luận giải thích?
H:Bài văn LLGT gồm có mấy phần?
Phần mở bài cần giới thiệu đợc những gì?
-Học sinh đọc các đoạn văn phần mở
bài( SGK_85)
H:các đoạn văn mở bài này có mấy
phần? đó là những phần nào?
-Dẫn đắt vấn đề.
-Nêu vấn đề cần giải thích.
H:Trong phần thân bài ngời viết cần
đặt ra và trả lời những câu hỏi nào?
?
-Học sinh đọc các đoạn văn phần thân
bài.( SGK-85,86)
H:Các đoạn văn phần thân bài liên kết
với phần mở bài thông qua từ ngữ nào?
H:Ngoài ra các đoạn văn phần thân bài
phải có mối quan hệ nh thế nào với phần mở
bài? vì sao?
-Các đoạn văn phần thân bài phải phù
hợp với phần mở bài. Vì bài văn là một thể
thống nhất.
-Học sinh đọc đoạn văn kết bài trong
SGK.
H:Phần kết bài cần khái quát đợc
những gì?
-Khẳng định ý nghĩa, tầm quan trọng
của vấn đề đợc giải thích.
-Rút ra bài học cho bản thân.

H:Từ đó em hãy rút ra dàn ý chung của
một bài nghị luận giải thích
2, Lập dàn ý của bài nghị luận giải
thích:
*Mở bài:
*Phần thân bài:
+ Đi một ngày là đi đâu?
Một sàng khôn là gì?
Vì sao đi một ngày đàng học một
samhg khôn.
+ Đi nh thế nào.
Học nh thế nào?
*Kết bài:
+Khẳng định ý nghĩa, tầm quan
trọng của vấn đề đợc giải thích.
+Rút ra bài học cho bản thân.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Giáo viên tổ chức cho học sinh viết
bài theo nhóm:
+Nhóm1:Viết mở bài.
+nhóm 2,3: Viết thân bài.
+Nhóm 4: Viết kết bài.
-Đại diện từng nhóm trả lời, giáo viên
nhận xét bổ sung.
H:Sau khi viết bài xong em cần đọc lại
bài để làm gì?
H:Làm bài văn nghị luận giải thích cần
phải thực hiện qua những bớc nào? Em hãy
nêu dàn bài của bài nghị luận giải thích?
H:Lời văn trong bài nghị luận giải

thích phải nh thế nào?
-2 học sinh đọc ghi nhớ.
-Giáo viên treo bảng phụ có ghi đề bài.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiểu
đề.
H:Để viết đợc bài văn giải thích về vấn
đề này em cần đặt ra và trả lời những câu hỏi
nh thế nào?
-Học sinh thảo luận trả lời.
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
3,Viết bài:
4,Đọc lại bài và sửa lỗi( nếu có)
*Ghi nhớ: SGK(86)
II,Luyện tập:
*Đề bài: Giải thích câu tục ngữ
tốt gỗ hơn tốt nớc sơn Dàn ý:
-Tốt gỗ là gì?
-Tốt nớc sơn là gì?
-Vì sao tốt gỗ hơn tốt nớc sơn?
-Làm thế nào tốt gỗ và tốt cả nớc
sơn
4, Củng cố:
-Học sinh đọc lại ghi nhớ.
5, Hớng dẫn học ở nhà:
Học thuộc ghi nhớ. Lập dàn ý các đề luyện tập ở tiết 108.
D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:

.
Ngày soạn :13 / 3 / 2010
Ngày dạy : 7A : / 3 / 2010

7B: / 3 / 2010
Tiết 108
Luyện tập lập luận giải thích
(viết bài tập làm văn số 6 ở nhà)
A, Mục tiêu bài học: Giúp học sinh :
1,Kiến thức: Củng cố cách làm bài văn lập luận giải thích.
-Biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm một bài văn giải thích cho một nhận
định, một ý kiến, một vấn đề quen thuộc đối với đời sống của các em.
2,Kĩ năng: Tiếp tục hình thành và rèn kĩ năng viết văn nghị luận giải thích.
3,Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức để làm bài , nộp bài đầy đủ.
B,Chuẩn bị:
-Giáo viên : Bảng phụ.
-Học sinh : Lập dàn ý đề bài trong SGL.
C- Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc:
1- n nh t chc: : 7A: . .
7B: . .
2, Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách làm bài văn lập luận giải thích?
3, Tổ chức dạy và học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-Học sinh đọc đề bài.
H:Em hãy nêu lại các bớc làm bài
văn nghị luận giải thích?
H:Em hãy xác định dạng đề và nội
dung cần giải thích của đề bài trên?
*Đề bài: Một nhà văn có nói Sách là
ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con ngời .
Hãy giải thích nội dung câu nói đó!
1,Tìm hiểu đề, tìm ý:
-Dạng đề: Giải thích một ý kiến.

-Nội dung:Sách là ngọn đèn sáng bất
diệt của trí tuuệ con ngời.
2,Dàn bài:
a,Mở bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H:Phần mở bài gồm mấy nội dung?
Em dự định dẫn dắt vào vấn đề nghị luận
nh thế nào?
H:Trong nội dung của vấn đề cần
giải thích em thấy có những từ ngữ nào
cần giải thích?
-Đèn là gì?
-Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
nghĩa là thế nào?
H:Để giải thích chân lý ấy cần dựa
vào những cơ sở chân lý nào?
-Học sinh thảo luận -> phát biểu ý
kiến.
-Giáo viên nhân xét, bổ sung.
-Dẫn dắt vấn đề:Chúng ta ngày nay biết
đợc những thành tựu nổi bật của nền văn minh
nhân loại là nhờ có sách.
-Nêu vấn đề cần giải thích: Chính vì
vậy một nhà văn nói: Sách là ngọn đèn sáng
bất diệt của trí tuệ con ngời
b,Thân bài:
*Giải thích ý nghĩa của câu nói:
-Đèn là gì?-Đèn là vật cháy chiếu sáng,
trong đêm tối đèn soi rõ mọi vật xung quanh.
-Sách là ngọn đèn sáng bất diệt tức là

sách là ngọn đèn đợc thắp lên từ trí tuệ con
ngời ,soi đờng đa con ngời ra khỏi chốn tối
tăm của sự không hiểu biết
*Giải thích cơ sở chân lý của câu nói:
-Không thể nói mọi cuốn sách đều là
nguồn sáng bất diệt của trí tuệ con ngời. Nhng
những cuốn sách có giá trị thì đúng là nh thế.
Bởi vì:
+Những cuốn sách có giá trị ghi lại
những hiểu biết quí giá nhất mà con ngời đúc
rút đợc trong sản xuất, trong chiến đấu, trong
các quan hệ xã hội nh những câu tục ngữ tuy
ngắn ngọn nhng chứa đựng bao kinh nghiệm
quí báu của nhân dân ta.
+Những hiểu biết đợc sách ghi lại
không chỉ có ích cho một thời mà có ích cho
mọi thời đại. Mặt khác nhờ có sách ánh sáng
ấy của trí tuệ sẽ đợc truyền lại cho các đời
sau.Văn bản thầy thuốc giỏ cốt nhất ở tấm
lòng không chỉ ghi lại kinh nghiệm chữa
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
H:Cần đọc sách để làm gì? nên đọc
sách nh thế nào?
H:Phần kết bài của bài văn giải
thích cần nêu đợc những gì?
-Học sinh dựa vào dàn bài trên để
viết bài văn:
bệnh của Tuệ Tĩnh mà còn nói lên y đức của
ngời để mọi thế hệ sau này học tập.
+Đây là điều đợc nhiều ngời thừa nhận.

Bởi vậy trong thực tế có nhiều ngời từng
khẳng định sách là ngời bạn tốt của con ng-
ời, sách nuôi dỡng tâm hồn con ngời.
*Giải thích sự vận dụng chân lý trong
câu nói sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ
con ngời :
-Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết
nhiều hơn và sống tốt hơn.
-Cần phải chọn sách tốt, sách hay để
đọc. Không đọc sách có nội dung không lành
mạnh, sách có nội dung xấu.
-Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa
đựng trong sách, học hiểu nội dung sách và
làm theo sách.
c,Kết bài:
-Khái quát lại giá trị , tầm quan trong
của sách: Sách là nguồn sáng đợc thắp lên từ
trí tuệ con ngời , soi sángcho con ngời không
chỉ trong quá khứ, hiện tại mà còn sáng mãi
trong tơng lai.
3,Viết bài văn:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+Nhóm 1: Viết phần mở bài.
+Nhóm 2: Viết phần giải thích ý
nghĩa của câu nói.
+Nhóm 3: Viết phần giải thích cơ sở
chân lý của câu nói.
+Nhóm 4:Viết phần kết bài.
Đại diện từng nhóm trình bày->
giáo viên nhận xét, bổ sung.

-Giáo viên chép đề lên bảng.
-Học sinh đọc,
H:Từ ngữ nào trong đề bài cần giải
thích?
-Nhiễu điều là gì?
-Giá gơng là gì?
H:Từ hai sự vật ấy câu ca dao đa ra
lời khuyên gì?
H:Cần trả lời những câu hỏi nào để
giúp ngời đọc hiểu đợc lời khuyên trong
câu ca dao trên?
-Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà
lập dàn ý và viết bài.
-Thời gian nộp bài:
*Đề bài tập làm văn số 6 (Viết ở nhà)
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau
cùng.
Hãy tìm hiểu ngời xa muốn nhắn nhủ
điều gì qua câu ca dao ấy.
*Tìm hiểu đề, tìm ý:
-Luận điểm cần giải thích:Ngời sống
trong một nớc phải luôn yêu thơng, đùm bọc
lẫn nhau.
-Nội dung cần giải thích:
+Vì sao ngời trong một nớc phải yêu
thơng đùm bọc lẫn nhau?
+Những biểu hiện nào thể hiện sự yêu
thơng nhau?
+Phải yêu thơng ai?

4, Củng cố:
-Gọi học sinh đọc lại ghi nhớ về cách làm bài văn lập luận giải thích SGK(50)
5, Hớng dẫn học ở nhà:
-Viết bài tập làm văn số 6.
D, Tự rút kinh nghiệm giờ dạy:

.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×