Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Ngữ văn 11, Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.4 KB, 3 trang )

Tuần 29, Tiết 103,104,105 Ngày soạn: 17 đến 19/03/2008
Về luân lí xã hội ở nớc ta
A. mục tiêu bài học
* Theo mục kết quả cần đạt SGK Tr 84
B. phơng tiện thực hiện
- S GK, SGV, Thiết kế bài học .
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Cho H/S cần đọc phần
tiểu dẫn SGK Tr 84
GVH: Phần tiểu dẫn có nội
dung gì ? (tác giả, vị trí đoạn
trích, bố cục, chủ đề )
HSĐTL&PB

GVH: Anh (chị) cho biết tác
giả quan niệm ntn về luân lí
XH ?
HSĐTL&PB

GVH: Anh (chị) hãy tìm
những chi tiét cụ thể để tác giả
khẳng định đất nớc VN cha có
luân lí ?
HSĐTL&PB

I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
Phan Châu Trinh (1872 1926), ng ời Quảng Nam. Ông là một


trong những nhà CMVN đầu TK20.
2. Tác phẩm
* là phần ba trong bài diễn thuyết 05 phần có tên Đạo dức và luân lí
Đông Tây.
Bố cục: Đoạn trích chia làm 03 đoạn:
+ Phần đầu: Nêu vấn đề: Luân lí XH ở VN cha có khái niệm và
luân lí quốc gia bị tiêu vong.
+Phần hai: luân lí XH ở Phơng Tây và luân lí XH ở VN từ cái nhìn
so sánh.
+ Phần cuối: Bày tỏ khát vong và mong muốc của tác giả.
* Chủ đề: thể hiện sự phê phán của tác giả với bọn quan lại và nhận
thức của một số trí thức đơng thời. Từ chỗ đề cao luân lí XH ở Ph-
ơng Tây, ông mong muốn ngời VN thực sự có luân lí XH.
II. Nội dung chính
1. Quan niệm về luân lí XH của Phan Châu Trinh
- Theo Phan Châu Trinh, ở Phơng Tây, luân lí phát triển qua 03 giai
doạn: gia đình, quốc gia, XH. Nhng ở VN nói riêng, phơng Đông nói
chung, cha cụ thể luân lí XH mà chỉ lấy "tề gia, trị quốc " làm th -
ớc đo cho chí lớn.
- Bản chất của luân lí XH là:
+ Coi trọng sự bình đẳng của con ngời.
+ Quan tâm tới gia đình, quốc gia và cả thế giới.
XH VN cha có luân lí .
* Những chi tiết cụ thể:
- Hai chữ "thiên hạ" đó tức là XH. "Ngày nay những kẻ học ra làm
quan cũng võ vẽ "
- Ngời mình thì "phải ai tai nấy" (ai phải tai hoạ thì chịu nấy, ngời
khác không ai quan tâm)
- Gặp kẻ yếu bị kẻ mạnh bắt nạt thì làm ngơ .
- Không phát huy đợc tính đoàn thể, công ích .

- Trí thức thì ham quyền tớc, bả vinh hoa của các triều vua mà sinh
ra giả dối, nịnh hót, chỉ biết có vua mà không biết có dân.
- Phá tan tành doàn thể quốc dân .vua quan không quan tâm đến
dân: :Dẫu trôi nổi, dẫu cực khổ .v.v
Đó là những dẫn chứng cụ thể trong bài văn nghị luận. Nó làm
cho bài văn có tính thuyết phục và thể hiện thái độ cũng nh sự hiểu
biết của tác giả.
Tuần 29, Tiết 103,104,105 Ngày soạn: 17 đến 19/03/2008
GVH: Anh (chị) hãy cho biết
thái độ của tác giả khi phơi
bày thực trạng XH ?
HSĐTL&PB

GVH: Khát vọng đợc thể hiện
ntn khi tác giả nhắc đén luân
lí ở Phơng Tây ?
HSĐTL&PB

GVH: Anh (chị) hãy cho biết ý
nghĩa, bài học mà tác giả
muốn mọi ngời nhận ra ?
HSĐTL&PB

GV: Cho HS trả lời lại các các
câu hỏi trong SGK Tr 88.
* Thái độ của tác giả:
+ xót xa trớc thực trạng của ngời dân, đau lòng khi phải chỉ ra
những hèn kém của dân tộc mình.
+ đả kích, lên án bọn quan lại PK thối nát chỉ biết quyền lợi của
mình mà quên mất nỗi khổ cực và ngu đôt của ngời dân. Ông gọi

chúng là "kẻ mang đai đội mũ"; kẻ áo rộng khăn đen lũ ăn c ớp có
giấy phép"
=> Bộc lộ sự căm ghét cao độ của ông đối với bọn quan lại PK.
2. Khát vọng của Phan Châu Trinh
- Nhà văn đã so sánh luân lí Phơng Tây với lối sống của nhân dân ta
"Bên Pháp, mỗi khi ngời có quyền thế, hoặc chính phủ "
=> Đó là khát vọng chính đáng của tác giả khi ông muốn dân tộc
mình cũng có những biểu hiện nh vậy. Khát vọng của tác giả đặt vào
mối quan hệ giữa y thức công dân, gây dung đoàn thể với sự nghiệp
dành tự do cho dân tộc.
- Dẫn chứng " đoạn 3 SGK Tr 87.
- Bài học của Phan Châu Trinh là:
+ Có y thức thức tơng trợ lẫn nhau giữa cá nhân với cá nhân
+ Mỗi ngời phải hiểu và làm tròn y thức công dân.
+ Tinh thần hợp tác của con ngời phải vợt lên cả ranh giới dân tộc
và lãnh thổ.
III. Củng cố và dặn dò
- Chép phần ghi nhớ (SGK)
- Soạn bài "Tiếng mẹ đẻ nguồn giải phóng các dân tộc bị áp
bức"
Tiếng mẹ đẻ nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức
A. mục tiêu cần đạt
Theo mục kết quả cần đạt SGK Tr 89
B. phơng tiện thực hiện
S GK, SGV, Thiết kế bài học .
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phơng pháp Nội dung chính
GV: Gọi H/S đọc phần tiểu

dẫn SGK Tr 89.
GVH: Trong phần tiểu dẫn
SGK giới thiệu với ta những
nội dung nào ?
HSĐTL&PB

GVH: Anh (chị) hãy cho biết vì
sao bài viết đợc coi là văn bản
chính luận ?
HSĐTL&PB

I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
Nguyễn An Ninh (1899 -1943) là nhà yêu nớc tiến bộ, nổi tiếng đầu
TK 20. Ông mạnh dạn lên án chính sách bóc lột ngu dân của TDP.
2. Tác phẩm
* Đây là bài chính luạn xuất sắc đợc đăng trên báo Tiếng chuông rè
năm 1925.
II. hớng dẫn đọc thêm
1. Lời phê phán và cảnh báo của tác giả.
- Vì văn bản:
+ Đề cập đến một vấn đề về đời sống chính trị XH.
+ Có luận điệu luận cứ rõ ràng
Tuần 29, Tiết 103,104,105 Ngày soạn: 17 đến 19/03/2008
GVH: Vấn đề chính cần bình
luận là gì ?
HSĐTL&PB
GVH: Tại sao tác giả không
khẳng định vấn đề ngay từ đầu
mà lại phê phán ?

GVH: Anh (chị) hãy cho biết
tác giả phê phán hiện tợng gì,
bằng cách nào ?
HSĐTL&PB

GVH: Lời lẽ phê phán nh thế
nào ?tác giả đứng trên lập tr-
ờng nào để phê phán ?
GVH: Tại sao tác giả lại cho
rằng tiếng mẹ đẻ là nguồn giải
phóng các dân tộc bị áp bức ?
+ Có hiện tợng bàn bạc, phê phán.
+ Ngôn ngữ chính luận.
- Chính là nhan đề bài.
- Bởi vì để khẳng đinh có 02 cách:
+ Một là khẳng định rõ ràng vấn đề (đúng hoặc sai)
+ Hai là phủ định để khẳng định vấn đề. Tác giả đã chọn cách thứ
hai: ngầm phê phán để khẳng định vấn đề.
- Phê phán hiện tợng học đòi theo kiểu Tây hoá bằng những hiện t-
ợng cụ thể:
+ Bập bẹ dăm ba tiếng Tây đã tởng là có thể diễn đạt mạch lạc
+ Coi việc sử dụng tiếng Tây là biểu hiện của giai cấp quy tộc.
+ Sử dụng rợu khai vị, nứoc suối .v.v
- Nhẹ nhàng và thâm thuy
- tác giả đứng trên lập trờng dân tộc để phê phán. đây cũng là tấm
lòng của tác giả đối với đất nớc.
2. Tiếng mẹ đẻ Nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức.
* Vì tiếng mẹ đẻ có tầm quan trọng đối với vận mệnh của dân tộc.
* Nó tự phổ biến các học thuyết khoa học châu Âu cho ngời Việt.
* Ngời Việt tự vứt bỏ tiếng nói của mình cũng chẳng khác nào khớc

từ niềm hi vọng giải phóng giống nòi, đồng nghĩa với sự chối bỏ tự
do.
III. Củng cố và dặn dò
- Chép phần ghi nhớ (SGK
- Trả lời câu hỏi SGK Tr 91.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×