Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIAO AN _ LOP - 2 TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.41 KB, 25 trang )

Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 1
TUẦN 22
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: CHÀO CỜ
(Chào cờ tồn trường)
TIẾT 2,3: TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (tiết 64,65)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của mỗi
người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời
được CH 4 )
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng
II. CHU ẨN BỊ :Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi
sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm ;
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng
bài Vè chim.
- Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.


- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
phân chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1
HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài
theo nhóm.
d) Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi:
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho
đến hết bài.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt
giọng của mình, HS khác nhận xét,
sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt
giọng:
- HS đọc lại từng câu trong đoạn
hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc một đoạn.

Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 2
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối
với Gà Rừng?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng
đang dạo chơi trên cánh đồng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng
thoát nạn?
-Thái độ…(T32)
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV nxét, bổ sung
-Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài.
GDKNS: Trên đường đi học, bất ngờ bạn
em bị đau bụng dữ dội, em sẽ làm gì?
4. Củng cố : Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV tổng
kết, gdhs
5 Dặn dò: Về học bài chuẩn bò cho tiết kể
chuyện
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá
nhân hoặc một HS bất kì đọc theo
yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng
thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

Thảo luận nhóm
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không
còn một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay
hại Thình lình: bất ngờ.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn
của mình mà cứu được cả hai thoát
nạn.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu
chuyện ca ngợi sự bình tónh, thông
minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu
chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện
ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn
của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới
biết ai khôn.
- HS đọc bài.
- HS đọc
- Nxét tiết học
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 4: TOÁN
KIỂM TRA (tiết 106)
I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài tốn bằng một phép nhân.

II. CHU ẨN BỊ : Đề bài kiểm tra.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
* Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =
5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 3
* Bài 2: Số ?(1,5điểm)
4 x 5 = 5 x  2 x 6 =  x 2 5 x 9 =  x 
* Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm)
5 x 7  7 x 5 4 x 8  3 x 8 2 x 7  3 x 5
* Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho
đøng gấp khúc đó: (2điểm)
 
 
* Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm)

Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 22)
I. MỤC TIÊU - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người
dân ở địa phương mình.
- Mơ tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn.
* GDBVMT (Liên hệ): Biết được MT cộng đồng: cảnh quan tự nhiên, các PTGT và
các vấn đề MT của cuộc sống xung quanh. Có ý thức BVMT.
*GDKNS: KN Tìm kiếm và xử lí thơng tin ; KN Hợp tác.
II. CHU ẨN BỊ :Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề
nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.

III. CÁC PP/KTDH: Làm việc cá nhân ; Trò chơi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Cuộc sống xung quanh
- Nêu những ngành nghề ở miền núi và nông
thôn mà em biết?
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 4
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới Cuộc sống xung quanh (tiếp theo)
Hoạt động 3: Vẽ tranh.
* Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của
q hương.
- GV gợi ý đề tài : chợ q em, nhà văn hố, …
- GV cùng cả lớp nhận xét, tun dương.
Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?
- GV phổ biến cách chơi:
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
*GDKNS: Hãy mơ tả những cảnh đẹp của q
hương em.
4. Củng cố – Dặn do ø Liên hệ GDBVMT
- Dặn dò HS chuẩn bò bài ngày hôm sau.
GV nhận xét tiết học.
- HS nxét
Làm việc cá nhân
- HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng
bày trước lớp.

Trò chơi.
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
- HS nghe Gv phổ biến luật chơi
- HS chơi vui vẻ
- HS nxét tổng kết đội thắng cuộc.
- HS nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………


TIẾT 2: THỦ CÔNG
GẤP – CẮT – DÁN PHONG BÌ (tiết 22)
I. MỤC TIÊU: -Biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán tương đối thẳng, phẳng.
Phong bì có thể chưa cân đối .
-Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp ,đường cắt ,đường dán thẳng,
phẳng. Phong bì cân đối .
-Thích làm phong bì để sử dụng.
II. CHU ẨN BỊ : Phong bì mẫu có khổ đủ lớn.Mẫu thiệp chúc mừng của bài 11.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1)
_ GV kiểm tra giấy màu, keo của HS. Nhận
xét .
 GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới : Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 2)
Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình
_ Để làm phong bì ta tiến hành làm theo mấy

bước?
_ Hát.
_ Tổ trưởng kiểm tra rồi báo cáo.
_ HS nêu.
_ HS nêu.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 5
_ Chúng ta lưu ý gì khi làm phong bì?
 Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành trang trí
- GV giới thiệu vài mẫu trang trí để HS quan sát.
_ GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. Sau khi
thực hành xong thì HS sẽ đính phong bì mình
làm theo nhóm. GV theo dõi, uốn nắn, giúp
đỡ.
_ GV yêu cầu HS nhận xét cách trang trí, làm
phong bì của mỗi nhóm.
 GV nhận xét, tuyên dương.
 Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
5 Dặn dò : Về nhàtập làm nhiều lần cho thành
thạo.
_ Chuẩn bò : Ôn tập chương 2
_ Nhận xét tiết học.
_ HS nêu.
_ HS thực hành làm.
_ HS nhận xét.
_ HS trả lời.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học


Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 3 : ĐẠO ĐỨC
BIẾT NĨI LỜI U CẦU, ĐỀ NGHỊ (tiết 22)
I. MỤC TIÊU: - Biết một số câu u cầu, đề nghị lịch sự.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời u cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng
ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời u cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp
hằng ngày.
* GDKNS: KN Nói lời u cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người
khác.
II. CHU ẨN BỊ : Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trò chơi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghò( tiết
2 ).
Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Hát
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
Bạn nhận xét.
Trình bày ý kiến cá nhân
- HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 6
- Phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1.
- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình.
- Kết luận ý kiến 1: Sai.
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần
nói lời đề nghò, yêu cầu vì như thế là khách
sáo.
+ Nói lời đề nghò, yêu cầu làm ta mất thời
gian.
+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan
trọng thì mới cần nói lời đề nghò yêu cầu.
+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự là tự
trọng và tôn trọng người khác.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp
em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghò
yêu cầu.
- Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài
học.
Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người
lòch sự”
- Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghò
một hành động, việc làm gì đó có chứa từ
thể hiện sự lòch sự như “xin mời, làm ơn,
giúp cho, …” thì người chơi làm theo. Khi câu
nói không có những từ lòch sự thì không làm
theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh,
chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ.
- Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và

chơi thật.
- Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết
quả chơi.
* Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết
nói lời yêu cầu, đề nghò giúp đỡ một cách
lòch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người
khác.
* GDKNS: Khi muốn nhờ bạn giúp đỡ điều
gì, em sẽ nói thế nào?
4. Củng cố GV tổng kết bài, gdhs
nhận xét.
- Làm việc cá nhân trên phiếu học
tập.
+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghò với
người lớn tuổi.
- Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa
vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt
khóc.
+ Sai.
+ Sai.
+ Sai.
+ Đúng.
- Một số HS tự liên hệ. Các HS còn
lại nghe và nhận xét về trường hợp
mà bạn đưa ra.
Trò chơi
- Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi
theo hướng dẫn.
- Cử bạn làm quản trò thích hợp.
- Trọng tài sẽ tìm những người thực

hiện sai, yêu cầu đọc bài học.
- HS chơi trò chơi
- Trọng tài công bố đội thắng cuộc
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 7
5 Dặn dò Chuẩn bò: Lòch sự khi nhận và gọi
điện thoại
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
TIẾT 1: TỐN
PHÉP CHIA (tiết 107)
I MỤC TIÊU -Nhận biết được phép chia .
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia.
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ : Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài 4
Nhận xét của GV.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2. Giới thiệu phép chia cho 2

Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi
phần có 3 ô?
Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép
chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần
có 3 ô.
6 : 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
6 : 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép
chia tương ứng
6 : 2 = 3
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
- 6 ô
- HS thực hành.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
6 ô chia thành 2 phần bằng nhau,
mỗi phần có 3 ô.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô
thành 2 phần. Ta có phép chia

“Sáu chia 3 bằng 2”
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
- HS lặp lại.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 8
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép
chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 5
15 : 5 = 3
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4

4. Củng cố – Dặn do ø - GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bò: Bảng chia 2.
- HS lặp lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
- HS làm theo mẫu
- HS làm và sửa bài
- HS làm tương tự như bài 1.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2: CHÍNH TẢ(nghe – viết)
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN (tiết 43)
I. MỤC TIÊU: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời của nhân
vật
-Làm được BT2 ; BT3.
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ :Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS
viết. HS dưới lớp viết vào nháp
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

- Hát
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng
cây, người chồng, chứng gián, quả
trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con
chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 9
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng
dẫn cách chơi
- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.

- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
5.Dặndò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một,
Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ
đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cánh đồng, thợ săn, cuống
quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/
giữa
- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 3: MĨ THUẬT
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM (tiết 22)
I/ Mục tiêu
- Học sinh nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí.
- Biết cách trang trí đường diềm đ.giản- Tr/trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 10
II/ Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị một số đồ vật có trang trí đường diềm (giấy khen, đĩa, khăn áo, ).
- Hình minh họa cách vẽ đường diềm- Một số đường diềm của học sinh năm trước.
HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ- Bút chì, màu vẽ, thước kẻ.
III/ Hoạt động dạy – học
1.Tổ chức. (2’) - Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra đồ dùng. - Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ 2.
3.Bài mới. a.Giới thiệu
GV g/thiệu một số hình trang trí cơ bản và ứng dụng để HS nhận biết được sự khác nhau.
b.Bài giảng
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV g/thiệu một vài đồ vật,ảnh có tr
2
đ/diềm, gợi
ý:
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm thêm các đồ vật có
trang trí đường diềm (ở cổ áo, tà áo, ở đĩa, )
- GV chỉ ra ở một số đồ vật để HS thấy được sự
phong phú của đường diềm (ở giấy khen, ở lọ

hoa, )
+ H.tiết ở đ.diềm thường là h.hoa, lá, quả, chim,
thú,
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tr/trí đường
diềm:
- Giáo viên giới thiệu hình hướng dẫn:
+ Có nhiều họa tiết để trang trí đường diềm.
+ Họa tiết giống nhau ở đường diềm cần vẽ = nhau.
+ H.tiết được s/xếp nhắc lại, xen kẽ nối tiếp nhau.
- GV y/cầu hs chỉ ra c/vẽ hình chiếc lá, hoa ở bộ
ĐDDH.
- GV tóm tắt: Muốn tr/trí đường diềm đẹp cần kẻ
hai đường thẳng = nhau và cách đều nhau (song
song), sau đó chia các khoảng (ơ) đều nhau để vẽ
họa tiết.
- Giáo viên chỉ ra cách vẽ màu ở đường diềm
- Giáo viên cho xem một số bài trang trí đường
diềm của lớp trước để các em học tập cách trang trí.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
+ Bài tập: - Vẽ trang trí đường diềm theo ý thích.
- Học sinh làm bài.
Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài về:
+Vẽ hình.
+Vẽ màu
+ Học sinh tự xếp loại bài đẹp.
* Dặn dò:
- Tìm đường diềm trang trí ở các đồ vật
+ HS quan sát tranh, nhận xét để
nhận ra:

+ Đường diềm dùng để trang trí
cho nhiều đồ vật.
+ Trang trí đường diềm làm cho
mọi vật thêm đẹp.
+ Màu sắc phong phú.
* HS làm việc theo nhóm
+ Nhận ra cách trang trí đường
diềm:
+ Họa tiết giống nhau thường vẽ
cùng một màu
+ Màu ở họa tiết cần khác màu ở
nền.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 11
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 4: ƠN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời của nhân
vật
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ :Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí
khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Tìm câu nói của bác thợ săn?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
- Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng
dẫn cách chơi
- Kêu lên vì vui mừng
- Tương tự.
- Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố
- Theo dõi.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một,

Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ
đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cánh đồng, thợ săn, cuống
quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
- Reo.
- Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/
giữa
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 12
5.Dặndò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011
BUỔI SÁNG
TIẾT 1: TỐN
BẢNG CHIA 2 (TIẾT 108)
I. MỤC TIÊU - Lập được bảng chia 2.
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài tốn có 1 phép chia ( trong bảng chia 2)

-Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ :Chuẩn bò các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Phép chia.
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia
tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
GV nhận xét.
3. Bài mới : Bảng chia 2
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
- Nhắc lại phép nhân 2
a) Nhắc lại phép nhân 2
b) Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có
phép chia 2 là 8 : 2 = 4
2. Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên sau đó cho HS
tự lập bảng chia 2.
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2
bằng các hình thức thích hợp.
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: HS nhẩm chia 2.
- GV nxét.
* Bài2: Cho HS tự giải bài toán.
- GV chấm, chữa bài
4. Củng cố Y/c HS đọc bảng chia 2
5 Chuẩn bò: Một phần hai

- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thực hiện.
- Bạn nhận xét.
- HS đọc phép nhân 2
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
- Có 8 chấm tròn. 8 chấm tròn.
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời:
Có 4 tấm bìa
- HS lập lại.
- HS tự lập bảng chia 2
2 : 2 = 1 6 : 2 = 3
4 : 2 = 2 8 : 2 = 4
HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- HS đọc
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 13

TIẾT 2: TẬP VIẾT
CHỮ HOA: S (tiết 22)
I. MỤC TIÊU : Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng
: Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHU ẨN BỊ : Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: R
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S

- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.

- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li;
r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 14

3. HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.
4. Củng cố
5 Dặn do ø Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bò: Chữ hoa T
- Nxét tiết học
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS theo dõi
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN (tiết 22)
I. MỤC TIÊU: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2).
-HS khá giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.( BT3)
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng.
II. CHU ẨN BỊ : Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng
viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận nhóm .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu: õ Chim sơn ca và bông cúc trắng
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim
sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).

- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện
phải thể hiện được điều gì?
-suy nghó và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể
- Hát
- 4 HS lên bảng kể chuyện.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
Thảo luận nhóm
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Tên của từng đoạn truyện phải
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 15
hiện được nội dung của đoạn truyện này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4
HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau
để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần
HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và
đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
GV nxét chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại
nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và

các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu
thấy nhóm bạn kể thiếu.
- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy
HS còn lúng túng.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi)
Yc học sinh kể tồn bộ câu chuyện.
*GDKNS: Hơm nay em phải làm nhiều việc rồi
mới đi học, em sắp xếp các cơng việc đó ra sao?
4. Củng cố -Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại
truyện theo hình thức phân vai.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.tổng kết bài, gdhs
5 Dặn dò : HS về nhà kể chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bò bài sau.
- Nhận xét tiết học
thể hiện được nội dung của đoạn
truyện đó.
HS suy nghó và trả lời.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS nêu tên cho từng đoạn
truyện. Ví dụ:
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/
Chồn và Gà Rừng gặp nguy
hiểm/
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/
Gà Rừng thể hiện trí khôn/
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp
lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/

Thảo luận nhóm
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể

lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1
HS kể các HS khác lắng nghe để
nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
- HS kể theo 4 vai: người dẫn
chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ
săn.
- HS nxét, bổ sung
- HS khá, giỏi kể theo u cầu.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học

Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 4: ƠN TỐN
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài tốn có 1 phép chia ( trong bảng chia 2)
-Ham thích học Toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 16
1. Ổn đònh:
- 2. Hoạt động 1: Thực hành
* Bài 1: HS nhẩm chia 2.
- GV nxét.
* Bài2: Cho HS tự giải bài toán.
- GV chấm, chữa bài

Bài 3: Hướng dẫn học sinh nối phép tính
với kết quả đúng.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
4. Củng cố Y/c HS đọc bảng chia 2
- Nhận xét tiết học.
- Hát
HS nhẩm chia 2.
8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7
4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 16 : 2 = 8
12 : 2 =6 10 : 2 =5 18 : 2 =9
20 : 2 =10
HS tự giải bài toán.
Bài giải
Mỗi đĩa có số quả cam là:
8 : 2 = 4 (quả cam )
Đáp số: 4 quả cam
- Học sinh nối phép tính với kết quả đúng.
Học sinh làm bài
- Nhận xét tiết học.

BUỔI CHIỀU
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LỒI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.(tiết 22)
I. MỤC TIÊU -Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên
lồi chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
*GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Biết u q và bảo vệ các lồi chim.
-Ham thích môn học.
II. CHU ẨN BỊ :Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS
lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm,
dấu phẩy
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệuGọi HS
nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu
cầu HS gọi tên.
- Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo
mẫu câu “ở đâu
- Mở SGK, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
1. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 17
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung
bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm.
Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào
các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ

cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?

Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố
5 Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò bài
sau.
Nhận xét tiết học.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay
GV chỉ.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5
phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên
gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh.
- Vì con quạ có màu đen.
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú”
là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chòu.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô
trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn

văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa
Nhận xét tiết học.

Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2: THỂ DỤC
(GV bộ mơn dạy)
TIẾT 3: ƠN TIẾNG VIỆT
TỪ NGỮ VỀ LỒI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU -Nhận biết đúng tên một số lồi chim vẽ trong tranh; điền đúng tên lồi
chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
*GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Biết u q và bảo vệ các lồi chim.
-Ham thích môn học.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 18
II. CHU ẨN BỊ :Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm,
dấu phẩy
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệuGọi HS
nhận xét và chữa bài.

- Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu
cầu HS gọi tên.
Bài 2
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ
cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?

Bài 3
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
4. Củng cố
Nhận xét tiết học.
- Mở SGK, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
2. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng ; 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 7- cú mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5
phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên
gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh.
- Vì con quạ có màu đen.
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú”
là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chòu.
Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống
thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa
Nhận xét tiết học.

Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
TIẾT 1: TOÁN
MỘT PHẦN HAI (tiết 109)
I. MỤC TIÊU : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
- Ham thích học Toán.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 19
II. CHU ẨN BỊ : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1 Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Bảng chia 2.
Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2
Giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )

Đáp số: 6 cái kẹo.
3. Bài mới Một phần hai
Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”
Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng
nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là
đã tô màu Một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
 Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng
nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố - GV tổng kết bài, gdhs.
5. Dặn do øChuẩn bò: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- Hát
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Bạn nhận xét.
- HS quan sát hình vuông
- HS viết: ½
- HS lặp lại.
- HS 2 dãy thi đua đoán hình

nhanh.
Hình A và C có ½ số ô vuông
được tô màu
-Học sinh làm bài
- HS chơi đoán hình
- HS nxét, bổ sung
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
CỊ VÀ CUỐC (tiết 66)
I. MỤC TIÊU: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch tồn bài.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 20
-Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH
trong SGK )
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Thể hiện sự cảm thơng.
II. CHU ẨN BỊ :Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần
luyện đọc.
III. CÁC PP/KTDH: Trình bày ý kiến cá nhân ;
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ Một trí khôn hơn trăm trí khônGọi
HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài
b) Luyện phát âm và đọc câu
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS
luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc,
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Đọc đoạn trước lớp:
d) Thi đọc
 Nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
- Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời
khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
*GDKNS: Em nghĩ gì về nhân vật Cò?
4.Củng cố
5. Dặn do ø: Dặn HS về nhà học bài và
- Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
- HS nxét
- Theo dõi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp.

- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các bạn trong cùng một
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc đoạn trước lớp
- HS thi đua đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
- Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chò bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn
bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chò.”
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có
khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chòu khó lao động thì mới có lúc
được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chò Cò.
- Trả lời theo suy nghó cá nhân.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 21
chuẩn bò bài sau. - Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 3: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
CỊ VÀ CUỐC (tiết 44)
I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân
vật .
-Làm được BT 2 ; BT3.
- Ham thích môn học.

II. CHU ẨN BỊ :-Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ: Mộât trí khôn hơn trăm trí khôn.
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu
câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu
gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu

các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của
- Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp
viết vào bảng con.
- HS nxét
- Theo dõi bài viết.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của
Cò và Cuốc.
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chò, Khi.
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng
có thể ghép với các tiếng có trong
bài.
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 22
bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm
khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu
cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố

5 Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các tiếng theo
yêu cầu của bài tập 3.
- Chuẩn bò: tập chép “ Bác só Sói”
- Hoạt động trong nhóm.
- Đáp án:
riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,
…; giêng: tháng giêng, giêng hai,…
dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi,
rơi rớt,…
dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,

- HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…
- HS làm bài tập vào Vở bài tập
- HS nghe.
- - Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 4: ƠN TỐN
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
- Ham thích học Toán.
II. CHU ẨN BỊ : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1.ỔN ĐỊNH
2. Hướng dẫn học sinh làm bài

Bài 1:Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 2: Hướng dẫn học sinh tơ màu ½ số ơ vng:
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 4:Hướng dẫn học sinh tơ màu ½ hình:
3. Cũng cố dặn dò:
Nhận xết tiết học
- Học sinh làm bài
- Học sinh kẻ chia các hình
thành các phần bằng nhau rồi
tơ màu các hình đó.
-Học sinh tơ màu ½ số ơ vng
theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh làm bài
- Tơ màu ½ số con vật và tơ
màu.
- Học sinh tơ màu ½ hình
- Học sinh lắng nghe
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 23
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP(tiết 110)
I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng chia 2
-Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 2)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:Tranh . SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cu õ : Một phần hai.
Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá?

- GV nhận xét
3. Bài mới Luyện tập
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để
tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép
tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3:
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 4:Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố
5. Dặn do ø Chuẩn bò: Số bò chia – Số chia – Thương
Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS thực hiện: Hình b) đã
khoanh vào ½ số con cá.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả
của mỗi phép chia.
- Sửa bài.

- HS làm bài
- 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
- 2 HS ngồi cạnh nhau tính
nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn
nhận xét.
- 2 HS lên bảng giải. HS dưới
lớp giải vào vở.
Học sinh làm bài
- HS quan sát tranh vẽ
- 2 dãy HS thi đua trả lời
- Bạn nhận xét.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 24
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM(tiết 22)
I. MỤC TIÊU: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
-Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực.
II. CHU ẨN BỊ : Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
III. CÁC PP/KTDH: Hồn tất một nhiệm vụ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn đònh:

2. Bài cu õ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình
huống này.
- Theo em, bạn có sách bò rơi thể hiện thái độ
gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Bài 2: HS thực hiện 2 trong các phần a, b,
c, d)
- GV chọn cho HS làm phần a, b
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy.
Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu
trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói
khác. Động viên HS tích cực nói.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của
mình.
- Gv theo dõi
- Nhận xét, cho điểm HS.
*GDKNS: Khi bạn có lỗi với em, bạn xin lỗi, em
sẽ nói gì?
4. Củng cố :

5. Dặn dò: HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin
- Hát
- 3 HS đọc đoạn văn viết về
một loài chim mà con yêu thích.
- Quan sát tranh.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lòch sự và thông cảm
với bạn.
Hồn tất một nhiệm vụ
Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với
bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho
tớ đi trước một chút”.
- HS 2: Mời bạn./ Không sao
bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên
trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước
đi./…
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
- HS viết vào Vở
Người soạn: Lê Thò Hà – Trường TH Nguyễn Viết Xuân – TX Gia Nghóa Trang 25
lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và
chuẩn bò bài sau. HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………… ………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………


TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản
thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm.
TIẾT 4: ÂM NHẠC
(GV bộ mơn dạy)

TIẾT 5 THỂ DỤC
(GV bộ mơn dạy)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×