Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Lòch báo giảng buổi sáng
tuần 22
N¨m Häc: 2010 - 2011
Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy
2-24/1/2011
1
2
3
4
Chào cờ
Toán
Tập đọc
T Đ-Kể chuyện
Tuần 22.
Luyện tập.
Nhà bác học và bà cụ.
Nhà bác học và bà cụ.
3-25/1/2011
1
2
3
Toán
Tập đọc
TN và XH
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
Cái cầu.
Rễcây.
4-26/1/2011
1
2
3
Toán
Chính tả.
Luyện-từ øCâu
Trang trí hình tròn.
Nghe viết:Ê- đi -xơn.
Từ ngữ về sáng tạo.dấu phẩy, dấu chấm, …
5-27/1/2011
1
2
3
Toán
Tập viết
TN và XH
Nhân số có bốân chữ số với số có một chữ số.
Ôn chữ hoaP.
Rễcây.
6-28/1/2011
1
2
3
Toán
Tập làm văn.
Chính tả
Luyện tập.
Nói về người lao động trí óc.
Nghe viết : Một nhà thông thái.
1
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2011.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lòch (tờ lòch tháng, năm).
** Lưu ý Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12
là tháng chạp.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: bảng con, mỗi HS 1 tờ lòch treo tường 2010
III/ Các hoạt động
A Bài cũ: Tháng – năm .
- Gọi 2 học sinh bài 2 : 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
• Bài 1:+ Phần 1(a).
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lòch năm 2011
và làm bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu HS xem lòch và trả lời câu
hỏi.
+ Phần b,c
HS tự nghiên cứu rồi trả lời
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Nêu yêu cầu
Sau khi HS xem lòch và trả lời câu hỏi bài 2
Nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Một Hs làm mẫu.
- Học sinh cả lớp làm miệng
- 4 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
- Bốn Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
HS thảo luận – Trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nhóm.
HS xem lich trả lời.
N¨m Häc: 2010 - 2011
2
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* Hoạt động 2: Làm bài 3,4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các
ngày trong tháng.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi.
Yêu cầu HS trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Liên hệ thực tế:
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào Vở. Hai Hs
lên bảng thi làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận – Trả lời câu hỏi.
-Tháng 2 có 30 ngày.S; Tháng 12 có
31 ngày. Đ Tháng 5 có 31 ngày. Đ ;+
Tháng 8 có 30 ngày. S
Tháng 7 có 31 ngày. Đ ;+ Tháng 9 có
30 ngày. Đ
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs cả lớp làm vào Vở. 2 Hs lên bảng
thi làm
- Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ bảy.
Ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là ngày
chủ nhật.
C. Tổng kết – dặn dò.
- Chuẩn bò bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: nhà bác học, cười móm mém
Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vó đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến,
luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các CH 1,2,3,4)
B. Kể Chuyện .
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai.
N¨m Häc: 2010 - 2011
3
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ: Người trí thức yêu nước.
- Gv mời 2 em đọc thuộc lòng bài bàn tay cô giáo.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi tựa:
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong
bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: nhà bác học,
cười móm mém
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện,
hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới
ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
- Gv phát chốt lại:
- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs xem tranh minh họa.
- Hs đọc từng câu.
- Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu
trong đoạn.
- 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- Hs giải thích các từ khó trong bài.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải,
thảo luận.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mó
(1847 – 1931). Tuổi thơ của ông rất
vất vả. ng đi bán báo kiếm sống và
tự học tập. Nhờ tài năng và lao động
N¨m Häc: 2010 - 2011
4
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy
ra vào lúc nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3.
Thảo luận câu hỏi:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần
ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý
nghó gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực
hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho
con người?
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài
theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gv cho Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4
đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo
cách phân vai.
- Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn
chuyện, Ê-đi-xơn và bà cụ.
không mệt mỏi, ông trở thành một
bác só vó đại và đã cống hiến cho loài
người hàng trăm sáng chế.
Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế
ra ......đến xem. Bà cụ cũng là một
trong số những người đó.
- Hs đọc đoạn 2, 3ø.
Hs trả lời.
Hs khác bổ sung.
Hs đọc đoạn 4.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm
đến con người và lao động miệt mài
của nhà bác học để thực hiện bằng
được lời hứa.
- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện
cuộc sống con người, làm cho con
người sống tốt hơn, sung sướng hơn..
- Hs thi đọc diễn cảm truyện.
- Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs phân vai.
N¨m Häc: 2010 - 2011
5
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình
nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp với lời kể với
động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu
chuyện theo vai.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay,
tốt.
Hs tự hình thành nhóm, phân vai.
Từng tốp 3 Hs lên phân vai và kể lại
câu chuyện.
Hs nhận xét.
C. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Cái cầu.
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011.
Toán :
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I/ Mục tiêu:
Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
Bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Mô hình hình tròn, compa.
* HS: bảng con, compa.
III/ Các hoạt động:
A.. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
B. Bài mới .
1.Giới thiệu bài – ghi tựa.
2. Phát triển các hoạt động.
N¨m Häc: 2010 - 2011
6
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn, compa
và cách vẽ hình tròn.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với hình tròn,
compa.
a) Giới thiệu hình tròn.
- Gv đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn
(mặt đồng hồ), giới thiệu “ mặt đồng hồ có
dạng hình tròn”.
- Gv giới thiệu một hình tròn đã vẽ trên bảng
và giới thiệu. Hình tròn có tâm 0, bán kính
0M, đường kính AB.
- Gv nêu nhận xét : Trong một hình tròn.
+ Tâm 0 là trung điểm của đường kính AB.
+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán
kính.
b) Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.
- Gv cho Hs quan sát cái compa và giới thiệu
cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình
tròn.
- Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0, bán
kính 2cm:
+ Xác đònh khẩu độ compa bằng 2cm trên
thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0, đầu kia
có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình
tròn.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
- Gv yêu cầu Hs trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Bài 2:
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Hs quan sát mặt đồng hồ.
- Hs quan sát hình tròn.
- Vài Hs nêu lại nhận xét hình tròn.
- Hs quan sát compa.
- Hs vẽ hình tròn bằng compa.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh trình bày.
+ Hình a): OP, OQ, OM, ON là bán
kính.
PQ, MN là đường kính.
+ Hình b): Các bán kính có trong
hình tròn là: OA và OB
N¨m Häc: 2010 - 2011
7
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ hình tròn
tâm 0, bán kính 3cm.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương bạn vẽ
đúng, đẹp.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu tự làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng vẽ bán kính và đường
kính vào hình tròn cho trước.
- Sau khi Hs vẽ bán kính OM và đường kính
CD xong, Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào
VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b, Ghi đúng sai
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Một Hs nhắc lại.
- Cả lớp làm vào Vở BT.
2 Hs nêu cách vẽ.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài vào VBT.
- 1 Hs lên bảng vẽ bán kính OM và
đường kính CD.
Hs làm phần b) vào Vở.
Hs chữa bài đúng vào Vở.
C. Tổng kết – dặn dò .
- Chuẩn bò bài: Vẽ trang trí hình tròn.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc:
Cái cầu
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ , khổ thơ.
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hòa về cha
nên thấy chiếc cầu do cha làm ra đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các CH
trong SGK; thuộc được khổ thơ em thích).
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động:
ABài cũ: Nhà bác học và bà cụ.
N¨m Häc: 2010 - 2011
8
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- GV gọi 4 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Nhà bác
học và bà cụ” và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.
B Bài mớià.
1.Giới thiệu bài + ghi tựa.
2.Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt
nghỉ đúng nhòp các câu dòng thơ.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích từ : chum, ngòi, sông
Mã.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được
các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và
hỏi:
+ Người cha trong bài làm nghề gì ?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu
nào, được bắt qua dòng sông nào?
- Gv nói thên cho Hs về cầu Hàm Rồng.
- Hs đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và trả lời câu
hỏi.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Từ chiếc câu cha làm, bạn nhỏ nghó đến
những gì ?
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
-Học sinh lắng nghe.
- Hs xem tranh.
- Hs đọc từng dòng thơ thơ.
- Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong
bài.
- Hs giải thích từ.
- Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
- Hs đọc thầm bài thơ:
Trả lời câu hỏi.
Hs đọc các khổ thơ 2, 3, 4.
- Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Bạn nghó đến sợi tơ nhỏ, như chiếc
cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn
N¨m Häc: 2010 - 2011
9
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
- Gv chốt lại:
+ Bạn nhỏ rất thích chiếc cầu vì sao?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm lại bài thơ.
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì
sao em thích nhất câu thơ đó ?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng khổ thơ em
thích.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài
thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng khổ thơ
em thích.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ
của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc khổ thơ
em thích.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
nghó đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp
sáo sang sông. Bạn nhó đến lá tre,
như chiếc cầu giúp kiến qua ngòi….
- Vì đó lá chiếc cầu do cha bạn và
các bạn đồng nghiệp làm nên.
- Hs đọc thầm bài thơ.
- Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ
của bài thơ.
- 4 Hs đọc thuộc lòng.
Hs nhận xét.
C.Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Chiếc máy bơm.
- Nhận xét bài cũ.
Tự nhiên xã hội:
Rễ cây
I/ Mục tiêu:
-Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
II/ Chuẩn bò:
N¨m Häc: 2010 - 2011
10
Trêng tiĨu häc Hßa S¬n Gi¸o viªn so¹n: Hoµng ThÞ Soa
* GV: Hình trong SGK trang 82, 83 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: Sưu tầm mỗi em 3 rễ cây.
III/ Các hoạt động:
A.Bài cũ:Thân cây (tiết 2).
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của người và động vật.
Gv nhận xét.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài – ghi tựa:
2 Phát triển các hoạt động. ( ** )
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc,
rễ phụ, rễ chùm, rễ củ.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1, 2, 3, 4
trang 82 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 5ï, 6, 7 trang
83 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ củ ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số cặp Hs lên trả lời trước lớp
các câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Đa số cây có một rễ to và dài, xung
quanh rễ có đâm ra nhiều rễ con, loại như
vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có
nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ
như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây có
rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc
cành. Một số cây có rễ phình to thành củ,
loại rễ như vậy được gọi là rễ củ.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
HT:
- Hs làm việc theo cặp.
- Hs quan sát hình trong SGK.
- Hs thảo luận các câu hỏi..
- Một số Hs lên trình bày kết quả thảo
luận.
- Hs lắng nghe.
- Hs cả lớp nhận xét.
N¨m Häc: 2010 - 2011
11