Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Xây dựng chương trình quản lý khách sạn phương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.12 MB, 53 trang )

Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian được học tập ti trường vừa qua, em đã nhận được nhiều s giúp
đỡ, động viên, góp  và truyền đt cc kiến thức quí bu của cc thầy (cô). Em xin
chân thành cm ơn nhà trường và cc thầy (cô) đã giúp đỡ và to môi trường học tập
thuận lợi cho em.
Qua đây em cugnx xin chân thành cm ơn cc thầy cô trong khoa đã giúp đỡ, gii
đp những vấn đề thắc mắc và định hướng đường đi trong tương laic ho em. Đặc biệt
em xin gửi lời cm ơn chân thành đến cô Trịnh Thị Ngọc Linh đã tận tnh hướng dẫn,
chỉ bo, động viên em trong suốt qu trnh thc hiện đồ n này.
Em cũng xin gửi lời cm ơn đến tất c bn bè đã giúp đỡ và động viên em trong thời
gian qua.
Trong qu trnh thc hiện đò n tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng do hn chế về mặt
thời gian cũng như chuyên môn nên đồ n còn nhiều sai sót. Em mong thầy cô và cc
bn đóng góp  kiến cho em để đồ n được hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, thng 6, năm 2011
Sinh viên thc hiện
Trần Văn Chương
Trần Văn Chương – LT02B Trang i
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
MỤC LỤC
Trần Văn Chương – LT02B Trang ii
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Qui trình đặt phòng 4
Hình 1.2 : Qui trình thuê phòng 7
Hình 1.3 : Qui trình trả phòng 8
Hình 1.4 : Qui trình cung cấp dich vụ 9
Hình 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD ) 21
Hình 2.2 : Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh 22
Hình 2.3 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 0 23


Hình 2.4 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản trị hệ
thống 25
Hình 2.5 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản lý danh
mục 27
Hình 2.6 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản lý tác
nghiệp 28
Hình 2.7 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản lý tìm
kiếm 29
Hình 2.8 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng thống kê báo
cáo 30
Hình 2.9 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng trợ giúp 31
Hình 2.10 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 2 : Chức năng hiệu chỉnh 32
Hình 2.11 : Biểu đồ thực thể liên kết (ERD) 34
Hình 2.12 : Biểu đồ quan hệ ( RDM) 35
Hình 2.13 : Thiết kế cơ sở dữ liệu 39
Hình 2.14 : Giao diện đăng nhập hệ thống 40
Hình 2.15 : Giao diện chính của chương trình 40
Trần Văn Chương – LT02B Trang v
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
Hình 2.16 : Giao diện form đặt phòng 41
Hình 2.17 : Giao diện form thuê phòng 42
Hình 2.18 : Giao diện form trả phòng 43
Hình 2.19 : Giao diện form sử dụng dịch vụ 43
Hình 2.20 : Giao diện form danh mục nhân viên 44
Hình 2.21 : Giao diện form danh mục khách 44
Hình 2.22 : Giao diện form danh mục dịch vụ 45
Hình 2.23 : Giao diện form danh mục loại phòng 45
Hình 2.24 : Giao diện form danh mục đoàn khách 46
Hình 2.25 : Giao diện form tìm kiếm 46
Trần Văn Chương – LT02B Trang vi

Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Toán tử cơ bảng 18
Bảng 1.2 : Toán tử quan hệ 18
Bảng 1.3 : Toán tử logic 19
Bảng 1.4 : Các hàm toán học 19
Trần Văn Chương – LT02B Trang vii
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
MỞ ĐẦU
A. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin có những bước pht triển mnh mẽ, ứng dụng trong
nhiều lĩnh vc đời sống. My tính điện tử trở nên phổ biến và gần gũi với mọi người,
việc tiếp cận với hệ thống thông tin qun l trở thành mục tiêu hàng đầu của cc tổ
chức, doanh nghiệp cho mục đích qun l thông tin của mnh.
Xã hội ngày càng pht triển th yêu cầu của con người đòi hỏi những dịch vụ nghỉ
ngơi và thư gin với chất lượng ngày càng tốt. Khch sn là một trong những ngành
dịch vụ đỉnh cao mà nước ta đang hướng đến, trong những năm gần đây ở Việt Nam
cc khch sn được xây dng lên rất nhiều. Muốn tồn ti và pht triển th mỗi khch
sn ngoài việc phi trang bị cơ sở vật chất và chất lượng dịch vụ th còn phi cần có
một cch thức qun l mang li hiệu qu. Khch sn càng hiện đi th việc qun l
càng trở nên khó khăn v người qun l phi qun l bao qut mọi hot hot động của
khch sn từ đặt phòng, thuê phòng, cung cấp dịch vụ … V vậy để giúp cho cc nhà
qun l có một công cụ qun l chuyên nghiệp hơn nên em đã chọn đề tài xây dng
chương trnh qun l khch sn. Và khch sn em chọn ở đây là khch sn Phương
Đông v đây là một khch sn có quy mô vừa phi phù hợp với phần mềm em đang có
 định xây dng.
B. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích thiết kế hệ thống và xây dng được hệ thống qun l khch sn chy trên
my tính. Chương trnh sẽ giúp người qun l có thể dễ dàng qun l cc phòng, đoàn
khch, thống kê bo co doanh thu khch sn, tm kiếm phòng và sắp xếp việc đặt

phòng đặt biệt việc thuê, tr phòng và qun l sử dụng dịch vụ ti khch sn.
 Về mặt l thuyết
• Nghiên cứu cc quy trnh qun l khch sn và tm hiểu những khó khăn mà
việc qun l mang đến .
• Kho st và phân tích thiết kế hệ thống.
• Nghiên cứu ngôn ngữ .net và hệ qun trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever
2005.
 Về mặt thc tiễn
Trần Văn Chương – LT02B Trang 1
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
• Xây dng ứng dụng với cc tính năng phù hợp với việc qun l khch sn
như: qun l phòng, gi phòng, cc dịch vụ khch sn, qun l đặt phòng,
thuê phòng, tr phòng, cc chức năng tm kiếm, bo co thống kê. Đối tượng
và phm vi nghiên cứu.
 Đối Tượng:
• Nghiên cứu qui trnh nghiệp vụ của người qun l.
• Tm hiểu về cch thức đặt phòng của khch hàng.
• Nghiên cứu qui trnh làm việc của nhan viên lễ tân.
• Tm hiểu cc cch thức thc hiện việc thuê tr phòng và qun l sử dụng cc
dịch vụ.
 Phm Vi: Phân tích thiết kế hệ thống, xây dng ứng nhằm qun l khch sn
Phương Đông và cc khch sn có cch qun l tương t.
C. Phương pháp nghiên cứu
- Kho st để tm hiểu quy trnh nghiệp vụ ti khch sn như thuê, tr, đặt phòng
và sử dụng dịch vụ…
- Nghiên cứu thông tin trên mng internet, tài liệu xuất bn về ngôn ngữ lập trnh
vb.net và hệ qun trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2005.
- Phân tích thiết kế hệ thống
- Cài đặt ứng dụng sử dụng “Chương trnh qun l khch sn Phương Đông”
D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

Việc ứng dụng hệ thống qun l khch sn vào trong thc tiễn có  nghĩa rất quan
trọng trong việc qun l khch sn. Sử dụng phần mềm vào trong qun l sẽ làm cho
người qun l có được phong cch làm việc chuyên nghiệp, qun l hiệu qu cc hot
động kinh doanh khch sn, hướng tới hnh nh, phong cch phục vụ văn minh - lịch
s - hiện đi đến khch hàng, to một ưu thế cnh tranh trong kinh doanh.
PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN
Trần Văn Chương – LT02B Trang 2
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
1.1. Giới thiệu về tổ chức
Khch sn Phương Đông Đà Nẵng (Orient Hotel Danang) nằm ở trung tâm thành
phố Đà Nẵng, cch sân bay quốc tế Đà Nẵng khong 3km. Khch sn cũng gần cc
điểm mua sắm, cng biển, Bo tàng Chăm, sông Hàn…Khch sn Phương Đông gồm
70 phòng ngủ đt tiêu chuẩn quốc tế 3 sao phân làm 3 loi :
- Phòng đơn
- Phòng đôi
- Phòng Vip
Cc phòng với trang thiết bị hiện đi : Điều hòa nhiệt độ trung tâm, TV màu vệ tinh
21 inches màn hnh phẳng, wi-fi, điện thoi nộ ht và quốc tế IDD, salon phòng khch,
bồn tắm massege, my nước nóng, tủ lnh, my sấy tóc, tủ o quần, két đng tiền, hệ
thống PCCC t động, bàn làm việc, sàn gỗ, bãi đậu xe miễn phí… và cc thiết bị sang
trọng khc. Ngoài ra khch sn còn có dịch vụ nhà hàng, tổ chức hội nghị, hội tho, hệ
thống thể dục dụng cụ…
Trần Văn Chương – LT02B Trang 3
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
1.2. Khảo sát hiện trạng
- Qui trình đặt phòng trước
Hnh 1.1: Qui trnh đặt phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 4
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
- Qui trình thuê phòng

Trần Văn Chương – LT02B Trang 5
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
Trần Văn Chương – LT02B Trang 6
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
Hnh 1.2 : Qui trnh thuê phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 7
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
- Qui trình trả phòng

Hnh 1.3 : Qui trnh tr phòng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 8
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
- Qui trình cung cấp dịch vụ

Hnh 1.4 : Qui trnh cung cấp dich vụ
Trần Văn Chương – LT02B Trang 9
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
1.3. Đặt tả yêu cầu
1.3.1. Yêu cầu chức năng
Cc chức năng chính của hệ thống qun l khch sn :
 Chức năng quản trị hệ thống
+ Đăng nhập hệ thống
+ Hiệu chỉnh ( To tài khon, phân quyền, to tài khon )
+ Đăng xuất
 Chức năng quản lý tác nghiệp
+ Đặt phòng : Nhập và lưu cc thông tin về phòng, mã khch, ngày đến…
+ Thuê phòng : Thc hiện lưu thông tin thuê phòng như : Mã thuê, mã khch,
mã phòng, ngày thuê…
+ Tr phòng : Thc hiện hiển thị thông tin tr phòng : Ma phòng, số ngày ỏ,
tổng tiền thanh ton…

+ Cung cấp dịch vụ : Thc hiện lưu thông tin về sử dụng dịch vụ khch sn
:mã dịch vụ, Mã thuê phòng, số lượng dịch vụ …
 Chức năng quản lý danh mục
+ Danh mục phòng : Thc hiện lưu thông tin phòng :Mã phòng, số điện
thoi…
+ Danh mục loi phòng : Thc hiện lưu thông tin loai phòng : Tên loi phòng,
đơn gi…
+ Danh mục khch hàng : Thc hiện lưu thông tin về khch hàng : Mã khch,
tên khch, địa chỉ …
+ Danh mục nhân viên : Thc hiện lưu thông tin về nhân viên : Mã nhân viên,
tên nhân viên, địa chỉ …
+ Danh mục dịch vụ : Thc hiện lưu thông tin về dịch vụ : Mã dịch vụ, tên
dịch vụ, đơn gi …
 Chức năng tìm kiếm
+ Tm kiếm theo số phòng
+ Tm kiếm theo tên khch hàng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 10
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
+ Tm kiếm theo dịch vụ
 Chức năng thống kê báo cáo
+ Thống kê tnh hnh sử dụng dịch vụ
+ Thống kê phòng trống
+ Thống kê tnh hnh thuê tr
 Chức năng giúp đỡ
+ Hướng dẫn sử dụng phần mềm
+ Liên hệ
1.3.2. Yêu cầu phi chức năng
- Chương trnh phi có giao diện thân thiện, dễ sử dụng
- Tốc độ xử l chương trnh nhanh và chính xc
- Hệ thống phi dể dàng nâng cấp và sửa chữa nếu xy ra s cố

- Xử l được khối lượng lớn thông tin một cch nhanh chóng và chính xc
- Sử dụng ít dung lượng bộ nhớ my tính
- Không yêu cầu cao về trnh độ tin học đối với người sử dụng
1.3.3. Yêu cầu hệ thống
- Hệ qun trị CSDL SQL server 2005
- My chy hệ điều hành windows xp trở lên
- Ngôn ngữ lập trnh Visual Basic.net
1.4. Giới thiệu về ngôn ngữ và công cụ
1.4.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu
1.4.1.1. Hệ cơ sở quản trị cơ sở dữ liệu là gì ?
Một hệ qun trị cơ sở dữ liệu là hệ thống cc chương trnh hỗ trợ cc tc vụ qun
l, khai thc dữ liệu theo mô hnh cơ sở dữ liệu quan hệ.
Hệ qun trị cơ sở dữ liệu quan hệ có kh năng:
- Lưu trữ dữ liệu
- To ra cc duy tr cấu trúc dữ liệu
- Cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời
- Hỗ trợ tính bo mật và riêng tư
Trần Văn Chương – LT02B Trang 11
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
- Cho phép xem và xử l dữ liệu lưu trữ
- Cho phép nhập dữ liệu và lưu trữ dữ liệu
- Cung cấp tính nhất qun giữa cc bn ghi khc nhau
- Bo vệ dữ liệu khỏi mất mt bằng cc qu trnh sao lưu và phục hồi.
- Một số hệ qun trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay như : Microsoft Access,
Microsoft SQL server, My SQL…
1.4.1.2. Giới thiệu về hệ cở sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005
a) Các thành phần của Microsoft SQL Server 2005
Database: Cơ sở dữ liệu SQL Server.
The Transaction log: tập tin lưu trữ những chuyển tc của SQL.
Data type: Kiểu dữ liệu

User-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa.
Filegroups: Tập tin nhóm.
Diagrams: Cơ sở quan hệ.
Tables: Bng dữ liệu.
Views: Khung nhn số liệu da trên bng.
Indexes: Tm kiếm dữ liệu trên Table và Views
Stored Procedure: Thủ tục nội ti.
Funtions: Hàm
User-defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa
Triggers: Hot động trên Table, là cc đon code logic được kích hot khi có cc
hành động thích hợp xy ra như INSERT, UPDATE, DELETE…
Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu
Roles: cc quy định và vai trò của SQL Server.
Rules: Cc gi trị mặc nhiên.
Full-text catalogs: Tập phân loi dữ liệu text.
b) Đối tượng cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu trong SQL Server chia thành 2 loi: cơ sở dữ liệu hệ thống (do
SQL Sever sinh ra khi cài đặt) và cơ sở dữ liệu người dùng (do người dùng to ra)
Trần Văn Chương – LT02B Trang 12
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
Cơ sở dữ liệu hệ thống gồm:
- Cơ sở dữ liệu Master: Đây là cơ sở dữ liệu chính để chy SQL Server. Cơ sở
dữ liệu này chứa một con trỏ chỉ đến file dữ liệu cơ sở về cc cơ sở dữ liệu và được cài
đặt trên hệ thống, cũng như thông tin dịch vụ chính. Cc thông tin dịch vụ bao gồm
cc mục như cc thông bo lỗi hệ thống, cc thông tin được cập nhật vào, cc thủ tục
được lưu trữ của hệ thống, và cc my chủ được kết nối hay liên kết. Cơ sở dữ liệu
Master chỉ có thể truy cập li khi gặp tnh huống tai ho nhờ cc kỹ thuật đặc biệt.
- Cơ sở dữ liệu Model: Được sử dụng như một mẫu choc ho tất c cc cơ sỡ dữ
liệu được to ra trong một thể hiện của sql sever.
- Cơ sở dữ liệu Msdb : Được sử dụng bởi SQL Sever, Management Studio và

SQL Sever Agent để lưu trữ dữ liệu, bao gồm cc thông tin lập lịch và thông tin qu
trnh backup restore hệ thống
- Cơ sở dữ liệu Tempdb: Cơ sở dữ liệu Tempdb là một trong những cơ sở dữ
liệu chính trong SQL Server. Cơ sở dữ liệu cho phép người sử dụng to những ứng
dụng tham kho hay thc tập trước khi bn bắt đầu với cơ sở dữ liệu thật.Cơ sở dữ liệu
Tempdb là nơi cc sắp xếp, kết nối và cc hot động khc đòi hỏi vị trí tm thời được
thc hiện. cơ sở dữ liệu này có kích thước 2,5 MB. Nhưng nó có thể tăng thêm khi bn
cần thêm khong trống. Nó sẽ được khởi to li mỗi khi SQL Server được khởi động
li.
- Cơ sở dữ liệu Pubs: Chứa hầu hết nội dung và hướng dẫn, trợ giúp và sch
tham kho về SQL Sever.
- Cơ sở dữ liệu Northwind: Cũng giống cơ sở dữ liệu Pubs đây cung là một cơ
sở dữ liệu mẫu cho người dùng tham kho, hoặc cc lập trnh Visual Basic hay Access
dùng để truy cập SQL Server. Cơ sở dữ liệu này được cài đặt như một phần của SQL
Server, nếu cần dùng cấu trúc của hai cơ sở dữ liệu này bn có thể sử dụng hai file
kịch bn Script mang tên Inspubs.sql và insnwnd.sql.
- Tập tin chuyển tc log: chứa những hot độnghay c những chuyển tc của cơ
sở dữ liệu theo thời gian. Thông thường khi tm s cố xẩy ra với cơ sở dữ liệu, người
dùng chỉ cần tham kho tập tin log sẽ biết được nguyên nhân.
c) Một số đối tượng của SQL server 2005
- Bảng
Trần Văn Chương – LT02B Trang 13
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
Trong cơ sở dữ liệu, bng (Table) là thành phần chính của chúng. Do đó bng là
đối tượng lưu trữ dữ liệu thc, khi cần giao tiếp với cơ sở dữ liệu khc, bng là đối
tượng căn bn nhất trong bất kỳ loi cơ sở dữ liệu nào, chúng được coi như một miền
dữ liệu.
Bng dùng để lưu trữ tất c dữ liệu và được tổ chức thành nhiều hàng và nhiều
cột. Mỗi cột trong bng có thể lưu một loi thông tin nhất định gọi là kiểu dữ liệu, dữ
liệu nhập vào có thể chấp nhận hoặc từ chối tuỳ thuộc vào nguyên tắc ràng buộc dữ

liệu hoặc dữ liệu tương thích do hệ thống hay người dùng định nghĩa.
Khi định nghĩa cơ sở dữ liệu ta cần quan tâm đến cc thông số sau:
Column Name: Tên cc cột của bng sẽ to.
Data type: Chỉ ra kiểu dữ liệu cho cột.
Allow nulls: Nếu được chọn th cột này chấp nhận gi trị rỗng (null).
- Ràng buộc
SQL Sever 2005 hỗ trợ 5 kiểu ràng buộc:
NOT NULL: Khi ràng buộc không rỗng được chỉ ra, cột bắt buộc phi có gi trị
khi bn thêm dữ liệu vào bng.
CHECK: Ràng buộc kiểm tra chỉ ra cột gi trị được phép.
UNIQUE: Ràng buộc duy nhất chỉ ra rằng gi trị nhập vào một cột phi duy nhất.
PRIMARY KEY: Ràng buộc khóa chính dùng để xc định duy nhất một dòng dữ
liệu.
FOREIGN KEY: Ràng buộc khóa ngoi dùng để tham chiếu tới một nhận dng
duy nhất trong một bng khc trong cơ sở dữ liệu.
- Khung nhìn
Là khung nhn hay một bng o của bng. Cũng giống như bng nhưng View
không thể chứa dữ liệu, bn thân View có thể to thêm trường mới da vào những
phép ton, biểu thức của SQL Server. Bên cnh đó View có thể kết nối nhiều bng li
với nhau theo quan hệ nhất định cùng với những tiêu chuẩn, nhằm to ra một bng
theo nhu cầu của người dùng. Mục đích của View là kiểm sot tất c những g mà
người sử dụng muốn thấy, nó bao gồm hai nh hưởng chính đó là bo mật và dễ sử
dụng.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 14
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
d) Kiểu dữ liệu
Cc kiểu dữ liệu trong SQL Sever 2005 được chia thành 4 nhóm:
System Data Types
User-defined Data Types
User-defined Type

XML Schema Collections
Trong đó nhóm kiểu dữ liệu thường dùng là System Data Types và User-defined
Data Types.
Nhóm kiểu dữ liệu System Data Types được chia thành nhiều nhóm con gồm:
Nhóm Exact Numberics gồm cc kiểu dữ liệu là bit, tinyint, smallint, int, bigint,
numberic, decimal, smallmoney và money.
Nhóm Approximate Numbericscos hai kiểu float và real dùng để lưu số dấu
chấm động trong hai khong khc nhau.
Nhóm Date và Time bao gồm 2 kiểu dữ liệu là datetime và smalldatetime dùng
để lưu dữ liệu có định dng thời gian.
Nhóm Character Strings bao gồm 3 kiểu: char, varchar và text.
Nhóm Unicode Character Strings bao gồm 3 kiểu nchar, nvarchar và ntext.
Nhóm Binary Strings gồm 3 kiểu Binary, Varbinary và Image
Nhóm Orther Data Types: Sql_Variant, Timestamp, uniqueidentifier, xml
e) Câu lệnh SQL
- Câu lệnh SELECT
Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ cc dòng và cc cột của
một hay nhiều bng, khung nhn. Ngoài ra câu lệnh này còn cung cấp kh năng thc
hiện cc thao tc truy vấn và thống kê dữ liệu phức tp khc.
Cú php chung của câu lệnh SELECT có dng:
SELECT [ALL | DISTINCT] [ TOP n] Danh sch chọn
[INTO Tên bng mới]
FROM Danh sch cc bng / Khung nhn
[ WHERE Điều kiện]
Trần Văn Chương – LT02B Trang 15
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
[ GROUP BY Danh sch cột]
[ HAVING Điều kiện]
[ ORDER BY Cột sắp xếp]
[ COMPUTE Danh sch hàm gộp [BY Danh sch cột]]

- Câu lệnh INSERT
Câu lệnh INSERT dùng để chèn dữ liệu vào bng .
Cú php của pht biểu INSERT như sau:
INSERT INTO Tên bng [(Danh sch cột)]
VALUES (Danh sch gi trị)
- Câu lệnh UPDATE
Câu lệnh UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu đã có trong bng. Khi cập nhật dữ
liệu cho một mẫu tin nào đó thường UPDATE sử dụng chung với mệnh đề WHERE.
Cú php của mệnh đề UPDATE như sau:
UPDATE Tên bng
SET Tên cột = Biểu thức
[WHERE Điều kiện]
- Câu lệnh DELETE
Khi thc hiện xóa mẩu tin trong bng chúng ta chỉ cần quan tâm đến tên bng và
mệnh đề WHERE để mọc mẩu tin nếu có.
Cú php:
DELETE FROM Tên bng
[FROM danh sch bng]
[WHERE Điều kiện]
Trong trường hợp có ràng buộc về quan hệ dữ liệu, th xo mẩu tin phi tuân thủ
theo nguyên tắc: Xóa mẩu tin con trước rồi mới xóa mẩu tin cha.
1.4.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET
1.4.2.1. Lịch sử ra đời
Năm 2002, tuy hơi chậm khi người khổng lồ Microsoft nhận thấy trước tầm nh
hưởng của Internet, cch mà Internet đã đang và sẽ thay đổi c thế giới. Microsoft đã
Trần Văn Chương – LT02B Trang 16
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
quyết định rằng Internet là phần cốt lõi của Visual Basic trong tương lai. Microsoft
định hnh một hướng đi mới – xây dng li toàn bộ kiến trúc cho Visual Basic. Bắt
đầu một bước ngoặt mới khi Microsoft quyết định làm li từ đầu, to ra một môi

trường pht triển ứng dụng hỗ trợ đa ngôn ngữ lập trnh mới trên khuôn nền .Net
Framework. Thế là Visual Basic.Net 2002 ra đời, việc pht triển ứng dụng Web bây
giờ đã là một phần tích hợp của Visual Basic như pht triển ứng dụng Windows.
Năm 2003, Microsoft tiếp tục nâng cấp Visual Basic.Net 2002 để cho ra đời
Visual Basic.Net 2003. Phiên bn này hỗ trợ thêm cho pht triển ứng dụng Web trên
Mobie như PDA hay cc thiết bị thông minh như PC Pocket. Việc ci tiến cũng được
thc hiện cho cc dịch vụ Web và công cụ chuyển mã (Visual Basic 6.0 – VB6 sang
Visual Basic.Net ).
Năm 2005, Microsoft tiếp tục cho ra lò phiên bn mới Visual Basic.Net 2005.
Phiên bn này chứa rất nhiều Wizard sinh mã t động, thêm nhiều từ khóa làm tăng
tốc độ viết mã và hiệu suất thc thi của ứng dụng. Ci tiến toàn bộ thư viện xử l dữ
liệu ADO.Net, đưa ra rất nhiều thành phần giao diện trc quan hiệu qu cho ứng dụng
Windows lẫn Web. Hỗ trợ lập trnh Web và Internet tối đa với kh năng thiết kế cc
ứng dụng ASP.Net trc quan. Visual Basic.Net 2005 đã đưa Microsoft lên một tầm
cao mới. Nó đp ứng hầu như mong mỏi của hàng triệu lập trnh viên trên thế giới.
1.4.2.2. Các toán tử và lệnh cơ bản
1.4.2.2.1. Các toán tử
a) Toán tử gán
- K hiệu: dấu “=”
- Trong phép ton gn, gi trị của ton hng vế bên tri của phép ton có thể thay
đổi nếu bất kỳ một ton tử nào đó của vế phi thay đổi.
Trần Văn Chương – LT02B Trang 17
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
b) Toán tử cơ bản
Bảng 1.1 : Toán tử cơ bảng
c) Toán tử quan hệ
Bảng 1.2 : Toán tử quan hệ
Trần Văn Chương – LT02B Trang 18
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
d) Toán tử logic

Bảng 1.3 : Toán tử logic
1.4.2.2.2. Các hàm toán học
Bảng 1.4 : Các hàm toán học
Trần Văn Chương – LT02B Trang 19
Xây dng chương trnh qun l khch sn Phương Đông
1.4.2.2.3. Cấu trúc điều khiển
a) Cấu trúc la chọn If
b) Cấu trúc la chọn Select Case
c) Cấu trúc lặp For Next
d) Cấu trúc lặp While
e) Cấu trúc lặp Do…loop
f) Cấu trúc duyệt đối tượng For…Each
Trần Văn Chương – LT02B Trang 20

×