Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tuần 24 - Tiết 46. Kiểm tra 1 tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.35 KB, 4 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 24 Ngày soạn: 12/02/2011
Tiết 46 Ngày dạy: 14/02/2011

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức về oxi, oxit, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
Vận dụng vào làm bài kiểm tra đạt kết quả cao.
2. Kĩ năng:
Viết PTHH, giải toán hoá học.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, say mê học tập.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Nội dung Mức độ kiến thức kỹ năng Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Tính chất
của oxi
1(0,5)
C1(đề 1)
C3(đề 2)
1(0,5)
2. Oxit 2(1,0)
C2(đề 1, 2)
C7(đề 1)
C5(đề 2)
1(0,5)
C4(đề 1,
2)
3(1,5)


3. Điều chế
oxi
1(0,5)
C3(đề 1)
C1(đề 2)
1(0,5)
C8(đề 1,
2)
2(1,0)
4. Không khí
– Sự cháy
1(0,5)
C6(đề 1,
2)
1(0,5)
C8(đề 1,
2)
2(1,0)
6. Sự oxi hoá 1(2,0)
C9
1(2,0)
7. Tính toán 2(4,0)
C10, 11
2(4,0)
Tổng 4(2,0) 2(1,0) 2(1,0) 3(6,0) 11(10,0)

III. ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ SỐ 1:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng(mỗi ý đúng 0,5đ):

Câu 1. Phân tử khối của oxi là:
A. 30g; B. 31g; C. 32g; D. 33g.
Câu 2. Oxit sau đây là oxit bazơ:
A. CaO; B. CO
2
; C. SO
2
; D. NO
2
.
Câu 3. Chất sau đây thường dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
A. Fe
3
O
4
; B. CaCO
3
; C. H
2
O; D. KMnO
4
.
Câu 4. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sắt Fe(III) và oxi O(II) là:
GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
A. FeO; B. Fe
2
O
3
; C. Fe

3
O
4
; D. Fe
3
O
2
.
Câu 5. Mỗi giờ một người lớn hít vào 0,5m
3
không khí. Vậy, trong một ngày đêm mỗi người
cần thể tích không khí là bao nhiêu?
A. 10m
3
; B. 11m
3
; C. 12m
3
; D. 13m
3
.
Câu 6. Cho một cây nến đang cháy vào bình thuỷ tinh rồi đậy kín. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Nến tắt ngay; B. Nến cháy to hơn;
C. Nến cháy nhỏ dần rồi tắt; D. Nến cháy to hơn rồi tắt.
Câu 7. Công thức hoá học của đinitơ pentaoxit là:
A. N
2
O; B. NO; C. NO
2
; D. N

2
O
5
.
Câu 8. Tính số mol kali clorat KClO
3
cần thiết để điều chế được 6,72 lít khí oxi(đktc):
A. 0,1 mol; B. 0,2 mol; C. 0,3 mol; D. 0,4 mol.
B. TỰ LUẬN:(6đ)
Câu 9(2đ). Viết phương trình hoá học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: cacbon,
nhôm, photpho, sắt. Biết sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hoá học: CO
2
,
Al
2
O
3
, P
2
O
5
, Fe
3
O
4
. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
Câu 10(1đ). Tính số mol và số gam kali clorat cần dùng để điều chế được 4,48 lít khí
oxi(đktc).
Câu 11(3đ). Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe
3

O
4
bằng cách dùng oxi
oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a. Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ.
b. Tính số gam kali penmanganat KMnO
4
cần dùng để có được lượng oxi cần dùng cho phản
ứng trên.
ĐỀ SỐ 2:
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4đ)
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng(mỗi ý đúng 0,5đ):
Câu 1. Chất sau đây thường dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm?
A. Fe
3
O
4
; B. CaCO
3
; C. H
2
O; D. KMnO
4
.
Câu 2. Oxit sau đây là oxit bazơ:
A. CaO; B. CO
2
; C. SO
2
; D. NO

2
.
Câu 3. Phân tử khối của oxi là:
A. 30g; B. 31g; C. 32g; D. 33g.
Câu 4. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi sắt Fe(III) và oxi O(II) là:
A. FeO; B. Fe
2
O
3
; C. Fe
3
O
4
; D. Fe
3
O
2
.
Câu 5. Công thức hoá học của đinitơ pentaoxit là:
A. N
2
O; B. NO; C. NO
2
; D. N
2
O
5
.
Câu 6. Cho một cây nến đang cháy vào bình thuỷ tinh rồi đậy kín. Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Nến tắt ngay; B. Nến cháy to hơn;

C. Nến cháy nhỏ dần rồi tắt; D. Nến cháy to hơn rồi tắt.
Câu 7. Mỗi giờ một người lớn hít vào 0,5m
3
không khí. Vậy, trong một ngày đêm mỗi người
cần thể tích không khí là bao nhiêu?
A. 10m
3
; B. 11m
3
; C. 12m
3
; D. 13m
3
.
Câu 8. Tính số mol kali clorat KClO
3
cần thiết để điều chế được 6,72 lít khí oxi(đktc):
A. 0,1 mol; B. 0,2 mol; C. 0,3 mol; D. 0,4 mol.
B. TỰ LUẬN:(6đ)
Câu 9(2đ). Viết phương trình hoá học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất: lưu huỳnh,
nhôm, photpho, sắt. Biết sản phẩm là những hợp chất lần lượt có công thức hoá học: SO
2
,
Al
2
O
3
, P
2
O

5
, Fe
3
O
4
. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
Câu 10(1đ). Tính số mol và số gam kali clorat cần dùng để điều chế được 16 gam khí oxi.
GV Lê Anh Linh Trang 2
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Câu 11(3đ). Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe
3
O
4
bằng cách dùng oxi
oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
c. Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 23,2g oxit sắt từ.
d. Tính số gam kali penmanganat KMnO
4
cần dùng để có được lượng oxi cần dùng cho phản
ứng trên.
IV. ĐÁP ÁN:
Phần Đáp án chi tiết Thang điểm
A. Trắc nghiệm
B. Tự luận
Câu 9
Câu 10
Đề 1:
1.C 2.A 3.D 4.B
5.C 6.C 7.D 8.B
Đề 2:

1. D 2.A 3.C 4.B
5.D 6.C 7.C 8.B
Đề 1:
0
t
2 2
C + O CO →
Cacbon đioxit
4Al + 3O
2

0
t
→
2Al
2
O
3
Nhôm oxit
4P +5 O
2

0
t
→
2P
2
O
5
Điphotpho pentaoxit

Fe + O
2

0
t
→
Fe
3
O
4
Oxit sắt từ.
Đề 2:
S + O
2

0
t
→
SO
2
Lưu huỳnh đioxit
4Al + 3O
2

0
t
→
2Al
2
O

3
Nhôm oxit
4P +5 O
2

0
t
→
2P
2
O
5
Điphotpho pentaoxit
Fe + O
2

0
t
→
Fe
3
O
4
Oxit sắt từ.
Đề 1:
- Số mol khí O
2
:
2
4,48

0,2( )
22,4 22,4
O
V
n mol= = =
2KClO
3

0
t
→
2KCl + 3O
2
2 mol 3 mol

0,4
3
mol 0,2 mol
- Khối lượng của KClO
3
cần dùng là:
m = n.M =
0,4
3
.122,5= 16,3(g)
Đề 2:
Số mol khí O
2
:
2

16
0,5( )
32
O
m
n mol
M
= = =
2KClO
3

0
t
→
2KCl + 3O
2
2 mol 3 mol

1
3
mol 0,5 mol
8 ý đúng *0,5đ = 4đ
4 PT đúng * 0,5đ = 2đ
(Viết đúng PTHH đạt
0,25đ/1PT; Đọc tên đúng
đạt 0,25đ/1 tên)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
GV Lê Anh Linh Trang 3
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Câu 11
- Khối lượng của KClO
3
cần dùng là:
m = n.M =
1
3
.122,5= 40,83(g)
Đề 1:
- Số mol oxit sắt từ:
3 4
2,32
0,01( )
232
Fe O
m
n mol
M
= = =
a/ 3Fe + 2O
2

0
t
→

Fe
3
O
4
3 mol 2 mol 1 mol
0,03 mol 0,02 mol 0,01 mol
- Khối lượng Fe và O
2
cần dùng là:
Fe
m =
n.M = 0,03.56 = 1,68(g)
2
O
m
= n.M = 0,02.32 = 0,64(g)
b/ 2KMnO
4
0
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2 mol 1 mol

0,04 mol 0,02 mol
- Khối lượng KMnO
4
là:
m = n.M = 0,04.158 = 6,32(g)
Đề 2:
Số mol oxit sắt từ:
3 4
23,2
0,1( )
232
Fe O
m
n mol
M
= = =
a/ 3Fe + 2O
2

0
t
→
Fe
3
O
4
3 mol 2 mol 1 mol
0,3 mol 0,2 mol 0,1 mol
- Khối lượng Fe và O
2

cần dùng là:
Fe
m =
n.M = 0,3.56 = 16,8(g)
2
O
m
= n.M = 0,2.32 = 6,4(g)
b/ 2KMnO
4
0
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
2 mol 1 mol
0,4 mol 0,2 mol
- Khối lượng KMnO
4
là:
m = n.M = 0,4.158 = 63,2(g)
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
LỚP TỔNG SỐ
ĐIỂM >5 ĐIỂM < 5
TỔNG SỐ 8, 9, 10 TỔNG SỐ 0, 1, 2, 3
8A1
8A2
8A3
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 4

×