LOGO
LOGO
www.themegallery.com
TÌNH HÌNH
THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Nhóm 6 – NEU
TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐTNN
NGUỒN VỐN VAY TỪ ODA
NGUỒN VỐN TỪ FDI
NGUỒN VỐN VAY TỪ TT VỐN QT
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
Tình hình thu hút vốn ĐTNN
1. Official Development Assistance - ODA
1. Official Development Assistance - ODA
2.Foreign Direct Investment - FDI
2.Foreign Direct Investment - FDI
3. International Capital Markets
3. International Capital Markets
Nguồn Viện trợ phát triển chính thức
.
Nguồn vốn vay từ thị trường vốn quốc tế
.
Nguồn vốn Đầu tư trực tiếp nước ngoài
I. THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN TỪ ODA
•
Click icon to add chart
1.Nguồn vốn ODA là gì?
•
Nguồn vốn phát triển
•
Tổ chức quốc tế , chính phủ nước ngoài cung cấp
•
Trợ giúp các nước đang phát triển.
•
Theo dự án hoặc chương trình dưới hình thức viện trợ không hoàn lại và vay ưu đãi.
•
Ít nhất 25% số vốn ODA cam kết nói trên là viện trợ không hoàn lại.
•
Dự án hoặc chương trình hình thức viện trợ không hoàn lại hay vay ưu đãi.
2.Tại sao cần tìm hiểu ODA?
•
Liên quan đến đời sống:
hồ Bảy Mẫu và Hố Mẻ Đại học Y
A.Liênhệthựctế
•
“DựánthoátnướcgiaiđoạnII”. Dự án này nhằm giải quyết triệt để úng ngập cho tòan bộ lưu
vực sông Tô Lịch(thờigianthựchiện2006-2010)
Tổngmứcđầutưtrên6.300tỷđồngvayvốnODAcủaNhậtBảngiaiđoạn2005-2007.
•
Hoàn thành gói thầu số 1 "Xây dựng giai
đoạn 2 trạm bơm Yên Sở và bãi đổ bùn
Yên Mỹ"
•
Dự án đã tập trung thi công và cơ bản
hoàn thành gói thầu cải tạo các hồ: Bảy
Mẫu, Đống Đa, Hố Mẻ và Hào Nam.
B. Thông tin bất ngờ bổ ích
•
1 mẫu tin “ Cứu tin hồ Bảy Mẫu”
-HộichợkhoahoctrẻquốctếĐàiLoanbấtngờkhi
biếtgiảivàngnăm2006thuộcvề1nhàkhoahoc
VNNguyễnThịThuTrang(họcsinhlớp11
chuyênsinhHN-Ams)
-Côngtrình“LàmsạchnướchồBảyMẫu,HàNội
bằngđấtsétvàxơgiấy”
Giai đoạn hoàn trả vốn vay ODA
•
3giaiđoạn
-Giaiđoạngiảingânvàtriểnkhaidựán
-Giaiđoạnânhạn,thường10năm,chỉphảitrảlãi
chokhoảnđãvaychứchưaphảitrảvốn.
-Giaiđoạnhoàntrảcảvốnlẫnlãi.
•
Vay ODA đến 30, 40 năm sau mới trả nợ?
Tức là con cháu nợ
???
3. Tình hình thu hút vốn ODA
Số lượng vốn ODA thu hút ngày càng tăng
•
Ngày9/11/1993,.HộinghịquốctếcácnhàtàitrợchoViệtNamđãkhaimạctạiParis
•
Thôngqua14HộinghịCGcamkếtODAchonướctavớitổnglượngđạt37,011 tỷ USD.
Mứccamkếtnămsaucaohơnnămtrướcvàđạtđỉnhnăm2006(4,4tỷUSD).
Cơ cấu ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực năm 2006
gành lớn
Tổng số ODA vay ODA viện trợ %
Công nghiệp-năng lượng
869,43 861,46 7,97 30,78
Giao thông vân tải-Bưu
chính viễn thông
579,42 579,07 0,35 20,51
Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
404,06 377,68 26,38 14,31
Tài chính ngân hàng
372,62 291,02 81,60 13,19
Y tế-Giáo dục-Xã hội
219,53 131,76 87,77 7,77
Khoa học-Công nghệ-Môi
trường
186,00 171,40 14,60 6,59
Quản lý Nhà nước-Cải cách
hành chính
233,80 0 23,80 0,84
Ngành khác
169,72 11,25 158,47 6,01
Tổng số
2.824,58 2.423,64 400,94 100
3.1TìnhhìnhkýkếtvốnODAchoViệtNam
•
Trongthờikỳ1993-2006,tổnggiátrịODAcamkếtlà37,011tỷUSD;tổngvốnODAkýkếtđạt
khoảng27,810tỷUSD,tươngđương75%tổngvốnOĐAcamkết;tổngvốnODAgiảingânđạt
xấpxỉ17,684tỷUSD,tươngđương63,54%tổngvốnODAkýkết.
•
Khoảng15-20%sốvốnODAcamkếtlàviệntrợkhônghoànlại,dựánhỗtrợkỹthuật,chủyếu,
dựánđầutưxâydựngquymônhỏvàphidựán(việntrợhànghóa)ít.
3.2TìnhhìnhcamkếtvốnODAchoViệtNam
Năm Cam kết Ký kết Giải ngân
2001 2.399,10 2.427,42 1.500
2002 2.462,00 1.826,17 1.528
2003 2.838,40 1.772,98 1.422
2004 3.440,70 2.569,22 1.650
2005 3.748,00 2.529,11 1.782
2006 4.445,60 2.824,58 1.785
Tổngsố 37.011,30 27.810,25 17.684,00
3.3 Đa phương hoá quan hệ giữa Việt Nam
với các nhà tài trợ
•
Hiệnnaycó:
-28nhàtàitrợsongphương,
-24nhàtàitrợcamkếtODAthườngniên;
-4nhàtàitrợkhôngcamkếtODAthường
niên(Áo,TrungQuốc,Nga,Singapore)mà
camkếtODAtheotừngdựáncụthể.
•
gầnđâyTrungQuốccamkếtcungcấp85triệu
USDvốnvayưuđãiđểthựchiệndựánxây
dựngnhàmáynhiệtđiệnCaoNgạn.
23 tổ chức tài trợ ODA đa phương
cho Việt Nam
SốvốnODAcamkếtcủa10nhàtàitrợhàngđầu
ChoViệtNamgiaiđoạn1993-2006Đơn vị: Triệu VND USD
Nhàtàitrợ Sốlượngvốncamkết
NhậtBản
8.469,73
WB
5.329,82
ADB
2.900,97
Pháp
912,26
Đức
597,35
ĐanMạch
549,48
ThuỵĐiển
412,83
TrungQuốc
301,08
ôxtrâylia
282,32
EU
269,83
CơcấuODAtheovùng(1993-2006)củacácnhà tàitrợđaphươngvàUNDP
Vùng
Ngân hàng Phát triển
Châu á (ADB)
Ngân hàng Thế giới (WB)
Chương trình Phát triển
Liên Hiệp quốc (UNDP)
Tây Nguyên
50,81 70,29
Đồng bằng sông Cửu Long
135,71 434,61
Miền núi trung du phía bắc
137,14 133,58 4,62
Đồng bằng sông Hồng
239,23 210,31 2,08
Bắc Trung Bộ
273,08 209,83 1,60
Duyên hải miền Trung
337,10 186,96 14,86
Đông Bộ
409,39 329,25 7,65
Liên vùng
795,03 2.560,19 12,70
CơcấuODAtheovùng(1993-2006)củacácnhàtàitrợsongphương Đơnvịtính:
TriệuUSD
Nhà tài trợ Tây Nguyên Đồng bằng sông
Cửu Long
Miền núi trung du
phía bắc
Đồng bằng
sông Hồng
Bắc Trung bộ Duyên hải miền
Trung
ĐôngNam Bộ Liên vùng
Vương quốc Anh 1,53 1,77 1,40 2,15 131,04
10,18 1,14 1,98 13,3 13,3
Đan Mạch 35,89 56,6 19,82 27,77 62,41 3,57 1,02 128,18
CHLB Đức 19,67 32,01 55,00 36,94 55,63 14,98 9,14 160,24
Hà Lan 6,30 23,03 2,00 19,34 3,07 14,43 47,22
Hàn Quốc 1,00 24,10 6,50 5,90 75,5 55,94
Nhật Bản 819,62 1.038,60 894,95 1.239,61 138,11 211,98 1.418,24 2.473,68
Ôxtrâylia 2,16 118,06 3,86 6,68 10,45 35,37 2,25 4,9
Phần Lan 1,92 8,50 84,02 43,91 1,96 8,00 23,45
Pháp 38,24 9,77 43,81 92,62 35,37 48,05 125,96 264,40
Thuỵ Điển 5,31 63,93 6,77 26,696 51,09 22,62 63,93
Bổ sung một phần quan trọng cho ngân sách nhà nước để đầu tư
phát triển.
Cải thiện cơ bản và phát triển CSHT kinh tế
ODA đã góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển nông nghiệp và nông thôn kết hợp xoá đói
giảm nghèo.
Đóng góp cho sự phát triển cơ sở hạ tầng xã hội, tác động tích cực
đến việc cải thiện chỉ số phát triển con người ở Việt Nam
=> chiếm khoảng từ 22% đến 25% tổng vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
GTVT và năng lượng điện, góp phần khơi dậy nguồn vốn trong nước và thu hút FDI, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
4. Kết quả đạt được từ vay vốn ODA
•
Click icon to add chart
•
Click icon to add chart
Khu vực sẽ xây dựng khu du lịch Hồ Tràm tại Bà Rịa Vũng Tàu.
Vị trí nhà máy lọc dầu Nghi Sơn., Thanh Hóa
Đề án liên doanh giữa tập đoàn Vinashin của Việt Nam và nhóm Lion Group của
Malaysia, dự trù xây dựng một khu liên hiệp Thép tại Cà Ná thuộc tỉnh Ninh
thuận.=>Đã bị hủy.
Tài sản
VD: $
Tài sản
VD: $
Kiểm soát,
quản lý
Kiểm soát,
quản lý
Lợi nhuận tối
đa
Lợi nhuận tối
đa
II. THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN TỪ FDI
Nhàđầutư
nướcngoài
Quốcgiakhác
Vai trò của khu vực FDI với nền kinh tế Việt Nam
FDI đối với vốn đầu tư xã hội và
tăng trưởng kinh tế
FDI đối với vốn đầu tư xã hội và
tăng trưởng kinh tế
Nâng cao năng lực SXCN và
xuất khẩu
Nâng cao năng lực SXCN và
xuất khẩu
Việc làm và cải thiện
nguồn nhân lực
Việc làm và cải thiện
nguồn nhân lực
Nguồn thu NSNN và các cân
đối vĩ mô
Nguồn thu NSNN và các cân
đối vĩ mô
•
khu vực có vốn FDI chiếm tỷ
trọng ngày càng tăng trong GDP
•
FDI vẫn xuất hiện chủ yếu trong các
ngành tập trung vốn và sử dụng lao
động có trình độ kỹ năng cao.
•
tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu
của khu vực FDI luôn cao hơn so
với tốc độ tăng trung bình của cả
nước.
•
khu vực có vốn FDI đóng góp ngày
càng tăng vào nguồn thu ngân sách
của Nhà nước
•
FDI đã góp phần quan trọng vào việc
tăng thặng dư của tài khoản vốn
1. TÌNH HÌNH FDI TỪ NĂM 2000 ĐẾN 2008
TÌNH HÌNH FDI TỪ NĂM 2000 ĐẾN 2008
(ĐVT:Triệu đồng)
Năm Số dự án Đăng ký Giải ngân
2000 391 2838.9 2413.5
2001 555 3142.8 2450.5
2002 808 2998.8 2591.0
2003 791 3191.2 2650.0
2004 811 4547.6 2852.5
2005 970 6839.8 3308.8
2006 987 12004.0 4100.1
2007 1544 21347.8 8300.0
2008 1171 64011.0 11500.0