Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

tiểu luận xây dựng phần mềm quản lý vật tư cho khoa công nghệ thông tin trường cao đẳng lý tự trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 59 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
1


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN








ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VẬT TƯ CHO
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG
CĐKT LÝ TỰ TRỌNG






 NHÓM IV LỚP 09CĐ-TP2:
 Đỗ Anh Tuấn
 Lương Văn Bình
 Phạm Duy Vũ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THẦY NGUYỄN VĂN DANH


TP.HCM – Tháng 12/2011

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
2

Mục Lục
Lời mở đầu 3
Phần 1 - Phân tích và xác định yêu cầu phần mềm.
I- Khảo sát nghiệp vụ và mô tã hệ thống
1. Khảo sát nghiệp vụ (Những thông tin hệ thống lưu trữ) 4
2. Mô tả hoạt động hệ thống. 5
II- Xác định các yêu cầu phần mềm
1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ. 7
2. Yêu cầu chức năng hệ thống. 9
3. Yêu cầu phi chức năng. 10
III- Xây dựng mô hình Phân rã chức năng BFD 11
IV- Biểu mẫu. 12

Phần 2 - Thiết kế
I- Thiết kế dữ liệu:
1. Xây dựng mô hình thực thể kết hợp 17
2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ. 18
3. Từ điển dữ liệu. 19
4. Ràng buộc toàn vẹn. 20
II- Thiết kế xử lý
1. Xây dựng sơ đồ xử lý DFD ngữ cảnh cho hệ thống. 27
2. DFD mức 0. 28
3. Phân rã các chức năng cụ thể 29
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG

NHÓM IV
3


III- Thiết kế giao diện
Sơ đồ màn hình 31
1. Thiết kế màn hình chính
a. Thiết kế theo tính đúng đắn. 32
b. Thiết kế theo tính tiện dụng 32
2. Thiết kế màn hình tra cứu
Màn hình tra cứu vật tu 34
Màn hình tra cứu thiết bị 36
Màn hình tra cứu phòng 37
3. Thiết kế màn hình nhập liệu
Màn hình thêm vật tư và phiêu nhập 39
Màn hình thêm vật tư và phiêu nhập 39
Màn hình thêm lập phiếu thanh lý 41
Màn hình thêm loại vật tư 42
Màn hình thêm thiết bị 44
Màn hình kiểm tra sự cố thiết bị và vật tư 46
Màn hình thêm phòng và khu vực 50
Phần 3 – Chương trình 51



TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
4

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã hội, là một
phần không thể thiếu trong xã hội năng động, là động lực thúc đẩy kinh tế tri thức phát triển. Vì
vậy, việc tin học hoá vào một số lĩnh vực hoàn toàn là tất yếu.
Trên cơ sở đó, cùng với tinh thần của một sinh viên CĐKT Lý Tự Trọng, một khác khao
muốn được góp sức xây dựng trường ngày một hiện đại và phát triển hơn, muốn được cải tiến cách
quản lý vật tư thủ công, không đạt hiệu quả cao, mất nhiều thời gian. Vì vậy chúng em đã xây
dựng chương trình quản lý vật tư cho khoa công nghệ thông tin, và viết báo cáo đề tài.
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Danh và thầy Lê Phi Trường
cùng một số thầy cô khác trong phòng vật tư đã hết lòng cung cấp thông tin và hướng dẫn chúng
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Do trong khuôn khổ thời gian ngắn, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kiến thức của
bản thân còn hạn chế, nên chúng em rất mong được sự góp ý của cô và các bạn trong lớp, để đề tài
nghiên cứu của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn và được ứng dụng trong thực tế.

Chúng em xin chần thành cảm ơn!
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
5

Phần 1- Phân tích và xác định yêu cầu phần mềm.
I- Khảo sát nghiệp vụ và mô tả hệ thống:
1. Khảo sát nghiệp vụ:
Qua quá trình khảo sát chúng tôi đã thu thập được những thông tin nghiệp vụ như sau:
Khoa công nghệ thông tin trường Cao đẳng Kỹ thuật Lý Tự Trọng có nhiều phòng, mỗi
phòng thuộc một và chỉ một khu vực và ngược lại một khu vực thì bao gồm nhiều phòng, khu vực
cần lưu trữ những thông tin như mã khu vực, tên khu vực. Thông tin phòng cần mã phòng, tên
phòng. Mỗi phòng được trang bị nhiều thiết bị, thông tin thiết bị gồm: Mã thiết bị, tên thiết bị,
tình trạng, năm sử dụng. Hằng ngày các thiết bị tại tất cả phòng đều được kiểm tra sự cố và ghi
vào sổ các thông tin như ngày kiểm tra, triệu chứng. Mỗi thiết bị thì được tạo thành từ một hoặc
nhiều vật tư, mỗi vật tư tại một thời điểm chỉ thuộc một và chỉ một thiết bị. Thông tin vật tự gồm:

Mã vật tư, thông số, nước sản xuất, đơn vị tính, đơn giá, tình trạng, ngày cấp. Mỗi vật tư phải
thuộc một và chỉ một phiếu nhập và thuộc không hoặc một phiếu xuất, nếu vật tư đã thuộc một
phiếu xuất thì có nghĩa vật tư đã bị thanh lý và phải được xóa ra khỏi hệ thống. mỗi phiếu nhập và
phiếu xuất thì gồm một hoặc nhiều vật tư, thông tin phiếu nhập cần mã phiếu nhập, ngày nhập,
thông tin phiếu xuất cần mã phiếu xuất, ngày xuất. Ngoài ra vật tư còn được phân thành nhiều
loại, mỗi loại gồm có nhiều vật tư, thông tin về loại vật tư gồm: mã loại, tên loại.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
6

2. Mô tả hệ thống:
Khoa công nghệ thông tin của trường CĐKT Lý Tự Trọng có phòng quản lý vật tư chuyên quản lý
các thiết bị, vật tư của khoa. Mô hình tổ chức của phòng như sau:

Trong đó:
 Bộ phận vật tư
 Lập kế hoạch xin cung cấp thiết bị từ phòng kế hoạch vật tư của trường.
 Thực hiện sắp xếp, phân bố vật tư, thiết bị khi được trường cung ứng vật tư.
 Quản lý và theo dõi tình hình nhập, xuất thiết bị, quản lý thiết bị tồn kho. Từ đó in các báo
cáo nhập xuất chi tiết cũng như tổng hợp, in các báo cáo về chi tiết thiết bị.
 Khi có báo cáo từ bộ phận sửa chữa về tình trang thiết bị nếu cần thay thế bổ sung hay
thanh lý thì bộ phận này sẽ gửi thông tin sang bộ phận kho và nếu kho hết thiết bị hoặc số
lượng thiết bị cần thanh lý đã đủ lô thì kho sẻ gửi báo cáo về số lượng thiết bị cần được bổ
sung hoặc thanh lý lại cho bộ phận vật tư để bộ phận này có thể xuất báo cáo đề xuất lên
phòng quản lý vật tư của trường để xin phép thanh lý hoặc thêm mới thiết bị.

 Bộ phận kho:
 Quản lý số lượng thiết bị.
 Thêm , xóa, sửa thông tin thiết bị.
 Báo cáo tồn kho vật tư.


 Bộ phận sửa chữa:
 Quản lý và theo dõi tình trạng của các thiết bị/máy hàng ngày.
 Cập nhật thông tin về tình trạng của thiết bị/máy. Từ đó in các báo cáo về tình trạng thiết
bị/máy ở từng phòng, từng khu vực.
 Đề xuất báo cáo về việc thay mới hoặc thanh lý các thiết bị.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
7


Các hoạt động nghiệp vụ hệ thống
 Nhập thiết bị mới vào kho:
Bộ phận vật tư đóng vai trò quản lý các thiết bị chính của phòng. Bên cạnh đó có bộ phận kho cũng
tham gia đồng quản lý. Việc quản lý vật tư được thực hiện như sau:
 Khi được Phòng kế hoạch – Vật tư của trường cung cấp thiết bị/ vật tư Bộ phận vật tư của phòng
thông báo cho bộ phận kho để nhận thiết bị/ vật tư. Tại kho, thủ kho sẽ kiểm tra về số lượng, thông
số cấu hình của thiết bị, bộ phận vật tư sẽ kiểm tra về tình trạng của thiết bị vật tư xem có đúng với
các thông số của Phòng kế hoạch - vật tư của trường gửi xuống hay không? Sau khi kiểm tra xong
thủ kho tiến hành nhập các thông tin thiết bị rồi viết phiếu nhập kho. Sau mỗi lần nhập kho bộ phận
này sẽ chuyển toàn bộ phiếu nhập kho cho bộ phận vật tư (có giữ một bản).
 Khi bộ phận Bảo trì – Sửa chữa báo cáo tình trạng của hư hỏng của thiết bị tới bộ phận vật tư, thì
bộ phận này báo cho kho để nhập lại thiết bị này vào kho.

 Xuất thiết bị/ vật tư.
 Khi có nhu cầu sử dụng các thiết bị (thay mới, bổ sung thiết bị phòng học) thì bộ phận Bảo hành-
Sửa chữa báo về bộ phận vật tư. Bộ phận vật tư báo về kho. Tại đây, thủ kho làm phiếu xuất thiết
bị/vật tư theo số lượng và loại thiết bị mà bên vật tư yêu cầu và viết phiếu xuất kho sau đó tổng hợp
các thiết bị còn lại và chuyển phiếu tổng hợp này lên bộ phận vật tư.
 Kho kiểm tra tình trạng của các thiết bị, nếu thiết bị hư nhiều hoặc quá lỗi thời thì kho xuất báo cáo

đề xuất thanh lý kèm theo chi tiết các thiết bị vật tư cần thanh lý tới bộ phận vật tư, bộ phận này báo
cáo lên cấp trên nếu được sự đồng ý thì kho sẽ xóa các thiết bị này ra khỏi hệ thống.
 Báo cáo, tổng kết.
 Vào đầu mỗi năm học thì bộ phận vật tư xuất báo cáo “Kiểm kê tài sản” tính đến thời điểm hiện tại
để báo lên Phòng kế hoạch – Vật tư.
 Cuối mỗi kỳ bộ phận bảo trì – sửa chữa kiểm tra lại về tình trạng của thiết bị và nộp báo cáo này về
bộ phận vật tư, bộ phận vật tư báo về kho. Từ đây bộ phận vật tư căn cứ vào tình trạng thiết bị và số
lượng tồn kho thiết bị để làm báo cáo đề xuất cấp thêm hoặc thanh lý thiết bị/vật tư.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
8

II- Xác định yêu cầu
1. Yêu câu chức năng nghiệp vụ.
Bộ phận: Vật tư Mã số: VT
STT
Công Việc
Loại Công
Việc
Quy Định /Công
thức Liên Quan
Biểu Mẫu
liên quan
Ghi Chú
1
Lập bản đề nghị thêm mới
Kết xuất
Chỉ thêm những
thiết bị đang thiếu

VT_BM1

2
Lập bản kiểm kê thiết bị
Kết xuất
Ghi nhận đầy đủ
các vật tư thiết bị
hiện có, và tính
tổng giá trị tài sản
VT_BM2

3
Lập danh mục vật tư thanh

Kết xuất
Chỉ thanh lý nếu
vật tư thỏa mãn yêu
cầu: Đủ lô, tình
trạng vật tư không
thể sửa được nửa
VT_BM3.1
VT_BM3.2


Bộ phận: Kho Mã số: K
STT
Công Việc
Loại Công
Việc
Quy Định /Công

thức Liên Quan
Biểu Mẫu
liên quan
Ghi Chú
1
Tra cứu vật tư
Tra cứu
Tìm kiếm thông tin
vật tư dựa trên: mã
vật tư, tìm kiếm
theo loại, theo nước
sản xuất, theo tình
trạng, theo năm cấp


2
Nhận vật tư, thiết bị
Lưu trữ
Chỉ thêm những vật
tư có trong phiếu
nhập.


3
Lập báo cáo tồn kho
Kết xuất
Chỉ lập khi có yêu
cầu từ khoa
VT_BM1


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
9

Bộ phận: Bảo Trì Mã số: BT
STT
Công Việc
Loại Công
Viêc
Quy Định /Công
thức Liên Quan
Biểu Mẫu
liên quan
Ghi Chú
1
Kiểm tra thiết bị, sửa chữa
Lưu trữ
Chỉ cập nhật tình
trạng thiết bị, vật tư
khi có sự cố, hư
hổng xảy ra.


2
Thay đổi cấu hình thiết bị
Lưu trữ
Việc này xảy ra khi
một vật tư trong
một thiết bị đã hư
cần được thay bằng

một vật tư khác


3
Lập báo cáo tình trạng
thiết bị
Kết xuất
Chỉ lập khi có yêu
cầu tư khoa
BT_BM1


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
10

2. Yêu chức năng hệ thống
STT
Nội dung
Mô tả chi tiết
Ghi
chú
1
Phân quyền sử dụng
- Người quản trị: được phép sử dụng tất cả các chức
năng
- Bộ phận bảo trì: chỉ được phép cập nhật tình trạng
thiết bị, thêm mục vao sổ sự cố, thay đổi cấu hình
thiết bị
- Bộ phận kho: được phép tra cứu, thêm, sửa, xóa

thông tin thiết bị, lập báo cáo tồn kho
- Bộ phận vật tư: được phép thống kê, lập bảng yêu
câu thêm mới, lập bảng thanh lý, lập bảng kiểm kê
tài sản

2
Môi trường
- Máy cần được cài đặt hệ quản trị Sql-sever 2005,
dotNet 4.0
- Khổ giấy cần dung là A4 (double A càng tốt)
- Máy in trắng, đen hoặc cao hơn.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
11

3. Yêu cầu phi chức năng.
STT
Nội dung
Tiêu chuẩn
Mô tả chi tiết
Ghi chú
1
- Cho phép thay đổi giao
diện, màu nền.
- Thay đổi tên cơ quan
Tiến hóa
Người dùng có thể thay đổi logo,
màu nền tùy ý, thay đổi tên cơ
quan


2
- Hình thức tra cứu thật
tiện dụng, tự nhiên, trực
quan.
- Dễ sử dụng cho cả
những người không
chuyên tin học
Tiện dụng
Hỗ trợ tra cứu nâng cao, gợi ý tra
cứu, tra cứu theo từng thuộc tính
của đối tượng, Icon lớn và có hình
minh họa dễ hiểu, dễ sử dụng, thiết
kế đơn giản, xắp xếp hợp lý dễ
dàng tìm thấy những chức năng
khi cần.

3
- Các màn hình có sự nhất
quán chung,
Tương thích
Các form đều được hiển thị trên
một form chính

4
- Tốc độ tra cứu, thêm
mới, cập nhật, in hóa
đơn từ trung bình đến
nhanh
Hiệu quả

Nhờ các listbox, treeview, listview
mà người dùng có thể tra cứu, cập
nhật, thêm thông tin dễ dàng
nhanh chống.


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
12

III- Sơ đồ phân rã chức năng (BFD)

 Mô tả chi tiết chức năng:
 Thêm mới vật tư
 Lập phiếu nhập kho : Sau khi kiểm tra xong(số lượng, chất lượng) thiết bị, thủ kho tiến hành
lập phiếu lập phiếu để tiến hành nhập thiết bị/vật tư vào kho.
 Thanh lý vật tư
 In báo cáo đề xuất thanh lý : Sau khi thống kê tình trạng của thiết bị, nếu hư hỏng nhiều và
không có nhu cầu sử dụng thiết bị, bộ phận kho tiến hành lập phiếu đề xuất thanh lý tới bộ phận
vật tư.
 Lập phiếu thanh lý : Sau khi báo cáo đề xuất thanh lý được duyệt và tìm được đối tác mua lại
thiết bị thì bộ phận kho lập phiếu thanh lý.
 Xóa thiết bị : Sau khi thanh lý xong , bộ phận kho xóa các thiết bị này ra khỏi danh sách kho.
 Phân bố vật tư
 Cập nhật thông tin vị trí của thiết bị: sau khi nhập thiết bị mới, bộ phận vật tư bắt đầu sắp xếp
các thiết bị này thành 1 máy (máy tính) và phân bố vị trí nơi đặt, nơi sử dụng thiết bị.
 Sửa chữa bảo hành
 Cập nhật thông tin thiết bị: Sau mỗi lần kiểm tra máy, thì bộ phận bảo trì cập nhật thông tin
tình trạng của thiết bị vào cơ sở dữ liệu chung của hệ thống.
 In báo cáo tình trạng của thiết bị : sau mỗi lần kiểm tra định kỳ hoặc có yêu cầu của các bộ

phận khác thì bộ phận bảo trì tiến hành in báo cáo này.
 Báo cáo, thống kê
 In báo cáo thống kê tài sản : vào đầu năm học hoặc có chỉ thị của cấp trên, bộ phận vật tư tổng
hợp các thông tin từ các bộ phận khác để in báo cáo thống kê.
 In báo cáo đề xuất hoặc cấp thêm : Tùy theo nhu cầu của thực tế, bộ phận vật tư có thể in báo
cáo này để đề xuất lên cấp trên.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
13

IV- BIỂU MẪU
VT BM1 : Bản đề nghị cấp thêm mới thiết bị kỹ thuật


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
14


VT BM2 : Bản kiểm kê tài sản đầu năm


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
15

VT BM3.1 : Danh mục các thiết bị cần được thanh lý





TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
16

VT BM3.2 :

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
17


BT BM1 : Bảng kiểm tra tình trạng thiết bị tại phòng máy

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
18

Phần 2– Thiết kế.
I- Thiết kế dữ liệu
1. Mô Hình Thực Thể Kết Hợp (ERD)



TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
19


2. Mô Hình Quan Hệ

KHUVUC (MaKV,TenKV)
PHONG (MaPhong,TenPhong,#MaKV)
THIETBI (MaTB,TenTB)
SUCO (#MaTB,# MaPhong, #Ngay,TrieuChung)
TRANGBI (#MaTB,# MaPhong, #NgayTB)
VATTU (MaVT,TenVT, DVT,#MaPhieuNhap,#MaPhieuXuat,#MaLoai)
LOAI (MaLoai,TenLoai)
CauHinhThietBi (#MaVT,#MaTB,Ngay_Lap)
PHIEUNHAP (MaPhieuNhap, Ngày Nhập)
PHIEUXUAT (MaPhieuXuat, NgayXuat)

Mô hình RelationShip
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
20


3. Từ Điển Dữ Liệu
STT
Tên Thuộc Tính
Chú Thích
Kiểu Dữ Liệu
Kích thước
Ghi Chú
1
MaKV
Mã khu vực
NChar
5
Khóa chính

2
TenKV
Tên Khu vực
NChar
50

3
MaPhong
Mã Phòng
NChar
5
Khóa Chính
4
TenPhong
Tên Phòng
NChar
50

5
MaTB
Mã Thiết Bị
NChar
5
Khóa Chính
6
TenTB
Tên Thiết Bị
NChar
50


7
NgayTB
Ngày Trang bị
Datetime
DD/MM/YYYY

8
Ngay_SuCo
Ngày xảy ra sự cố
Datetime
DD/MM/YYYY
Khoa Chinh
9
TrieuChung
Triệu chứng
NChar


10
MaVT
Mã vật tư
NChar
5
Khóa Chính
11
TenVT
Tên Vật Tư
NChar
50


12
Ngay_Lap
Ngày vật tư được
lắp vào thiết bị
Datetime
DD/MM/YYYY

13
DVT
Đơn Vị Tính
NChar
9

14
MaLoai
Mã Loại
NChar
5
Khóa Chính
15
TenLoai
Tên Loại
NChar
50

16
MaPhieuXuat
Mã Phiếu Xuất
NChar
5

Khóa Chính
17
NgayXuat
Ngày Xuất
Datetime
DD/MM/YYYY

18
MaPhieuNhap
Mã Phiếu Nhập
NChar
5
Khóa Chính
19
NgayNhap
Ngày Nhập
Datetime
DD/MM/YYYY


TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
21


4. Ràng Buộc Toàn Vẹn
a. Ràng buộc liên bộ:
 Bối cảnh: Table KHUVUC
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 KHUVUC, k1≠k2
 k1.MaKV ≠k2.MaKV

Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R1
Thêm
Sửa
Xóa
KhuVuc
+
+
-

 Bối cảnh: Table Phong
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 Phong, k1≠k2
 k1.MaPhong ≠k2.MaPhong
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R2
Thêm
Sửa
Xóa
PHONG
+
+
-

 Bối cảnh: Table THIETBI
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 THIETBI, k1≠k2
 k1.MaTB ≠k2.MaTB

Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R3
Thêm
Sửa
Xóa
THIETBI
+
+
-

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
22

 Bối cảnh: Table SOSUCO
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 SOSUCO, k1≠k2
 k1.MaPhong ≠k2.MaPhong ^ k1.MaTB ≠k2.MaTB ^
k1.Ngay_SuCo ≠k2.Ngay_SuCo
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R4
Thêm
Sửa
Xóa
SOSUCO
+
+

-


 Bối cảnh: Table TRANGBI
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 TRANGBI, k1≠k2
 k1.MaPhong≠k2.MaPhong ^ k1.MaTB≠k2.MaTB ^ k1.NgayTB
≠k2.NgayTB
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R5
Thêm
Sửa
Xóa
TRANGBI
+
+
-


 Bối cảnh: Table VATTU
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 VATTU, k1≠k2
 k1.MaVT ≠k2.MaVT
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R6
Thêm
Sửa
Xóa

VATTU
+
+
-


 Bối cảnh: Table LOAI
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 LOAI, k1≠k2
 k1.MaLoai ≠k2.MaLoai
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R7
Thêm
Sửa
Xóa
LOAI
+
+
-
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
23

 Bối cảnh: Table CAUHINHTHIETBI
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 CAUHINHTHIETBI, k1≠k2
 k1.MaTB ≠k2.MaTB ^ k1.MaVT ≠k2.MaVT
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng


R8
Thêm
Sửa
Xóa
CAUHINHTHIETBI
+
+
-

 Bối cảnh: Table PHIEUNHAP
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 LOAI, k1≠k2
 k1.MaPhieuNhap ≠k2.MaPhieuNhap
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R9
Thêm
Sửa
Xóa
PHIEUNHAP
+
+
-


 Bối cảnh: Table PHIEUXUAT
 Điều kiện: . ∀ k1,k2 LOAI, k1≠k2
 k1.MaPhieuXuat ≠k2.MaPhieuXuat
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng


R10
Thêm
Sửa
Xóa
PHIEUXUAT
+
+
-

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
24

b. Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị.
 Bối cảnh: Table TRANGBI
 Điều kiện: R11, ∀T1 TRANGBI
 T1.NgayTB <=Ngay Hien Hanh
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R11
Thêm
Sửa
Xóa
TRANGBI
+
+
-


 Bối cảnh: Table SOSUCO
 Điều kiện: R12, ∀T1 SOSUCO
 T1.Ngay_SUCO <=Ngay Hien Hanh
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R12
Thêm
Sửa
Xóa
SOSUCO
+
+
-

 Bối cảnh: Table CAUHINHTHIETBI
 Điều kiện: R13, ∀T1 CAUHINHTHIETBI
 T1.Ngay_Lap <=Ngay Hien Hanh
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R13
Thêm
Sửa
Xóa
CAUHINHMAY
+
+
-


 Bối cảnh: Table PHIEUNHAP
 Điều kiện: R14, ∀T1 PHIEUNHAP
 T1.NgayNhap <=Ngay Hien Hanh
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R14
Thêm
Sửa
Xóa
PHIEUNHAP
+
+
-

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
NHÓM IV
25

 Bối cảnh: Table PHIEUXUAT
 Điều kiện: R15, ∀T1 PHIEUXUAT
 T1.NgayXuat <=Ngay Hien Hanh
Cuối ∀.
 Bảng tầm ảnh hưởng

R15
Thêm
Sửa
Xóa
PHIEUXUAT

+
+
-

c. Ràng buộc toàn vẹn về Khóa Ngoại
 Bối cảnh: Table KHUVUC,PHONG
 Điều kiện:
R16. ∀ k KHUVUC, ∀ t PHONG
Thì
t.MaKV ⊆ k.MaKV
Cuối ∀
 Bảng tầm ảnh hưởng:

R16
Thêm
Sửa
Xóa
KHUVUC
-
-
+
PHONG
+
+
-


 Bối cảnh: Table THIETBI,PHONG,TRANGBI,
 Điều kiện:
R17. ∀ k THIETBI, ∀ t PHONG, ∀ m TRANGBI

Thì
m.MaTB ⊆ k.MaTB v m.MaPHONG ⊆ t.MaPhong
Cuối ∀
 Bảng tầm ảnh hưởng:

R17
Thêm
Sửa
Xóa
THIETBI
-
-
+
PHONG
-
-
+
TRANGBI
+
+
-

 Bối cảnh: Table THIETBI,PHONG,SOSUCO

×