Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giao an MT 8_toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 60 trang )

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
Tiết 1: Vẽ trang trí
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
Ngày soạn:10/8/2010
Ngày dạy:16/8/2010
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
2. Kỹ năng : Giúp HS biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt
giấy.
3. Thái độ : Học sinh yêu quí, giữ gìn những vật dụng trong gia đình.
B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1 . Giáo viên : Một vài quạt giấy có nhiều kiểu, hình dạng khác nhau. Các bước tiến
hành bài vẽ. Một vài bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh : Sưu tầm một số quạt giấy, giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Sử dụng phương pháp trực quan, vấn đáp, quan sát , luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
I . ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số của học sinh.(1phút )
II . Kiểm tra bài củ : Kiểm tra dụng cụ của học sinh.(2 phút)
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề : Quạt giấy có những công dụng gì ?
=> Dùng trong đời sống hằng ngày : để quạt mát , biểu diễn văn nghệ , trang trí
2.Vào bài :
Tiết 1 : TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (7 phút)
I. Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét
GV cho học sinh quan sát quạt giấy
HS quan sát
Quạt giấy dùng để làm gì?


Em có biết quạt giấy có những hình
dạng gì?
Màu sắc như thế nào?
Ngoài chất liệu giấy còn có những
chất liệu gì?
Hoạt động 2 (7 phút)
II. Hướng dẫn học sinh tạo dáng và
trang trí quạt giấy .
GV giới thiệu cách trang trí quạt
giấy.
Trang trí bằng nhiều cách: trang trí
đối xứng hoặc không đối xứng, và sử
dụng những hoạ tiết hoa lá…….
Nội dung 1
I. Quan sát nhận xét.
Quạt giấy thường dùng trong đời sống
hàng ngày như dùng để quạt mát khi thời
tiết nóng bức. Ngoài ra quạt còn dùng để
trang trí và dùng để biểu diễn nghệ thuật.
Quạt giấy có những hình dạng; hình bán
nguyệt, hình chữ nhật, hình vuông
Màu sắc của quạt phong phú và cách
trang trí cũng rất đa dạng.
Ngoài chất liệu giấy quạt còn được dùng
những chất liệu như vải, da, tre
Nội dung 2
II. Tạo dáng và trang trí quạt giấy.
1- Tạo dáng
Chú ý: Tạo dáng cân đối làm sao vừa đẹp
về hình thức và ứng dụng trong cuộc

sống.
2- trang trí

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
GV minh hoạ các bước vẽ lên bảng
( Các bước tiến hành bài vẽ).
HS quan sát
Hoạt động 3 (20phút)
III. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài.
GV bao quát lớp hướng dẫn những
em còn lúng túng.
Phác mảng cần có mảng chính và mảng
phụđể bài vẽ cân đối và đẹp.
+Vẽ hoạ tiết.
Lựa chon hoạ tiết để đưa vào bài vẽ có
nội dung và phù hợp với hình dáng của
quạt. Có thể lựa chọn hoạ tiết các con
vật, phong cảnh, chữ để đưa vào trang
trí.

3- Vẽ màu
Lựa chọn màu sắc phù hợp để vẽ. Sử
dụng những gam màu chủ đạo có sáng
tối, trung gian để làm nổi bật mảng chính
phụ.
Nội dung 3
III. Thực hành
Trang trí quạt giấy :

Tạo hình tuỳ ý, giấy A
4
màu sắc tự chọn
IV.Cũng cố:
GV lựa chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt .Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn về
*Hình dáng
*Hoạ tiết trang trí
*Màu sắc
HS nhận xét về bài của bạn về những yêu cầu trên.
GV cũng cố lại toàn bộ nhận xét của HS, GV tổng kết và cho điểm.
V.Dặn dò:
Về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
Chuẩn bị học sau: dọc và tìm hiểu trước bài “ Sơ lược về MT thời Lê”.
Tiết 2 : Thường thức mĩ thuật

M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
S LC V M THUT THI Le
( T TH K TH XV N TH K TH XVIII)
Ngy son:22/8/2010
Ngy dy:23/8/2010
A. MC TIấU.
1. Kin thc: Giỳp HS khỏi quỏt v m thut thi Lờ thi k hng thnh ca m thut
Vit Nam .
2. K nng : Giỳp HS bit c m thut thi Lờ khỏc vi cỏc thi k khỏc.
3. Thỏi : Hc sinh yờu quớ giỏ tr ngh thut dõn tc v cú ý thc bo v cỏc di
tớch lch s vn hoỏ quờ hng.
B. CHUN B DNG DY HC.
1 . Giỏo viờn : Su tm mt s tranh nh cỏc cụng trỡnh kin trỳc, phự iờu.
2. Hc sinh : V ghi chộp, SGK v su tm tranh nh.
C. PHNG PHP DY HC.

S dng phng phỏp trc quan, vn ỏp, quan sỏt , luyn tp.
D. TIN TRèNH TRấN LP.
I . n nh t chc: Kim tra s s ca hc sinh.(1phỳt)
II . Kim tra bi c : Kim tra bi v: Trang trớ qut giy.(5phỳt)
III. Bi mi :
1.t vn : Cỏc em ó tỡm hiu mt s cụng trỡnh MT thi Trn lp 7 . Cụ mi
mt bn nhc li mt s cụng trỡnh tiờu biu ca MT thi Trn v kin trỳc ,iờu
khc ,trang trớ , gm ? ( Thỏp Bỡnh Sn , khu lng m An Sinh , tng H lng
Trn Th , chm khc g chựa Thỏi Lc )
MT thi Lờ l s ni tip ca MT thi Trn nhng phong phỳ hn v cú nhng nột
riờng .
2.Vo bi :
Tit 2 : S LC V M THUT THI Le
( T TH K TH XV N TH K TH XVIII)
HOT NG CA GV V HS NI DUNG KIN THC
Hot ng 1 (6phỳt)
I. Tỡm hiu vi nột v bi cnh xó
hi thi Lờ:.
GV yờu cu HS c phn I sgk
HS c bi
GV trỡnh by ni dung HS
hiu.
HS lng nghe ghi chộp
Nội dung1
I. Vi nột v bi cnh xó hi thi Lờ :.
Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh
thắng lợi, trong giai đoạn đầu, nhà Lê đã xây
dựng một nhà nớc phong kiến trung ơng tập
quyền hoàn thiện với nhiều chính sách kinh
tế, quân sự, chính trị, ngoại giao, văn hoá tích

cực, tiến bộ tạo nên xã hội thái bình thịnh trị.
Hot ng 2 (25phỳt)
II. Hng dn HS tỡm hiu vi
nột v MT thi Lờ :
GV hi : các năm trớc chúng ta
hóc các thời kì mĩ thuật nào?
HS trả lời.
MT thời Lê phát triển nh thế nào?
Nội dung 2
II.
S lc v MT thi Lờ :

MT thời Lê đợc kế thừa tinh hoa của MT thời
Lý, Trần vừa giàu tính dân gian ví dụ các tác
phẩm điêu khắc đá, chạm khắc đồ gốm .
MT thời Lê rất phát triển đã để lại nhiều tác
phẩm có giá trị.

M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
GV yêu cầu HS đọc phần
GV yêu cầu HS chú ý mục (2)
Điêu khắc thời Lê có những chất
liệu gì?Có những pho tợng gì? HS
trả lời.
GV cũng cố.
Chất liệu bằng đá có những tợng
nào?
Chất liệu bằng gỗ có những tợng
nào?
1- Kin trỳc :

Kiến trúc cung đình.
- Kiến trúc Thăng Long:
Cơ bản vẫn giữ nguyên lối sắp xếp nh thành
Thăng Long thời Lý Trần.
Trong khu vực Hoàng Thành đã su tầm , sửa
chữa nhiều công trình kiến trúc to lớn nh các
điện: Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn Thọ.
Ngoài khu vực Hoàng Thành đã xây dựng
những công trình khá đẹp nh đình Quảng Văn
ở ngoài cửa Đại Hng, cầu Ngoạn Thiềm.
- Kiến trúc Lam Kinh:
Vua Lê Thái Tổ và các vua kế nghiệp đã xây
dựng ở đất Lam Sơn một cung điện nguy nga
đợc coi là kinh đô thứ hai gọi là Lam Kinh
Đợc xây dựng từ năm 1433 tại xã Xuân Lam
Thọ Xuân Thanh Hóa đây là nơi tụ họp
sinh sống của họ hàng thân thích nhà Vua.
Xung quanh điện là khu lăng tẩm của các Vua
và Hoàng Hậu nhà Lê. Khu điện Lam Kinh đ-
ợc xây dựng thế đất tựa núi nhìn sông, bốn bề
nớc non xanh biếc, hiện nay chỉ còn lăng và
bia đá. Tuy dấu tích của cung điện và lăng
miếu còn lại không nhiều song căn cứ vào các
bệ cột cũng thấy sự quy mô và to lớn của kiến
trúc thời Lê.
Kiến trúc tôn giáo.
Thời kỳ đầu nhà Lê đề cao Nho giáo nên
những miếu thờ Khổng Tử, trờng dạy Nho học
đợc xây dựng nhiều nh Quốc Tử Giám hoặc
nhà Thái Học. Tuy nhiên các chùa cũ vẫn đợc

tu sửa, ngoài ra các đền miếu đợc xây dựng
thờ cúng những ngời có công với đất nớc
( Trần Hng Đạo, Đinh Tiên Hoàng ) từ năm
1593 đến 1788 tu sửa nhiều chùa: Chùa Keo
Thái Bình, chùa mía Đờng Lâm, chùa Bút
Tháp ngoài ra chùa Thánh ở Quảng Nam,
chùa Từ Đàm ở Huế.
2-iờu khc :
Các pho tợng đá tạc ngời, lân, ngựa, tê giác ở
khu lăng miếu Lam kinh đều nhỏ và tạc rất
gần với trò chơi dân gian. Tợng rồng đợc tạc ở
thành bậc điện Kính Thiên và điện Lam Kinh
có kích thớc lớn dài 9m với khối hình tròn đầu
rồng có bờm, có sng và tai nhỏ mũi s tử trên
thân có nhiều dãi mây khúc uốn lợn. Tợng
bằng gỗ nh: Tợng Phật Bà Quan Âm nghìn tay
nghìn mắt ở chùa Bút Tháp, Phật nhập nát bàn

M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh

GV yêu cầu HS chú ý phần (3)
GV yêu cầu HS đọc phần này ở
sgk.
HS đọc bài.
GV gới thiệu phân tích hớng dẫn
HS.
HS quan sát nhận xét.
HS lắng nghe, ghi chép.
GV yêu cầu HS chú ý mục (4)
GV yêu cầu HS đọc phần này ở

sgk. HS đọc bài.
ở chùa Phổ Minh.
3- Chm khc trang trớ :
Có rất nhiều hình chạm khắc trang trí trên
đá. Đó là những bậc cửa trớc một số bậc cửa
lớn, trên bia các lăng tẩm đền miếu. Hình
chạm khắc nổi, chìm, nông, sâu nhng uyển
chuyển, sắc sảo uốn lợn dứt khoát rõ ràng.
ở chùa Bút Tháp có 58 bức chạm khắc trên đá
theo hệ thống lan can thành cầu. Đình làng có
nhiều chạm khắc gỗ miêu tả cảnh vui chơi
sinh hoạt của nhân dân (Chọi gà, đua thuyền,
chơi ô ăn quan) rất đẹp về nghệ thuật diễn tả
và hóm hỉnh, ý nhị về nội dung đề tài.
4- Ngh thut gm :
Kế thừa truyền thống thời Lý Trần, thời Lê
chế tạo đợc nhiều loại gốm quý hiếm nh: Gốm
men ngọc, gốm hoa nâu giản dị và chắc khoẻ.
Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng, vẽ
trang trí men xanh. Đề tài trang trí trên gốm
nhoài các hoa văn hình mây, sóng nớc, có các
loại hoa quen thuộc trong cuộc sống.
Ngoài ra gốm thời Lê có chất dân gian đậm
nét hơn chất cung đình. Bên cạnh nét trau
chuốt có sự khoẻ khoắn của tạo dáng, bố cục
hình thể theo một tỷ lệ cân đối và chính xác.
IV.Cng c :
GV t cõu hi :
+ Kin trỳc thi Lờ cú nhng cụng trỡnh no?
+Cú nhng loi tng ỏ g gỡ?

GV yờu cu HS tr li.
HS tr li.
GV cng c li kin thc ca bi.
V.Dn dũ:
- HS v nh hc bi SGK.
- Chun b bi hc sau: Chỡ ,ty ,mu v .
Tit 3: V tranh

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
ĐỀ TÀI PHONG CẢNH MÙA HE
Ngày soạn:29/8/2010
Ngày dạy:30/8/2010
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được cách vẽ tranh về phong cảnh mùa hè.
2. Kỹ năng : Giúp HS biết vẽ được tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
3. Thái độ : Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương đất nước.
B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1 . Giáo viên : Sưu tầm một số tranh phong cảnh mùa hè của các hoạ sĩ. Các bước
tiến hành bài vẽ. Một vài bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Sử dụng phương pháp trực quan, vấn đáp, quan sát , luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc
sống.
D. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
I . ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số của học sinh.(1phút)
II . Kiểm tra bài củ : Kiến trúc thời Lê có những công trình kiến trúc nào?(4phút)
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề : Cảnh vật mùa hè thường có sắc thái và màu sắc phong phú , gây ấn
tượng mạnh mẽ hơn so với cảnh vật các mùa khác .
2.Vào bài :

Tiết 3 ĐỀ TÀI PHONG CẢNH MÙA He
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(5phút)
I. Hướng dẫn học sinh tìm và
chọn nội dung đề tài.
GV đặt câu hỏi:
Mùa hè có những đặc điểm gì?
Hoạt động gì ở mùa hè thường xảy
ra?
HS trả lời.
GV cho HS vẽ phong cảnh của mùa
hè với những đặc điểm đáng chú ý .
GV cho HS xem một số tranh đặt
câu hỏi để HS tìm ra đặc điểm và
sự sáng tạo của các hoạ sĩ.
Hoạt động 2(8phút)
II. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV yêu cầu HS chú ý (1)
HS quan sát.
GV yêu cầu HS chú ý (2)
HS quan sát.
Nội dung 1
I. tìm và chọn nội dung đề tài.
Mùa hè có những đặc điểm; Trời nắng nóng,
oi bức, cảnh thiên nhiên thay đổi như có hoa
phượng, hoa sen nở, tiếng ve kêu, màu sắc
thay đổi theo không gian và thời gian.
Mùa hè có những hoạt động vui chơi như:
Tham quan thả diều, chăn trâu thả diều, tắm
biển.

Nội dung 2
I. Cách vẽ.
1- Tìm, chọn nội dung.
Chọn cảnh mà các em yêu thích để vẽ.
2- Bố cục.
Bố cục tranh phong cảnh cần hài hoà giữa
mảng chính và mảng phụ nhằm làm rõ chủ đề
của tranh. Có thể đưa hoạt động của con người

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
GV yêu cầu HS chú ý (3)
HS quan sát.
GV yêu cầu HS chú ý (4)
HS quan sát.
Hoạt động 3(22phút)
III. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài.
GV bao quát lớp hướng dẫn những
em còn lúng túng.
vào tranh để bức tranh thêm sống động.

3- Hình ảnh.
-Phác hình: Dùng nét thẳng để phác những
hình ảnh chính, phác hình nhẹ tay.
- Vẽ chi tiết: Dựa vào nét vẽ để vẽ cho đúng
và cho giống với thật và thêm những chi tiết,
và vẽ kĩ cũng như tẩy sửa để bài vẽ đẹp hơn.
4 – màu sắc.
Chú ý gam màu chủ đạo, và chú ý gam màu

mùa hè, cần có đậm nhạt sáng tối, có hoà sắc.
Nội dung 3
III.Thực hành
Đề tài phong cảnh.
Tạo hình tuỳ ý, giấy A
4
màu sắc tự chọn
IV.Cũng cố:
GV lựa chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt .Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn về
*Nội dung
*Hình ảnh
*Màu sắc
HS nhận xét về bài của bạn về những yêu cầu trên.
GV cũng cố lại toàn bộ nhận xét của HS, GV tổng kết và cho điểm.
V.Dặn dò:
Về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
Chuẩn bị học sau: Quan sát các chậu cảnh về hình dáng , họa tiết ,màu sắc .
Giấy , chì ,màu để vẽ .

Tiết 4 : Vẽ trang trí

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
Ngày soạn:12/9/2010
Ngày dạy từ:13/9/2010
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
2. Kỹ năng : Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo ý thích.
3. Thái độ : Học sinh yêu quí, giữ gìn những vật dụng trong gia đình.
B. CHẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1 . Giáo viên : Một số tranh ảnh về chậu cảnh, các bước tiến hành một bài vẽ
2. Học sinh : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Sử dụng phương pháp trực quan, vấn đáp, quan sát , luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
I . ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số của học sinh.(1phút)
II . Kiểm tra bài củ : Kiểm tra dụng cụ của học sinh.(2phút)
III. Bài mới :
.Đặt vấn đề : Các em thấy trong thực tế thì chậu cảnh rất phong phú về kiểu dáng
trang trí ,kích thước và chất liệu . Nhưng muốn tạo dáng và trang trí được một chậu
cảnh đẹp ,theo ý thích của mình thì phải biết cách tạo dáng và trang trí nó .
2.Vào bài :
Tiết 4 : TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (7phút)
I. Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét
GV giới thiệu chậu cảnh qua tranh
phóng to.
Yêu cầu HS quan sát.
GV yêu cầu HS nhận xét về chậu
cảnh về: Hình dáng, màu sắc, hoạ
tiết trang trí.
HS nhận xét.
Hoạt động 2(8phút)
II. Hướng dẫn học sinh tạo dáng
và trang trí Chậu cảnh.
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục (1).
GV minh hoạ bảng.
HS quan sát.

Nội dung 1
I. Quan sát nhận xét.
Chậu cảnh đa dạng về hình thức, mẫu mã màu
sắc và chất liệu.
Hình thức mẫu mã có cái cao, cái thấp, loại to
loại nhỏ có loại miệng hình tròn, hình đa giác
đều
Màu sắc: Màu xanh ngọc, vàng nhạt,
Chất liệu: Xi măng, sứ , gốm, đá, gỗ
Chậu cảnh giúp làm đẹp cho trang trí nội
ngoại thất. Những nơi sản xuất chậu cảnh nổi
tiếng của nước ta là: Bát Tràng, Đông Triều,
Đồng Nai, Bình Dương
Nội dung 2
I. Tạo dáng và trang trí Chậu cảnh.
1- Tạo dáng
a. Tìm khung hình.
Phác khung hình và đường trục để tìm dáng
chậu cảnh.
b. Phác hình tạo dáng.
Chú ý: Tạo dáng cân đối làm sao vừa đẹp về
hình thức và ứng dụng trong cuộc sống.

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
GV yêu cầu HS
tìm hiểu mục (2).
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục (3)
Hoạt động 3(22phút)
III. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài.

HS làm bài.
GV bao quát lớp hướng dẫn những
em còn lúng túng.
2- trang trí
Phác mảng cần có mảng chính và mảng phụ để
bài vẽ cân đối và đẹp.
a.Vẽ hoạ tiết.
b. Vẽ chi tiết hoạ tiết.
Lựa chọn hoạ tiết để đưa vào bài vẽ có nội
dung và phù hợp với hình dáng của chậu cảnh.
Có thể lựa chọn hoạ tiết các con vật, phong
cảnh để đưa vào trang trí.
3- Vẽ màu
Lựa chọn màu sắc phù hợp để vẽ. Sử dụng
những gam màu chủ đạo có sáng tối, trung
gian để làm nổi bật mảng chính phụ.
Nội dung 3
III. Thực hành
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
Tạo hình tuỳ ý, giấy A
4
màu sắc tự chọn
IV.Củng cố:
GV lựa chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt .Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn về
*Hình dáng
*Hoạ tiết trang trí
*Màu sắc
HS nhận xét về bài của bạn về những yêu cầu trên.
GV cũng cố lại toàn bộ nhận xét của HS, GV tổng kết và cho điểm.
V.Dặn dò:

Về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
Tìm hiểu trước bài 5.

KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Tiết 5 : Thường thức mĩ thuật

M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
MT S CoNG TRiNH TieU biểu
CA M THUT THI Lê
Ngy son:19/9/2010
Ngy dy t:20/9/2010
A. MC TIấU.
1. Kin thc: Giỳp hc sinh bit thờm mt s cụng trỡnh kin trỳc thi Lờ.
2. K nng : Giỳp hc sinh bit phõn bit m thut cú nhng nột riờng qua cỏc thi
kỡ lch s
3. Thỏi : Hc sinh yờu quớ giỏ tr ngh thut dõn tc v cú ý thc bo v cỏc di
tớch lch s vn hoỏ quờ hng v ca cha ụng ta li.
B. CHUN B DNG DY HC.
1 . Giỏo viờn : Mt s tranh nh, dựng dy hc lp 8.
2. Hc sinh : Su tm mt s tranh nh cỏc cụng trỡnh kin trỳc,phự iờu. SGK, v
ghi chộp.
C. PHNG PHP DY HC.
S dng phng phỏp trc quan, vn ỏp, quan sỏt , luyn tp, gi m.
D. TIN TRèNH TRấN LP.
I . n nh t chc: Kim tra s s ca hc sinh.(1phỳt)
II . Kim tra bi c : Kim tra bi v: Trang trớ chu cnh .(6phỳt)
III . Bi mi :
1.t vn : Chỳng ta cn phi tụn trng v gỡn gi nhng di sn vn húa , nhng
pho tng chựa chin , nhng cụng trỡnh kin trỳc m cha ụng li v cn hiu bit
mt cỏch ỳng n v nhng thnh tu ú .

2.Vo bi :
Tit 5 : MT S CoNG TRiNH TIeU BIU CA M THUT THI Le

HOT NG CA GV V HS NI DUNG KIN THC
Hot ng 1(12phỳt)
I.Hng dn hc sinh tỡm hiu mt
s cụng trỡnh tiờu biu thi Lờ: .
GV yờu cu HS tỡm hiu phn (*)
GV yờu cu HS c phn I sgk
HS c bi
GV trỡnh by ni dung HS hiu.
HS lng nghe ghi chộp.
Nội dung 1
I. Kin trỳc:.
*Chùa Keo.(Thần Quang Tự)
Đây là công trình kiến trúc Phật Giáo. Chùa
nằm ở xã Duy Nhất, Vũ Th, Thái Bình.
Là công trình kiến trúc khá lớn và có quy
mô, gắn liền tên tuổi với các nhà s đó là: D-
ơng Không Lộ và Từ Đạo Hành từ thời nhà
Lý.
Năm 1061 Chùa đợc xây dựng bên bờ biển
từ thời nhà Lý.
Năm 1611 bị lũ lụt nên dời đến vị trí ngày
nay.
Năm 1630 đợc xây dựng lại và trùng tu vào
các năm 1689, 1707 và 1954. Chùa rộng 28
mẫu, 21 công trình, 154 gian.
Nghệ thuật: Độ cao của mái thay đổi nên có


M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
Hot ng 2(18phỳt)
II. Hng dn hc sinh tỡm hiu tỏc
phm iờu khc :
GV yêu cầu HS đọc phần II SGK
HS đọc phần II sgk.
GV yêu cầu HS đọc phần (1) SGK
HS đọc phần 1sgk.
Tợng đợc tạc vào năm nào? Chất liệu
của tợng? Tợng đợc đặt ở đâu?
HS trả lời.
GV cũng cố.
HS lắng nghe ghi chép.
GV yêu cầu HS đọc phần (2) SGK
HS đọc phần 2sgk.
GV yêu cầu HS quan sát hình 3,4,5
SGK.
Bố cục hình Rồng có đặc điểm gì?
So với Rồng thời Lý Trần có gì
khác?
HS trả lời.
GV cũng cố
nhịp điệu và mang thẩm mỹ cao. Gác
chuông là kiến trúc gỗ xứng đáng là công
trình kiến trúc trang nghiêm.
Nội dung 2
II .iờu khc v chm khc trang trớ :.
1. Điêu khắc.
*Tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn
tay.

Đây là bức tợng cổ quý hiếm . Chất liệu đợc
làm bằng gỗ do một tiên sinh họ Trơng sáng
tạo ra từ năm 1656. Tợng đuợc phủ sơn và
tĩnh toạ trên toà sen, Tợng và bệ cao 3,7 m
có 42 cánh tay lớn và 952 cánh tay nhỏ.
Cánh tay lớn đặt trớc bụng một đôi và trớc
ngực một đôi còn lại xoè ra nh hoa sen nở.
Vòng ngoài là loạt cánh tay nhỏ đợc sắp xếp
quanh tròn tạo nên vòng hào quang, phía
trong lòng bàn tay là một con mắt. Phiá trên
đầu lắp ghép 11 mặt ngời chia làm 4 tầng.
Nghệ thuật: Đây là pho tợng đẹp, hoàn hảo
và tự nhiên cân đối và thuận mắt pho tợng
đẹp mạch lạc thống nhất hài hoà tránh sự
đơn điệu.
2. Chạm khắc trang trí
* Hình tợng con Rồng trên bia đá.
Thời Lê có nhiều chạm khắc hình Rồng trên
bia đá. Rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ, đ-
ờng nét linh hoạt về đờng nét.Cuối thời Lê
hình Rồng chầu mặt trời là loại bố cục hoàn
toàn mới trên bia đá cổ Việt Nam
=> Hình Rồng thời Lê phù hợp trền thống
của văn hoá dân tộc.
IV. Cng c:
GV t cõu hi :
+Mụ t tng Pht b Quan m nghỡn mt nghỡn tay?
+Chựa Keo cú c im gỡ?
GV yờu cu HS tr li.
HS tr li.

GV cng c li kin thc ca bi.
V. Dn dũ:
- HS v nh hc bi SGK.
- Chun b chỡ, ty , mu v tit sau v khu hiu .

KIM TRA CA T CHUYấN MễN
Tit 6 : V trang trớ

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
TR×NH BÀY KHẨU HIỆU
Ngày soạn:26/9/2010
Ngày dạy từ:27/9/2010
A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp HS sắp xếp bố cục một dòng chữ.
2. Kỹ năng : HS trình bày được khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lý.
3. Thái độ : HS nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang trí.
B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1 . Giáo viên : Phóng to một số câu khẩu hiệu ở SGK, một số kiểu chữ.
2. Học sinh : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, thước, eke, màu vẽ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Sử dụng phương pháp trực quan, vấn đáp, quan sát , luyện tập.
D. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số của học sinh.(1phút)
II . Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài trước:
- Nêu đặc điểm cơ bản của Chùa Keo?(4phút)
- Miêu tả một số đặc điểm của tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt , nghìn tay ?
III . Bài mới :
1.Đặt vấn đề : - Các em biết khẩu hiệu là gì không ? Và nó dùng để làm gì ?
- Cách trình bày như thế nào ?
2.Vào bài :

Tiết 6 : TRiNH BÀY KHẨU HIỆU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(6phút)
I. Hướng dẫn học sinh quan sát
nhận xét
GV cho học sinh xem một số câu
khẩu hiệu.
HS quan sát
Khẩu hiệu được làm bằng chất liệu
gì?
Màu sắc như thế nào?
Mục đích của khẩu hiệu?
HS trả lời.
GV cũng cố.
GV cho HS xem một số khẩu
hiệucó sắp xếp bố cục khác nhau.
Yêu cầu HS quan sát nhận xét về:
màu sắc, nội dung…
HS nhận xét.
GV cũng cố để HS nắm rõ
Hoạt động 2 (10phút)
II. Hướng dẫn học sinh cách vẽ
Nội dung 1
I. Quan sát nhận xét.
Khẩu hiệu thường được dùng nhiều trong
cuộc sống, mục đích tuyên truyền, cổ vũ…
Chất liệu đuợc làm bằng tồn, vải, gỗ, giấy,
tường…
Nội dung: Tuỳ vào từng nội dung ví dụ
như y tế giáo dục chính sách tuyên truyền

của Đảng và nhà nước…
Màu sắc sử dụng màu sắc tương phản để
người đọcdễ hiểu và dễ nhìn rõ.
Khẩu hiệu phải có bố cục chặt chẽ, màu
sắc phù hợp với nội dung.
Nội dung 2
II.cách trình bày khẩu hiệu.

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
khẩu hiệu.
GV yêu cầu HS tìm hiểu phần (1)
GV giúp HS tìm hiểu ý nghĩa của
kiểu chữ.
GV minh hoạ bảng các bước vẽ:
Hoạt động 3 (20phút)
III. Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài.
GV bao quát lớp hướng dẫn những
em còn lúng túng.
1.Tìm hiểu nội dung khẩu hiệu.
Tìm hiểu ý nghĩa khẩu hiệu và cách sử
dụng kiểu chữ, tìm ra cách ngắt dòng hợp
lý, nhấn mạnh ý chữ trong câu.
2. Cách trình bày.
Có nhiều cách trình bày khẩu hiệu:
+ Trình bày trên băng dài.
+ Trình bày trong mảng dạng hình chữ
nhật ngang, nằm đứng, dạng hình chữ
nhật.

a. Cách sắp xếp dòng chữ.
b. Phác dòng chữ: Tìm chiều cao, độ
dài, chiều ngang của con chữ.
c. Phác, vẽ hoạ tiết trang trí (Nếu trang
trí )
d. Tìm màu sắc: Sử dụng màu sắc
tương phản nhưng phải phù hợp với
nội dungkhẩu hệu mà mình lựa
chọn.
Chú ý: Màu hoạ tiết không nên nổi bật.
Nội dung 3
III. Thực hành
Kẻ khẩu hiệu: Học tập tốt, lao động tốt.
Nội dung và màu sắc tự chọn tự chọn
Giấy A
4

IV.Cũng cố:
GV lựa chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt .Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn về
*Bố cục sắp xếp con chữ dòng chữ.
*Hoạ tiết trang trí
*Màu sắc
HS nhận xét về bài của bạn về những yêu cầu trên.
GV cũng cố lại toàn bộ nhận xét của HS, GV tổng kết và cho điểm.
V.Dặn dò:
Về nhà tiếp tục hoàn thành bài.
Chuẩn bị bài học sau: Chì đen , tẩy , giấy

KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Tiết 7: Vẽ theo mẫu


M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
V TNH VT L HOA V QU (T1 V HèNH)
Ngy son:03/10/2010
Ngy dy t:04/10/2010
A. MC TIấU.
1. Kin thc: Giỳp hc sinh hiu c cỏch by mu hp lý.
2. K nng : Giỳp hc sinh bit v c hỡnh gn ging vi mu.
3. Thỏi : Hc sinh hiu c v p ca tranh tnh vt v yờu quý tranh tnh
vt.
B. CHUN B DNG DY HC.
1 . Giỏo viờn : Cỏc bc tin hnh bi v, mt s bi v ca hc sinh nm trc,
mu v
2. Hc sinh : Giy v, bỳt chỡ, ty.
C. PHNG PHP DY HC.
- Phng phỏp trc quan
- Phng phỏp vn ỏp
- Phng phỏp quan sỏt
- Phng phỏp luyn tp
D. TIN TRèNH TRấN LP.
I.n nh t chc: Kim tra s s ca hc sinh.(1phỳt)
II.Kim tra bi c : Kim tra mt s bi v: Trang trớ khu hiu ca hc sinh.
(4phỳt)
III.Bi mi :
1.t vn :
Chỳng ta mun cú mt bc tranh tnh vt p trc tiờn ta phi bit cỏch trỡnh by
mu nh th no cho hp lớ , b cc p .
2.Vo bi :
Tit 7 : V TNH VT L HOA V QU.(T1 V HèNH)
HOT NG CA GV V HS NI DUNG KIN THC

Hot ng 1
I. Hng dn HS quan sỏt, nhn
xột.
GV gii thiu mu v:
L hoa v qu.
?/L hoa cú nhng b phn no?
?/Hỡnh dỏng ca l hoa?
?/Qu cú dng hỡnh gỡ?
GV yờu cu HS t mu.
HS t mu.
GV phõn tớch HS nhn ra v p
ca mu.
Hot ng 2
II. Hng dn HS cỏch v.
GV treo cỏc bc tin hnh bi v.
Nội dung 1
I. Quan sỏt nhn xột.
-Mẫu vẽ; Lọ hoa và quả.
- Lọ hoa gồm có các bộ phận: Thân lọ, đế lọ, cổ
lọ, miệng lọ.
- Lọ hoa có hình dáng là hình trụ tròn đứng.
- Quả bao gồm 1 quả táo và 2 quả quýt. Có dạng
hình cầu và có kích thớc khác nhau.
Mẫu v có hình dáng đẹp, có độ đậm nhạt và
màu sắc có gam màu chủ đạo.
Yêu cầu của đặt mẫu vẽ là có xa có gần, có
khoảng cách và có độ liên kết và có độ sáng tối.
Nội dung 2
II. Cỏch v hỡnh .
1- Tìm khung hình.


M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
GV yờu cu HS chỳ ý (1a,b).
?/Em c lng khung hỡnh chung
ca mỡnh l khung hỡnh gỡ?
HS tr li.
a b
GV yờu cu HS chỳ ý (2)
HS quan sỏt.
GV yờu cu HS chỳ ý (3)
HS quan sỏt.
Hot ng 3
III. Hng dn HS lm bi.
GV yờu cu HS lm bi.
HS lm bi.
GV bao quỏt lp hng dn nhng
em cũn lỳng tỳng.
a. Tìm khung hình chung.
Tìm chiều ngang rộng nhất từ mép ngoài cùng
của vật nằm ngoài cùng bên phải đến mếp ngoài
cùng của vật nằm ngoài cùng phía bên trái. Tìm
chiều cao là tìm từ mép dới cùng của vật đứng tr-
ớc đến điểm cao nhất của vật cao nhất. Ta tìm đ-
ợc khung hình chung ở vị trí ta ngồi.
b. Tìm khung hình riêng.
Ước lợng chiều ngang của từng vật mẫu, ví dụ
quả táo chiếm chiều ngang của khung hình chung
là 2/3 hoặc 3/4 rồi đến tơng tự chiều cao. Ta tìm
từng vật mẫu nh vậy rồi đến tìm vị trí của từng bộ
phận của lọ hoa.

2- Phác hình.
Lọ hoa phác các trục ngang trục dọc. Sử dụng nét
thẳng phác hình dáng chính của mẫu, phác nét
nên nhẹ tay.
3- Vẽ chi tiết.
Dựa vào nét vẽ để vẽ cho đúng và cho giống với
thật và thêm những chi tiết, và vẽ kĩ cũng nh tẩy
sửa để bài vẽ đẹp hơn.
Nội dung 3
III. Thc hnh .
Vẽ theo mẫu:
Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả (Tiết 1- Vẽ hình)
IV. Cng c:
ỏnh giỏ kt qu hc tp:
GV la chn mt s bi v tt v cha tt. Yờu cu HS nhn xột bi ca bn v:
- B cc
- ng nột
HS nhn xột v bi ca bn v nhng yờu cu trờn.
GV cng c li ton b nhn xột ca HS
V. Dn dũ:

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
HS giữ bài, hôm sau vẽ tiếp.
Chuẩn bị bài sau: mang lại mãu và màu vẽ

KIỂM TRA CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Rút kinh nghiệm:
Tiết 8: Vẽ theo mẫu
VẼ TĨNH VẬT LỌ HOA VÀ QUẢ


M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
(T 2 V MU )
Ngy son:10/10/2010
Ngy dy: 11/10/2010
A. MC TIấU.
1. Kin thc: Giỳp hc sinh hiu c cỏch by mu hp lý.
2. K nng : Giỳp hc sinh bit v c hỡnh gn ging vi mu.
3. Thỏi : Hc sinh hiu c v p ca tranh tnh vt v yờu quý tranh tnh vt.
B. CHUN B DNG DY HC.
1 . Giỏo viờn : Cỏc bc tin hnh bi v tnh vt mu , mt s bi v ca hc sinh
nm trc, mu v .
2. Hc sinh : Giy v, bỳt chỡ, ty , mu v .
C. PHNG PHP DY HC.
- Phng phỏp trc quan
- Phng phỏp vn ỏp
- Phng phỏp quan sỏt
- Phng phỏp luyn tp
D. TIN TRèNH TRấN LP.
I . n nh t chc: Kim tra s s ca hc sinh.(1phỳt)
II. Kim tra bi c : Kim tra s chun b ca HS .(4phỳt)
III. Bi mi :
1.t vn :
cú c bi v p v gn ging mu ta phi cm nhn c v p ca bi tnh
vt mu . Phi quan sỏt tht k v hỡnh dỏng v mu .
2.Vo bi :
Tit 8 : V TNH VT L HOA V QU. (T2- V MU)
HOT NG CA GV V HS NI DUNG KIN THC
Hot ng 1
I. Hng dn HS quan sỏt, nhn
xột.

GV gii thiu mt vi bi tnh vt
mu p , HS cm nhn v p
v b cc ,hỡnh ,mu :
L hoa v qu.
?/V trớ ca mu vt?
?/nh sỏng ni by mu ?
?/Mu ca l , mu ca qu ?
?/Mu nn v mu búng ca
mu ?
HS quan sỏt mu v nhn xột theo
gi ý ca GV bng cm nhn riờng
GV b sung v túm tt v mu sc
mu .
Hot ng 2
II. Hng dn HS cỏch v mu :
GV hng dn HS iu chnh li
Nội dung 1
I. Quan sỏt nhn xột.
-Mu sc ca l hoa .
-Mu sc ca qu .
Mẫu vẽ; Lọ hoa và quả.
Màu sắc chính của mẫu (Màu nóng hoặc màu
lạnh).
ánh sáng chính đợc chiếu từ (Trái hoặc phải) có
độ sáng tối của mẫu.
Nội dung 2
II. Cỏch v mu .

M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
hỡnh .

+Phỏc nột chỡ nht
+GV hng dn HS cỏch v mu
+Quan sỏt mu thy c mu
ca l ,qu .
-Nhn ra mu sc nh hng qua
li gia mu l v qu .
-Tỡm sc m nht ca vt mu .
-Mu nn .
GV yờu cu HS chỳ ý (1)
HS quan sỏt.
GV yờu cu HS chỳ ý (2)
HS quan sỏt.
GV yờu cu HS chỳ ý (3)
HS quan sỏt.
Hot ng 3
III. Hng dn HS lm bi.
GV yờu cu HS lm bi.
HS lm bi.
GV bao quỏt lp hng dn nhng
em cũn lỳng tỳng.
1.Chnh hỡnh :
Trớc khi vẽ cần phải chỉnh lại hình cho thật chính
xác xem lại tỷ lệ của từng vật mẫu.
2.Phỏc mng m , nht :
Phác các mảng sáng tối để bài vẽ dễ thực hiện hơn
khi vẽ màu. Nét phác phác nên nhẹ tay .
3.V mu :
Vẽ màu nên có gam màu chủ đạo. Màu sắc của
vật mẫu ảnh hởng qua lại với nhau khi đặt cạnh
nhau.

Lu ý vừa vẽ màu vừa chỉnh hình
Nội dung 3
III. Thc hnh .
Vẽ theo mẫu:
Vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả (tiết 2- Vẽ màu)
Màu sắc tự chọn.
IV.Cng c:
ỏnh giỏ kt qu hc tp :
GV la chn mt s bi v tt v cha tt. Yờu cu HS nhn xột bi ca bn v:
- B cc
- ng nột
HS nhn xột v bi ca bn v nhng yờu cu trờn.
GV cng c li ton b nhn xột ca HS
V. Dn dũ:
Cất bài này tiết sau học tiếp.

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
ChuÈn bÞ bµi häc sau: Sưu tầm tranh về đề tài ngày NGVN 20-1, Kiến thức, chì ,
màu vẽ , giấy .
Tiết 9: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM
(Kiểm tra 1 tiết )

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
Ngày soạn: 17/10/2010
Ngày dạy: 18/10/2010
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh.
2. Kỹ năng : Giúp học sinh vẽ được tranh 20-11 theo ý thích.
3. Thái độ : Học sinh thể hiện tình cảm của mình với thầy cô giáo.

B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 . Giáo viên : Sưu tầm một số tranh của các hoạ sĩ. Các bước tiến hành bài vẽ. Một
vài bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh : Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Sử dụng phương pháp trực quan, vấn đáp, quan sát , luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc
sống.
D. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
I . Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số của học sinh.(1phút)
II . Kiểm tra bài củ : Kiểm tra dụng cụ của học sinh?(4phút)
III. Bài mới :
1.Đặt vấn đề :
Để có được bức tranh đẹp , đúng thì chúng ta phải cảm nhận được ý nghĩa của ngày
NGVN và phải thể hiện dựa trên cản xúc , tình cảm của mình .
2.Vào bài :
Tiết 9 : ĐỀ TÀI NGAY NHÀ GIÁO VIET NAM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 (5phút)
I.Hướng dẫn học sinh tìm và chọn
nội dung đề tài.
GV đặt câu hỏi:
Mùa hè có những đặc điểm gì?
Hoạt động gì em thấy trong ngày
nhà giáo Việt Nam?
Em lựa chọn nội dung gì để vẽ?
HS trả lời.
GV cho HS xem một số tranh đặt
câu hỏi để HS tìm ra đặc điểm và
sự sáng tạo của các hoạ sĩ.
Hoạt động 2 (8phút)

II. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
GV yêu cầu HS chú ý (1)
HS quan sát.
GV yêu cầu HS chú ý (2)
HS quan sát.
Nội dung 1
I .Tìm và chọn nội dung đề tài:
Nội dung về đề tài này có rất nhiều tuỳ theo
cảm nhận của các em.
Những hoạt động như văn nghệ chào mừng,
toạ đàm kỉ niệm…
Tình cảm của HS với thầy cô tặng hoa thăm
viếng…
Nội dung 2
II. Cách vẽ:
1- Tìm, chọn nội dung.
Chọn nội dung mà các em yêu thích để vẽ.
2- Bố cục.
a. Tìm mảng chính.
Mảng chính là mảng trọng tâm là nội dung của
bài vẽ.
b. Tìm mảng phụ.
Mảng phụ là những mảng nhỏ phụ hoạ cho
mảng chính làm cho bài vẽ chặt chẽ và sinh

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
GV yêu cầu HS chú ý (3)
HS quan sát.
GV yêu cầu HS chú ý (4)
HS quan sát.

Hoạt động 3(22phút)
III.Hướng dẫn học sinh làm bài.
GV yêu cầu HS làm bài.
HS làm bài.
GV bao quát lớp hướng dẫn những
em còn lúng túng.
động hơn.
3- Hình ảnh.
-Phác hình: Dùng nét thẳng để phác những
hình ảnh chính, phác hình nhẹ tay.
-Vẽ chi tiết: Dựa vào nét vẽ để vẽ cho đúng và
cho giống với thật và thêm những chi tiết, và
vẽ kĩ cũng như tẩy sửa để bài vẽ đẹp hơn.
4 – Màu sắc.
Chú ý gam màu chủ đạo, và chú ý gam màu
mùa hè, cần có đậm nhạt sáng tối, có hoà sắc.
Nội dung 3
III.Thực hành
Kiểm tra 1 tiết
Đề tài Ngày Nhà Giáo Việt Nam.
Tạo hình tuỳ ý, giấy A
4
màu sắc tự chọn
IV.Củng cố :
GV lựa chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt .Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn về
*Nội dung
*Hình ảnh
*Màu sắc
HS nhận xét về bài của bạn về những yêu cầu trên.
GV cũng cố lại toàn bộ nhận xét của HS, GV tổng kết và cho điểm.

V.Dặn dò:
Chuẩn bị học sau : Đọc và tìm hiểu trước bài “Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam giai
đoạn năm 1954-1975”

Mĩ thuật 8 GV Phan Thanh Bình
THANG ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT
Xếp loại
Thang
điểm
Yêu cầu
Giỏi 8-10
-Bố cục đẹp chặt chẽ có mảng chính và có
mảng phụ làm nổi bật nội dung.
-Nội dung đúng với chủ đề có sự sáng tạo.
-Màu sắc có gam màu chủ đạo có đậm
nhạt.
Khá 6,5 - <8
-Bố cục tạm được có mảng chính và có
mảng phụ .
-Nội dung đúng với chủ đề .
-Màu sắc có gam màu chủ đạo có đậm
nhạt.
Trung bình 5 - <6,5
-Bố cục tạm có mảng chính nhưng chưa rõ
ràng.
-Nội dung tạm được.
-Màu sắc chưa là rõ trọng tâm.
Yếu, kém <5 -Chưa đạt các yêu cầu trên
KẾT QUẢ
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu, kém

8a1
8a2
8a3
8a4
8a5
8a6
8a7
8a8
8a9
8a10
8a11
8a12


M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
Tit 10 : Thng thc m thut
S LC V M THUT VIT NAM
GIAI ON 1954-1975
Ngy son: 24/10/2010
Ngy dy: 25-30/10/2010
A. MC TIấU:
1. Kin thc: Giỳp hc sinh bit thờm v nhng cng hin ca gii vn ngh s núi
chung, gii MT núi riờng trong cụng cuc xõy dng XHCN min Bc v u tranh
gii phúng min Nam.
2. K nng : Giỳp hc sinh bit c mt s cht liu trong MT .
3. Thỏi : Hc sinh yờu quớ nhng tỏc phm phn ỏnh v ti chin tranh.
B . CHUN B DNG DY HC:
1 . Giỏo viờn : Su tm mt s tỏc phm MT thi kỡ ny c phúng to.
B DDH lp 8
2. Hc sinh : V ghi chộp, SGK v su tm tranh nh.

C. PHNG PHP DY HC:
Phng phỏp trc quan, vn ỏp, quan sỏt , luyn tp, liờn h thc tin cuc sng.
D. TIN TRèNH TRấN LP:
I . n nh t chc: Kim tra s s ca hc sinh.(1phỳt)
II . Kim tra bi c : Khụng kim tra .
III. Bi mi :
1.t vn : Tit hc hụm nay giỳp chỳng ta hiu bit thờm v nhng cng hin
ca gii vn ngh s núi chung v gii m thut núi riờng trong cụng cuc xõy dng
CNXH min Bc v u tranh gii phúng min Nam . Nhn ra v p ca mt s
tỏc phm phn ỏnh v ti chin tranh cỏch mng .
2.Vo bi :
Tit 10 : S LC V M THUT VIT NAM GIAI ON 1954-1975
HOT NG CA GV NI DUNG
Hot ng 1 (8phỳt)
I Tỡm hiu vi nột v bi cnh
lch s .
GV yờu cu HS c phn I sgk
HS c bi
GV trỡnh by ni dung HS hiu.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ hiệp
định Giơnevơ đợc kí kết nớc ta tạm
thời bị chia cát làm 2 miền:
Miền Bắc đi lên xây dựng XHCN.
Miền Nam dới chế độ Mỹ- Nguỵ.
Đế quốc Mỹ chiến tranh leo thang,
trên mặt trận văn hoá t tởng các hoạ
sĩ nói riêng đã có những tác phẩm
phản ánh tích cực chế độ nguỵ
quyền và đế quốc.
HS lng nghe

ghi chộp.
Nội dung1
I Vài nét về bối cảnh lịch
sử.
t nớc ta tạm thời bị chia
ct làm 2 miền:
Miền Bắc đi lên xây dựng
XHCN.
Miền Nam dới chế độ Mỹ-
Nguỵ.
Đế quốc Mỹ chiến tranh
leo thang, trên mặt trận
văn hoá t tởng các hoạ sĩ
nói riêng đã có những tác
phẩm phản ánh tích cực
chế độ nguỵ quyền và đế
quốc.
Nội dung 2

M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
Hot ng 2 (28phỳt)
II. Hng dn HS tỡm hiu mt
s thnh tu c bn ca MTVN
giai on 1954-1945.
GV yêu cầu HS đọc phần II sgk
Những tác phẩm tiêu biểu của tranh
sơn mài?
GV yêu cầu HS chú ý mục (1)
GV phân tích cht liu: Sơn mài là
chất liệu sơn ta lấy từ nhựa cây sơn

trồng nhiều ở vùng đồi trung du
tỉnh Phú Thọ, là chất liệu truyền
thống đã đợc các hoạ sỹ tìm tòi
sáng tạo để sử dụng trong việc sáng
tạo.
Tranh sơn mài giữ vị trí quan trọng
trong nền hội hoạ hiện đại Việt
Nam . Nghệ thuật sơn mài đợc hình
thành qua tài năng của các hoạ sỹ
đã tạo nên những mảng màu tinh tế,
điêu luyện, những đờng nét h ảo
quyến rũ, không gian ớc lệ, màu
sắc sâu lắng, lung linh, là sự kết
hợp hài hoà giữa chất liệu dân tộc
với các nội dung hiện đại.
GV giới thiệu và phân tích vẻ đẹp
của tranh cũng nh chất liệu để HS
nhận ra.
Những tác phẩm tiêu biểu của tranh
lụa?
GV yêu cầu HS chú ý mục (2
GV phân tích cht liu:
Tranh Lụa là chất liệu truyền thống
của Phơng Đông nói chung và Việt
Nam nói riêng. Nghệ thuật tranh
lụa Việt Nam nói riêng. Nghệ thuật
tranh lụa Việt Nam có nhiều tác
phẩm ghi đậm bản sắc riêng, đằm
thắm không ồn ào, nhẹ nhàng mà
sâu lắng.

Nét nổi bật của nghệ thuật tranh
lụa Việt Nam dẫ tìm đợc một bảng
màu riêng: lối dùng màu đơn giản
mà vẫn tạo nên sự phong phú của
màu sắc, thể hiện đầy đủ t tởng và
HS đọc bài
II.Thành tựu cơ bản của
mĩ thuật cách mạng việt
nam.
1 Tranh sơn mài.
Một số tác phẩm sơn mài
tiêu biểu trong thời kì này:
+Xô Viết Nghệ Tĩnh(1957)
của tập thể hoạ sĩ; Nguyễn
Đức Nùng, Phạm Văn
Đôn, Nguyễn Văn Tỵ,
Trần Đình Thọ, Huỳnh
Văn Thuận, Sỹ Ngọc.
+ Nông dân đấu tranh
chống thuế(1960) của
Nguyễn T Nghiêm.
+ Qua Bản cũ(1957) của
Lê Quốc Lộc.
+ Kết nạp Đảng ở Điện
Biên Phủ(1963)của
Nguyễn Sáng .
2 Tranh lụa.
Một số tác phẩm tranh lụa
tiêu biểu trong thời kì này:
+Con đọc Bầm nghe

(1955) của hoạ sĩ;Trần
Văn Cẩn.
+ Hành quân ma(1958)
của Phan Thông.
+Ngày mùa(1960) của
Nguyễn Tiến Chung.
+ Góp thóc vào kho của Tạ
Thúc Bình

M thut 8 GV Phan Thanh Bỡnh
tình cảm của hoạ sỹ. Kỹ thuật vẽ
chủ yếu là vẽ mảng phẳng và dùng
nét bao quanh hình trong đó khối
chỉ là gợi tả, màu sắc nhẹ nhàng, ít
có sự chuyển biến đột ngột. Với
cách thức hồ nền trên lụa và dùng
bút lông mềm để vẽ màu, kết hợp
với cọ rửa trong khi vẽ để bộc lộ
tính mềm mại và óng ả của thớ lụa.
GV giới thiệu và phân tích vẻ đẹp
của tranh cũng nh chất liệu để HS
nhận ra.
Những tác phẩm tiêu biểu của tranh
khắc?
GV yêu cầu HS chú ý mục (3)
GV phân tích:
Tranh khắc chịu ảnh hởng của
dòng tranh Đông Hồ và tranh Hàng
Trống. Tranh khắc dể gần dể hiểu
gần gũi với công chúng và có in

thành nhiều bản.
Các hoạ sỹ có thể dùng ván gỗ hoặc
cao su, thạch cao, kẽm để khắc các
bản vẽ nét, sau ú bôi màu và in ra
giấy.
Tranh khắc Việt Nam là sự kết hợp
giữa chất trang trí truyền thống với
khoa học thẩm mĩ phơng Tây và
phong cách cá nhân hoạ sĩ tạo nên
vẻ đẹp riêng trong nền mĩ thuật
hiện đại Việt Nam.GV giới thiệu và
phân tích vẻ đẹp của tranh cũng nh
chất liệu để HS nhận ra.
Những tác phẩm tiêu biểu của tranh
sơn dầu?
GV yêu cầu HS chú ý mục (4)
GV phân tích:
Sơn dầu là chất liệu phơng Tây du
nhập vào nớc ta từ khi có Trờng
CĐMT Đông Dơng (1925), đã đợc
các hoạ sỹ Việt Nam sử dụng rất
thành thực, có sắc thái riêng biệt và
đậm đà tính dân tộc.
GV giới thiệu và phân tích vẻ đẹp
của tranh cũng nh chất liệu để HS
nhận ra.
3- Tranh Khắc.

Một số tác phẩm tranh
khắc tiêu biểu trong thời kì

này:
+Ngày chủ nhật (1960)
của hoạ sĩ; Nguyễn Tiến
Chung.
+Ba thế hệ(1970) của
Hoàng Trầm.
+Mùa Xuân(1960) của
Đinh Trọng Khang.
+ Du kích miền núi của
Nguyễn Trọng Hợp
4- Tranh sơn dầu.
Một số tác phẩm tranh sơn
dầu tiêu biểu trong thời kì
này:
+Công nhân cơ khí (1962)
của hoạ sĩ;Nguyễn Đỗ
Cung.
+Ngày mùa(1954) của D-
ơng Bích Liên.
+Nữ dân quân miền
biển(1960) của Trần Văn
Cảnh.
+ Em hát anh nghe của
Trần Huy Oánh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×