Trêng §¹i Häc SPKT Hng Yªn
Khoa C¬ KhÝ §å ¸n C«ng NghÖ ChÕ T¹o M¸y
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Hưng yên, ngày tháng năm 2011
Ký tên
Gi¸o viªn híng dÉn : Phan Ngäc ¸nh
Sinh viªn thùc hiÖn : Trần văn Huân 1
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Lời nói đầu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò
quyết dịnh trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc. Nhiệm
vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi
lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ
chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nớc ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải đợc tiến hành đồng
thời với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu t các trang bị hiện đại.
Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trờng đại
học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói
riêng đòi hỏi kĩ s cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có
kiến thức cơ bản tơng đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến
thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chơng
trình đào tạo kĩ s và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và
các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế nh công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, điện lực vv
Để giúp cho sinh viên nắm vững đợc các kiến thức cơ bản của môn
học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chơng trình
đào tạo , đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể
thiếu đợc của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo
Phan Ngọc nh đến nay Em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế
tạo máy Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai
sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong đợc sự chỉ bảo
của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng
góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này đợc
hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
SV Trn vn Huõn
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 2
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
THUYT MINH N
Công nghệ chế tạo máy
I . phõn tớch chc nng iu kin lm vic ca chi tit
đồ gá là trang bị công nghệ cần thiết trong quá trình gia công ,kiểm tra và lắp ráp
sản phẩm cơ khí.Trong các loại đồ gá đợc sử dụng thì đồ gá gia công chiếm tới 80-
90%
Đồ gá gia công tạo điều kiện mở rộng khả năng làm việc của máy công cụ,giảm
thời gian phụ vì gá đặt phôi nhanh gọn ,giảm thời gian máy vì có thể gá đặt nhiều
phôi để gia công đồng thời ,góp phần hạ giá thành sản phẩm ,giảm nhẹ sức lao
động khi gá đặt phôi gia công .
Chi tiết thân đồ gá là phần quan trọng nhất của đồ gá gia công , thân đồ gá có
khoan các lỗ lắp ghép . Thân đồ gá đợc lắp chặt trên băng máy nhờ các bulông,
thân đồ gá dùng để định vị và kẹp chặt chi tiết gia công(cơ cấu định vị và kẹp chặt
đợc lắp trên đồ gá) nhằm xác định vị trí chính xác giữa phôi gia công và dụng cụ
gia công,đồng thời giữ vị trí ổn định trong khi gia công.
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3 3,7 Si = 1,2 2,5 Mn = 0,25 1,00
S < 0,12 P =0,05 1,00
[]
bk
= 150 MPa
[]
bu
= 320 MPa
II.PHÂN TíCH TíNH CÔNG NGHệ TRONG KếT CấU CủA CHI TIếT
Tính công nghệ trong kết cấu là những đặc điểm về kết cấu cũng nh những yêu
cầu kỹ thuật ứng với chức năng làm việc của chi tiết gia công. Nó có ý nghĩa quan
trọng trong việc nâng cao tính công nghệ, giảm khối lợng lao động, tăng hệ số sử
dụng vật liệu và hạ giá thành sản phẩm.
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 3
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Bản vẽ chi tiết
- Bề mặt làm việc chủ yếu của Đồ gá là các mặt phẳng, mặt trong của lỗ và các bề
mặt ngoài.
- Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có thể đa ra một số nét công nghệ điển hình
của chi tiết thân đồ gá nh sau:
+ Chi tiết thuộc dạng chi tiết dạng hộp.
+ Chi tiết đòi hỏi độ vuông góc giữa các mặt phẳng với nhau và giữa tâm lỗ
và mặt đầu của lỗ.
+ Kết cấu của hộp phải đợc đảm bảo khả năng cứng vững.
+ Ta thấy thân đồ gá với kích thớc không lớn lắm phôi nên chọn là phôi đúc
và vì để đảm bảo các điều kiện làm việc trong quá trình gia công.
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên chọn bằng nhau và các mặt đầu của chúng
thuộc hai mặt phẳng song song với nhau là tốt nhất.
+ Kết cấu nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. Đối với các lỗ vuông
góc cần phải thuận lợi cho việc gia công lỗ.
+ Kết cấu phải thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một lúc.
+ Kết cấu thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh thống nhất.
+ Nguyên công đầu tiên gia công mặt đáy để làm chuẩn cho chi tiết và là
chuẩn để gia công các bề mặt khác.
III.XáC ĐịNH DạNG SảN XUấT
Việc xác định quy mô và hình thức tổ chức sản xuất cho chi tiết là một việc
làm quan trọng cho các bớc làm việc tiếp theo . Bởi nếu xác định dạng sản xuất
không đúng sẽ ảnh hởng đến việc lập quy trình công nghệ, ảnh hởng đến sản lợng
hàng năm của chi tiết và ảnh hởng đến chi phí ban đầu để gia công chi tiết.
Để đảm bảo sản lợng hàng năm và sản phẩm của đề tài đợc giao một cách
chính xác ta phải xác định dạng sản xuất, từ đó làm cơ sở thiết kế quy trình công
nghệ đồ gá, cùng những trang thiết bị khác phù hợp nhằm giảm giá thành, năng
cao chất lợng và sản lợng cho sản phẩm. Muốn vậy, trớc hết ta phải xác định sản l-
ợng hàng năm cho chi tiết và trọng lợng của chi tiết đó.
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau :
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 4
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
N = N
1
.m (1+
100
+
)
Trong đó
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (1950 chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm (m=1)
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3-:-6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)%
Vậy N = 1950.1(1 +)= 2145chi tiết /năm
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Q
1
= V. (kg)
Trong đó:
Q
1
- Trọng lợng chi tiết
- Khối lợng riêng của vật liệu,chọn =7 kg/
Bảng 1.Khối lợng riêng của một số vật liệu
Tên vật
liệu Thép Gang dẻo Gang xám Nhôm Đồng
(kg/dm
3
) 7,852 7,2 ữ 7,4 6,8 ữ 7,4 2,6 ữ 2,8 8,72
V - Thể tích của chi tiết
V= V1+V2+V3-V4
V1-Thể tích khối thân chính V1= 300.150.19=855000
V2-Thể tích hai bên V2=2.20.73.150 = 438000
V3-Thể tích hai bên bắt bu lông V3=2.20.150.40=240000
V4-Thể tích các lỗ V4=2. .+2. .=709,64
Vậy thể tích chi tiết là :
V =855000+438000+240000-709,64 =1532290 =1.54 dm
3
Vậy Q
1
= V. = 1,54.7= 10,78(kg)
Dựa vào N & Q
1
bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất
hàng loạt lớn.
IV. .Xác định phơng pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi
tiết lồng phôi.
1.Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 5
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Việc xác định phù hợp phơng pháp tạo phôi sẽ đem lại hiệu quả kinh tế và đảm
bảo lợng d gia công .
Xác định phơng pháp tạo phôi dựa trên các yêu cầu sau :
+ Kết cấu hình dạng của chi tiết .
+ Vật liệu chế tạo chi tiết.
+ Khả năng đạt đợc độ chính xác và yêu cầu kỹ thuật .
Kết cấu của chi tiết không phức tạp ,vật liệu của chi tiết là gang xám 15-32 nên
ta dùng phơng pháp đúc, do bề mặt không làm việc không cần chính xác cao và
ứng với sản xuất hàng loạt lớn nên ta chọn phơng pháp đúc trong khuôn kim loại.
2.Gia công chuẩn bị phôi
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc chọn chuẩn ta cần gia công chuẩn bị phôi để
tạo các bề mặt sạch và chính xác đủ để dùng làm chuẩn thô khi gia công ,đồng thời
cũng làm giảm sự ảnh hởng của bề mặt phôi đến quá trình cắt để nâng cao chất l-
ợng bề mặt sau gia công cũng nh tăng tuổi bền của dụng cụ cắt .
Việc chuẩn bị phôi chủ yếu là làm sạch các bề mặt của chi tiết ,làm sạch bavia
,đậu rót ,đậu ngót.
3.Bản vẽ lồng phôi :
V.lập thứ tự các nguyên công
1.Xác định đờng lối công nghệ:
Trong quá trình sản xuất việc xác định quy trình sản xuất là hết sức quan
trọng sao cho quy trình công nghệ mà thiết kế phải đảm bảo chính xác và chất lợng
gia công ,đồng thời phải đảm bảo tăng năng suất lao động và giảm giá thành . Quy
trình công nghệ phải đảm bảo đợc sản lợng đề ra.
Do sản xuất hàng loạt lớn nên ta chọn phơng pháp gia công một vị trí ,gia
công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
2.Lập thứ tự các nguyên công (vẽ sơ đồ gá đặt ,ký hiệu định vị chi tiết ,kẹp chặt
,chọn máy,chọn dao ,ký hiệu chuyển động của dao ,của chi tiết).
Nguyên công I :Phay mặt đáy
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 6
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Định vị: Định vị bằng mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do,hai chốt tỳ phụ để
tăng độ cứng vững khi gia công.thêm hai chốt tỳ vào mặt bên hạn chế 1 bậc
tịnh tiến và xoay .Nh vậy chi tiết đợc hạn chế 5 bậc tự do.
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy :Máy phay ngang vạn năng côngxôn 6H81 có các thông số :
-Số cấp tốc độ trục chính :16
-Phạm vi tốc độ trục chính :65-1800 vg/ph
-Công suất động cơ chính :4,5kW
Bảng 9.38 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
Chọn dao :Dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh hợp kim cứng
(D=125,B=25,Z=10, T=120 phút )
Bảng 4.85 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Nguyên công II :Phay 2 mặt bên B
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 7
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Định vị :Định vị bằng mặt phẳng đáy hạn chế ba bậc tự do,thêm hai
chốt tỳ vào mặt cạnh chi tiết chống 1 bậc tịnh tiến và chống quay.Vậy chi
tiết đợc định vị 5 bậc tự do.
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với bề mặt
chi tiết.
Chọn máy:Máy phay đứng vạn năng côngxôn 6H11 có các thông số :
-Số cấp tốc độ trục chính :16
-Phạm vi tốc độ trục chính :65-1800 vg/ph
-Công suất động cơ chính :4,5kW
Bảng 9.38 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
Chọn dao : Dùng dao phay mặt đầu thép gió (D=40 ,Z=10 )
Bảng 4.92 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Nguyên công III:Phay mặt phẳng trên C
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 8
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Định vị :Định vị bằng mặt phẳng đáy hạn chế ba bậc tự do
Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy : Máy phay đứng vạn năng côngxôn 6H11 có các thông số :
-Số cấp tốc độ trục chính :16
-Phạm vi tốc độ trục chính :65-1800 vg/ph
-Công suất động cơ chính :4,5kW
Bảng 9.38 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
Chọn dao :Dùng dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng
(D=125,B=60,Z=10)
Bảng 4.95 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Nguyên công IV: Khoan khoột doa 2 l ỉ 14
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 9
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Định vị : Định vị bằng mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do , định vị vào mặt
cạnh 2 chốt trụ ngắn, một chốt trụ chốt chống xoay .Chi tiết đợc định vị sáu
bậc tự do
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy : Máy khoan đứng K125 có các thông số :
-Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
-Kích thớc bàn máy 375x500
-Số cấp tốc độ trục chính 9
-Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 vg/ph
-Công suất động cơ :2,8Kw
Bảng 9.21 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 10
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Chọn dao : Mũi khoan ruột gà d=10mm
Mũi khoét d= 13,5mm
Mũi doa d= 14 mm
Bảng 4-40,4-47,4-49 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Nguyên công V: Khoan và taro 2 lỗ M10
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 11
Trêng §¹i Häc SPKT Hng Yªn
Khoa C¬ KhÝ §å ¸n C«ng NghÖ ChÕ T¹o M¸y
W
n
1
W
S
1
S
2
n
2
Gi¸o viªn híng dÉn : Phan Ngäc ¸nh
Sinh viªn thùc hiÖn : Trần văn Huân 12
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Định vị : Định vị bằng mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do ,hai chốt tỳ tăng độ
cứng vững khi gia công,định vị vào 2 lỗ 16 một chốt trụ ngắn một chốt
chống xoay .Chi tiết đợc định vị sáu bậc tự do
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy : Máy khoan đứng K125 có các thông số :
-Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
-Kích thớc bàn máy 375x500
-Số cấp tốc độ trục chính 9
-Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 vg/ph
-Công suất động cơ :2,8kW
Chọn dao : Mũi khoan ruột gà d=8,5
Mũi taro d=10
Bảng 4.40 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Nguyên công VI: Khoan và taro 4 lỗ M10
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 13
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
W
W
S
1
S
2
n
2
n
1
Định vị : Định vị bằng mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do ,hai chốt tỳ tăng độ
cứng vững khi gia công,định vị vào 2 lỗ 16 một chốt trụ ngắn một chốt
chống xoay .Chi tiết đợc định vị sáu bậc tự do
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy : Máy khoan đứng K125 có các thông số :
-Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 14
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
-Kích thớc bàn máy 375x500
-Số cấp tốc độ trục chính 9
-Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 vg/ph
-Công suất động cơ :2,8Kw
Bảng 9.21 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
Chọn dao : Mũi khoan ruột gà d=4,5
Mũi taro d=6
Bảng 4.40 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Nguyên công VII: Khoan và taro 2 lỗ M10
Định vị : Định vị bằng mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do ,hai chốt tỳ tăng độ
cứng vững khi gia công,định vị vào 2 lỗ 16 một chốt trụ ngắn một chốt
chống xoay .Chi tiết đợc định vị sáu bậc tự do
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy : Máy khoan đứng K125 có các thông số :
-Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
-Kích thớc bàn máy 375x500
-Số cấp tốc độ trục chính 9
-Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 vg/ph
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 15
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
W
W
S
1
S
2
n
2
n
1
-Công suất động cơ :2,8Kw
Bảng 9.21 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
Chọn dao : Mũi khoan ruột gà d=4,5
Mũi taro d=6
Bảng 4.40 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 16
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Nguyên công VIII: Khoan- Khoét-Doa 2 lỗ 16
Định vị : Định vị bằng mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do , định vị vào 2 lỗ 14
một chốt trụ ngắn một chốt chống xoay .Chi tiết đợc định vị sáu bậc tự do
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy : Máy khoan đứng K125 có các thông số :
-Đờng kính lớn nhất khoan đợc 25mm
-Kích thớc bàn máy 375x500
-Số cấp tốc độ trục chính 9
-Phạm vi tốc độ trục chính 97-1360 vg/ph
-Công suất động cơ :2,8Kw
Bảng 9.21 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
Chọn dao : Mũi khoan ruột gà d=12mm
Mũi khoét d= 15,5mm
Mũi doa d= 16 mm
Bảng 4-40,4-47,4-49 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 17
Trêng §¹i Häc SPKT Hng Yªn
Khoa C¬ KhÝ §å ¸n C«ng NghÖ ChÕ T¹o M¸y
Nguyªn c«ng IX: Phay rãnh u và rãnh then
Gi¸o viªn híng dÉn : Phan Ngäc ¸nh
Sinh viªn thùc hiÖn : Trần văn Huân 18
Trêng §¹i Häc SPKT Hng Yªn
Khoa C¬ KhÝ §å ¸n C«ng NghÖ ChÕ T¹o M¸y
W
W
S
n
Gi¸o viªn híng dÉn : Phan Ngäc ¸nh
Sinh viªn thùc hiÖn : Trần văn Huân 19
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Định vị : Định vị bằng mặt phẳng hạn chế ba bậc tự do ,hai chốt tỳ tăng độ
cứng vững khi gia công,định vị vào 2 lỗ 16 một chốt trụ ngắn một chốt
chống xoay .Chi tiết đợc định vị sáu bậc tự do
Kẹp chặt :Kẹp chặt bằng mỏ kẹp ,phơng lực kẹp vuông góc với chi tiết
Chọn máy : Máy phay 6H12 có các thông số :
-Số cấp tốc độ trục chính :16
-Phạm vi tốc độ trục chính :65-1800 vg/ph
-Công suất động cơ chính :4,5kW
Bảng 9.38 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập3)
Chọn dao : Dao phayd=16mm ,L=92
(Bng 4-65 trang 357 s tay CNCTM1)
Nguyên công IX: Kim tra
Kim tra song song mt Av C
Kim tra song song mt A vi tõm l ỉ14
Kim tra cac kớch thc con li
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 20
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
vi.tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d cho các bề mặt
còn lại
Việc tính lợng d cho gia công chi tiết là công việc quan trọng và cần thiết là
cơ sở sau này cho việc chế tạo phôi. Nếu xác định lợng d gia công không hợp lý sẽ
ảnh hởng tới quá trình gia công và ảnh hởng tới kinh tế do nhiều mặt.
Nếu lợng d gia công quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu tiêu, phải qua nhiều lần
cắt gọt ảnh hởng tới dụng cụ cắt và độ rộng trong quá trình gia công, đồ gá không
đợc bền ảnh hởng tới chi tiết và hiệu quả kinh tế không cao.
Lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để bù các sai lệch hình dáng hình học của chi tiết
và chi tiết sẽ trở thành phế phẩm và hiệu quả kinh tế kém vì phải bù đắp vào số chi
tiết bị h hỏng.
Do vậy việc xác định lợng d cho hợp lý là một việc rất quan trọng vì nó ảnh h-
ởng tới những sai lệch và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.
Trong ngành cơ khí chế tạo máy ngời ta thờng sử dụng hai phơng pháp sau để
xác định lợng d gia công:
-Phơng pháp thống kê kinh nghiệm
-Phơng pháp tính toán phân tích
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm dùng để xác định lợng d gia công bằng
kinh nghiệm .Phơng pháp này thờng không tính đến điều kiện gia công cụ thể nên
lợng d cần đợc gia công thờng lớn hơn giá trị gia công cần thiết.
Phơng pháp tính toán phân tích đợc dựa trên cơ sở tạo ra lợng d gia công hay lớp
kim loại cần gọt bỏ để tạo nên chi tiết hoàn chỉnh
Xác định lợng d cho các bớc công nghệ phay mặt phẳng trên
1.Lập trình tự gia công
Gia công mặt phẳng trên qua hai bớc : + Phay thô
+Phay tinh
Chi tiết đợc định bằng 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do ,kẹp chặt bằng mỏ kẹp
Lợng d nhỏ nhất đợc xác định theo công thức:
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 21
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
Trong đó :
1i
Rz
:chiều cao mấp mô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại
1i
Ta
:chiều sâu lớp kim loại bị h hỏng do bớc công nghệ sát trớc
để lại
1i
:là sai số không gian tổng cộng do bớc công nghệ trớc để lại
i
:sai số gá đặt
Với phôi chế tạo bằng phơng pháp đúc tra bảng 10(tkda CNCTM) ta có :
=250 =350
Sau khi phay thô ta có =100 =100
Sai lệch giới hạn không gian đợc xác định theo công thức
=
Trong đó -độ cong của đờng tâm phôi (phụ thuộc vào chiều dài phôi)
=
k
:
Là độ cong giới hạn của phôi trên 1 mm chiều dài ( tra bảng15 sách
HĐTKACNCTM ) ta chọn
k
= 0,7(àm).
L: Là kích thớc lớn nhất của bề mặt gia công: L = 150 (mm)
= 0,7 x 150= 105(àm)
Là sai lệch do độ lệch do đúc
Phôi đúc cấp chính xác II (bình thờng) theo bảng 3-11 (tkdaCNCTM) ta có:
=0,4(mm)=400 m
- Vậy sai lệch không gian tổng cộng của phôi sẽ là.
= = = 427(m)
- Sai số không gian còn sót sau khi phay thô là.
cl
=0,06.
ph
= 0,06.427 = 25,62 (àm)
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 22
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
- Sai số gá đặt khi phay thô là:
=
2 2
c
k
+
Trong đó
+
c
Là sai số chuẩn.Trong trờng hợp này
c
=0 vì chuẩn định vị trùng với gốc
kích thớc
+
k
là sai số kẹp chặt: tra bảng 24 sách tkdaCNCTM
Ta có:
k
= 80 (àm).
Vậy sai số gá đặt
gđ
=
2 2
c
k
+
== 80 (àm).
Do khi phay tinh không thay đổi gá đặt nên sai số gá đặt còn sót lại là
gđ2
= 0,05.
gđ
= 0,05.80 = 4(àm).
Bây giờ ta xác định lợng d nhỏ nhất theo công thức
Z
imin
= R
zi-1
+T
ai-1
+
i-1
+
i
- Khi phay thô:
Z
min1
= 250+350 + 427 + 80 = 1138(àm).=1,138(mm)
-Khi phay tinh:
Z
imin
= 100+100+25,62 +4=231,5 (àm)=0,23 (mm)
Bảng 1: Bảng tính lợng d gia công và kích thớc giới hạn
Bớc
công
ngh
Các thành phần
của
lợng d
Ztt
àm
Kích
thớc
tính
toán
L
mm
Dun
g sai
m
Kích thớc
giới hạn mm
Lợng d giới
hạn
mm
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 23
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
ệ
àm
àm
àm
à
m
Lmin
Lmax
Z
min
Z
max
Phôi
25
0
35
0
427 80 96,42 400 95 95,0
5
Phay
thô
10
0
10
0
25,6
2
4 1138 95,28 160 95,3 95,1
4
0,88 1,12
Phay
tinh
20 231,
5
90,05 50 96,42 96,0
2
0,14 0,25
Kích thớc tính toán: Ta lấy kích thớc cuối cùng cộng với lợng d khi phay tinh,ta sẽ
đợc kích thớc khi phay thô ,sau đó lấy kích thớc khi phay thô cộng với lợng d khi
phay thô ta sẽ đợc kích thớc phôi
Kích thớc khi phay tinh : L= 95,05+0,23 = 95.28 mm
Kích thớc phôi : L=95,28+1,138 =96,42 mm
Dung sai tra theo sổ tay CNCTM 1:
-Dung sai khi phôi : 1=400m
-Dung sai khi phay thô : 2 = 160m
-Dung sai khi phay tinh : 2=50 m
Kích thớc giới hạn lớn nhất : bằng cách làm tròn số kích thớc tính toán theo hàng
số có nghĩa của dung sai(số có chữ số sau dấu phẩy bằng số chữ số của dung sai)
nh vậy kích thớc giới hạn lớn nhất ta có:
-Phay tinh : L=95,05mm
-Phay thô : L=95,3 mm
-Phôi : L=96,42 mm
Kích thớc giới hạn nhỏ nhất : bằng cách lấy kích thớc giới hạn lớn nhất trừ đi
dung sai nguyên công.nh vậy ta có :
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 24
Trờng Đại Học SPKT Hng Yên
Khoa Cơ Khí Đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
-Phay tinh: L=95,05-0,05 =95 mm
-Phay thô: L=95,3-0,16 = 95,14mm
-Phôi : L= 96,42- 0,4 =96,02 mm
Lợng d giới hạn
Z
max
:là hiệu các kích thớc giới hạn lớn nhất giữa hai nguyên công kề nhau
Z
min
:là hiệu kích thớc giới hạn nhỏ nhất giữa hai nguyên công kề nhau
Khi phay tinh:
Z
min
= 95,14-95 = 0,14 mm
Z
max
= 95,3-95,05 = 0,25mm
Khi phay thô :
Z
min
= 96,02-95,14 = 0.88mm
Z
max
= 96,42-95,3= 1,12 mm
Lợng d tổng cộng
Z
0min
= 0,14 + 0,88 = 1,02 mm
Z
0max
= 0,25+1,12= 1,37mm
Kiểm tra kết quả tính toán :
Sau phay tinh : Z
max
- Z
min
= 0,25-0,14 = 0,11 mm =110 m
- = 160-50=110 m
Sau khi phay thô : Z
max
- Z
min
=1,12-0,88=0.24 mm=240 m
- = 400-160 =240 m
Tra lợng d cho các nguyên công còn lại
Nguyên công I : Phay mặt đáy
Gồm các bớc công nghệ sau:
-Phay thô :Lợng d gia công Z=1,12mm
-Phay tinh :Lợng d gia công Z=0,25mm
Nguyên công II :Phay mặt đáy B
Gồm các bớc công nghệ sau:
-Phay thô :Lợng d gia công Z=1,12mm
-Phay tinh :Lợng d gia công Z=0,25mm
Nguyên công III : Phay mặt trên C
Gồm các bớc công nghệ sau:
-Phay thô :Lợng d gia công Z=1,12mm
Giáo viên hớng dẫn : Phan Ngọc ánh
Sinh viên thực hiện : Trn vn Huõn 25