Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.13 KB, 74 trang )


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
DƯƠNG NGỌC KIM
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO
XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC
CỦA CÔNG TY AFIEX
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long Xuyên, tháng 05 năm 2006
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO
XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC
CỦA CÔNG TY AFIEX
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: DƯƠNG NGỌC KIM
Lớp: DH3KN2 – Mã số sinh viên: DKN021251
Người hướng dẫn: Thạc sĩ HUỲNH PHÚ THỊNH
Long Xuyên, tháng 05 năm 2006
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn: Thạc sĩ Huỳnh Phú Thịnh
Người chấm, nhận xét 1:
Người chấm, nhận xét 2:
Luận văn được bảo vệ tại Hồi đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày……tháng……năm 2006


i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin cảm ơn công ty AFIEX đã tạo cơ hội cho tôi thực
tập trong công ty thời gian qua. Công ty đã giúp tôi hoàn thành tốt đề tài
này và giúp tôi áp dụng được lý thuyết của mình đã học vào thực tế
thông qua hoạt động của công ty. Cảm ơn các anh chị trong công ty đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong lúc thực tập. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến chú
Phạm Tấn Hòa là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi ở công ty. Mặc dù
rất bận với công việc thường nhật chú đã rất nhiệt tình hướng dẫn tôi và
đã bổ sung những thiếu sót về kiến thức của tôi. Cảm ơn chú đã giúp tôi
tìm hiểu về tình hình hoạt động của xí nghiệp xuất khẩu lương thực
AFIEX một cách thuận lợi.
Kế tiếp tôi xin gửi lời cảm ơn đến các bạn cùng làm chung đề tài xây
dựng chiến lược kinh doanh cho bộ phận gạo ở các công ty khác đã giúp
tôi có thêm thông tin về các công ty cạnh tranh.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh đã truyền đạt kiến thức cho chúng em trong thời gian qua.
Đặc biệt là thầy Huỳnh Phú Thịnh đã hướng dẫn em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
TÓM TẮT
Gạo là một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và Việt Nam là nước có sản
lượng xuất khẩu gạo thứ 2 trên thế giới. Theo dự báo thì trong những năm tiếp theo Thái
Lan sẽ giảm sản lượng xuất khẩu của mình, điều này đã làm cho các doanh nghiệp xuất
khẩu gạo cạnh tranh khá quyết liệt để tăng thị phần của mình, trước diễn biến của thị
trường như hiện nay, công ty AFIEX (đang nằm trong tốp 10 doanh nghiệp có sản
lượng xuất khẩu nhiều nhất nước) phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp để giữ
vững vị thế cạnh tranh và vươn lên là công ty hàng đầu ngành. Để đề ra được các chiến
lược kinh doanh phù hợp cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của AFIEX ta phải xem
xét các yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến công ty như thế nào.

Trước tiên là môi trường nội bộ trong công ty: nhìn chung môi trường nội bộ của
công ty ở mức trung bình. Qua phân tích ta thấy điểm mạnh quan trọng trong môi
trường này là công ty có một công suất lớn và hệ thống kho chứa lớn so với các công ty
trong ngành ở tỉnh ta. Công ty có khả năng huy động vốn khá tốt thông qua uy tín trong
kinh doanh. Bên cạnh đó công ty còn có các điểm yếu cần khắc phục như: công tác
marketing rất yếu vì thế thương hiệu gạo AFIEX chưa được người tiêu dùng biết đến
nhiều; điểm hạn chế tiếp theo là công ty thiếu một đội ngũ nhân viên trẻ và chuyên
nghiệp để mở rộng kinh doanh, mở rộng thị trường. Sau đó ta phân tích môi trường
ngành để thấy mối quan hệ của công ty với các khách hàng, đối thủ cạnh tranh, đối thủ
tiềm ẩn, nhà cung cấp. Qua các yếu tố đã phân tích dựa trên ma trận hình ảnh cạnh tranh
ta so sánh công ty AFIEX với các công ty khác. Tiếp theo ta phân tích môi trường vĩ mô
để tìm thấy các cơ hội và đe dọa ảnh hưởng tới công ty. Có các cơ hội công ty cần nắm
bắt là nhu cầu thế giới ngày càng tăng nhất là nhu cầu của các nước nhập khẩu truyền
thống của công ty tăng cao như thị trường Philippines và Châu Phi, nhu cầu về gạo chất
lượng cao trong nước cũng gia tăng do đó công ty cần tận dụng nó để tăng thị phần của
mình. Ngoài ra còn có các đe dọa mà công ty cần chú ý là chất lượng gạo xuất khẩu
càng được các khách hàng kiểm tra chặt chẽ.
Qua phân tích các môi trường ta đề ra mục tiêu cho công ty từ nay đến năm 2010 là:
- Về khách hàng và thị trường: Giữ được các khách hàng truyền thống như Iran,
Philippines, Châu Phi và phát triển thêm một số thị trường mới như Nhật Bản, Hàn
Quốc, Singapore,… Về thị trường nội địa chiếm vị trí dẫn đầu, đưa sản phẩm gạo
AFIEX đến khắp các tỉnh thành.
- Về sản phẩm: có nhiều dòng sản phẩm khác nhau cho khách hàng lựa chọn, gạo
AFIEX trong thị trường nội địa trở thành hàng Việt Nam chất lượng cao, ở thị trường
xuất khẩu được các khách hàng biết đến thương hiệu và chọn dùng.
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, công ty cần thực hiện các giải pháp để thực hiện
các chiến lược sau:
- Chiến lược thâm nhập thị trường: nhằm làm tăng thị phần của công ty kể cả thị
trường trong và ngoài nước.
- Chiến lược phát triển thị trường: quan trọng nhất là những thị trường có giá trị kim

ngạch cao như thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore…
- Chiến lược phát triển sản phẩm: để tồn tại công ty cần có những dòng sản phẩm
mới để đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng.
- Chiến lược kết hợp xuôi về phía trước: lập chi nhánh hay văn phòng đại diện ở
nước ngoài để thuận lợi cho giao dịch và phân phối sản phẩm.
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................vi
Chương 1. MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu .................................................................................................................1
1.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 1
1.4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu.................................................................... 1
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 1
1.4.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT...................................................................................... 3
  ..........................................................................................................................3
2.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược..........................................................3
2.2. Quá trình xây dựng chiến lược............................................................................... 3
2.3. Giai đoạn hình thành chiến lược: Phân tích các ảnh hưởng của môi trường đến
hoạt động của doanh nghiệp để xác định cơ hội và đe dọa; nhận diện những điểm
mạnh và điểm yếu:.........................................................................................................4
2.3.1. Môi trường nội bộ: tìm những điểm mạnh và điểm yếu của công ty.............. 4
2.3.2. Môi trường tác nghiệp:.................................................................................... 5
2.3.3. Phân tích môi trường vĩ mô tìm những cơ hội và đe dọa của doanh nghiệp...5
2.4. Giai đoạn nhập vào: gồm các ma trận tóm tắt những thông tin cơ bản..................6
2.4.1. Ma trận đánh giá nội bộ ( IFE )....................................................................... 6
2.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)................................................. 7

2.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................................ 7
2.5. Giai đoạn kết hợp gồm:.......................................................................................... 8
2.5.1. Ma trận SWOT (S: strengths: điểm mạnh, W: weaknesses: điểm yếu, O:
opportunities: cơ hội, T: threatens: đe dọa)............................................................... 8
2.5.2. Ma trận chiến lược chính.................................................................................9
2.6. Giai đoạn quyết định gồm các công cụ lựa chọn chiến lược..................................9
2.7. Giai đoạn thực thi chiến lược............................................................................... 10
2.8. Đánh giá chiến lược..............................................................................................10
Chương 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY AFIEX VÀ XÍ NGHIỆP XUẤT
KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX..................................................................................... 11
  ........................................................................................................................11
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX..11
3.2. Các thông tin chung .............................................................................................11
3.3. Giới thiệu về hoạt động và kết quả hoạt động thời gian qua của đơn vị chủ quản
xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX...................................................................... 12
3.3.1. Giới thiệu về hoạt động của công ty AFIEX................................................. 12
3.3.2. Kết quả hoạt động thời gian qua của công ty AFIEX....................................12
3.4 . Giới thiệu xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX............................................. 13
Chương 4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA XÍ NGHIỆP XUẤT
KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX..................................................................................... 15
  ........................................................................................................................15
4.1. Phân tích các yếu tố nội bộ...................................................................................15
4.1.1. Quản trị..........................................................................................................15
Kế hoạch .............................................................................................................15
iii
4.1.2. Nhân sự..........................................................................................................16
Nhận xét: Số nhân viên chưa qua đào tạo cao chiếm gần 50% tổng số nhân viên
của xí nghiệp, đây là lực lượng sản xuất trực tiếp trong nhà máy của xí nghiệp.
Nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng chủ yếu là cán bộ quản lý và nhân viên
văn phòng. Với đội ngũ nhân sự hiện nay chỉ đáp ứng được nhu cầu hoạt động hiện

nay........................................................................................................................... 17
So với các công ty trong ngành thì số lượng nhân viên trong xí nghiệp của công ty
thấp hơn số lượng nhân viên của các công ty khác hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh gạo. Trình độ nhân viên của công ty cũng thấp hơn so với các công ty khác.
Công ty AFIEX không có chính sách thu hút nhân tài như công ty ANGIMEX và
Du Lịch An Giang. Do đó nhân sự của công ty yếu hơn các công ty trong ngành. 17
4.1.3. Marketing.......................................................................................................17
4.1.3.1. Sản phẩm................................................................................................ 18
4.1.3.2. Giá cả......................................................................................................18
4.1.3.3. Phân phối................................................................................................ 18
4.1.3.4. Chiêu thị................................................................................................. 19
4.1.4. Tài chính - kế toán.........................................................................................20
ĐVT.........................................................................................................................20
4.1.5. Sản xuất – tác nghiệp - quản trị chất lượng................................................... 21
4.1.6. Nghiên cứu và phát triển................................................................................21
4.1.7. Hệ thống thông tin......................................................................................... 21
4.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường tác nghiệp đến hoạt động của công ty
AFIEX ........................................................................................................................ 22
4.2.1. Khách hàng....................................................................................................22
4.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại............................................................................ 23
Các đơn vị trong hiệp hội lương thực Việt Nam ........................................................ 26
4.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn sẽ xuất hiện có thể
do:............................................................................................................................ 31
4.2.4. Các mặt hàng thay thế................................................................................... 32
4.2.5. Nhà cung cấp................................................................................................. 32
4.3. Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô......................................................... 33
4.3.1. Ảnh hưởng kinh tế......................................................................................... 33
4.3.2. Ảnh hưởng xã hội và văn hóa........................................................................35
4.3.3. Ảnh hưởng nhân khẩu....................................................................................35
4.3.4. Ảnh hưởng địa lý và điều kiện tự nhiên........................................................ 36

4.3.5. Ảnh hưởng của thể chế ( luật pháp, chính phủ, chính trị và hiệp hội )..........36
4.3.6. Ảnh hưởng của khoa học - công nghệ........................................................... 37
Chương 5. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO XÍ NGHIỆP XUẤT
KHẨU LƯƠNG THỰC CỦA CÔNG TY AFIEX GIAI ĐOẠN 2006 – 2010.............. 39
  ........................................................................................................................39
5.1. Xây dựng các mục tiêu chiến lược....................................................................... 39
5.1.1 Căn cứ xây dựng mục tiêu.............................................................................. 39
5.1.2 Mục tiêu của AFIEX đến năm 2010...............................................................40
5.2. Xây dựng các phương án chiến lược.................................................................... 40
5.2.1 Ma trận SWOT............................................................................................... 40
5.2.2. Ma trận chiến lược chính...............................................................................42
5.2.3. Phân tích ma trận SWOT...............................................................................43
5.3. Lựa chọn chiến lược............................................................................................. 45
Chương 6. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC........... 51
iv
6.1. Giải pháp về quản trị............................................................................................ 51
6.2. Giải pháp về marketing.........................................................................................51
6.2.1. Giải pháp về sản phẩm...................................................................................51
6.2.2. Giải pháp về giá.............................................................................................52
6.2.3. Giải pháp về phân phối..................................................................................52
6.2.4. Giải pháp về chiêu thị....................................................................................53
6.3. Giải pháp về sản xuất – tác nghiệp – quản lý chất lượng..................................... 54
6.3.1. Giải pháp về nguyên liệu...............................................................................54
6.3.2. Giải pháp về sản xuất – thiết bị..................................................................... 55
6.3.3. Giải pháp về quản lý chất lượng....................................................................55
6.4. Giải pháp về nghiên cứu phát triển.......................................................................55
6.5. Giải pháp về tài chính - kế toán............................................................................55
6.6. Giải pháp về nhân sự............................................................................................ 56
6.7. Giải pháp về hệ thống thông tin............................................................................56
Chương 7. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ........................................................................... 57

  ........................................................................................................................57
7.1. Kết luận.................................................................................................................57
7.2. Kiến nghị.............................................................................................................. 57
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................62
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
---***---
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của AFIEX từ năm 2001-2005.................. 12
Biểu đồ 3.2: Doanh thu một số mặt hàng chủ yếu của AFIEX năm 2005...................... 13
Biểu đồ 3.3: Kết quả hoạt động của xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX từ năm
2003-2005........................................................................................................................14
Biểu đồ 4.1: Thị trường xuất khẩu gạo năm 2004 của AFIEX.......................................18
Biểu đồ 4.2: Thị trường xuất khẩu gạo năm 2005 của AFIEX........................................18
Biểu đồ 4.3: Thị phần xuất khẩu gạo của các công ty trong tỉnh An Giang năm 2004...27
Biểu đồ 4.4: Thị phần xuất khẩu gạo của các công ty trong tỉnh An Giang năm 2005...27
Biểu đồ 4.5: Dân số thành thị và nông thôn An Giang giai đoạn 2000-2004..................35
-----------------------------------------------------------
DANH MỤC CÁC HÌNH
---***---
Trang
Hình 2-1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện............................................................... 3
v
Hình 2-2: Mô hình năm tác lực của Michael E.Porter ......................................................5
Hình 2–3: Mối quan hệ giữa các loại môi trường..............................................................6
Hình 2-4: Ma trận SWOT..................................................................................................8
Hình 3-1: Sơ đồ tổ chức của xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX............................ 13
Hình 4-1: Kênh phân phối nội địa của AFIEX................................................................19
Hình 4-2: Kênh phân phối nội địa của AFIEX................................................................19
Hình 4-3: Sản lượng và giá gạo xuất khẩu của Việt Nam............................................... 24
Hình 4-4: Gạo Phong Lan Vàng của Tigifood................................................................ 27

Hình 4-5: Mối quan hệ giữa người nông dân và công ty AFIEX....................................32
Hình 6-1: Kênh phân phối nội địa dự kiến của AFIEX...................................................52
Hình 6-2: Kênh phân phối xuất khẩu dự kiến của AFIEX.............................................. 52
DANH MỤC CÁC BẢNG
---***---
Trang
Bảng 4.1 Sản lượng gạo tiêu thụ của công ty AFIEX từ 2001-2004...............................15
Bảng 4.2 So sánh kết quả thực hiện với kế hoạch năm 2005.......................................... 15
Bảng 4.3 Trình độ của đội ngũ nhân sự...........................................................................17
Bảng 4.4 Các chỉ số tài chính cơ bản của một số công ty trong ngành.......................... 20
Bảng 4.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ( IFE ) của công ty AFIEX ................ 22
Bảng 4.6 Kết quả xuất khẩu gạo năm 2005.....................................................................26
Bảng 4.7: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty AFIEX........................................... 30
Bảng 4.8 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ( EFE )................................................38
Bảng 5.1 Ma trận SWOT.................................................................................................41
Bảng 5.2 Ma trận chiến lược chính..................................................................................42
Bảng 5.3 Ma trận QSPM của công ty AFIEX. Nhóm chiến lược S – O......................... 45
Bảng 5.4 Ma trận QSPM của công ty AFIEX. Nhóm chiến lược S – T..........................46
Bảng 5.5 Ma trận QSPM của công ty AFIEX. Nhóm chiến lược W – O........................47
vi
Bảng 5.6 Ma trận QSPM của công ty AFIEX. Nhóm chiến lược W – T........................ 48
vii

Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Chương 1. MỞ ĐẦU
  
1.1. Lý do chọn đề tài
An Giang là một tỉnh có nền nông nghiệp phát triển, là tỉnh có sản lượng lúa cao nhất
ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Năm 2005 sản lượng gạo xuất khẩu đã vượt qua thủy sản

và thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh với kim ngạch xuất khẩu chiếm khoảng
50% tổng kim ngạch toàn tỉnh. Có rất nhiều công ty xuất khẩu gạo trong tỉnh nhưng
thành công phải kể đến là công ty AFIEX, với sản lượng gạo xuất khẩu tăng nhanh
trong năm 2005 công ty đã đứng trong tốp 10 doanh nghiệp xuất khẩu gạo lớn của cả
nước sau 10 năm được tách ra và đổi tên từ năm 1996.
Hiện nay ngành kinh doanh gạo đang có sự thay đổi mạnh, một số nước xuất khẩu
chính cắt giảm giảm sản lượng xuất khẩu trong khi các nước nhập khẩu vẫn có nhu cầu
cao. Để công ty Afiex giữ vững được vị thế cạnh tranh cũng như để tăng thêm thị phần
do nguồn cung giảm buộc công ty phải đề ra những chiến lược kinh doanh nhạy bén,
phù hợp với tình hình hiện nay.
Do đó, xây dựng một “Chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của
công ty Afiex giai đoạn 2006-2010” là công việc không thể thiếu trong bối cảnh hiện
nay – hội nhập kinh tế thế giới như AFTA, WTO.
1.2. Mục tiêu
Nghiên cứu và đánh giá các yếu tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay và trong tương lai, đề ra các chiến lược
và giải pháp hợp lý giúp công ty trở thành một công ty mạnh trong tương lai, trở thành
công ty hàng đầu, chiếm lĩnh đáng kể thị phần trong và ngoài nước, nhất là trong lĩnh
vực xuất khẩu gạo.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động của công ty rất đa dạng về sản xuất và kinh doanh như: sản xuất và kinh
doanh gạo, nông sản, thủy sản, thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuôi, thức ăn gia
súc, khai thác chế biến lâm sản, kinh doanh đồ gỗ gia dụng, siêu thị bách hóa tổng
hợp… đề tài này chỉ nghiên cứu trong giới hạn về xây dựng chiến lược phát triển cho bộ
phận kinh doanh gạo của công ty AFIEX giai đoạn 2006-2010.
Phạm vi về thời gian chỉ nghiên cứu các số liệu từ năm 2001 đến 2005, chủ yếu là từ
năm 2003 đến 2005. Riêng đối với phần phân tích đối thủ cạnh tranh chỉ phân tích sâu
các đối thủ cạnh tranh trong tỉnh do giới hạn về thời gian; đối thủ ở Đồng Bằng Sông
Cửu Long chỉ phân tích các công ty có thông tin tương đối đầy đủ trên mạng do không
có điều kiện để phỏng vấn sâu các công ty này. Đối với các đối thủ cạnh tranh trên thế

giới không phân tích từng doanh nghiệp chỉ phân tích tình hình chung về cạnh tranh của
một số nước xuất khẩu gạo mạnh.
1.4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 1
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Thu thập dữ liệu thứ cấp chủ yếu được lấy từ nhiều nguồn như: công ty AFIEX, Cục
thống kê An Giang, Sở thương mại An Giang.
Thu thập dữ liệu sơ cấp: lập bảng câu hỏi về vấn đề nội bộ công ty để phỏng vấn các
trưởng phòng: kế hoạch tài vụ, kế toán tài chính, tổ chức hành chánh. Quan sát, trò
chuyện với nhân viên trong những lần xuống công ty. Thu thập dữ liệu về các đối thủ
cạnh tranh thông qua các luận văn khóa trước, các bạn cùng thực hiện đề tài xây dựng
chiến lược phát triển cho bộ phận gạo của công ty ANGIMEX, công ty Du Lịch An
Giang. Một số thông tin được thu thập từ sách, báo, internet.
Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp thống kê đơn giản: sử dụng các công cụ thống kê để thống kê các số
liệu đã được thu thập từ các báo cáo tài chính, các hoạt động của công ty tổng hợp lại và
sắp xếp theo kết cấu của đề tài.
Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các báo cáo của các công ty
trong ngành và so sánh các tỷ số tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh từ đó phân tích
đưa ra những nhận định.
Phương pháp phân tích SWOT: để phân tích các khó khăn, thuận lợi, điểm mạnh và
điểm yếu của công ty để đề ra các chiến lược phù hợp. Được trình bày chi tiết ở chương
2: cơ sở lý thuyết và chương 5 phần xây dựng các phương án chiến lược.
1.4.2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài gồm 7 chương với các nội dung chính như sau:

Cơ sở lý thuyết: các khái niệm, lý thuyết có liên quan đến quản trị chiến lược, quy
trình quản trị chiến lược, các công cụ để xây dựng và lựa chọn chiến lược.
Giới thiệu chung về công ty AFIEX: Quá trình hình thành và phát triển của công ty
AFIEX, kết quả hoạt động thời gian qua của công ty AFIEX.
Môi trường hoạt động bên trong của công ty AFIEX: các yếu tố bên trong ảnh hưởng
đến xây dựng chiến lược của công ty như quản trị, nhân sự, marketing, tài chính - kế
toán, sản xuất - tác nghiệp - quản trị chất lượng, nghiên cứu và phát triển, hệ thống
thông tin.
Môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến công ty AFIEX: Khách hàng, đối thủ cạnh
tranh hiện tại, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các mặt hàng thay thế, nhà cung cấp…
Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô: ảnh hưởng kinh tế, xã hội và văn hóa,
nhân khẩu, địa lý và điều kiện tự nhiên, của thể chế ( luật pháp, chính phủ, chính trị và
hiệp hội ), của khoa học - công nghệ.
Lựa chọn chiến lược: xây dựng các mục tiêu chiến lược, xây dựng các phương án
chiến lược.
Các giải pháp về quản trị, marketing, sản phẩm, giá, phân phối, chiêu thị, sản xuất –
tác nghiệp – quản lý chất lượng, nghiên cứu phát triển, tài chính - kế toán.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
Xây dựng chiến lược kinh doanh còn mới mẻ ở Việt Nam, đề tài này mong rằng góp
một phần vào kinh nghiệm xây dựng chiến lược ở các doanh nghiệp.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 2
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
  
2.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược
“Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng như tương
lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các

quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện tại cũng như tương
lai” ( Garry D. Smith, 1989 ).
2.2. Quá trình xây dựng chiến lược
Quá trình quản trị chiến lược gồm 3 giai đoạn: Hình thành chiến lược, thực thi chiến
lược và đánh giá chiến lược.
Quá trình quản trị chiến lược diễn ra thường xuyên, liên tục và đòi hỏi phải có sự
tham gia của tất cả các thành viên trong doanh nghiệp như trong hình
Hình 2-1 Mô hình quản trị chiến lược toàn diện
1
1
Fred, R.David 2003. Khái luận về quản trị chiến lược. Nhà xuất bản Thống Kê
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 3
Nghiên cứu môi
trường để xác định cơ
hội và đe dọa chủ yếu
Kiểm soát lại nội bộ
để nhận diện những
điểm mạnh, điểm yếu
Xác định nhiệm vụ
mục tiêu và chiến
lược hiện tại
Xét lại
nhiệm vụ
kinh doanh
Thiết lập
mục tiêu
dài hạn
Xây dựng,

lựa chọn
chiến lược
Đo lường
và đánh giá
thành tích
Phân phối
các nguồn
tài nguyên
Đề ra các
chính
sách
Thiết lập
mục tiêu
hàng năm
Thông tin phản hồi
Thông tin phản hồi
Thực thi
chiến lược
Hình thành
chiến lược
Đánh giá
chiến lược
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
2.3. Giai đoạn hình thành chiến lược: Phân tích các ảnh hưởng của môi trường đến
hoạt động của doanh nghiệp để xác định cơ hội và đe dọa; nhận diện những điểm mạnh
và điểm yếu:
2.3.1. Môi trường nội bộ: tìm những điểm mạnh và điểm yếu của công ty
Quản trị: có bốn chức năng cơ bản:
Hoạch định: bao gồm tất cả các hoạt động quản trị liên quan đến việc chuẩn bị

cho tương lai như: dự báo, thiết lập mục tiêu, đề ra chiến lược, phát triển các chính sách
và hình thành các kế hoạch kinh doanh.
Tổ chức: bao gồm tất cả các hoạt động quản trị nhằm xác định mối quan hệ giữa
trách nhiệm và quyền hạn.
Lãnh đạo: là quá trình tác động lên người khác để họ đạt được các mục tiêu đã
định, bao gồm những nỗ lực nhằm định hướng hoạt động của con người.
Kiểm soát gồm tất cả hoạt động quản lý nhằm đảm bảo cho kết quả thực tế phù
hợp với kết quả đã hoạch định.
Nhân sự: hoạt động nhân sự tập trung vào quản lý cá nhân hay nguồn nhân sự, bao
gồm thuê mướn, đào tạo, phát triển chuyên môn, chế độ lương và phúc lợi cho nhân
viên.
Marketing: được mô tả như quá trình xác định, dự báo, thiết lập và thỏa mãn các
nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng đối với sản phẩm và dịch vụ. Có bốn chiến
lược chính:
Chiến lược sản phẩm: nhãn hiệu hàng hóa, bao bì, phát triển sản phẩm.
Chiến lược giá: mục tiêu và phương pháp định giá
Chiến lược phân phối: cơ cấu kênh phân phối, quản lý người tham gia kênh phân
phối, lưu thông hàng hóa.
Chiến lược chiêu thị: quảng cáo, tuyên truyền, khuyến mãi, kích thích tiêu thụ.
Tài chính - kế toán: điều kiện tài chính được xem là phương pháp đánh giá vị thế
cạnh tranh tốt nhất và là điều kiện thu hút nhất đối với các nhà đầu tư. Việc phân tích
các chỉ số tài chính là phương pháp thông dụng nhất để xác định điểm mạnh và điểm
yếu của tổ chức về tài chính và kế toán.
Sản xuất – tác nghiệp - quản trị chất lượng: Sản xuất – tác nghiệp bao gồm tất cả
các hoạt động biến đổi đầu vào thành hàng hóa và dịch vụ, gồm hai loại là thiết kế và
vận hành sản xuất. Ngoài ra trong quá trình sản xuất còn phải xem xét hiệu quả của
quản trị chất lượng.
Nghiên cứu và phát triển: nhằm phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sản
phẩm, kiểm soát giá thành và chi phí.
Hệ thống thông tin: là nguồn chiến lược quan trọng vì nó tiếp nhận dữ liệu thô từ

cả môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức giúp theo dõi thay đổi của môi trường,
nhận ra những mối đe dọa trong cạnh tranh và hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và
kiểm soát chiến lược.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 4
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
2.3.2. Môi trường tác nghiệp:
Môi trường tác nghiệp quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong một ngành
kinh doanh nên chìa khóa để xây dựng chiến lược kinh doanh thành công là công ty
phải phân tích các ảnh hưởng của nó. Công việc này gọi là phân tích cấu trúc ngành
kinh doanh. Ta sẽ áp dụng mô hình Năm tác lực của Michael E.Porter để phân tích:
Hình 2-2: Mô hình năm tác lực của Michael E.Porter
2
2.3.3. Phân tích môi trường vĩ mô tìm những cơ hội và đe dọa của doanh nghiệp.
Việc phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô tập trung nhận diện và đánh giá các
xu hướng cùng các sự kiện vượt quá khả năng kiểm soát của một công ty duy nhất. Việc
đánh giá các yếu tố bên ngoài cho thấy những cơ hội và mối đe dọa mà một tổ chức gặp
phải để các nhà quản lý có thể soạn thảo chiến lược nhằm tận dụng và tránh hoặc làm
giảm đi ảnh hưởng của các mối đe dọa.
Tóm lại một công ty đang hoạt động sẽ chịu ảnh hưởng của ba môi trường: vĩ mô, tác
nghiệp và nội bộ. Mối quan hệ giữa ba môi trường được thể hiện trong hình sau:
2
Nguồn: Th.S Huỳnh Phú Thịnh. 2005. Giáo trình chiến lược kinh doanh.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 5
Các đối thủ
tiềm ẩn

Người
cung cấp
Người
mua
Sản phẩm
thay thế
Các đối thủ cạnh tranh trong
ngành
Sự tranh đua giữa các doanh
nghiệp hiện có trong ngành
Khả năng thương
lượng của nhà
cung cấp
Nguy cơ từ đối thủ
cạnh tranh mới
Khả năng thương
lượng của người
mua
Nguy cơ từ sản
phẩm và dịch vụ
thay thế
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Hình 2–3: Mối quan hệ giữa các loại môi trường
3
2.4. Giai đoạn nhập vào: gồm các ma trận tóm tắt những thông tin cơ bản
2.4.1. Ma trận đánh giá nội bộ ( IFE )
Phân tích các yếu tố nội bộ trong doanh nghiệp bao gồm: quản trị, nhân sự,
marketing, tài chính - kế toán, sản xuất – tác nghiệp - quản trị chất lượng, nghiên cứu và
phát triển, hệ thống thông tin. Để nhận diện điểm mạnh điểm yếu, từ đó căn cứ xây

dựng các lợi thế cạnh tranh trong tương lai. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và mặt yếu quan trọng của các bộ phận kinh doanh
chức năng. Nó cũng cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ của các bộ
phận này. Ma trận này có thể phát triển theo 5 bước:
(1) Liệt kê các yếu tố thành công then chốt như đã xác định trong quá trình
phân tích nội bộ. Danh mục này gồm từ 10 đến 20 yếu tố, bao gồm cả
điểm mạnh và điểm yếu.
(2) Ấn định tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương
đối của các yếu tố đối với sự thành công của công ty trong ngành. Tổng
mức độ quan trọng phải bằng 1,0.
3
Nguồn: Th.S Huỳnh Phú Thịnh. 2005. Giáo trình chiến lược kinh doanh.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 6
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Môi trường kinh tế
Môi trường chính trị và pháp luật
Môi trường văn hóa – xá hội – dân số
Môi trường tự nhiên
Môi trường công nghệ
MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ tiềm ẩn
Người mua
Nhà cung cấp
Sản phẩm thay thế
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
Tổ chức và quản trị nhân sự

Sản xuất và tác nghiệp
Marketing
Nghiên cứu và phát triển
Tài chính và kế toán
Các hệ thống thông tin
Quan hệ với luật pháp và chính quyền
Văn hóa tổ chức
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
(3) Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố. Trong đó: 1 đại diện cho điểm yếu
lớn nhất, 2 là điểm yếu nhỏ nhất, 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, 4 là điểm
mạnh lớn nhất.
(4) Nhân mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với phân loại của nó để xác định
số điểm quan trọng cho mỗi biến số.
(5) Cộng tất cả số điểm quan trọng cho mỗi biến số để xác định số điểm quan
trọng tổng cộng của tổ chức.
Bất kể ma trận IFE có bao nhiêu yếu tố, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà một tổ
chức có thể có là 4,0 và thấp nhất là 1,0 và trung bình là 2,5. Tổng số điểm lớn hơn 2,5
cho thấy công ty mạnh về nội bộ và nhỏ hơn 2,5 cho thấy công ty yếu.
2.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và
đánh giá các yếu tố bên ngoài như: thông tin kinh tế, văn hóa, xã hội, nhân khẩu, địa lý,
chính trị, luật pháp, công nghệ ... Có năm bước trong việc phát triển một ma trận EFE
(1) Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết định đối với sự thành công (bao
gồm cả những cơ hội và mối đe dọa ảnh hưởng đến công ty và ngành kinh
doanh của công ty này). Danh mục gồm 10 –20 yếu tố.
(2) Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương
ứng của yếu tố đó đối với sự thành công trong ngành kinh doanh của công
ty.

(3) Phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy
cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này,
trong đó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng
trung bình và 1 là phản ứng yếu. Các yếu tố này dựa trên hiệu quả chiến
lược của công ty.
(4) Nhân tầm quan trọng của mỗi biến số với phân loại của nó để xác định số
điểm về tầm quan trọng.
(5) Cộng tổng số điểm về tầm quan trọng của mỗi biến số để xác định tổng số
điểm quan trọng cho tổ chức.
Bất kể số lượng cơ hội và đe dọa trong ma trận, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà
một tổ chức có thể có là 4,0 và thấp nhất là 1,0 và trung bình là 2,5. Tổng số điểm quan
trọng là 4,0 cho thấy chiến lược công ty tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và tối thiểu hóa
đe dọa bên ngoài lên công ty.
2.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng các
ưu và khuyết điểm đặc biệt của họ. Ma trận này bao gồm cả các yếu tố bên ngoài lẫn
các yếu tố bên trong có tầm quan trọng quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong ma trận hình ảnh cạnh tranh, các đối thủ cạnh tranh cũng sẽ được xem
xét và tính tổng số điểm quan trọng. Tổng số điểm được đánh giá của các công ty cạnh
tranh được so sánh với công ty đang nghiên cứu. Việc so sánh cung cấp cho ta nhiều
thông tin chiến lược quan trọng.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 7
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Cách xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh tương tự như cách xây dựng ma trận
đánh giá các yếu tố bên ngoài.
2.5. Giai đoạn kết hợp gồm:
2.5.1. Ma trận SWOT (S: strengths: điểm mạnh, W: weaknesses: điểm yếu, O:

opportunities: cơ hội, T: threatens: đe dọa)
Là ma trận cho phép ta đánh giá điểm mạnh điểm yếu của công ty và ước lượng
những cơ hội, nguy cơ của môi trường kinh doanh bên ngoài, để từ đó có sự phối hợp
giữa khả năng của công ty với tình hình môi trường bên ngoài. Ma trận SWOT giúp ta
phát triển bốn loại chiến lược:
• Các chiến lược điểm mạnh – cơ hội (SO): Sử dụng những điểm mạnh bên trong của
công ty để tận dụng những cơ hội bên ngoài.
• Các chiến lược điểm yếu – cơ hội (WO): Cải thiện những điểm yếu của công ty để
tận dụng những cơ hội bên ngoài.
• Các chiến lược điểm mạnh – đe dọa (ST): Sử dụng những điểm mạnh để tránh hay
giảm bớt những đe dọa từ bên ngoài.
• Các chiến lược điểm yếu – nguy cơ (WT): Cải thiện điểm yếu bên trong để tránh hay
giảm bớt ảnh hưởng của mối đe dọa bên ngoài.
Theo Fred R.David, để xây dựng ma trận SWOT, ta trải qua 8 bước:
(1)Liệt kê các cơ hội quan trọng bên ngoài công ty.
(2)Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài công ty.
(3)Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong công ty.
(4)Liệt kê những điểm yếu bên trong công ty.
(5)Kết hợp điểm mạnh với cơ hội để hình thành chiến lược SO và ghi kết quả vào ô
thích hợp.
(6)Kết hợp những điểm yếu với cơ hội bên ngoài để hình thành chiến lược WO và ghi
kết quả vào ô thích hợp.
(7)Kết hợp điểm mạnh với mối đe dọa để hình thành chiến lược ST và ghi kết quả vào ô
thích hợp.
(8)Kết hợp điểm yếu với đe dọa để hình thành chiến lược WT và ghi kết quả vào ô thích
hợp.
SWOT
O - CƠ HỘI
( OPPORTUNITIES )
O: Liệt kê những cơ hội.

T - ĐE DỌA
( THREATENS )
T: Liệt kê những đe dọa.
S - ĐIỂM MẠNH
( STRENGTHS )
S: Liệt kê những điểm
mạnh.
CHIẾN LƯỢC S – O
Sử dụng các điểm mạnh để
tận dụng cơ hội.
CHIẾN LƯỢC S – T
Sử dụng các điểm mạnh để
tránh những đe dọa.
W - ĐIỂM YẾU
( WEAKNESSES )
W: Liệt kê những điểm
yếu.
CHIẾN LƯỢC W – O
Vượt qua các điểm yếu bằng
cách tận dụng những cơ hội.
CHIẾN LƯỢC W - T
Tối thiểu hóa các điểm yếu
và tránh những mối đe dọa.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 8
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Hình 2-4: Ma trận SWOT
2.5.2. Ma trận chiến lược chính

Tất cả các tổ chức đều có thể nằm ở một trong bốn góc vuông của ma trận chiến lược
chính. Ma trận này đánh giá vị thế của công ty dựa trên hai khía cạnh: vị trí cạnh tranh
và sự tăng trưởng trên thị trường. Các chiến lược thích hợp cho tổ chức được liệt kê
theo thứ tự hấp dẫn trong mỗi góc vuông của ma trận:
- Góc tư I: Các công ty này có vị trí chiến lược rất tốt nên cần tập trung vào thị
trường hoặc sản phẩm hiện tại bằng cách chọn các chiến lược: tăng trưởng tập trung
(thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm), kết hợp (về phía sau,
về phía trước, kết hợp ngang), đa dạng hóa tập trung. Các công ty này không nên thay
đổi đáng kể lợi thế cạnh tranh hiện tại của mình.
- Góc tư II: Các công ty này cần đánh giá lại phương pháp tiếp cận thị trường của
mình do ngành đang phát triển mạnh nhưng công ty lại không cạnh tranh hiệu quả. Do
vậy công ty cần áp dụng các chiến lược: tập trung, kết hợp theo chiều ngang, loại bỏ,
thanh lý.
- Góc tư III: Các công ty này có vị thế cạnh tranh yếu trong ngành đang tăng trưởng
chậm, vì thế cần nhanh chóng thay đổi để tránh những thất bại lớn hơn. Các giải pháp:
giảm bớt chi tiêu, đa dạng hóa tập trung, đa dạng hóa theo chiều ngang, đa dạng hóa
liên kết, loại bỏ, thanh lý.
- Góc tư IV: Các công ty này có vị thế cạnh tranh mạnh nhưng hoạt động trong
ngành tăng trưởng chậm. Với nguồn lực dồi dào của mình, công ty nên đa dạng hóa tập
trung, đa dạng hóa theo chiều ngang, đa dạng hóa liên kết, liên doanh.
2.6. Giai đoạn quyết định gồm các công cụ lựa chọn chiến lược
Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM)
Theo Fred R. David, ma trận QSPM sử dụng thông tin đầu vào từ các ma trận IFE,
EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, SWOT và ma trận chiến lược chính nhằm đánh giá
và xếp hạng các phương án chiến lược, để từ đó ta có căn cứ lựa chọn được các chiến
lược tốt nhất. Để phát triển một ma trận QSPM, ta cần trải qua 6 bước:
(1)Liệt kê các cơ hội, mối đe dọa quan trọng bên ngoài và các điểm yếu, điểm mạnh bên
trong công ty. Các yếu tố này chủ yếu được lấy ra từ ma trận IFE và EFE.
(2)Phân loại cho mỗi yếu tố thành công bên trong và bên ngoài.
(3)Liệt kê các phương án chiến lược mà công ty nên xem xét thực hiện. Tập hợp các

chiến lược thành các nhóm riêng nếu có thể.
(4)Xác định số điểm hấp dẫn (AS) của mỗi chiến lược. Chỉ có những chiến lược trong
cùng một nhóm mới được so sánh với nhau. Số điểm hấp dẫn được phân như sau: 1
là không hấp dẫn, 2 là có hấp dẫn đôi chút, 3 là khá hấp dẫn, 4 là rất hấp dẫn. Nếu
yếu tố thành công không ảnh hưởng đến chiến lược thì không chấm điểm.
(5)Tính tổng số điểm hấp dẫn, là kết quả của việc nhân số điểm phân loại (bước 2) với
số điểm hấp dẫn (bước 4) trong mỗi hàng.
(6)Tính tổng cột điểm hấp dẫn cho từng chiến lược. Đó là phép cộng của tổng số điểm
hấp dẫn trong cột chiến lược. Số điểm càng cao biểu thị chiến lược càng hấp dẫn.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 9
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
2.7. Giai đoạn thực thi chiến lược
Sau khi đã chọn lựa những chiến lược thích hợp, doanh nghiệp tiến hành phân bổ các
nguồn lực phù hợp để thực hiện chiến lược.
2.8. Đánh giá chiến lược
So sánh các kết quả với kế hoạch chiến lược để đánh giá chiến lược.
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 10
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Chương 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY AFIEX VÀ XÍ
NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX
  
3.1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp xuất khẩu lương thực
AFIEX
Ngày 01/02/1990 Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang đã ký quyết định số

71/QĐ_UBTC về việc thành lập Công ty Xuất Khẩu Nông Thủy Sản An Giang do sự
sáp nhập của 3 công ty: Công ty Chăn nuôi, Công ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản và Xí
nghiệp Khai Thác Chế biến Thủy Sản.
Ngày 02/11/1992 Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang cùng với Bộ Nông nghiệp và
Nông nghiệp Thực phẩm ra quyết định số 528/UBND tiếp tục sáp nhập một bộ phận của
Công ty Lâm sản vào Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang.
Sau một thời gian hoạt động, công ty liên tục phát triển, không ngừng lớn mạnh, luôn
mang lại hiệu quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh và trở thành một trong những
công ty hàng đầu của tỉnh An Giang.
Nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển và tạo điều kiện thuận lợi phù hợp với tình hình
thực tế cũng như khả năng quản lý hoạt động theo chức năng chuyên ngành của công ty,
Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang đã tách công ty thành hai công ty hoạt động độc lập
đó là Công ty Xuất Nhập khẩu An Giang và Công ty Xuất Nhập khẩu Nông sản Thực
phẩm An Giang. Kể từ đó Công ty Xuất Nhập khẩu Nông sản Thực phẩm An Giang ra
đời theo quyết định số 69/QĐUB ngày 29/01/1996 do UBND tỉnh An Giang cấp. Xí
nghiệp xuất khẩu lương thực là một bộ phận kinh doanh chính của công ty, hàng năm
đóng góp khoảng 50% vào doanh thu của cả công ty.
3.2. Các thông tin chung
Loại hình Doanh nghiệp Nhà nước.
Tên công ty CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG
SẢN THỰC PHẨM AN GIANG.
Tên tiếng Anh ANGIANG AGRICULTURE AND FOODS
IMPORT & EXPORRT COMPANY.
Tên giao dịch ANGIANG AFIEX CO.
Trụ sở chính 25/40 Trần Hưng Đạo, TP.Long Xuyên, An
Giang.
Điện thoại 076.932963
Fax 076.932981
Website
Email

GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 11
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Vốn pháp định 77.950.537.207
Chia theo nguồn hình thành Vốn ngân sách cấp: 61.007.068.533 đồng
Vốn tự bổ sung: 16.943.468.674 đồng
Chia theo mục
đích sử dụng
Vốn cố định: 57.163.063.925 đồng
Vốn lưu động: 20.787.473.282
đồng
3.3. Giới thiệu về hoạt động và kết quả hoạt động thời gian qua của đơn vị chủ
quản xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX
3.3.1. Giới thiệu về hoạt động của công ty AFIEX
 Hoạt động sản xuất kinh doanh: chuyên sản xuất, kinh doanh gạo, nông sản, thủy
sản, thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuôi thức ăn gia súc, thuốc thú y, thi công xây
dựng công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác chế biến lâm sản, kinh
doanh đồ gỗ gia dụng, hàng bách hóa tổng hợp, hàng điện máy và thiết bị điện tử, phân
bón giống cây trồng vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ khai báo hải
quan và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
 Hoạt động xuất nhập khẩu:
Xuất khẩu: gạo, nông sản, thủy sản…
Nhập khẩu: phân bón thuốc thú y, nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, hóa chất,
hàng kim khí điện máy và hàng tiêu dùng khác.
 Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang là hội viên: Phòng
Thương mại Công Nghiệp Việt Nam (VCCI); Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam
(VIETFOOD); Hiệp Hội Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam (VASEP); Hiệp Hội Thức Ăn
Chăn Nuôi (FAV); Hiệp Hội Nghề Nuôi và Chế Biến Thủy Sản An Giang (AFA).

3.3.2. Kết quả hoạt động thời gian qua của công ty AFIEX
449
196
3.5
572
241
4
774
270
3.8
978
482
8.5
1380
892
15.7
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
Tỷ đồng
2001 2002 2003 2004 2005
Năm
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của AFIEX từ năm 2001-2005
Doanh thu
Kim ngạch xuất khẩu

Lợi nhuận
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH
SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 12
Xây dựng chiến lược phát triển cho xí nghiệp xuất khẩu lương thực của công ty AFIEX giai đoạn
2006-2010
Nhận xét: Qua biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy nhìn chung công ty hoạt
động kinh doanh tăng trưởng đều hàng năm từ 2001 đến 2005. Năm 2003 do vụ kiện
bán phá giá cá tra cá ba sa, giá xuất khẩu gạo giảm và dịch cúm gia cầm đã làm cho lợi
nhuận của công ty giảm nhẹ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 đạt mức
tăng trưởng cao nhất từ năm 1996 (năm công ty được tách ra và đổi tên) đến nay. Doanh
thu năm 2005 tăng khoảng 41% so với năm 2004 nhưng lợi nhuận tăng hơn 84% so với
năm ngoái do kim ngạch xuất khẩu tăng cao hơn 85%. Điều này cho thấy công ty hoạt
động hiệu quả và các chiến lược được công ty đề ra phù hợp với tình hình hoạt động của
mình.
Biểu đồ 3.2: Doanh thu một số mặt hàng chủ yếu của AFIEX năm 2005
Lương thực
58%
Thủy sản đông lạnh
13%
Thức ăn chăn nuôi
10%
Khác
19%
Qua biểu đồ doanh thu một số mặt hàng chủ yếu của công ty AFIEX cho thấy doanh
thu mặt hàng gạo chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty. Điều này cho
thấy kinh doanh gạo là mặt hàng chính của công ty.
3.4 . Giới thiệu xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX
 Sơ đồ tổ chức của XN XKLT
GVHD: ThS. HUỲNH PHÚ THỊNH

SVTH: DƯƠNG NGỌC KIM
Trang 13
Phòng kế toán tài vụ
Phòng cung ứng
Phòng tổ chức hành
chánh
P

ng
K
i
n
h
doa
nh
xuấ
t

nhậ
p
khẩ
u
Kho xí nghiệp
Kho Hồng Sơn
Kho Mỹ Khánh
Kho Bình Hòa
Kho Chợ Đình
Kho Tân Lập
Các kho thuê ngoài
BAN GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP

BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY AFIEX

×