Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

SKKN nâng cao chất lượng học toán cho học sinh lớp 4b trường tiểu học đỗ đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.63 KB, 28 trang )

Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Phòng gd& đt Thanh oai Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trờng Tiểu học đỗ động Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Năm học: 2011- 2012

Sơ yếu lí lịch
Họ và tên : Phạm Thị Hoa
Ngày tháng năm sinh: 19 5 1964
Năm vào nghành : 19 11- 1986
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên trờng Tiểu học Đỗ Động-
Thanh Oai Hà Nội
Trình độ chuyên môn : Đại học s phạm Tiểu học
Hệ đào tạo : Từ xa

Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
1
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
A. Đặt vấn đề
I. Lí do chọn đề tài
- Toỏn hc cú v trớ rt quan trng phự hp vi cuc sng thc tin, ú
cng l cụng c cn thit cho cỏc mụn hc khỏc v giỳp hc sinh nhn thc
th gii xung quanh, hot ng cú hiu qu trong thc tin.
Kh nng giỏo dc nhiu mt ca mụn toỏn rt to ln, nú cú kh nng phỏt
trin t duy lụgic, phỏt trin trớ tu. Nú cú vai trũ to ln trong vic rốn luyn
phng phỏp suy ngh, phng phỏp suy lun, phng phỏp gii quyt vn
cú suy lun, cú khoa hc ton din, chớnh xỏc, cú nhiu tỏc dng phỏt trin trớ
thụng minh, t duy c lp sỏng to, linh hot gúp phn giỏo dc ý trớ nhn ni,
ý trớ vt khú khn.
T v trớ v nhim v vụ cựng quan trng ca mụn toỏn vn t ra cho


ngi dy l lm th no nõng cao cht lng hc toỏn, hc sinh c phỏt trin
tớnh tớch cc, ch ng sỏng to trong vic chim lnh kin thc toỏn hc.
T mc ớch, yờu cu ca bc tiu hc l cung cp cho cỏc em mt trỡnh
ti thiu v tri thc, nhm nng cao vn hiu bit v cuc sng v to nn
múng vng chc cho vic bi dng nhõn ti, ỏp ng yờu cu cao ca xó hi.
Giỳp cỏc em bc vo k nguyờn mi, k nguyờn ca khoa hc, k thut v cụng
ngh hin i mt cỏch t tin nht.
Theo tụi vic nõng cao cht lng hc toỏn bao gi cng phi xut phỏt
t v trớ, mc ớch, nhim v v mc tiờu giỏo dc ca mụn toỏn bi hc núi
chung v trong gi dy toỏn lp 4 núi riờng. Nú khụng phi l cỏch thc truyn
th kin thc toỏn hc, rốn k nng gii toỏn m l phng tin t chc hot
ng nhn thc tớch cc, c lp v giỏo dc phong cỏch lm vic mt cỏch
khoa hc, hiu qu cho hc sinh tc l dy cỏch hc.
- T nhng vn bn, nhng nguyờn lý giỏo dc ca ng v nh nc l
Hc i ụi vi hnh. Cú thc hnh nhiu thỡ hc sinh mi nm chc kin
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
2
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
thc vn dng vo cuc sng.
- T c im tõm sinh lý hc sinh tiu hc l d nh nhng mau quờn, s
tp trung chỳ ý trong gi hc toỏn cha cao, trớ nh cha bn vng, thớch hc
nhng chúng chỏn. Vỡ vy giỏo viờn phi lm th no khc sõu kin thc cho
hc sinh v to ra khụng khớ sn sng hc tp, ch ng tớch cc trong vic tip
thu kin thc.
- Xut phỏt t cuc sng hin ti. i mi ca nn kinh t, xó hi, vn
hoỏ, thụng tin ũi hi con ngi phi cú bn lnh dỏm ngh dỏm lm, nng
ng , ch ng sỏng to, cú kh nng gii quyt vn .
- Hin nay ton ngnh giỏo dc núi chung v giỏo dc tiu hc núi riờng
ang thc hin tt vic hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh;
cuc vn ụng thc hin hai khụng vi bn ni dung nờn yờu cu i mi

phng phỏp dy hc theo hng phỏt huy tớnh tớnh cc ca hc sinh lm cho
hot ng dy trờn lp "nh nhng, t nhiờn, hiu qu". t c yờu cu
ú giỏo viờn phi cú phng phỏp v hỡnh thc dy hc nõng cao hiu qu
hc tp cho hc sinh, va phự hp vi c im tõm sinh lớ ca la tui tiu hc
v trỡnh nhn thc ca hc sinh. ỏp ng vi cụng cuc i mi ca t
nc núi chung v ca ngnh giỏo dc tiu hc núi riờng.
- T mc ớch thc t ca trng Tiu hc ng l o to hc sinh
tr thnh nhng con ngi ton din cú ngh lc v tri thc sau ny xõy
dng quờ hng t nc.
- T thc t ca gia ỡnh tụi : Chng tụi cú trỡnh i hc, hai con trai tụi ang
theo hc ti hai trng đại hc ln l Hc vin ngõn hàng v Hc vin quõn y.
Bn thõn tụi l mt giỏo viờn rt yờu thớch mụn toỏn.
T những lớ do trờn, tụi ó thc hin mt s bin phỏp nhm giỳp hc sinh
nâng cao cht lng hc toỏn.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
3
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
II : mục tiêu của đề tài: Nâng cao chất lng hc toỏn cho
hc sinh lp 4B, trng Tiu hc ng.
III- Đối tợng nghiên cứu
Tụi ó tin hnh thc hin ti vi hc sinh lp 4B, trng Tiu hc
ng Thanh Oai H Ni.
IV- Đối tợng khảo sát
- 28 học sinh lớp 4B, trờng Tiểu học Đỗ Động- Thanh Oai- Hà Nội.
V. phạm vi và kế hoạch nghiên cứu
Thi gian thc hin ti t ngy 1 thỏng 10 nm 2011 n ngy 20
thỏng 4 nm 2012.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
4
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

B. Nội dung của sáng kiến kinh nghiệm
I - Tên đề tài :
Một vài biện pháp nâng cao chất lợng toán cho
học sinh lớp 4B trờng Tiểu học Đỗ Động.
Xut phỏt t mc tiờu trờn, ngay sau khi nhn lp, tụi ó tin hnh thc hin
cỏc vic sau:
II. tình trạng thực tế khi cha thực hiện đề tài
1. S hc sinh c lp : 29 em
Hc sinh n : 9 em
Hc sinh nam: 20 em
- Hc sinh ri rỏc bn thụn trong xó, nhiu em cú hon cnh khú khn, cú 4 em
thuc h nghốo ( em Nhn, Phỳc, Hng, Dng). Cú 1em hc sinh c nh l em
Minh Shera Graham. Cú mt em khuyt tt( cõm ic) l em Nguyn Hong An.
- B m cỏc em a s lm rung, gia dỡnh khú khn nờn phi lm thờm nhiu
ngh ph kim sng v phi i lm n xa. Cú 1 em b m b nhau phi vi
b ni l em Nguyn Hong Phỳc.
2. Tỡnh trng thc t khi cha thc hin ti: Qua iu tra, xem xột s im.
thụng qua giỏo viờn ch nhim lp 3A- 3B, tụi thy:
- Cht lng hai mt giỏo dc nm lp 3
+ Hnh kim : thc hin y : 29 em
+ Hc lc mụn toỏn :
Gii : 3 em
Khỏ : 5 em
Trung bỡnh : 20 em
- Mụn toỏn l mụn hc khú khn nờn hc sinh d chỏn. Trỡnh nhn thc
hc sinh khụng ng u. Mt s hc sinh cũn chm, nhỳt nhỏt, k nng túm tt
bi toỏn cũn hn ch, cha cú thúi quen c v tỡm hiu k bi toỏn dn ti
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
5
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

thng nhm ln gia cỏc dng toỏn, la chn phộp tớnh cũn sai, cha bỏm sỏt
vo yờu cu bi toỏn tỡm li gii thớch hp vi cỏc phộp tớnh. K nng tớnh
nhm vi cỏc phộp tớnh (hng ngang) v k nng thc hnh din t bng li cũn
hn ch. Mt s em tip thu bi mt cỏch th ng, ghi nh bi cũn mỏy múc
nờn cũn chúng quờn cỏc dng bi toỏn, vỡ th phi cú phng phỏp khc sõu
kin thc. Trong lớp có nhiều học sinh còn yếu về giải toán, tính toán còn chậm
và nhầm lẫn. Có một số em học toán còn lơ mơ, không chú ý đến bài ( em Mạnh.
Dng, Linh, Ho n, Phỳc, Quõn, Tun, Hng, Yn, c, Khỏnh, Minh.)
Qua việc xem kết quả hai mặt giaó dục năm lớp 3 và ba tuần dạy học, tôi đã ra
bài khảo sát chất lợng môn toán. Tôi ra đề vừa sức với học sinh. Qua quá trình
coi và chấm, tôi đã thu đợc kết quả nh sau:
Tng s bi : 28 bài
Gii : 2 bài
Khỏ : 4 bài
Trung bỡnh : 12 bài
Yu : 10 bài
*Qua kt qu t khảo sát và xem bài của học sinh, tôi thấy :
- Số bài điểm yếu là do các em cha nắm vững cách thực hiện phép tính, cha
thuộc bảng cửu chơng, không biết giải toán.
- Số bài đạt điểm trung bình do các em cha thực hiện bài giải và một số em còn
nhầm lẫn khi thực hiện phép tính.
- Số bài đạt điểm khá: Các em đã biết làm bài và trình bày bài nhng còn nhầm
lẫn, trả lời các câu hỏi cha chính xác.
- Số bài đạt điểm giỏi: Các em đã tỏ ra nắm vững kiến thức, lập luận rõ ràng,
trình bày khoa học song còn đôi chỗ cha lôgic.
* Qua kết quả bài khảo sát nh vậy, tôi đã đi tìm hiểu nguyên nhân chính dẫn
đến kết quả trên:
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
6
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm

-Tôi thấy các em đều có tố chất để trở thành học sinh khá giỏi. Các em đều tỏ ra
rất thích học môn toán. Nhng do các em còn cha biết đọc và phân tích đề bài để
tìm cách giải quyết. Các em cha biết đa các bài toán có lời văn về dạng toán điển
hình và cha tiếp cận nhiều với toán nâng cao.
- Do lứa tuổi tiểu học của các em còn nhỏ, hiếu động, mải chơi, chóng nhớ,
chóng quên, nên trong 3 tháng nghỉ hè phần nào kiến thức đã bị rơi rụng.
- Do một số em nhận thức còn chậm, gia đình còn gặp nhiều khó khăn nên
không quan tâm đến việc học của con em mình ( em Mạnh. Dng, Linh, Ho n,
Phỳc, Quõn, Tun, Hng, Yn, c, Khỏnh, Minh.)
- Do địa bàn xã Đỗ Động chủ yếu làm nông nghiệp, kinh tế còn chậm phát triển
nên một số bố mệ các em phải đi làm ăn xa, để con lại cho ông bà trông.
* Từ các nguyên nhân trên, tôi đã nghiên cứu, tìm tòi hớng đi trong phơng pháp
dạy học thực tế, gây hứng thú và lòng say mê yêu thích học môn toán cho học
sinh. Đồng thời tìm các biện pháp để thu hút các em và thu hút sự quan tâm của
các gia đình tới việc học tập của con em mình.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
7
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
III. Những biện pháp thực hiện chính
Nm hc 2011 2012 l nm hc u tiờn thc hin Ngh quyt i hi
XI ca ng v i mi cn bn, ton din giỏo dc Vit Nam theo hng
chun húa, hin i húa, xó hi húa, dõn ch húa v hi nhp quc t, giỏo dc
tiu hc. Tip tc thc hin cỏc cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng
o c H Chớ Minh, "Mi thy giỏo, cụ giỏo l mt tm gng o c, t
hc v sỏng to" v phong tro thi ua "Xõy dng trng hc thõn thin, hc
sinh tớch cc". T chc dy hc theo chun kin thc, k nng; iu chnh ni
dung dy hc v ỏnh giỏ, xp loi phự hp c im tõm lớ, sinh lớ hc sinh tiu
hc; tng cng giỏo dc o c, giỏo dc k nng sng; i mi phng phỏp
dy hc; tng cng c hi tip cn giỏo dc cho tr em cú hon cnh khú khn.
Năm học 2011- 2012 vn là năm học đang thực hiện giáo dục toàn diện cho học

sinh. Học tập tốt ở tất cả các môn học trong chơng trình vẫn đợc đề cao lên hàng
đầu. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động hai không với bốn nội dung. Với học
sinh giỏi cần phải đạt điểm giỏi ở cả hai môn : toán và Tiếng Việt. Trong đó có
điểm trình bày cao. Chính vì vậy, ngoài những sách vở đã mua từ đầu năm, tôi đã
khuyến khích các em mua thêm các loại sách tham khảo để nâng cao kiến thức.
Sau khi nhận lớp, ổn định tổ chức, xem xét học lực chung và riêng môn toán
của các em, tìm hiểu tình hình học toán của cả lớp qua hai cô giáo cũ, tôi đã sắp
xếp vị trí chỗ ngồi cho các em theo nhóm để phù hợp cho việc ra bài tập và kiểm
tra theo khả năng và trình độ của học sinh. Từ đó nhằm phát huy, khích lệ trí
thông minh, sáng tạo của từng em trong học tập. Tôi phân công các em học khá
giỏi giúp đỡ, kèm cặp các em học còn yếu, trung bình để cùng nhau tiến bộ.
Cùng với những việc làm trên, tôi đã tiến hành một số biện pháp sau:
Biện pháp thứ nhất
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
8
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Bổ sung kiến thức hổng cho học sinh.
Qua bài khảo sát, tôi thấy lợng kiến thức toán học của các em từ đầu năm
còn lơ mơ, đặc biệt là các dạng toán cơ bản. Tôi dã tiến hành nghiên cứ kỹ và
thống kê các dạng toán điển hình đã học cho học sinh. Ôn tập kĩ phần lý thuyết
của từng dạng toán , sau đó cho các em áp dụng vào làm bài tập từ đơn giản đến
phức tạp nh các dạng:
+ Toán hợp giải bằng hai phép tính chia có liên quan dến việc rút về đơn vị.
+Toán hợp giải bằng hai phép tính nhân, chia có liên quan đến việc rút về đơn vị.
+ Toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Gii toỏn i vi hc sinh l mt hot ng trớ tu khú khn, phc tp.
Vic hỡnh thnh k nng gii toỏn hn nhiu so vi k nng tớnh vỡ bi toỏn gii
l s kt hp a dng hoỏ nhiu khỏi nim, quan h toỏn hc, chớnh vỡ c
trng ú m giỏo viờn cn phi hng dn cho hc sinh cú c thao tỏc chung
trong quỏ trỡnh gii toỏn sau:

Bc 1: c k bi: Cú c k bi hc sinh mi tp trung suy ngh
v ý ngha ni dung ca bi toỏn v c bit chỳ ý n cõu hi bi toỏn. Tụi rốn
cho hc sinh thúi quen cha hiu toỏn thỡ cha tỡm cỏch gii. Khi gii bi
toỏn ớt nht c t 2 n 3 ln.
Bc 2: Phõn tớch túm tt toỏn. bit bi toỏn cho bit gỡ? Hi gỡ?
(tc l yờu cu gỡ?)
õy chớnh l trỡnh by li mt cỏch ngn gn, cụ ng phn ó cho v
phn phi tỡm ca bi toỏn lm rừ ni bt trng tõm, th hin bn cht toỏn
hc ca bi toỏn, c th hin di dng cõu vn ngn gn hoc di dng cỏc
s on thng.
Bc 3: Tỡm cỏch gii bi toỏn: Thit lp trỡnh t gii, la chn phộp tớnh thớch
hp.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
9
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Bc 4: Trỡnh by bi gii: Trỡnh by li gii (núi - vit), phộp tớnh tng
ng, ỏp s, kim tra li gii (gii xong bi toỏn cn th xem ỏp s tỡm c cú
tr li ỳng cõu hi ca bi toỏn, cú phự hp vi cỏc iu kin ca bi toỏn
khụng? (trong mt s trng hp nờn th xem cú cỏch gii khỏc gn hn, hay
hn khụng?
Ví dụ: Đối với dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Tôi đã ra hai bài toán nh sau:
Bài toán 1: Mẹ đi chợ mua 65 kg ngô và gạo. Số gạo nhiều hơn ngô là 17 kg.
Hỏi mẹ mua bao nhiêu kg gạo, bao nhiêu kg ngô?
Bài toán 2: Cả hai thùng đựng đợc tất cả 36 lít dầu. Nếu lấy bớt 4 lít ở thùng
thứ nhất đổ sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ
nhất 6 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
- Trớc hết tôi cho học sinh tự làm hai bài toán này, tôi chấm bài để xem các em
hiểu bài tới đâu? Sau đó tôi tiến hành hớng dẫn các em làm bài ( Vì đa số các em
không làm đợc bài 2).

- Tôi yêu cầu các em đọc kĩ từng bài toán để:
+ Nêu dạng toán của hai bài? ( Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó)
+ Nêu những dữ liệu bài đã cho?
+ Nêu vấn đề cần tìm?
+ Nêu các bớc giải bài toán.
+ Giải bài toán.
Giải bài toán 2 ( Bài toán này có hiệu số ẩn. Muốn giải đợc bài toán
ta phải đi tìm hiệu số).
Nếu lấy 4 lít dầu ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai hơn
thùng thứ nhất là 6 lít, vậy hiệu số lúc này là 6 lít. Tổng số vẫn giữ nguyên là 36
lít.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
10
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Theo bài ra ta có sơ đồ khi đã lấy 4 lít dầu ở thùng thứ nhất chuyển sang thùng
thứ hai:
Thùng 1:
? lít 6 lít 36 lít
Thùng 2 :
? lít
Số dầu ở thùng thứ hai khi đã đợc thêm 4lít là:
( 36 + 6 ) : 2 = 21( lít)
Số dầu ở thùng thứ hai lúc đầu là:
21 4 = 17(lít)
Số dầu ở thùng thứ nhất lúc đầu là:
36 17 = 19 ( lít)
Đáp số : Thùng 1 : 19 lít
Thùng 2: 17 lít.
- Tôi chấm bài lần hai và thấy các em đã đạt kết quả cao hơn.
Sau khi cho học sinh làm những bài tập nh trên , tôi nhận xét tổng hợp và khắc

sâu kiến thức cho các em. Giúp các em nhận thấy sự liên quan của các bài toán,
sự giống nhau và khác nhau trong cùng một dạng toán để các em dễ ghi nhớ và
phân biệt đợc cách làm.
Ví dụ: ở bài toán 2, các em phải đi tìm đợc hiệu số sau đó mới vẽ đợc sơ đồ và
giải.
Trên cơ sở những bài toán từ đơn giản, cho học sinh khắc sâu, ghi nhớ các bớc
giải bài toán để tiếp tục giải các bài toán phức tạp hơn.
Khi ra những bài toán kiểm tra theo nhóm, tôi thờng ra những bài tập phù hợp
với khả năng của từng nhóm, từng em.
Ví dụ: Khi cho học sinh tính giá trị của biểu thức.
* Với nhóm học sinh khá giỏi, tôi cho:
7 x 110 x 3 + 168 x 3 x 7 + 132 x 21
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
11
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
* Với nhóm học sinh học lực trung bình yếu, tôi cho:
21 x 110 + 21 x 168 + 132 x 21
Cứ nh vậy, sau gần một tháng thực hiện, tôi nhận thấy các em đã hào hứng
hơn khi học toán và bài làm đã đạt kết quả cao hơn.
Qua bài kiểm tra cuối kì I đã đạt đợc kết quả nh sau:
Tổng số bài : 28 b i
+ Điểm giỏi: 5 bài
+ Điểm khá: 8 bài
+ Điểm trung bình: 11 bài
+ Điểm yếu: 4 bài
Trong đó có 2 em đạt điểm 10 ; 3 em đạt điểm 9; 5 em đạt điểm 8; 3 em đạt
điểm 7. Bài làm của các em đã gọn gàng, sạch đẹp hơn.

Biện pháp thứ hai
Vận dụng các phơng pháp dạy học trong đó có một số phơng

pháp dạy toán theo hớng "tích cực hoá hoạt động của học sinh"
Trong quỏ trỡnh thc hin bin phỏp mt , tụi cng ó tin hnh song song
vi cỏc bin phỏp hai v ba. Tụi luụn luụn chỳ ý n cỏc phng phỏp dy hc
theo hng tớch cc hoỏ hot ng ca hc sinh qua cỏc hot ng sau:
1. Phỏt huy tớnh tớch cc húa ca hc sinh trong hng phỏp dy hc
vn ỏp kt hp vi mt s phng phỏp dy hc khỏc trong hỡnh thnh tri
thc mi.
Hc sinh mun tip thu tri thc mi cn cú s hng dn ca giỏo viờn
bng mt h thng cõu hi phự hp. Tụi ó t chc cỏc hot ng dy hc nhm
chuyn giao ý s phm ca thy thnh nhim v hc tp ca trũ.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
12
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Vớ d trong bi: Phộp nhõn phõn s. Hỡnh thnh phộp tớnh nhõn ca 2
phõn s
4
3
v
5
2
.
Hỡnh thnh phộp tớnh nhõn ca 2 phõn s
4
3
v
5
2
cho hc sinh l mt vn
mi. nu giỏo viờn ch gii thiu quy tc tớnh sau ú ỏp dng vo luyờn tp
thỡ khụng phỏt huy c tớnh tớch cc, t duy, sỏng to ca hc sinh. Do ú, tụi

ó suy ngh, chun b h thng cõu hi phự hp hng dn hc sinh tip thu
tri thc mi mt cỏch tớch cc, sỏng to.
Vi bi hc ny, tụi ó t chc hot ng dy hc bng h thng cõu hi
sau:
- Hóy tớnh
4
3
ca
5
2
.
õy l mt tỡnh hung m hc sinh cha th thc hin c ngay. Nhng
nu hc sinh chu khú suy ngh, vn dng kin thc ó hc ( Cỏch cu to phõn
s ) hoc giỏo viờn hng dn thỡ hc sinh cú th thc hin c. õy, tụi
mun hc sinh thc hin cõu hi trờn dn n cỏch tớnh
4
3
x
5
2
.
- Hóy phõn tớch
5
2
thnh tng ca 4 phõn s bng nhau?
Ta cú:
5
2
=
45

42
ì
ì
=
20
8
=
20
2
+
20
2
+
20
2
+
20
2
.
- T kt qu trờn, hóy cho bit,
4
3
ca
5
2
l bao nhiờu?
Ta cú:
4
3
ca

5
2
l
20
2
+
20
2
+
20
2
=
20
6
.
- Hóy so sỏnh
54
32
ì
ì
vi kt qu
4
3
ca
5
2
? (
54
32
ì

ì
=
20
6
).
Kt lun: Ta núi tớch ca
4
3
vi
5
2
l
20
6
.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
13
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Vit
4
3

ì

5
2
=
54
23
ì

ì
=
20
6
.
Tụi nờu cụng thc tng quỏt:
b
a

ì

d
c
=
db
ca
ì
ì
v yờu cu hc sinh nờu quy
tc nhõn hai phõn s, sau ú t chc: luyn tp, cng c.
2.Phỏt huy tớnh tớch cc húa ca hc sinh trong phng phỏp phỏt
hin v gii quyt vn , kt hp vi phng phỏp dy hc khỏc t chc
hot ng dy hc.
Vớ d trong bi: Phộp cng phõn s ( tip theo ).
Bi toỏn: Cú mt bng gip mu, bn H ly
2
1
bng giy, Bn An ly
3
1

bng
giy. Hi c 2 bn ly bao nhiờu phn bng giy mu? ( Toỏn 4 trang 127 ).
(Sau khi hc xong, hc sinh bit cỏch cng hai phõn s khỏc mu s v
rốn luyn k nng tớnh toỏn cho hc sinh.)
Tụi hng dn hc sinh gii nh sau:
+ Mun tỡm s phn bng giy ca 2 bn H v An ó ly, cn thc hin
phộp tớnh gỡ? ( phộp cng:
2
1
+
3
1
).
Nh vy, vic yờu cu hc sinh tớnh tng hai phõn s khỏc mu s l mt
tỡnh hung gi vn , l mt yờu cu nhn thc m hc sinh cha th gii quyt
c bng vn kin thc v kinh nghim sn cú ca mỡnh (hc sinh ch mi bit
tớnh tng hai phõn s cú cựng mu s). Tuy nhiờn nu hc sinh chu khú suy
ngh hoc c giỏo viờn hng dn tỡm cỏch bin i a hai phõn s ó
cho thnh hai phõn s cú cựng mu s (Quy ng mu s) thỡ hc sinh cú th
gii quyt vn kt hp vi phng phỏp dy hc vn ỏp t chc hot
ng dy hc hỡnh thnh phộp cng 2 phõn s khỏc mu s.
3. Phỏt huy tớnh tớch cc húa ca hc sinh trong phng phỏp dy
hc hp tỏc theo nhúm nh v kt hp vi phng phỏp dy hc khỏc
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
14
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
t chc hot ng dy hc nhm phỏt huy tớnh ch ng sỏng to, hp tỏc
ca hc sinh.
Mc tiờu, ni dung bi hc yờu cu hỡnh thnh tri thc mi cho hc sinh.
Tri thc mi ú cn cú s kim nghim kt qu qua nhiu hc sinh khỏc nhau,

cn cú s phỏt hin, úng gúp trớ tu. Tp th hc sinh cn phi o c, thu thp
cỏc s liu iu tra thng kờ.
Vớ d bi: Din tớch hỡnh thoi.
Yờu cu tớnh din tớch hỡnh thoi ABCD, khi bit 2 ng chộo AC = m,
BD = n (hỡnh a)
- tỡm cụng thc tớnh din tớch hỡnh thoi theo di 2 ng chộo, hc
sinh cú th thc hin theo nhiu cỏch khỏc nhau:
* Cỏch 1: Ct hỡnh tam giỏc AOD v hỡnh tam giỏc COD ri ghộp vi
hỡnh tam giỏc ABC c hỡnh ch nht AMNC (hỡnh b).
Ta cú: Din tớch( hỡnh thoi ABCD) = din tớch ( hỡnh ch nht AMNC )
= m
ì

2
n
=
2
nmì
.
* Cỏch 2: Ct hỡnh tam giỏc COB v hỡnh tam giỏc COD ri ghộp vi
hỡnh tam giỏc ABC c hỡnh ch nht MNBD (hỡnh c).
Ta cú: Din tớch( hỡnh thoi ABCD ) = din tớch (hỡnh ch nht MNBD)
=
2
m

ì
n =
2
nmì

.


( Hỡnh a ) ( Hỡnh b ) ( Hỡnh c )
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
15
A
B
C
D
O
A
B
C
A
B
O
D
N
M
M
N
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Do ú, kim nghim kt qu, phỏt huy tớnh ch ng sỏng to v tinh
thn hp tỏc ca hc sinh, tụi ó yờu cu hc sinh hp tỏc theo nhúm nh t
chc hot ng dy hc.
4. Phỏt huy tớnh tớch cc húa ca hc sinh trong vic gii cỏc bi toỏn
l c s gii loi toỏn sp hc.
Gii cỏc bi toỏn cú tớnh cht chun b ny, hc sinh cú th tớnh ra c
kt qu d dng nhm to iu kin cho cỏc em tp trung suy ngh vỏo cỏc mi

quan h toỏn hc v cỏc t mi cha trong u bi toỏn:
Vớ d 1: chun b cho vic hc loi toỏn: Tỡm 2 s bit tng v t s
ca hai s ú. Cú th cho hc sinh gii bi toỏn sau: Cụ cú 30 bỳt chỡ, chia
thnh 3 phn bng nhau. Bn nam c 1 phn, bn n c 2 phn. Hi bn
nam c my bỳt chỡ?"
Vớ d 2: chun b cho vic hc loi toỏn: Tỡm 2 s bit tng v hiu
ca hai s ú. Cú th cho hc sinh gii bi toỏn sau: Hai bn Nam v Hựng cú
tt c 15.000 ng, Nam cú nhiu hn Hựng 5.000 ng. Hi mi bn cú bao
nhiờu tin?.
-T chc cho hc sinh lm vic trờn dựng hc tp:
+Mi hc sinh ly 15 que tớnh (tng trng cho 15.000 ng ). Chia bng
con lm 2 phn, phn ln l s tin ca Nam, phn nh l s tin ca Hựng.
+Nam nhiu hn Hựng 5.000 ng. Vy ta ly 5 que tớnh cho Nam trc ri chia
ụi phn cũn li: Hc sinh ly 5.000ng cho Nam trc (t 5 que tớnh vo
phn ln).
- Cũn my nghỡn ng ? (15.000 5.000 = 10.000 ng ).
- Vy chia u cho 2 bn, mi bn c my nghỡn (10.000 : 2 = 5000
ng).
- B vo hai phn mi phn 5.000 ng ( 5 que tớnh )
- Vy Hựng c my nghỡn ? ( 5.000 ng ).
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
16
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
- Cũn Nam c my nghỡn ? ( 5.000 +5.000 = 10.000 ng ).
- Tng t hng dn bi toỏn trờn s v gii.
5.Phỏt huy tớnh tớch cc húa ca hc sinh trong vic gii cỏc bi toỏn,
phỏt huy tớnh trc quan c th trong t duy ca hc sinh.
gii c cỏc bi toỏn ny giỏo viờn cn trin khai cỏc hot ng mang
tớnh cht thc tin, hc sinh phi c thao tỏc trờn dựng trc quan. T ú
cỏc em s t phỏt hin v t gii quyt nhim v bi hc.

Vớ d: Trong bi Phộp cng phõn s.
hỡnh thnh phộp cng hai phõn s cú mu s bng nhau, tụi v hc
sinh cựng thc hnh trờn bng giy
Chia bng giy thnh 8 phn bng nhau, bng cỏch gp ụi ba ln theo
chiu ngang:
+ Tụ mu vo
8
3
bng giy
+ Tụ mu vo
8
2
bng giy
Nhỡn vo bng giy hc sinh d nờu c : hai ln ó tụ mu c
8
5

bng giy.
Hc sinh nờu:
8
3
+
8
2
=
8
23 +
=
8
5

.
Kt lun: Nờu c cỏch cng hai phõn s bng cỏch ly t s cng vi
nhau v gi nguyờn mu s.
6. Khi dy thc hnh luyn tp, giỏo viờn cn lu ý giỳp mi hc sinh
u tham gia vo hot ng thc hnh, luyn tp theo kh nng ca mỡnh,
bng cỏch:
Cho cỏc em lm cỏc bi theo th t trong sỏch giỏo khoa, khụng b bi
no, k c bi d, bi khú.
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
17
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
- Khụng bt hc sinh ch i nhau trong khi lm bi. Lm xong chuyn
sang bi tip theo.
- Hc sinh ny cú th lm nhiu bi hn hc sinh khỏc:
Vớ d: Khi dy bi : Tớnh bng cỏch thun tin nht

5
3
+
10
6
+
10
8
=
5
3
+ (
10
6

+
10
8
) =
5
3
+
10
14
=
10
20
Cú th mt s em vn thc hin theo th t ca cỏc phộp tớnh trong biu
thc, ra kt qu ỳng nhng cha nhanh v cha hp lớ. Tụi hng dn hc sinh
vn dng cỏc tớnh cht ó hc ca phộp cng tỡm ra cỏch gii thun tin.
Hoc trong bi luyn tp ca phộp nhõn thỡ tụi phi dn dt hc sinh nh li
kin thc ó hc ú l:
Tớnh cht giao hoỏn ca phộp nhõn.
Tớnh cht kt hp ca phộp nhõn.
Tớnh cht nhõn mt s vi mt tng ( Hoc mt tng nhõn vi mt s ).
Tớnh cht nhõn mt hiu vi mt s ( Hoc mt s nhõn vi mt hiu ).
Hc sinh phi vn dng nhanh cỏc tớnh cht ny vo gii toỏn: Khi no vn
dng tớnh cht ny, khi no vn dng tớnh cht kia.
Vớ d: 2
ì
10 + 10
ì
5 = 10
ì
( 2 + 5 ) = 10

ì
7 = 70 ( p dng tớnh cht nhõn
mt s vi mt tng )
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
18
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Biện pháp thứ BA
Hớng dẫn học sinh đọc kĩ đề bài
tìm hiểu bài, lập kế hoạch giải bài toán.
Sau khi thực hiện biện pháp 1, tôi nhận thấy chất lợng học sinh đã đợc năng
lên song cha cao, cha đáp ứng đợc yêu cầu đặt ra. Hầu hết các em cha đọc kĩ đề
bài nên khi tìm hiểu đề bài và lập kế hoạch giải còn lúng túng. Mà trong quá
trình học toán, việc đọc kĩ đề bài và lập kế hoạch giải là khâu quan trọng và cần
thiết khi giải một bài toán. Bởi vậy, sau khi học sinh đọc đề bài, tôi thờng sử
dụng các hình thức dạy học nh:
+Hoạt động cá nhân, cặp, nhóm.
+Hoạt động cả lớp .
*Tôi đã kết hợp các phơng pháp dạy học, trong đó phong pháp đàm thoại đ-
ợc tôi chú trọng nhằm phát huy tính tích cực của học sinh. Tôi đã sử dụng các
câu hỏi dẫn dắt, gợi mở và trọng tâm cần khắc sâu. Sắp xếp các câu hỏi từ đơn
giản đến phức tạp, từ dễ đến khó. Khi các em làm bài, tôi thực hiện làm ngời dẫn
dắt, gợi mở, coi học sinh là trung tâm để phát huy trí tuệ và năng cao năng lực
sáng tạo của các em. Nhờ đó các em có kĩ năng tìm hiểu đề và phân tích đề kĩ
càng. Trên cơ sở đó các em lập kế hoạch giải chính xác. Với những bài toán có
nhiều cách giải, tôi thờng động viên các em giải bằng nhiều cách khác nhau để
gây hứng thú học và làm phong phú thêm kiến thức cho các em.
Một bài toán tôi có thể hớng dẫn các em giải bằng nghiều cách:
Ví dụ: Cho 5 * 5* 5 * 5 * 5, hãy thay dấu * bằng dấu phép tính thích hợp để
đợc kết quả bằng 56.
Tôi hớng dẫn các em làm theo 3 cách sau:

Cách 1: 5 x 5 + 5 + 5 + 5
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
19
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Cách 2: 5 x 5 + 5 + 5 x 5
Cách 3 : 5 + 5 x 5 + 5 x 5
Đối với những bài toán có lời văn : Sau khi học sinh đọc bài toán cần xác
định dạng toán, mối quan hệ giữa các đại lợng. ở dạng toán này, việc đọc kĩ đề
bài, phân tích đề, xây dựng kế hoạch giải là vô cùng cần thiết.
* Đối với loại toán dãy tính( Tính bằng cách thuận tiện)
Loại toán này đòi hỏi học sinh phải có kiến thức tổng hợp, châc chắn, có khả
năng suy luận, lập luận lô gíc và t duy cao. Do đó tôi hớng dẫn học sinh đọc kĩ đề
bài, nhận xét để tìm ra đặc điểm chung của từng loại. Trên cơ sở đó tìm ra cách giải
nhanh nhất.
* Loại dãy số cách đều:
Ví dụ: Tính tổng:
a) 1 + 2 + 3 + + 99 + 100
b) 1 + 5 + 9 + + 25 + 29
*Loại dãy số ngắn, ít số hạng: khi tính toán cần lập luận, điền đủ các số hạng.
Ví dụ: Tính tổng : 2 + 4 + 8 + 16 + + 128
* Loại đan dấu
Ví dụ : 1 2 + 3 4 + 5 6 +
Với các loại toán này, cần hớng dẫn học sinh phải nắm vững quy luật và phơng
pháp giải của từng loại để giải.

Biện pháp thứ t
Hớng dẫn học sinh phơng pháp tự học
a. Hớng dẫn phơng pháp học ở nhà
- Khi đã đợc nghe giảng trên lớp thì việc áp dụng kiến thức đã học vào làm bài
tập là rất cần thiết đối với học sinh. Đồng thời nó cũng là một yếu tố quan trọng

Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
20
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
quyết định sụ tiến bộ của các em, là phần cơ bản để các em vơn lên trở thành học
sinh giỏi. Nếu các em không biết sắp xếp lịch học và không biết tự học thì sẽ
không khắc sâu đợc kiến thức đã học trên lớp để áp dụng vào thực tế. Để trở
thành học sinh giỏi và nâng cao chất lợng học môn toán, các em cần có thời gian
học lí thuyết và vận dụng làm bài tập thực hành ôn luyện vì học đi đôi với
hành. Chính vì vậy việc hớng dẫn học sinh học ở nhà nh thế nào cho khoa học
để mang lại kết quả cao là rất cần thiết. Tôi đã tiến hành giúp học sinh sắp xếp
thời gian biểu học tập ở nhà cho phù hợp với bản thân các em. Trớc hết, tôi tìm
hiểu, gặp gỡ gia đình các em, trao đổi trực tiếp với bố mẹ các em và có những
giải pháp sau :
+Đối với các em học giỏi, gia đình có điều kiện, gia đình có truyền thống học,
luôn quan tâm đến con em mình thì chỉ cần nhắc nhở các em, trao đổi với bố mẹ
các em thì các em sẽ có kế hoạch học tốt.
+ Đối với các em học giỏi, thông minh nhng gia đình còn gặp khó khăn thì
tôi trao đổi với phụ huynh tạo điều kiện cho các em có thời gian tự học ở nhà.
+ Đối với các em học trung bình yếu ( em ), ngoài việc nhờ phụ huynh đôn đốc
kiểm tra ở nhà tôi còn tăng cờng kiểm tra việc học tập ở nhà của các em. Tôi th-
ờng xuyên gặp gỡ, trao đổi với bố mẹ các em này, động viên các em cố gắng
học.
Tôi nhắc nhở các em nên thực hiện đúng giờ nào việc nấy, học ra học , chơi ra
chơi, đã ngồi học là các em phải tự giác, tập trung học tập.Đào sâu suy nghĩ để
giải quyết bài học. Khi làm bài, các em cần thực hiện đúng theo hơng pháp đã đ-
ợc học. Trớc khi trình bày vào vở ( hoặc giấy thi) các em cần nháp cẩn thận, thử
lại kết quả, kiểm tra lại các danh số chú ý câu trả lời phải đủ ý, phải đúng với
câu hỏi của đề bài, câu lý luận cần rõ ràng, chặt chẽ và lôgíc.
b. Hớng dẫn phơng pháp học sách tham khảo : Ngoài những bài tập trong
sách giáo khoa, tôi thờng động viên khuyến khích các em làm thêm các bài tập

trong sách tham khảo. Tôi thờng ra thêm nhiều bài nâng cao cho các em học sinh
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
21
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
giỏi làm và bồi dỡng thêm cho các em vào sáng thứ 7 hàng tuần. Để trở thành
một học sinh giỏi, đòi hỏi cô giáo cũng nh học sinh cần phải tìm tòi, nghiên cứu
học tập, đọc và su tầm trong các cuốn sách nâng cao, mở rộng. Tôi đã hớng dẫn,
chọn lọc các loại sách nhằm bổ trợ, nâng cao thêm kiến thức toán học cho học
sinh giúp các em có thêm ngời thầy ngời bạn ngay ở nhà qua các cuốn sách
tham khảo. Tôi còn hớng dẫn một số em tham gia giải toán trên mạng intenet.
c. Tạo cho học sinh có nhiều ngời thầy: Để rèn luyện cho học sinh yêu thích
và say mê học toán, tôi đã tìm mọi cách tạo cho các em có nhiều ngời thầy.
Những ngời thầy gần gũi với các em nh: sách, báo, bố, mẹ, anh chị, bạn bè, thầy
cô giáo.
* Qua các biện pháp đã áp dụng, tôi thấy : Ngoài đổi mới phơng pháp giảng
dạy thì sách vở và đồ dùng học tập cũng chính là ngời thầy gần gũi nhất để giúp
giáo viên và học sinh nâng cao kiến thức của mình. Vì vậy trong năm học 2011
-2012, tôi đã trang bị cho học sinh lớp 4B đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập môn
toán nh : sách giáo khoa, vở bài tập, vở ôly, và một số sách tham khảo thêm.
Tôi đã hớng dẫn các em cách học trong các sách đó. Do vậy các em ngày càng
say mê yêu thích môn học này hơn.
Ngoài bốn biện pháp cụ thể trên, tôi đã kết hợp thêm một số biện pháp nh : tổ
chức nhóm học tập ở nhà, các em ở gần nhà nhau thì đến tập trung học ở nhà
một bạn vào chiều thứ 7 và chủ nhật. Phân công bạn giỏi giúp đỡ các bạn
yếu
Để bồi dỡng học sinh trở thành học sinh giỏi và nâng cao chất lợng học
môn toán, đào tạo nhân tài cho đất nớc, trang bị hành trang kiến thức cho các em
mai sau tiếp tục học lên và áp dụng vào cuộc sống thì ngời thầy phải xây dựng
cho các em phơng pháp học tập ở trờng cũng nh ở nhà thật phù hợp với từng đối
tợng, đồng thời ngời thầy phải cải tiến phơng pháp giảng dạy, có những biện

pháp cụ thể gây hứng thú học tập cho học sinh để chất lợng dạy và học ngày
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
22
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
càng đợc nâng cao hơn. Chính vì vậy tôi đã kết hợp các biện pháp trên trong
giảng dạy môn toán ở lớp 4B trờng tiểu học Đỗ Động- Thanh Oai- Hà Nội.
III- Kết quả thực hiện (có so sánh đối chứng)
a) Qua quỏ trỡnh ging dy mụn toỏn v ó ỏp dng cỏc bin phỏp trờn, tụi
nhn thy hc sinh lp tụi hng thỳ hc tp. Cỏc em mnh dn phỏt biu ý kin
xõy dng bi, tớnh toỏn nhanh, chớnh xỏc. Các em đã tụ tin, không ngại khi làm
toán, lời giải và bài giải không còn bị nhầm lẫn, đã có nhiều em say mê học toán.
Không những làm đợc các bài trong chơng trình sách giáo khoa mà còn làm đợc
các bài toán trong sách mở rộng, sách nâng cao, trong các tài liệu tham khảo
thêm. Hc sinh ham hc, t tin, cht lng hc tp c nõng lờn mt cỏch rừ
rt. Trong quỏ trỡnh hc Toỏn, hc sinh dn dn chim lnh kin thc mi v
gii quyt cỏc vn gn gi vi i sng. S tin b ca cỏc em biu hin c
th qua kt qu nh sau:
* Kt qu kim tra gia HKI nm hc 2011 2012:
Tng s
hc sinh
im gii
( 9 - 10 )
im khỏ
( 7 - 8 )
im Trung
bỡnh ( 5 - 6 )
im yu
( Di 5 )
28 TS % TS % TS % TS %
5 14 10 28 16 46,5 4 11,5

*Kt qu kim tra cui HKI nm hc 2011 2012:
Tng s
hc sinh
im gii
( 9 - 10 )
im khỏ
( 7 - 8 )
im Trung
bỡnh ( 5 - 6 )
im yu
( Di 5 )
28 TS % TS % TS % TS %
9 25,7 12 34,2 12 34,4 2 5,7

*Kt qu kim tra gia HKII nm hc 2011 - 2012:
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
23
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Tng s
hc sinh
im gii
( 9 - 10 )
im khỏ
( 7 - 8 )
im Trung
bỡnh ( 5 - 6 )
im yu
( Di 5 )
28
TS % TS % TS % TS %

15 42, 8 10 28 , 6 10 28, 6 0 0
b) Khi đề tài đợc thực hiện, qua các biện pháp trên, tôi thấy có tác dụng rất lớn
đến chất lợng học tập môn toán nói riêng và các môn học khác.
Khi cha thực hiện đề tài, các em cha chú ý đến việc học tập, làm bài cẩu thả.
Trong và sau khi thực hiện đề tài, các em có nhiều tiến bộ. Số lợng học sinh khá
giỏi tăng lên, chất lợng giáo dục đợc nâng cao. Các em đã biết đoàn kết, quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.
c- kết luận và khuyến nghị
I. Kết luận
Qua việc thực hiện đề tài, bằng các biện pháp cụ thể tôi đã rút ra đợc bài
học sau:
- Đề tài đợc thực hiện đạt kết quả cao, có ý nghĩa chính trị to lớn, nhất là trong
giai đoạn hiện nay chúng ta đang thực hiện cuộc vận động hai không với 4 nội
dung. Học sinh đạt kết quả cao trong lớp 4, khi lên lớp 5 các em không bị ngồi
nhầm lớp.
- Đề tài thực hiện ngắn gọn, khái quát, có tính khả thi cao, có thể thực hiện
trong tất cả các khồi lớp học, trong tất cả các môn học. Mang lại tác dụng to lớn,
gây hứng thú, khích lệ tinh thần học tập của các em, khơi gợi sự quan tâm của
phụ huynh học sinh đến con em mình và nhà trờng. Giúp các em tiến bộ ở trờng
cũng nh ở nhà.
ii- đề xuất và khuyến nghị
1) Đối với nghành giáo dục:
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
24
Đề tài sáng kiến kinh nghiệm
- Phòng giáo dục và đào tạo cần quan tâm đến các trờng học, đến giáo viên và
học sinh trong trờng, nâng cao chuyên môn cho giáo viên.
- Mở rộng đầu t hệ thống sách, tài liệu nghiên cứu giảng dạy cho giáo viên.
2) Đối với nhà trờng:
- Nhà trờng cần quan tâm đến giáo viên, nâng cao chuyên môn.

- Có chính sách động viên, khen thởng kịp thời cho giáo viên và học sinh có
thành tích cao trong giảng dạy và học tập để động viên phong trào dạy và học.
- Cung cấp đủ sách và các thiết bị phục vụ cho các môn học.
3) Đối với địa phơng và các gia đình:
- Xã cần quan tâm hơn đến trờng cũng nh giáo viên học sinh trong trờng.
- Các gia đình quan tâm hơn đến việc học tập của con em mình
- Làm tốt công tác thông tin hai chiều giữa gia đình và nhà trờng, cô giáo.
Trên đây là toàn bộ quá trình thực hiện đề tài. trong quá trình thực hiện
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhà trờng cùng phòng giáo dục
giúp đỡ tôi để kết quả thực hiện trong những năm sau đạt cao hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn.
Đỗ Động ngày 22 tháng 4 năm 2012
Ngời viết
Phạm Thị Hoa
Phạm Thị Hoa Trờng Tiểu học Đỗ Động
25

×