Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

SKKN Một số thí nghiệm khoa học giúp tẻ tìm hiểu về thế giới xung quanh - Trường mầm non bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 19 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo Quận đống đa
Trờng mầm non bình minh
*****

Một số kinh nghiệm
Đề tài:
Một số thí nghiệm khoa học
Giúp trẻ tìm hiểu về thế giới xung quanh
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu HơngB
Lớp: Mẫu giáo nhỡ ( Nu 2)
Năm học 2011 2012
A. Đặt vấn đề.
I. Lý do chọn đề tài:
1. Cơ sở lý luận:
Nh chúng ta đều biết khả năng nhận thức của trẻ đợc phát triển qua tiếp
xúc, tìm hiểu các đồ dùng đồ chơi và các nguyên vật liệu, qua các hoạt động tìm
hiểu về cây cối, con vật,các hiện tợng tự nhiên. Trẻ cần có cơ hội nhìn, nghe, tiếp
xúc,nếm ngửi các sự vật hiện tợng. Khả năng nhận thức của trẻ đợc phát triển
trong quá trình giải quyết vấn đề,suy luận, hình thành kiến thức về các sự vật
hiện tợng xung quanh. Khám phá khoa học cũng vậy không chỉ đơn thuần là
kiến thức mà là một con đờng tìm hiểu, khám phá thế giới vật chất, thế giới tự
nhiên. Khám phá khoa học với trẻ nhỏ là quá trình tích cực tham gia các hoạt
động thăm dò, tìm hiểu thế giới tự nhiên. Đối với trẻ mầm non khám phá khoa
học không cần phải dạy hoặc giải thích những kiến thức khoa học nh ở cấp 2,
cấp 3 mà chủ yếu là giúp trẻ suy nghĩ nhiều hơn về những gì trẻ nhìn thấy và
đang làm. Từ đó kích thích trẻ quan sát, xem xét và phỏng đoán các sự vật hiện t-
ợng xung quanh và thảo luận, chia sẻ điều trẻ đợc nhìn thấy, điều trẻ nghĩ hoặc
còn băn khoăn, thắc mắc. Với đặc điểm tâm sinh lí của trẻ mầm non là dễ nhớ và
mau quên thì cô phải có phơng pháp và biện pháp cụ thể , mới lạ mới có thể thu
hút,kích thích tính tò mò ham hiểu biết của trẻ đợc.
2. Cơ sở thực tiễn:


Trên thực tế tôi nhận thấy môn MTXQ là một môn học rất trừu tợng nếu
nh giáo viên không có kiến thức sâu rộng về bộ môn thì sẽ không có kiến thức để
truyền đạt đến trẻ. Trong thời kì hội nhập với các nớc trên thế giới xã hội không
ngừng đổi mới và phát triển.Vì vậy để đáp ứng đợc với nhu cầu phát triển của xã
hội hiện nay đòi hỏi ngời giáo viên Mầm non phải có sự hiểu biết nhất định,phải
biết truyền tải những kiến thức mình nắm bắt đợc đến trẻ một cách dễ hiểu nhất,
sinh động nhất. Thông qua các phơng tiện thông tin đại chúng, thông qua các
loại sách báo,tài liệu tôi đã lĩnh hội đợc 1 số kiến thức và hiểu biết xã hội, tôi
cũng đã lựa chọn đợc một số hoạt động để tôi và các cháu cùng tham gia thí
nghiệm, cùng chơi ,cùng trải nghiệm, từ đó trẻ rút ra các kết luận trong qúa trình
làm các thí nghiệm. Trong quá trình hoạt động với trẻ cùng với sự quan sát các
đặc điểm của cá nhân trẻ tôi đã lựa chọn ra 1 số biện pháp cho trẻ tìm hiểu
khám phá về thế giới xung quanh. Với ý tởng này tôi sẽ cho thực hiện với đối t-
ợng trẻ của lớp tôi.
II.Mục đích của vấn đề:
Khi chọn đề tài này, mục đích của tôi là:
1
- Giúp trẻ khám phá và nhận ra đợc những sự vật, hiện tợng quan sát đợc bằng
cách sử dụng các giác quan một cách thích hợp.
- Cho trẻ xem xét, phỏng đoán các sự vật hiện tợng xung quanh
- Dành thời gian cho trẻ tự khám phá, trải nghiệm, chia sẻ, bày tỏ ý kiến của
mình.
- Khích lệ trẻ suy nghĩ về những gì chúng nhìn thấy,đang làm và phát triển
những suy nghĩ, ý tởng của mình và quan tâm đến môi trờng xung quanh.
- Sử dụng câu hỏi gợi mở để giúp trẻ phát triển suy nghĩ của mình.
- Tạo môi trờng hoạt động khám phá khoa học phong phú, hấp dẫn với các đồ
dùng đồ chơi, các nguyên vật liệu khác nhau.
B. Nội dung
I. Thuận lợi :
- c s quan tõm giỳp ca ban giỏm hiu nh trng cựng vi s

ng h nhit tỡnh ca cỏc bc ph huynh.
- Lp hc c trang b y v c s vt cht phc v cho vic ging
dy nh mỏy vi tớnh, u, i, tivi
- Bản thân tôi có kinh nghiệm lâu năm trong nghề, đồng thời là ngời yêu
nghề mến trẻ, ham học hỏi, đợc đào tạo trình độ đại học, bồi dỡng chuyên môn
thờng xuyên, luôn có ý thức tìm tòi sáng tạo.
II. khó khăn
*Đối với giáo viên:
- B mụn MTXQ l mt mụn hc rt khú dy, nu nh cụ giỏo khụng cú
s tỡm tũi khỏm phỏ v cú y dựng trc quan phc v cho vic ging dy.
c bit lụi cun tr trong gi hc li cng khú hn.
*Đối với trẻ:
- Nhiều trẻ trong lớp còn nhút nhát cha mạnh dạn tham gia vào hoạt động.
- Một số trẻ cha qua lớp mẫu giáo bé nên khả năng quan sát và kĩ năng khi
tham gia hoạt động còn lúng túng.
*Đối với phụ huynh:
- Trờng nằm trong khu vực phức tạp, trình độ dân trí cha cao,mức độ quan
tâm của phụ huynh đối với việc dạy và học ở độ tuổi mầm non còn hạn chế.
2
*Cơ sở vật chất:
- Về cơ sở vật chất tuy đã đợc nhà trờng bổ xung một số đồ dùng cho lớp
tuy nhiên một số đồ dùng phục vụ cho hoạt động khám phá và một số môn học
khác còn nhiều hạn chế.
* Vi những khú khn v thun li nờu trờn õy tụi ó đ ra mt s bin
phỏp gõy hng thỳ cho tr trong gi hc :
1. Khám phá về nớc : Các lớp chất lỏng- núi lửa dới nớc
2. Khám phá về không khí: - Ô xy nhẹ hơn không khí.
3. Khám phá về ánh sáng : - Thả cá vào chậu
- Làm một cầu vồng
4. Khám phá về chuyển động : Trò đó quả trứng quay

5. Khám phá về chìm nổi: Trứng chìm- trứng nổi.
6. Các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của cây
III. Biện pháp thực hiện
1. Khám phá về nớc :
1.1. Các lớp chất lỏng
* Mục đích :
- Tr bit phân bit lp cht lng khác nhau : du, nc, siro
- Nhn bit lp siro nng hn nc nên chìm xung di. Lp du nh
hn nc và siro nên ni lên trên cùng. Còn lp nc gia
- Nhn bit mt s cht liu: nha, g, kim st, cao su ni lp cht lng
nào : nc, siro, du rútt ra kt lun
* Chuẩn bị :
- 1 chai du n, 1 chai nc, 1 chai siro dâu
- 3 ly thu tinh, khay
- Các vt liu : cao su, si, nha, xốp, st
- Các th màu giống màu siro, trng giống màu nớc, v ng giống màu
của dầu ăn
* Tiến hành :
B C 1:
- Cho tr quan sát và gi tên 3 chai cht lng: du, nc,siro
3
- Chọn thẻ màu tơng ứng với màu chất lỏng.
B C 2:
- Cho tr lấy chai dầu ăn vo ly trc. V chn ming nha cú mu
tng ng gn lờn bng
- Cụ cho tr lấy chai si rô v vo ly. V tr t oỏn lớp si rô s ch
no trong cỏi ly. Chn th nha cú mu tng ng gn tip lờn bng. Cụ cho tr
quan sỏt lp si rô v trớ no trong cỏi ly cú ỳng nh d oỏn ca tr khụng
- Lm tng t vi cht lng th 3( nhng thay đổi thứ tự các lớp chất
lỏng với nhau.

- Cho tr quan sỏt v trớ cỏc lp cht lng trong ly rỳt ra kt lun.
* Kết luận của cô:(lp siro nng hn nớc nờn chỡm xung di cựng. Lp
nớc nh hn siro nhng nng hn du nờn gia. Lp trờn cựng l lp du vỡ
nh hn lp nc v lp siro)
BC 3:
- Cho tr chia lm 2 nhúm, mi nhúm t chn v trớ xp th nha khỏc
vi lỳc u. Ri mi nhúm s th t cỏc lp cht lng theo nh ó chn v
mang ly cht lng va lờn cựng quan sỏt xem cỏc lp cht lng cú ng
ỳng v trớ ú khụng?
- Tr t rỳt ra kt lun : cht lng dự loi no trc thỡ nú vn ng
theo th t siro, nc, du. V tr lờn gn li th t th nha theo ỳng v trớ cỏc
cht lng trong ly
M RNG:
- Cho tr th mt s vt: cao su, nha, si, g, st v quan sỏt xem nú
ni hoc chỡm lp cht lng no v t rỳt ra kt lun (cao su, nhựa, xốp nhẹ
hơn nên nổi ở trên. Sỏi, gỗ và sắt nặng hơn nên chìm xuống dới )
4
C« v trÎ thà ực h nh thÝ nghiÖmà
KÕt qu¶ sau khi trÎ lµm thÝ nghiÖm

1.2. Nói löa díi níc
* Môc ®Ých - yªu cÇu :
5
- Trẻ biết phân biệt nước nóng và lạnh
- Nước nóng nhẹ hơn nước lạnh
* ChuÈn bÞ :
- 2 chai nhỏ trong, 2 sợi dây
- 1 vại trong lớn đầy nước, 2 lọ màu thực phẩm
* TiÕn hµnh :
B ƯỚ C 1:

- Cho trẻ quan sát và gọi tên các dụng cụ. Và có thể đoán xem cô sẽ làm
gì với những dụng cụ này
B ƯỚ C 2:
- Cho trẻ quan sát nứơc nóng và nước lạnh trong 2 ca nhựa. Cho trẻ phân
biệt 2 loại nước trên ( bằng cách: sờ thành ca hoặc quan sát hơi nước từ ca nước
nóng bốc lên, hoặc đậy nắp 2 ca nhựa khi mở nắp ra, ca nước nóng sẽ đọng hơi
nước trên nắp ca )
BƯỚC 3:
- Cô cho trẻ quan sát cô làm:
- Cột sợi dây quanh cổ chai nhỏ. Hỏi trẻ cô cột như thế để làm gì?
- Cô đổ nước lạnh vào đầy cái vại trong lớn
- Cô đổ đầy nước lạnh vào cái chai nhỏ và nhỏ vào vài giọt màu thực phẩm
- Cho trẻ đoán cô sẽ làm gì tiếp
- Cô cẩn thận thả chai nhỏ vào cái vại lớn. Cho trẻ quan sát chuyện gì xảy
ra (nước màu trong cái lọ không tan ra ngoài)
BƯỚC 4:
- Cô làm tương tự cô đổ đầy vào lọ nhỏ thứ 2 nước nóng và nhỏ vài giọt
màu thực phẩm
- Và cũng thả từ từ vào vại nướ , trẻ sẽ quan sát hiện tượng gì xảy ra
(nước màu trong cái vại nhỏ từ từ dâng lên như 1 núi lửa) và trẻ đoán xem nó
giống hiện tượng gì trong tự nhiên(núi lửa)
6
- Hi tr ti sao nc lnh trong l u khụng dõng lờn m l nc núng
nc mu li dõng lờn?
* Gii thớch: nc núng nh hn nc lnh, vỡ vy nú dõng lờn v ni
trờn mt vi
- Tr quan sỏt tip : mt lỏt sau, nc trong 2 vi u ng mu vi nhau
- Nc núng ngui xung trn u vi nc lnh nờn mu ho ln vo
nhau
Lu ý : Thớ nghim trờn cụ ch lm cho tr quan sỏt, vỡ nc núng nờn

không m bo an ton cho tr

2. Khám phá về không khí:
2.1. Ôxy nhẹ hơn không khí
* Mục đích :
- Cn cho tr nhn bit khụng khớ xung quanh
- Tr nhn bit bóng bay đợc nh cú khớ ụxi. Khi không có ô xi thì bóng
không bay đợc.
* Chuẩn bị :
- 2 quả bóng
- một chiếc bơm thờng.
* Tiến hành :
B C 1:
- Cho tr quan sỏt cụ bm 2 qu búng bng 2 loi bm khỏc nhau
B C 2:
- Cụ cho tr quan sỏt v gii thớch hin tng ( Qu búng c bm bng
oxi khi th ra s bay lờn sn trn nh. Qu búng ơc bm bng khụng khớ bỡnh
thng khi th tay ra nú s khụng bay lờn cao c khi th tay ra)
* Gii thớch : Vỡ oxi nh hn khụng khớ nờn khi th tay ra nú s bay lờn
cao c
7
Trẻ thực hành bơm không khí vào quả bóng.
Trẻ quan sát quả bóng sau khi đợc bơm không khí.

3. Khám phá về ánh sáng
3.1. Thả cá vào chậu :
* Mục đích :
- Tr nhn bit vi tc nhanh, ỏnh sỏng cú th lm ta khụng nhn rừ
c cỏc vt
* Chuẩn bị :

- V hỡnh 1 con cỏ v 1 cỏi chu lờn 2 mt bỡa hỡnh trũn bng nhau
8
- 1 cây que, băng keo
* TiÕn hµnh :
B ƯỚ C 1:
- Dùng băng keo dán dính 2 miếng bìa con cá và cái chậu , kẹp cây que ở giữa
B ƯỚ C 2:
- Kẹp cây que vào lòng bàn tay. Xoay que chạy tới chạy lui thật nhanh.
Bạn sẽ thấy con cá xuất hiện trong cái chậu
- Có thể cho trẻ làm nhiều hình khác nhau: con chim và cái lồng, con khỉ
và cành cây

3.2. Lµm mét cÇu vång
* Môc ®Ých :
- Ánh sáng đi xuyên qua nước( chất trong suốt)
* ChuÈn bÞ :
- Một cái chậu
- Kính soi
- Kính lúp
- 1 miếng bìa trắng
* TiÕn hµnh :
B ƯỚ C 1:
- Chọn 1 ngày trời nắng, đổ nước đầy vào trong 1 cái chậu
- Để cái gương vào trong chậu nước. Để làm sao cho ánh sáng mặt trời rọi
vào trong gương
B ƯỚ C 2:
- Đưa miếng bìa trắng ra trước cái gương và di chuyển nó cho đến khi cầu
vồng xuất hiện trên tấm bìa( hoặc bạn điều chỉnh vị trí gương cho đúng). Khi
gương và tấm bìa đã đúng vị trí , ta có thể dùng đất sét gắn chặt cái gương lại.
- Hỏi trẻ: các bạn thấy hình gì trên tấm bìa?

- Khi nào thì mới có cầu vồng?
9
* Gii thớch : lp nc gia cỏi gng lm vic nh 1 thu kớnh v mt
nc tỏch ỏnh sỏng ra cho nờn ta thy c cỏc mu
BC 3:
- Th thờm: 1 kớnh lỳp vo gia gng v tm bỡa.
- Cho tr quan sỏt hin tng: cu vng bin mt
* Gii thớch: do thu kớnh un cong ỏnh sỏng nờn cỏc mu cựng i ngc
li nờn cu vng bin mt. Chng t 7 mu cu vng nhp li thnh ỏnh sỏng
trng

4. Khám phá về sự chuyển động : Trò chơi quả trứng quay
* Mục đích :
- Tr nhn bit cùng là hai quảt trứng giống nhau nhng khi luộc một quả
trứng lên thì quả trứng luộc khi thả vào chậu nớc sẽ quay lâu hơn quả trứng sống
* Chuẩn bị :
- 1 qu trng luc v 1 qu trng sng
- 2 cỏi đa
* Tiến hành :
B C 1:
- Cho tr quay trũn cựng lỳc 2 cỏi trng sng v luc
- Cho tr quan sỏt v oỏn xem l qu trng sng hay qu trng luc qu
no quay lõu hn (qu trng quay lõu hn l qu trng luc)
* Gii thớch: lũng (trng sng) loãng hn lũng đỏ trong (trng luc).
S kin ny lm chm qu trng sng li nờn nú ngng quay trc qu trng
luc.
B C 2:
- Cho tr quay cựng lỳc 2 qu trng ri dựng tay gi chỳng li ri th
ngay ra
- Cho tr quan sỏt v oỏn xem qu trng no quay lõu hn (qu trng

sng quay lõu hn, qu trng luc thỡ ng yờn)
10
* Gii thớch: khi chn 2 qu trng li v th ra thỡ cht lng trong qu
trng sng vn cũn chuyn ng. S vn chuyn ny khi ng cho qu trng
quay lại

5. Khám phá về chìm -nổi :
5.1. Trứng chìm- trứng nổi:
* Mục đích :
- Trẻ biết đợc ly có ít muối thì vật nổi đợc, nhiều muối thì không nổi đợc.
* Chuẩn bị :
- 2 quả trứng.
- 2 chiếc cốc thủy tinh.
- 1 chén muối con, dầu ăn,đờng.
* Tiến hành :
B C 1:
- Cho tr quan sỏt v gi tờn cỏc dựng ca cụ ó chun b
B C 2:
- Cụ nc vo trong 2 ly thu tinh.
- Hi tr: cụ s lm gỡ tip?
BC 3:
- Cụ cho muối vào 2 ly thủy tinh,ly A bỏ 2 thìa muối, ly B 1 muối sau đó
bỏ 2 quả trứng vào 2 ly nớc( cô đánh dấu ly A có bông hoa xanh và ly B có bông
hoa đỏ).
- Cho tr quan sỏt hin tng xy ra: Ly A trứng nổi, ly B trứng chìm.
- Hỏi trẻ: Tại sao trứng nổi đợc? tại sao trứng chìm?
- Trứng còn nổi đợc ở đâu nữa?
* Gii thớch : khi cho muối nhiều thì trứng nổi đợc khi cho ít muối thì
trứng không nổi đợc.
( Cô có thể cho trẻ làm thí nghiệm với nớc đờng,dầu ăn).

11
Trẻ cho muối vào 2 cốc với lợng khác nhau.
Cốc cho nhiều muối Cốc cho ít muối
quả trứng nổi quả trứng chìm
Kết quả sau khi trẻ làm
6. Các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của cây
* Mục đích :
- Tr bit c cỏc yu t cn thit cho s phỏt trin ca cõy : Nc,
khụng khớ, ỏnh sỏng, t .
* Chuẩn bị :
- 4 cõy khỏc nhau mi loi thiu 1 yu t cn thit cho s phỏt trin ca cõy
* Tiến hành :
B C 1:
- Cho tr trng 4 loi cõy trong 4 cỏi chu khỏc nhau, mi nhúm chm súc
cho 1 loi cõy :
12
+ Nhóm 1 : trồng cây thiếu đất
+ Nhóm 2 : trồng cây thiếu ánh sáng
+ Nhóm 3 : trông cây thiếu nước
+ Nhóm 4 : trồng cây thiếu không khí
B ƯỚ C 2:
- Cho trẻ quan sát các loại cây sau khi đã dược các nhóm chăm sóc và cử
ra 1 bạn nhóm trưởng làm nhiệm vụ giới thiệu về cách chăm sóc của nhóm
mình
BƯỚC 3:
- Cho trẻ quan sát cây của cô trồng có đầy đủ các yếu tố và cô giới thiệu
cách chăm sóc của cô
Giải thích : Cây của cô tươi tốt và phát triển được như vậy là nhờ có các yếu
tố cần thiết cho sự phát triển cña cây như : nước, không khí, ánh sáng, đất
Lưu ý : Thí nghiệm này có thể cho trẻ chơi ngoài góc thiên nhiên. Có 1 số

loại cây cho trẻ chơi ngoài góc thiên nhiên. Có 1 số loại cây sống mà không cần
có đầy đủ các yếu tố trên : Như cây vạn niên thanh sống không cần đất chỉ cần
đổ nước vào lọ cây cũng có thể sống được
- Cây bèo tây sống trên mặt ao hồ
- Cây tầm gửi sống trên thân của cây bưởi
- Cây dây leo sống nhờ trên thân cây khác.

IV. KÕt qu¶ ®¹t ® îc
Trong quá trình nghiên cứu tìm tòi, triển khai áp dụng các thủ thuật sử dụng
trùc quan, các yếu tè nêu trên vào hoạt động cho trẻ kh¸m ph¸ m«i trêng xung
quanh. Tôi đã thu được kết quả rất khả quan như sau.
* Kết quả của trẻ.
+ Thái Độ: Trẻ hứng thú hoạt động chung c¶lớp.
+Trẻ có nền nếp và thói quen học tập tốt và trật tự.
13
+ V cm xỳc tỡnh cm: Tr ho hng tip nhn kin thc mt cỏch thoi mỏi
thụng qua cỏc hot ng nhúm, tp th
*V ý trớ:
- Tr tp trung vo ni dung cụ hng dn
- Thi gian tp trung nhn thc vn tt hn.
+ Kt qu c th:
- Tr ho hng hc tp, tp trung chỳ ý: 100%
- Tr mnh dn hn nhiờn: 100%
- Tr tr li ỳng cõu hi ca cụ l 98%
* Kt qu ca cụ giỏo:
- Cụ giỏo ó to c mụi trng hc tp v vui chi cho tr trong v ngoi lp
cú khoa hc.
- B xung c nhiu chi cho tit dy.
- Hoạt động cho trẻ khám phá ó c Ban giỏm hiu nh trng cựng ng
nghip ỏnh giỏ tốt.

* Về phía phụ huynh:
+ Phụ huỵnh phấn khởi hơn khi con em mình mang một số thí nghiệm về
làm cho bố mẹ xem.
V.Bài học kinh nghiệm
Từ những kết quả đạt đợc qua quá trình thực hiện một số biện pháp để gây
hứng thú với trẻ trong việc khám phá các hiện tợng khoa học, tôi đã rút ra một
số kinh nghiệm sau:
+ Đợc quan sát,thực hành các kĩ năng quan sát,so sánh, phân loại,dự
đoán ,thử nghiệm và thảo luận nên trẻ hào hứng và tích cực hoạt động hơn.
+ Hình thành cho trẻ 1 số kĩ năng, thao tác thử nghiệm ở góc khoa học.
+ Các kiến thức cô cần cung cấp cho trẻ đợc chuyển tải sinh động hơn do
đó trẻ tiếp thu nhanh hơn.
+ Giờ học MTXQ không còn đơn điệu và khô khan đối với trẻ.
14
+ Khi tiến hành các biện pháp trên cần phải kết hợp với các câu hỏi gợi
mở để tăng thêm sự tiếp thu của trẻ, trẻ hứng thú qua đó khả năng chú ý và ghi
nhớ có chủ định tốt hơn.
+ Trẻ ngày càng có kĩ năng quan sát tốt hơn, biết suy đoán, phán đoán
nhằm tìm ra một kết quả chính xác.
C. Kết luận- kiến nghị:
I. Kết luận : Vi 1 s bin phỏp trờn õy tụi mong rng mỡnh ó gúp
phn nh bộ ca mỡnh lm cho hiu bit ca tr phong phỳ thờm. Qua vic tr
c t mỡnh khỏm phỏ mụn hc tr s thớch thỳ hc mụn hc hn. Tụi mong
rng vi nhng khỏm phỏ khoa hc nh bộ ny s lm tin cho tr lm nhng
phỏt minh khoa hc trong tng lai v trong tng lai s cú nhiu th h tr
c tip thu cỏc phỏt minh khoa hc v oc vn dng trong thc t .
Ii.kiến nghị :
1.1 i vi ngnh giỏo dc.
- T chc bi dng thng xuyờn cho cỏc giỏo viờn Mm non v chuyờn
khỏm phỏ giỳp giỏo viờn nm bt, tip cn nhng vn i mi.

- T chc cỏc ni dung thi dy cỏc giỏo viờn cú iu kin phỏt huy trao i,
rỳt kinh nghim v kh nng t chc cng nh s dng cỏc bin phỏp dy hc
- B sung h tr mt s dựng thớ nghim, ti liu mi trong v ngoi nc
giỏo viờn c hc hi, tip cn nhng cỏi mi.
1.2 i vi nh trng.
- To iu kin cho giỏo viờn tham quan, hc hi d gi nhng tit dy mu,
dy gii nõng cao trỡnh .
- Khuyn khớch giỏo viờn ng ký thi ua dy tt mụn khỏm phỏ, vit sỏng kin
kinh nghim giỏo viờn trong trng hc hi ln nhau.
- Cn b xung y vt cht, dựng dy hc cho cụ v tr.
15
1.3 i vi giỏo viờn.
- Tớch cc hc tp, hc hi nõng cao trỡnh tay ngh.
- Chu khú su tm, nghiờn cu tỡm nhng hỡnh thc t chc cng nh cỏc
bin phỏp dy hc phự hp nht vi mi tit dy.
- Kt hp vi ph huynh cú bin phỏp giỏo dc tr mt cỏch tt nht gia
ỡnh v nh trng.
Trờn õy l mt s kinh nghim ca tụi a ra cũn nhiu hn ch mong
c cỏc cp lónh o b xung v cng nhn kinh nghim b mụn khỏm phỏ
khoa hc.Tôi rất mong đợc sự ủng hộ giúp đỡ của các cấp, Ban giám hiệu, các
chị em đồng nghiệp để tôi có các biện pháp tốt nhất để giúp trẻ học môn MTXQ
tốt hơn.
Tụi xin chõn thnh cm n!

Ch tch HKH
Hà Nội , ngày 20 tháng 02 năm 2012
Ngời viết
Nguyễn Thị Thu HơngB



16
Tài liệu tham khảo
**********
1. Tâm Thanh ( chủ biên)- Thanh Hà :100 đề tài khám phá khoa học và
khám phá xã hội .Tập 1,2.
2. Lê Thị Ninh: Giáo trình phơng pháp cho trẻ làm quen với môi trờng xung
quanh . Trờng đại học s phạm Hà Nội.
3. Hớng dẫn tổ chức thực hiện chơng trình giáo dục mầm non- mẫu giáo
nhỡ ( 4-5 tuổi).
4. Ngô Công Hoàn. Tâm lí học trẻ em. Bộ giáo dục và đào tạo, Hà Nội,
1993.
5. Đào Thanh Âm ( chủ biên). Giáo dục học mầm non, tập 1,2,3.
6. Tạp chí giáo dục mầm non.
7. Lê Thị Ninh, Trần Hoàng Việt, Võ Thị Cúc. Cơ sở phơng pháp cho trẻ
làm quen với môi trờng xung quanh. Đại học s phạm Hà Nội I, 1990.
8. Phạm Minh Hạc. Hành vi và hoạt động. Viện khoa học giáo dục, Hà
Nội,1993.
9. Lê Thị Ninh. Bài dạy mẫu giáo làm quen với môi trờng xung quanh.
Nhà xuất bản giáo dục,Hà Nội, 1996.

17
Mục lục
A. Đặt vấn đề 1
I. Lý do chọn đề tài: 1
1. Cơ sở lý luận: 1
2. Cơ sở thực tiễn: 1
II.Mục đích của vấn đề: 1
B. Nội dung 2
I. Thuận lợi : 2
II. khó khăn 2

III. Biện pháp thực hiện 3
1. Khám phá về nớc : 3
1.1. Các lớp chất lỏng 3
1.2. Núi lửa dới nớc 5
2. Khám phá về không khí: 7
2.1. Ôxy nhẹ hơn không khí 7
3. Khám phá về ánh sáng 8
3.1. Thả cá vào chậu : 8
3.2. Làm một cầu vồng 9
4. Khám phá về sự chuyển động : Trò chơi quả trứng quay 10
5. Khám phá về chìm -nổi : 11
5.1. Trứng chìm- trứng nổi: 11
6. Các yếu tố cần thiết cho sự phát triển của cây 12
IV. Kết quả đạt đợc 13
V.Bài học kinh nghiệm 14
C. Kết luận- kiến nghị: 15
Ii.kiến nghị: 15
1.1 i v i ng nh giỏo d c. 15
1.2 i v i nh tr ng. 15
1.3 i v i giỏo viờn. 16

×